Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

lợi nhuận và các biện pháp nâng cao lợi nhuận trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.32 KB, 70 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
Mục Lục
DANH M C B NG BI UỤ Ả Ể 15
L I M UỜ ỞĐẦ 1
Ch ng I Nh÷ng vÊn ®Ò lý luËn CHUNG v l i nhu nươ ề ợ ậ 3
c a doanh nghi pủ ệ 3
1.1. DOANH NGHI P VÀ L I NHU N C A DOANH NGHI P Ệ Ợ Ậ Ủ Ệ
TRONG N N KINH T TH TR NG.Ề Ế Ị ƯỜ 3
1.1.1. Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 3
a. Khái niệm doanh nghiệp: 3
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập để thực hiện
các hoạt động kinh doanh, thực hiện các chức năng sản xuất, mua bán
hàng hóa hoặc làm dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu con người và xã hội,
thông qua hoạt động hữu ích đó nhằm kiếm lời 3
Theo luật doanh nghiệp năm 2005: “ Doanh nghiệp là một tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dich ổn định, được đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động
kinh doanh.” 3
Khi đọc khái niệm trên một câu hỏi đặt ra cho chúng ta đó là hoạt
động “kinh doanh” của doanh nghiệp là gì? Hoạt động “ kinh doanh” của
doanh nghiệp có thể hiểu đơn giản là việc thực hiện liên tục một, một số,
hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thu sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời 3
b. Các loại hình doanh nghiệp 3
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
Chuyên đề tốt nghiệp
Trong nền kinh tế nước ta các doanh nghiệp cùng tồn tại và hoạt
động dưới các hình thức khác nhau, vì thế cũng có các tiêu chí khác nhau
phân loại doanh nghiệp như: theo hình thức tồn tại pháp lí, theo chủ sở
hữu của doanh nghiệp…theo hình thức tồn tại pháp lý của doanh nghiệp
được quy định trong luật doanh nghiệp 2005( áp dụng cho các DN thuộc


mọi thành phần kinh tế có hiệu lực từ 1/7/2006) người ta chia ra thành 4
loại hình doanh nghiệp sau 3
Công ty trách nhiệm hữu hạn: Là doanh nghiệp có số lượng thành
viên không vượt quá năm mươi người trong đó thành viên có thể là tổ
chức, cá nhân, thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ cũng như
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp
vào doanh nghiệp 4
Đối với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn người ta còn phân ra
thành hai loại: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên tùy thuộc vào số lượng thành viên
tham gia góp vốn 4
Một đặc điểm nổi bật của công ty trách nhiệm hữu hạn là không
được phát hành cổ phiếu để thu hút vốn vào hoạt động kinh doanh 4
Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó: 4
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần 4
Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là ba
và không hạn chế số lượng tối đa 4
Cổ đông có thể chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác 4
Một đặc điểm riêng biệt của công ty cổ phần là nó có quyền phát
hành chứng khoán các loại để huy động vốn 4
Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó: 4
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
Chuyên đề tốt nghiệp
Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng
nhau kinh doanh dưới một tên chung, ngoài các thành viên hợp danh có
thể có các thành viên góp vốn 4
Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng tài sản
của mình về các nghĩa vụ của công ty 4
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công
ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty 4

Cũng như loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh
không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào 5
Doanh nghiệp tư nhân: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và
tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của
doanh nghiệp 5
Doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành bất kỳ loại
chứng khoán nào. Và mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh
nghiệp tư nhân 5
c. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp 5
Ngoại trừ các doanh nghiệp hoạt động vì mục tiêu phúc lợi xã hội
thì các doanh nghiệp còn lại của nền kinh tế dự tồn tại dưới hình thức nào,
tiến hành hoạt động kinh doanh đều hướng tới mục tiêu lợi nhuận bở lẽ:. .5
Kinh doanh trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp vừa có
được những thời cơ nhưng đồng thời cũng phải đương đầu với bao thách
thức. Để có thể đứng vững trong cạnh tranh và phát triển doanh nghiêp
phải tính sao cho làm ăn có hiệu quả, từng bước nâng cao lợi nhuận của
mình bằng các chiến lược kinh doanh trong ngắn hạn và trong dài hạn.
Trong từng thời kỳ khác nhau của chu kỳ kinh doanh mục tiêu cụ thể của
từng doanh nghiệp là không giống nhau nhưng đều hướng tới kết quả kinh
doanh cuối cùng là lợi nhuận 5
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.2. Lợi nhuận của doanh nghiệp 5
a. Khái niệm về lợi nhuận 5
Trong kinh tế học, từ trước đến nay có rất nhiều nhà nghiên cứu đã
đưa ra các khái niệm khác nhau về lợi nhuận doanh nghiệp 5
Theo các nhà kinh tế học cổ điển” lợi nhuận là phần trội lên nằm
trong giá bán so với chi phí sản xuất” 5
Còn Mác khi nói về giá trị thặng dư của chủ nghĩa tư bản, ông lại
cho rằng “ giá trị thặng dư hay cái phần trội lên nằm trong toàn bộ giá trị

của hàng hóa, trong đó lao động thặng dư hay lao động không được trả
công của công nhân đã được vật hóa thì tôi gọi đó là lợi nhuận” 5
Theo Samuelson, người đại diện cho các nhà kinh tế học hiện đại lại
có cái nhìn khác nhau về lơi nhuận. Theo ông “ lợi nhuận là khoán thu
nhập dôi ra bằng tổng số thu về trừ đi tổng số chi ra” hay có thể hiểu một
cách đơn giản “lợi nhuận là sự chênh lệch giữ tổng thu nhập và tổng chi
phí của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định” 6
Nhìn chung các quan điểm về lợi nhuận của các nhà kinh tế học đưa
ra là khác nhau nhưng xét về mặt lượng chúng ta đều thống nhất với nhau
rằng : “ lợi nhuận là số thu dôi ra so với chị phí bỏ ra”. Đó chính là bản
chất của lợi nhuận 6
Từ bản chất của lợi nhuận ta thấy lợi nhuận có ý nghĩa rất lớn đối
với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
bởi vì doanh nghiệp có xác định đúng lợi nhuận tạo ra trong kỳ thì mới
cho phép đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của mình, để từ đó đề ra
các biện pháp tăng lợi nhuận trong tương lai 6
b. Nội dung lợi nhuận của doanh nghiệp 6
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
Chuyên đề tốt nghiệp
Lợi nhuận của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng các hoạt động
doanh nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Trong nền
kinh tế thị trường, để tăng cường sức cạnh tranh và thu nhiều lợi nhuận,
các doanh nghiệp không phải chỉ thực hiện một hoạt động mà doanh
nghiệp nào cũng vậy có rất nhiều hoạt động: hoạt động kinh doanh ( trong
hoạt động kinh doanh bao gồm: hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và
hoạt động khác) và hoạt động khác tương ứng với hai hoạt động trên là lợi
nhuận hoạt động kinh doanh (lơi nhuận hoạt động kinh doanh bao gồm:
lợi nhuận hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và lợi nhuận hoạt động tài
chính) và lơi nhuận hoạt động khác. Do vậy lơi nhuận của doanh nghiệp
sẽ bao gồm lơi nhuận của tất cả các hoạt động của doanh nghiệp: lơi

nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác 6
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh: Là lợi nhuận thu được từ hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ và lợi nhuận từ hoạt động tài chính
của doanh nghiệp 7
Lợi nhuận hoạt động khác: Là những khoản lợi nhuận mà doanh
nghiệp không dự tính được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện
hoặc những khoản thu không mang tính chất thường xuyên 7
Thông thường trong các doanh nghiệp lợi nhuận từ hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng lợi nhuận tạo
ra trong kỳ vì vậy khi đi xem chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp người ta
thường tập trung phân tích sự biến động của bộ phận lợi nhuận này 7
c. Vai trò của lợi nhuận 7
1.2.1. Ch tiêu l i nhu n tuy t i.ỉ ợ ậ ệ đố 8
Ho t ng c a doanh nghi p c chia th nh hai ho t ng chính l : ạ độ ủ ệ đượ à ạ độ à
Kinh doanh v ho t ng khác. Do ó l i nhu n c a doanh nghi p l t ng à ạ độ đ ợ ậ ủ ệ à ổ
l i nhu n c a hai ho t ng n y v c xác nh theo công th c sau:ợ ậ ủ ạ độ à à đượ đị ứ 8
T ng l i nhu n tr c thu =ổ ợ ậ ướ ế 8
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
Chuyên đề tốt nghiệp
L i nhu n thu n t ho t ng kinh doanhợ ậ ầ ừ ạ độ 8
+ 8
L i nhu n ho t ng khácợ ậ ạ độ 8
a.L i nhu n ho t ng kinh doanh c a doanh nghi p.ợ ậ ạ độ ủ ệ 8
L i nhu n ho t ng kinh doanh c a doanh nghi p l b ph n l i ợ ậ ạ độ ủ ệ à ộ ậ ợ
nhu n ch y u, chi m t tr ng l n trong to n b l i nhu n t o ra c a doanh ậ ủ ế ế ỷ ọ ớ à ộ ợ ậ ạ ủ
nghi p. L i nhu n ho t ng kinh doanh c a doanh nghi p bao g m hai b ệ ợ ậ ạ độ ủ ệ ồ ộ
ph n: l i nhu n ho t ng bán h ng v cung c p d ch v v l i nhu n ho t ậ ợ ậ ạ độ à à ấ ị ụ à ợ ậ ạ
ng t i chính.độ à 8
L i nhu n ho t ng kinh doanhợ ậ ạ độ 8
= 8

L i nhu n thu n ho t ng BH v cung c p DVợ ậ ầ ạ độ à ấ 8
+ 8
L i nhu n ho t ng t i chínhợ ậ ạ độ à 8
L i nhu n thu n ho t ng bán h ng v cung c p d ch v c xác ợ ậ ầ ạ độ à à ấ ị ụđượ
nh:đị 9
L i nhu n thu n ho t ng BH v cung c p DVợ ậ ầ ạ độ à ấ 9
= 9
Doanh thu thu n v BH v cung c p DVầ ề à ấ 9
+ 9
Giá v n h ng bánố à 9
9
Chi phí bán h ngà 9
9
Chi phí QLDN 9
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
Chuyên đề tốt nghiệp
Doanh thu thu n v bán h ng v cung c p d ch v l to n b các ầ ề à à ấ ị ụ à à ộ
kho n doanh thu v tiêu th s n ph m h ng hóa, d ch v tr i các kho n ả ề ụ ả ẩ à ị ụ ừđ ả
gi m tr . ây l b ph n ch y u, chi m t tr ng l n trong t ng doanh thu ả ừ Đ à ộ ậ ủ ế ế ỷ ọ ớ ổ
c a doanh nghi p.ủ ệ 9
Doanh thu thu n tác ng cùng chi u n l i nhu n c a doanh ầ độ ề đế ợ ậ ủ
nghi p. Trong i u ki n các nhân t khác không i, doanh thu thu n c ng ệ đề ệ ố đổ ầ à
cao l i nhu n thu c c ng l n v ng c l i. Do ó tác ng l m t ng ợ ậ đượ à ớ à ượ ạ đ độ à ă
doanh thu thu n c ng l m t trong nh ng cách giúp t ng l i nhu n c a ầ ũ à ộ ữ ă ợ ậ ủ
doanh nghi p.ệ 9
Các kho n gi m tr : l các kho n n m trong doanh thu bán h ng v ả ả ừ à ả ằ à à
cung c p d ch v nh ng chúng nó có tính ch t l m gi m doanh thu c a ấ ị ụ ư ấ à ả ủ
doanh nghi p, bao g m: gi m giá h ng bán, h ng b tr l i, chi t kh u ệ ồ ả à à ị ả ạ ế ấ
th ng m i, các kho n thu ph i n p (thu nh p kh u, thu tiêu th c ươ ạ ả ế ả ộ ế ậ ẩ ế ụđặ
bi t, thu giá tr gia t ng theo ph ng pháp tr c ti p).ệ ế ị ă ươ ự ế 9

V i tính ch t l m gi m doanh thu bán h ng v cung c p d ch v nên ớ ấ à ả à à ấ ị ụ
kho n gi m tr tác ng tr c ti p l m gi m l i nhu n c a doanh nghi p.ả ả ừ độ ự ế à ả ợ ậ ủ ệ 9
Gi m giá v n h ng bán: l các chi phí liên quan n quá trình s n ả ố à à đế ả
xu t ra s n ph m i v i doanh nghi p s n xu t kinh doanh nh : chi phí ấ ả ẩ đố ớ ệ ả ấ ư
nguyên v t li u tr c ti p, chi phí nhân công tr c ti p v chi phí s n xu t ậ ệ ự ế ự ế à ả ấ
chung còn i v i doanh nghi p th ng m i thì giá v n bao g m giá mua đố ớ ệ ươ ạ ố ồ
v chi phí thu mua s n ph m ó.à ả ẩ đ 9
Ph n u h th p giá v n h ng bán l m t trong nh ng bi n pháp ấ đấ ạ ấ ố à à ộ ữ ệ
nh m t ng l i nhu n m các doanh nghi p s d ng. Vì v y các doanh ằ ă ợ ậ à ệ ử ụ ậ
nghi p luôn ph i không ng ng c g ng ti t ki m chi phí s n xu t, h th p ệ ả ừ ố ắ ế ệ ả ấ ạ ấ
giá th nh s n ph m nh m thu l i nhu n cao nh ng không ng th i ph i à ả ẩ ằ ợ ậ ư đồ ờ ả
m b o ch t l ng s n ph m áp ng nhu c u ng i tiêu dung.đả ả ấ ượ ả ẩ đ ứ ầ ườ 9
Chi phí bán h ng: l nh ng kho n chi phí m doanh nghi p b ra có à à ữ ả à ệ ỏ
liên quan n ho t ng tiêu th s n ph m, h ng hóa, d ch v trong k nh : đế ạ độ ụ ả ẩ à ị ụ ỳ ư
chi phí nhân viên bán h ng, chi phí d ng c bán h ng, chi phí qu ng à ụ ụ à ả
cáo… 10
Chi phí bán h ng t ng lên s l m gi m l i nhu n t ho t ng bán à ă ẽ à ả ợ ậ ừ ạ độ
h ng c a doanh nghi p. Tuy nhiên, n u doanh nghi p xác nh kho n chi à ủ ệ ế ệ đị ả
phí n y m c phù h p, có bi n pháp, có chi n l c qu ng cáo, gi i thi u à ở ứ ợ ệ ế ượ ả ớ ệ
s n ph m n v i ng i tiêu dung thì doanh thu tiêu th v l i nhu n t ả ẩ đế ớ ườ ụ à ợ ậ đạ
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
Chuyên đề tốt nghiệp
c vi c bán ch y h ng l n h n r t nhi u chi phí b ra ph c v công tác đượ ệ ạ à ớ ơ ấ ề ỏ ụ ụ
tiêu th .ụ 10
Chi phí qu n lý doanh nghi p: l nh ng kho n chi phí phát sinh có ả ệ à ữ ả
liên chung n to n b ho t ng c a doanh nghi p, m không tách ra cđế à ộ ạ độ ủ ệ à đượ
cho b t k m t ho t ng n o. Thu c chi phí qu n lý doanh nghi p bao ấ ỳ ộ ạ độ à ộ ả ệ
g m: chi phí qu n lí kinh doanh, qu n li h nh chính v các chi phí khác.ồ ẩ ả à à
10
Chi phí qu n lý doanh nghi p phát sinh ph m vi to n doanh nghi pả ệ ở ạ à ệ

nên công tác qu n lý v phân b kho n chi phí n y r t khó kh n. Vi c th cả à ổ ả à ấ ă ệ ự
hi n qu n lý t t, ti t ki m các kho n chi phí n y l nhân t tr c ti p tác ệ ả ố ế ệ ả à à ố ự ế
ng l m t ng l i nhu n doanh nghi p.độ à ă ợ ậ ệ 10
L i nhu n ho t ng t i chính: L s chênh l ch gi thu nh p ho t ợ ậ ạ độ à à ố ệ ữ ậ ạ
ng t i chính v chi phí ho t ng t i chính.độ à à ạ độ à 10
L i nhu n H TC =ợ ậ Đ 10
Doanh thu H TC -Đ 10
Chi phí H TCĐ 10
Trong ó:đ 10
Doanh thu ho t ng t i chính: L nh ng kho n thu do ho t ngạ độ à à ữ ả ạ độ
u t t i chính hay kinh doanh v v n a l i:đầ ư à ề ố đư ạ 10
+ Thu lãi t các ho t ng góp v n liên doanh, liên k t, lãi góp ừ ạ độ ố ế
v n c ph n, lãi thu t ti n g i ngân h ng, lãi ti n cho vay, lãi ti n do ố ổ ầ ừ ề ử à ề ề
bán h ng tr ch m, tr góp, lãi t ho t ng mua bán ch ng khoán ng nà ả ậ ả ừ ạ độ ứ ắ
h n, d i h n.ạ à ạ 10
+ Thu ti n lãi t nh ng bán ngo i t , thu v chênh l ch t giá ề ừ ượ ạ ệ ề ệ ỷ
h i i phát sinh trong k , chênh l ch t giá h i oái do ánh giá l i ổ đố ỳ ệ ỷ ố đ đ ạ
ngo i t cu i k .ạ ệ ố ỳ 11
+ Lãi chuy n nh ng v n, thu h i v n.ể ượ ố ồ ố 11
… 11
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
Chuyên đề tốt nghiệp
Chi phí t i chính :L kho n chi phí u t t i chính ra ngo i à à ả đầ ư à à
doanh nghi p nh m m c ích s d ng h p pháp các ngu n v n, t ng ệ ằ ụ đ ử ụ ợ ồ ố ă
them thu nh p v nâng cao hi u qu kinh doanh c a doanh nghi p. Chi ậ à ệ ả ủ ệ
phí t i chính bao g m:à ồ 11
+ Chi phí liên doanh, liên k t không tính v o giá tr v n góp.ế à ị ố 11
+ Chi phí mua bán ch ng khoán ngo i t , chênh l ch t giá h i ứ ạ ệ ệ ỷ ố
oái phát sinh trong k v chênh l ch t giá h i oái do ánh giá l i đ ỳ à ệ ỷ ố đ đ ạ
ngo i t cu i k .ạ ệ ố ỳ 11

+ L liên doanh, l chuy n nh ng v n, l thu h i v n.ỗ ỗ ể ượ ố ỗ ồ ố 11
… 11
b.L i nhu n ho t ng khác.ợ ậ ạ độ 11
L i nhu n ho t ng khác l chênh l ch gi a s thu nh p ho t ợ ậ ạ độ à ệ ữ ố ậ ạ
ng khác v chi phí ho t ng khác. Công th c xác nh nh sau:độ à ạ độ ứ đị ư 11
L i nhu n ho t ng khác =ợ ậ ạ độ 11
Thu nh p ho t ng khác -ậ ạ độ 11
Chi phí ho t ng khácạ độ 11
Trong ó:đ 11
Thu nh p khác: l kho n thu t các ho t ng x y ra không ậ à ả ừ ạ độ ả
th ng xuyên ngo i các ho t ng t o ra doanh thu c a doanh nghi p. ườ à ạ độ ạ ủ ệ
Nh ng kho n thu nh p khác có th do ch quan c a doanh nghi p hay ữ ả ậ ể ủ ủ ệ
do khách quan a l i, bao g m :đư ạ ồ 11
+ Thu v nh ng bán, thanh lí TSC .ề ượ Đ 11
+ Thu ti n ph t do khách h ng vi ph m h p ông kinh t .ề ạ à ạ ợ đ ế 11
+ Thu v qu bi u, qu t ng b ng ti n ho c b ng hi n v t c a cácề à ế à ặ ằ ề ặ ằ ệ ậ ủ
t ch c, các cá nhân t ng cho doanh nghi p.ổ ứ ặ ệ 11
+ Thu các kho n n khó òi x lý , xóa s .ả ợ đ ử ổ 11
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
Chuyên đề tốt nghiệp
… 12
Chi phí khác l các kho n chi phí x y ra không th ng xuyên, à ả ả ườ
riêng bi t v i ho t ng thông th ng c a doanh nghi p. Nh ng kho n ệ ớ ạ độ ườ ủ ệ ữ ả
chi phí khác có th do nguyên nhân khách quan ho c ch quan a t i, ể ặ ủ đư ớ
bao g m:ồ 12
+ Giá tr còn l i c a TSC khi nh ng bán v thanh lí.ị ạ ủ Đ ượ à 12
+ Ch nh ng bán v thanh lí TSC .ỉ ượ à Đ 12
+ Chi phí cho vi c thu h i các kho n n ã xóa s k toán.ệ ồ ả ợđ ổ ế 12
… 12
Theo quy nh c a lu t thu thu nh p doanh nghi p ( ban h nh đị ủ ậ ế ậ ệ à

ng y 17/6/2003) các c s kinh doanh có thu nh p u ph i óng thu à ơ ở ậ đề ả đ ế
thu nh p doanh nghi p. Do ó, l i nhu n th c t m doanh nghi p c ậ ệ đ ợ ậ ự ế à ệ đượ
h ng l l i nhu n sau thu c xác nh nh sau:ưở à ợ ậ ếđượ đị ư 12
L i nhu n sau thu =ợ ậ ế 12
L i nhu n tr c thu -ợ ậ ướ ế 12
Thu thu nh p DNế ậ 12
ph i n pả ộ 12
Thu thu nh p doanh nghi p c xác nh d a v o t ng l i ế ậ ệ đượ đị ự à ổ ợ
nhu n tr c thu c a doanh nghi p v thu su t thu thu nh p doanh ậ ướ ế ủ ệ à ế ấ ế ậ
nghi p.ệ 12
V i các doanh nghi p kinh doanh trong các l nh v c khác nhau ớ ệ ĩ ự
thì t tr ng m i b ph n trong t ng s l i nhu n c a DN có s khác ỷ ọ ỗ ộ ậ ổ ố ợ ậ ủ ự
nhau. i v i DN s n xuât kinh doanh c c u l i nhu n nghiêng v l i Đố ớ ả ơ ấ ợ ậ ề ợ
nhu n ho t ng s n xu t kinh doanh.ậ ạ độ ả ấ 12
1.2.2. Các ch tiêu t su t l i nhu n.ỉ ỷ ấ ợ ậ 12
L i nhu n l m t ch tiêu ch t l ng t ng h p, ph n ánh k t qu ợ ậ à ộ ỉ ấ ượ ổ ợ ả ế ả
to n b quá trình s n xu t kinh doanh. Tuy nhiên không th coi l i à ộ ả ấ ể ợ
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
Chuyên đề tốt nghiệp
nhu n l ch tiêu duy nh t ê ánh giá ch t l ng ho t ng s n xu t ậ à ỉ ấ đ đ ấ ượ ạ độ ả ấ
kinh doanh, v c ng không th ch dung nó so sánh ch t l ng ho t à ũ ể ỉ để ấ ượ ạ
ng s n xu t kinh doanh c a các doanh nghi p khác nhau b i vì:độ ả ấ ủ ệ ỏ 12
L i nhu n l k t qu t i chính cu i cùng, nó ch u nh h ng b i ợ ậ à ế ả à ố ị ả ưở ở
nhi u nhân t thu c v ch quan v nhân t khách quan.ề ố ộ ề ủ à ố 12
Do i u ki n s n xu t kinh doanh v i u ki n v n chuy n, th đề ệ ả ấ àđề ệ ậ ể ị
tr ng tiêu th , th ng l m cho l i nhu n doanh nghi p c ng không ườ ụ ườ à ợ ậ ệ ũ
gi ng nhau.ố 13
Các doanh nghi p cùng lo i n u quy mô s n xu t khác nhau thì ệ ạ ế ả ấ
l i nhu n thu c c ng khác nhau.ợ ậ đượ ũ 13
1.3. CÁC NHÂN T NH H NG N TÌNH HÌNH TH C HI N ỐẢ ƯỞ ĐẾ Ự Ệ

L I NHU N DOANH NGHI P.Ợ Ậ Ệ 14
L i nhu n l ch tiêu t ng quát, ph n ánh k t qu cu i cùng c a ho t ợ ậ à ỉ ổ ả ế ả ố ủ ạ
ng s n xu t kinh doanh, do ó nó ch u nh h ng c a r t nhi u các nhân độ ả ấ đ ị ả ưở ủ ấ ề
t . Xét m t cách t ng quát có th chia chúng th nh hai nhóm: nhóm nhân tố ộ ổ ể à ố
khách quan v nhóm nhân t ch quan. Trong gi i h n b i chuyên n y à ố ủ ớ ạ à đề à
em xin a ra m t s nhân t c b n nh h ng t i l i nhu n c a doanh đư ộ ố ố ơ ả ả ưở ớ ợ ậ ủ
nghi p.ệ 14
1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan 14
1.3.2. Nhóm nhân tố mang tính khách quan 19
Ch ng II T×nh h×nh thùc hiÖn lîi nhuËn trongươ 21
các doanh nghi p v a v nhá Vi t Namệ ừ à ệ 21
th i gian qua (2009 - 2011)ờ 21
2.1. Khái quát chung v doanh nghi p v a v nh Vi t Namề ệ ừ à ỏở ệ 21
2.1.1. Khái niệm 21
2.1.2. Khái ni m doanh nghi p v a v nh Vi t Namệ ệ ừ à ỏở ệ 21
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế Việt
Nam 22
a. Doanh nghi p v a v nh thúc y t ng tr ng kinh t t n cệ ừ à ỏ đẩ ă ưở ếđấ ướ
22
b. Doanh nghi p v a v nh góp ph n gi i quy t công n vi c ệ ừ à ỏ ầ ả ế ă ệ
l m v i hi u su t cao, t o thu nh p cho dân cà ớ ệ ấ ạ ậ ư 23
c. Doanh nghi p v a v nh óng góp l n cho xu t kh u, t ng thu ệ ừ à ỏđ ớ ấ ẩ ă
ngo i t , m b o th c hi n nh h ng chi n l c c a to n b n n kinhạ ệ đả ả ự ệ đị ướ ế ượ ủ à ộ ề
tế 24
d. Doanh nghi p v a v nh có vai trò quan tr ng trong quá trình ệ ừ à ỏ ọ
th c hi n công nghi p hoá, hi n i hoá nông nghi p v kinh t nông ự ệ ệ ệ đạ ệ à ế
thôn 25
2.1.4. M t s c i m c a các doanh nghi p v a v nh Vi t Namộ ốđặ đ ể ủ ệ ừ à ỏ ệ 26

a. Đặc điểm về ngành nghề, phạm vi kinh doanh và địa bàn kinh
doanh, hoạt động: 28
b. Năng lực, quy mô sản xuất kinh doanh 30
c. Năng suất lao động, giá thành sản phẩm 32
d. Cơ cấu tổ chức, trình độ quản lý 34
e. Chất lượng sản phẩm 35
f. Vị thế của doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam trên thị trường 36
2.2. Tình hình th c hi n l i nhu n trong các doanh nghi p v a v ự ệ ợ ậ ệ ừ à
nhá Vi t nam th i gian qua ( 2009 - 2011 )ệ ờ 37
2.2.1. Về tình hình doanh thu 38
2.2.2. Lợi nhuận thuần của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt nam
39
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
Chuyờn tt nghip
2.3 . ỏnh giỏ chung v tỡnh hỡnh th c hi n l i nhu n. 41
2.3.1. Nh ng k t qu t c. 41
V i nh ng n l c ph n ỏu khụng ng ng c a cỏc doanh nghi p,
doanh nghi p ó v t qua nh ng khú kh n ban u c a c ch th tr ng i
v o ho t ng n nh, kinh doanh cú lói, c i thi n c cho doanh nghi p.
L i nhu n luụn c cỏc doanh nghi p khoỏn tri t, coi õy l nhi m v
kinh t h ng u, l i u ki n quy t nh s t n t i v phỏt tri n c a cỏc
doanh nghi p, vỡ c y cỏc doanh nghi p v a v nh ó a ra c nhi u
bi n phỏp nh m nõng cao l i nhu n. Do v y ó cú nh ng th nh cụng
nh t nh cho cỏc doanh nghi p. 41
2.3.2. Nh ng t n t i v nguyờn nhõn. 41
Ch ng III Một số đề xuất nhằm tăng lợi nhuận trong các
doanh nghiệp vừa và nhỏ Vi t nam 42
42
3.1. nh h ng phỏt tri n doanh nghi p v a v nh Vi t nam trong
th i gian (2012 -2014). 42

3.1.1. Phỏt trin doanh nghip va v nh l mt b phn quan
trng trong chin lc phỏt trin kinh t xó hi nc ta 42
3.1.2.Doanh nghip va v nh cn c u tiờn phỏt trin trờn c
s th trng trong mt s ngnh la chn 43
3.1.3 Doanh nghip va v nh cn c khuyn khớch phỏt trin
trong mt s ngnh nht nh m doanh nghip ln khụng cú li th tham
gia 43
3.1.4. Phỏt trin doanh nghip va v nh trờn c s mi liờn kt
cht ch vi cỏc doanh nghip ln 43
3.1.5. Cn nghiờn cu thnh lp mt s khu cụng nghip tp trung
cỏc thnh ph ln dnh riờng cho cỏc doanh nghip va v nh 44
SV: Nguyn Vn Tip Lp: LTDH 6L
Chuyên đề tốt nghiệp
3.2. M t s xu t nh m t ng l i nhu n trong các doanh nghi p v a ộ ốđề ấ ằ ă ợ ậ ệ ừ
v nh Vi t Namà ỏ ệ 44
3.2.1. Đối với các doanh nghiệp 44
a. V v n s d ng v n:ề ấ đề ử ụ ố 45
b. T ng c ng kh n ng công nghă ườ ả ă ệ 45
c. T i thi u hoá chi phí kinh doanh, h giá th nh s n ph mố ể ạ à ả ẩ 46
d. Nâng cao kh n ng c nh tranh trên c s nh ng i u ki n s n ả ă ạ ơ ở ữ đề ệ ẵ
có 46
e. Các doanh nghi p c n xây d ng chi n l c kinh doanhệ ầ ự ế ượ 47
f. o t o ngu n nhân l cĐà ạ ồ ự 47
g. Ch ng xây d ng chi n l c h i nh pủđộ ự ế ượ ộ ậ 48
3.2.2. Đối với Nhà nước 48
a.Ho n thi n s ti p c n t i chính-tín d ng v v n c a doanh à ệ ự ế ậ à ụ à ố ủ
nghi p v a v nhệ ừ à ỏ 48
b. Ho n thi n vi c ti p c n công ngh c a doanh nghi p v a v à ệ ệ ế ậ ệ ủ ệ ừ à
nhỏ 50
c. Th nh l p các ch ng trình v các Qu h trà ậ ươ à ỹ ỗ ợ 52

d. S a i b sung m t s c ch , chính sáchử đổ ổ ộ ố ơ ế 52
K t lu nế ậ 54
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Doanh nghiệp 26
T ng sổ ố 26
Ngành 28
T ng sổ ố 28
T ng sổ ố 28
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Lợi nhuận giữ vai trò quan trọng hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp vì trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ cấu thị trường
để có thể tồn tại và phát triển được, điều quyết định là doanh nghiệp có tạo
được lợi nhuận hay không? Vì thế lợi nhuận không chỉ được coi là đòn bẩy
kinh tế quan trọng mà còn là chỉ tiêu quan trọng đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận tác động đến tất cả mọi hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính
của doanh nghiệp, việc thực hiện được chỉ tiêu lợi nhuận là điều kiện quan
trọng đảm bảo cho tình hình của doanh nghiệp được vững chắc.
Đất nước ta đang trên con đường hội nhập kinh tế quốc tế. Cuối năm
2006 Việt Nam đã gia nhập WTO, mở ra cho các doanh nghiệp Việt Nam rất
nhiều cơ hội cũng như thách thức lớn. Bài toán đặt ra là các doanh nghiệp
Việt Nam phải làm gì để có thể đứng vững trong cạnh tranh, tạo được thị
phần riêng của mình, và không ngừng mở rộng phát triển trong sân chơi lớn
toàn cầu. Trong hoàn cảnh đó, lợi nhuận không chỉ còn là kết quả kinh doanh
cuối cùng mà doanh nghiệp muốn đạt được mà nó còn là động lực trực tiếp
thúc đẩy các doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường. Các doanh nghiệp phải

ý thức được tầm quan trọng của việc nâng cao lợi nhuận đối với sự sống còn
của doanh nghiệp mình để có được phương hướng kinh doanh đúng đắn.
Với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường
kết hợp với tình hình thực tế em quyết định chọn đề tài “Lợi nhuận và các
biện pháp nâng cao lợi nhuận trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt
Nam”. Làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề tốt nghiệp này.
Bẳng phương pháp tổng hợp và phân tích, kết hợp giữa lý luận và thực
tiễn, chuyên đề này đi vào nghiên cứu và phân tích vị trí, vai trò, thực trạng
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
1
Chuyên đề tốt nghiệp
hoạt động nói chung và cụ thể là tình hình lợi nhuận của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ trong gia đoạn 2009- 2011, từ đó đề xuất những kiến nghị góp
phần tăng hiệu quả hoạt động của khu vực này.
Trên cơ sở đó, chuyên đề được bố cục như sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về lợi nhuận của doanh nghiệp
Chương 2: Tình hình thực hiện lợi nhuận trong các doanh nghiệp vừa và
nhỏ Việt Nam trong thời gian qua (2009 -2011)
Chương 3: Một số đề xuất nhằm tăng lợi nhuận trong các doanh nghiệp
vừa và nhỏ Việt Nam
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do những hạn chế về trình độ, kiến
thức của bản thân, và do nguồn số liệu chính thức chưa được đầy đủ, chi tiết
nên chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp chân tình của các thay giáo, cô giáo.
Xin chân thành cảm ơn.
Hà nội, tháng 5 năm 2012.
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
2
Chuyên đề tốt nghiệp
Chương I

Nh÷ng vÊn ®Ò lý luËn CHUNG về lợi nhuận
của doanh nghiệp
1.1. DOANH NGHIỆP VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG.
1.1.1. Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
a. Khái niệm doanh nghiệp:
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập để thực hiện các
hoạt động kinh doanh, thực hiện các chức năng sản xuất, mua bán hàng hóa
hoặc làm dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu con người và xã hội, thông qua
hoạt động hữu ích đó nhằm kiếm lời.
Theo luật doanh nghiệp năm 2005: “ Doanh nghiệp là một tổ chức kinh
tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dich ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh
doanh.”
Khi đọc khái niệm trên một câu hỏi đặt ra cho chúng ta đó là hoạt động
“kinh doanh” của doanh nghiệp là gì? Hoạt động “ kinh doanh” của doanh
nghiệp có thể hiểu đơn giản là việc thực hiện liên tục một, một số, hoặc tất cả
các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thu sản phẩm hoặc
cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
b. Các loại hình doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế nước ta các doanh nghiệp cùng tồn tại và hoạt động
dưới các hình thức khác nhau, vì thế cũng có các tiêu chí khác nhau phân loại
doanh nghiệp như: theo hình thức tồn tại pháp lí, theo chủ sở hữu của doanh
nghiệp…theo hình thức tồn tại pháp lý của doanh nghiệp được quy định trong
luật doanh nghiệp 2005( áp dụng cho các DN thuộc mọi thành phần kinh tế có
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
3
Chuyên đề tốt nghiệp
hiệu lực từ 1/7/2006) người ta chia ra thành 4 loại hình doanh nghiệp sau.
 Công ty trách nhiệm hữu hạn: Là doanh nghiệp có số lượng thành

viên không vượt quá năm mươi người trong đó thành viên có thể là tổ chức,
cá nhân, thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh
nghiệp.
Đối với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn người ta còn phân ra
thành hai loại: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên tùy thuộc vào số lượng thành viên tham gia góp
vốn.
Một đặc điểm nổi bật của công ty trách nhiệm hữu hạn là không được
phát hành cổ phiếu để thu hút vốn vào hoạt động kinh doanh.
 Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là ba và
không hạn chế số lượng tối đa.
- Cổ đông có thể chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác
Một đặc điểm riêng biệt của công ty cổ phần là nó có quyền phát hành
chứng khoán các loại để huy động vốn.
 Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó:
- Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng
nhau kinh doanh dưới một tên chung, ngoài các thành viên hợp danh có thể có
các thành viên góp vốn.
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng tài sản của
mình về các nghĩa vụ của công ty.
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
4
Chuyên đề tốt nghiệp
trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Cũng như loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh
không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

 Doanh nghiệp tư nhân: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và
tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của
doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào. Và mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư
nhân.
c. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp.
Ngoại trừ các doanh nghiệp hoạt động vì mục tiêu phúc lợi xã hội thì các
doanh nghiệp còn lại của nền kinh tế dự tồn tại dưới hình thức nào, tiến hành
hoạt động kinh doanh đều hướng tới mục tiêu lợi nhuận bở lẽ:
Kinh doanh trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp vừa có được
những thời cơ nhưng đồng thời cũng phải đương đầu với bao thách thức. Để có
thể đứng vững trong cạnh tranh và phát triển doanh nghiêp phải tính sao cho làm
ăn có hiệu quả, từng bước nâng cao lợi nhuận của mình bằng các chiến lược kinh
doanh trong ngắn hạn và trong dài hạn. Trong từng thời kỳ khác nhau của chu kỳ
kinh doanh mục tiêu cụ thể của từng doanh nghiệp là không giống nhau nhưng
đều hướng tới kết quả kinh doanh cuối cùng là lợi nhuận.
1.1.2. Lợi nhuận của doanh nghiệp.
a. Khái niệm về lợi nhuận.
Trong kinh tế học, từ trước đến nay có rất nhiều nhà nghiên cứu đã đưa
ra các khái niệm khác nhau về lợi nhuận doanh nghiệp.
Theo các nhà kinh tế học cổ điển” lợi nhuận là phần trội lên nằm trong
giá bán so với chi phí sản xuất”
Còn Mác khi nói về giá trị thặng dư của chủ nghĩa tư bản, ông lại cho
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
5
Chuyên đề tốt nghiệp
rằng “ giá trị thặng dư hay cái phần trội lên nằm trong toàn bộ giá trị của hàng
hóa, trong đó lao động thặng dư hay lao động không được trả công của công
nhân đã được vật hóa thì tôi gọi đó là lợi nhuận”

Theo Samuelson, người đại diện cho các nhà kinh tế học hiện đại lại có
cái nhìn khác nhau về lơi nhuận. Theo ông “ lợi nhuận là khoán thu nhập dôi
ra bằng tổng số thu về trừ đi tổng số chi ra” hay có thể hiểu một cách đơn giản
“lợi nhuận là sự chênh lệch giữ tổng thu nhập và tổng chi phí của một doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định”.
Nhìn chung các quan điểm về lợi nhuận của các nhà kinh tế học đưa ra là
khác nhau nhưng xét về mặt lượng chúng ta đều thống nhất với nhau rằng : “
lợi nhuận là số thu dôi ra so với chị phí bỏ ra”. Đó chính là bản chất của lợi
nhuận.
Từ bản chất của lợi nhuận ta thấy lợi nhuận có ý nghĩa rất lớn đối với sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường bởi vì
doanh nghiệp có xác định đúng lợi nhuận tạo ra trong kỳ thì mới cho phép
đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của mình, để từ đó đề ra các biện
pháp tăng lợi nhuận trong tương lai.
b. Nội dung lợi nhuận của doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng các hoạt động doanh
nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Trong nền kinh tế thị
trường, để tăng cường sức cạnh tranh và thu nhiều lợi nhuận, các doanh
nghiệp không phải chỉ thực hiện một hoạt động mà doanh nghiệp nào cũng
vậy có rất nhiều hoạt động: hoạt động kinh doanh ( trong hoạt động kinh
doanh bao gồm: hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động khác) và
hoạt động khác tương ứng với hai hoạt động trên là lợi nhuận hoạt động kinh
doanh (lơi nhuận hoạt động kinh doanh bao gồm: lợi nhuận hoạt động bán
hàng, cung cấp dịch vụ và lợi nhuận hoạt động tài chính) và lơi nhuận hoạt
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
6
Chuyên đề tốt nghiệp
động khác. Do vậy lơi nhuận của doanh nghiệp sẽ bao gồm lơi nhuận của tất
cả các hoạt động của doanh nghiệp: lơi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi
nhuận khác.

Lợi nhuận hoạt động kinh doanh: Là lợi nhuận thu được từ hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ và lợi nhuận từ hoạt động tài chính của doanh
nghiệp.
Lợi nhuận hoạt động khác: Là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp
không dự tính được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc
những khoản thu không mang tính chất thường xuyên.
Thông thường trong các doanh nghiệp lợi nhuận từ hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng lợi nhuận tạo ra trong
kỳ vì vậy khi đi xem chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp người ta thường tập
trung phân tích sự biến động của bộ phận lợi nhuận này.
c. Vai trò của lợi nhuận
Trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trưêng, doanh
nghiệp có tồn tại và phát triển hay không, điÒu đó phụ thuộc vào việc doanh
nghiệp có tạo ra ®îc lợi nhuận hay không. Bởi vậy lợi nhuận ®îc coi là đòn
bẩy kinh tế quan trọng, là một chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả của quá
trình sản xuất kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp.
Việc thực hiện tốt lợi nhuận là điều kiện quan trọng đảm bảo tình hình
tài chính của doanh nghiệp ®îc vững chắc. Lợi nhuận cao hoặc thấp có ảnh h-
ëng trực tiếp tới khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp thu
®îc nhiều lợi nhuận có nghĩa là tình hình kinh doanh nói chung là tốt. Trên cơ
sở đó doanh nghiệp có thể trang trải các khoản chi phí đã bỏ ra, nhanh chóng
thanh toán các khoản tiền vay, lãi vay. Từ đó có điều kiện tăng thêm uy tín
của doanh nghiệp trên thị trường.
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
7
Chuyên đề tốt nghiệp
Lợi nhuận là phương tiện để khai thác, tận dông thế mạnh và tạo điều
kiện để doanh nghiệp chiếm lĩnh thị trường. Lợi nhuận giúp doanh nghiệp
hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách nhà níc, bảo toàn và phát triển vốn, đồng
thời đảm bảo thu nhập và nâng cao mức sống cho ngêi lao động.

Lợi nhuận cao thể hiện năng lực, trình độ quản lý sản xuất kinh doanh
của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp. Trong điều kiện cơ chế quản lý
mới, doanh nghiệp thu ®îc lợi nhuận một cách hợp lý, hợp pháp là doanh
nghiệp đáp ứng ®îc với môi trâng kinh doanh.
1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP.
1.2.1. Chỉ tiêu lợi nhuận tuyệt đối.
Hoạt động của doanh nghiệp được chia thành hai hoạt động chính là:
Kinh doanh và hoạt động khác. Do đó lợi nhuận của doanh nghiệp là tổng lợi
nhuận của hai hoạt động này và được xác định theo công thức sau:
Tổng lợi nhuận trước thuế =
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
+ Lợi nhuận hoạt động khác
a. Lợi nhuận hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là bộ phận lợi nhuận chủ
yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ lợi nhuận tạo ra của doanh nghiệp. Lợi
nhuận hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận: lợi nhuận
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ và lợi nhuận hoạt động tài chính.
Lợi nhuận
hoạt động
kinh doanh
=
Lợi nhuận
thuần hoạt
động BH và
cung cấp DV
+
Lợi nhuận
hoạt động tài
chính

SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
8
Chuyên đề tốt nghiệp
Lợi nhuận thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định:
Lợi nhuận
thuần hoạt
động BH và
cung cấp DV
=
Doanh thu
thuần về BH
và cung cấp
DV
+
Giá vốn
hàng
bán
-
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí
QLDN
•Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ các khoản
doanh thu về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ.
Đây là bộ phận chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh
nghiệp.
Doanh thu thuần tác động cùng chiều đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, doanh thu thuần càng cao lợi
nhuận thu được càng lớn và ngược lại. Do đó tác động làm tăng doanh thu

thuần cũng là một trong những cách giúp tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
•Các khoản giảm trừ: là các khoản nằm trong doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ nhưng chúng nó có tính chất làm giảm doanh thu của doanh
nghiệp, bao gồm: giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại, chiết khấu thương mại,
các khoản thuế phải nộp (thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp trực tiếp).
Với tính chất làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nên
khoản giảm trừ tác động trực tiếp làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
•Giảm giá vốn hàng bán: là các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất
ra sản phẩm đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh như: chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung còn
đối với doanh nghiệp thương mại thì giá vốn bao gồm giá mua và chi phí thu
mua sản phẩm đó.
Phấn đấu hạ thấp giá vốn hàng bán là một trong những biện pháp nhằm
tăng lợi nhuận mà các doanh nghiệp sử dụng. Vì vậy các doanh nghiệp luôn
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
9
Chuyên đề tốt nghiệp
phải không ngừng cố gắng tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ thấp giá thành sản
phẩm nhằm thu lợi nhuận cao nhưng không đồng thời phải đảm bảo chất
lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu người tiêu dung.
•Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có
liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ như:
chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo…
Chi phí bán hàng tăng lên sẽ làm giảm lợi nhuận từ hoạt động bán hàng
của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp xác định khoản chi phí này ở
mức phù hợp, có biện pháp, có chiến lược quảng cáo, giới thiệu sản phẩm đến
với người tiêu dung thì doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận đạt được việc bán
chạy hàng lớn hơn rất nhiều chi phí bỏ ra phục vụ công tác tiêu thụ.
•Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản chi phí phát sinh có liên

chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, mà không tách ra được cho
bất kỳ một hoạt động nào. Thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi
phí quẩn lí kinh doanh, quản li hành chính và các chi phí khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh ở phạm vi toàn doanh nghiệp
nên công tác quản lý và phân bổ khoản chi phí này rất khó khăn. Việc thực
hiện quản lý tốt, tiết kiệm các khoản chi phí này là nhân tố trực tiếp tác động
làm tăng lợi nhuận doanh nghiệp.
Lợi nhuận hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữ thu nhập hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Lợi nhuận HĐTC = Doanh thu HĐTC - Chi phí HĐTC
Trong đó:
•Doanh thu hoạt động tài chính: Là những khoản thu do hoạt động đầu
tư tài chính hay kinh doanh về vốn đưa lại:
+ Thu lãi từ các hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết, lãi góp vốn cổ
phần, lãi thu từ tiền gửi ngân hàng, lãi tiền cho vay, lãi tiền do bán hàng trả
chậm, trả góp, lãi từ hoạt động mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
SV: Nguyễn Văn Tiệp Lớp: LTDH 6L
10

×