Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh tiến hiếu.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.9 KB, 72 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU 3
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tiến Hiếu 3
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH Tiến Hiếu 4
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty TNHH Tiến Hiếu 5
Liên 2 (Giao cho khách hàng) 12
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 26
- Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán: 32
Kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó từ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 632
và Sổ cái TK 155 32
Bảng 1.12: 32
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 34
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 39
2.2.4. Kế toán chi phí tài chính 43
2.2.5. Kế toán chi phí khác 47
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 50
3.2.1. Ưu điểm 56
3.2.2. Nhược điểm 57
- Về sản phẩm: 57
Thị trường nguyên liệu cung cấp đầu vào cho quá trình sản xuất của Công ty không
ổn định. Bởi vì, ngoài số nguyên liệu Công ty phải mua của các nhà cung cấp trong
nước, Công ty còn phải nhập của nước ngoài với giá khá cao. Do đó, hàng năm Công
ty phải bỏ ra một lượng lớn tiền tệ để mua và nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ cho
quá trình sản xuất sản phẩm 57
Mặt khác, sản phẩm của Công ty phải cạnh tranh khốc liệt với các sản phẩm của các
đối thủ cạnh tranh đã có uy tín trên thị trường có vốn lớn công nghệ sản xuất tiên tiến.


57
- Về công tác quản lý bán hàng: 57
Trong công ty việc quản lý bán hàng vẫn chưa được chặt chẽ, vẫn còn nhiều thiếu sót
trong công tác quản lý về sản lượng bán, tồn, sản xuất. Chính điều này đôi khi đã gây
ra tình trạng dư thừa những mặt hàng không bán được trong khi lại thiếu những sản
phẩm đang bán chạy trên thị trường 57
- Về tài khoản sử dụng, phương pháp tớnh giỏ và phương pháp kế toán: 57
Công ty áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước tốn rất nhiều công sức vì phải
tớnh giỏ theo từng danh mục hàng hoá và phải hạch toán chi tiết hàng tồn kho. Ngoài
ra, áp dụng phương pháp này làm cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp không
phản ứng kịp thời với giá cả thị trường của hàng hoá 57
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
Doanh nghiệp hiện nay chưa thực hiện trích lập một số khoản dự phòng như dự
phòng giảm giá hàng bán, dự phòng phải thu khú đũi, dự phòng giảm giá ngoại tệ do
đơn vị thanh toán nhiều bằng ngoại tệ 57
- Về sổ kế toán chi tiết: 57
Công ty đã sử dụng khá đầy đủ các sổ chi tiết để áp dụng cho quy trình kế toán của
đơn vị mình, tuy nhiên trong quá trình làm việc kế toán đã làm tắt hoặc rút gọn bớt
các quy trình ghi sổ 58
- Về sổ kế toán tổng hợp: 58
Hình thức ghi sổ Nhật ký chung được sử dụng trong Công ty vừa thuận tiện cho công
tác hạch toán vừa dễ hiểu, vừa phù hợp cho việc áp dụng phần mềm kế toán cho công
tác kế toán tại Công ty nhưng còn nhiều bất cập cần khắc phục 58
- Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng: 58
Báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng mới chỉ được nhân viên thu ngân báo cáo
một cách tổng hợp, do vậy sẽ không đầy đủ, thiếu thông tin và không khách quan
trong việc báo cáo hàng bán 58

Yêu cầu phù hợp: 58
Yêu cầu chính xác và kịp thời: 58
Công tác kế toán có nhiệm vụ cơ bản là cung cấp thông tin kinh tế cho các nhà lãnh
đạo để từ đó có thể ra các quyết định cho sự hoạt động và phát triển của doanh
nghiệp. Chính vì vậy thông tin cung cấp đòi hỏi phải có một độ chính xác cao, có tính
cập nhật, nhanh chóng, kịp thời để từng bước nâng cao hiệu quả công tác kế toán,
hiệu quả công tác quản lý. Hơn nữa trong điều kiện nền kinh tế hiện nay với sự bùng
nổ thông tin và sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường thì yêu cầu này càng trở nên quan
trọng 59
Yêu cầu thống nhất: 59
Yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả: 59
3.3.1. Về sản phẩm 59
3.3.2. Chính sách giá 60
3.3.3. Chính sách quảng cáo khuyến mại 60
3.3.4. Về công tác quản lý doanh thu, chi phí 60
3.3.5. Về tài khoản sử dụng 61
3.3.6. Về chứng từ kế toán 62
3.3.7. Về sổ kế toán chi tiết 62
3.3.8. Về sổ kế toán tổng hợp 62
3.3.9. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1 TK Tài khoản
2 GTGT Giá trị gia tăng
3 CPTTNDN Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp
4 CP Chi phí

5 HĐTC Hoạt động tài chính
6 GVHB Giá vốn hàng bán
7 CPBH Chi phí Bán hàng
8 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
9 DTT Doanh thu thuần
10 DTBH Doanh thu bán hàng
11 CKTT Chiết khấu thanh tốn
12 KQKD Kết quả kinh doanh
13 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
14 BTC Bộ tài chính
15 TT Thơng tư
15 QĐ Quyết định
16 BHXH Bảo hiểm xã hội
17 BHYT Bảo hiểm y tế
18 KPCĐ Kinh phí Cơng đồn
19 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
20 HTK Hàng tồn kho
21 TSCĐ Tài sản cố định
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng số 01: Hoá đơn GTGT
Bảng số 02: Sổ chi tiết TK 511
Bảng số 03: Sổ Nhật ký chung TK 511
Bảng số 04: Sổ Cái TK 511
Bảng số 05: Phiếu nhập kho
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
Bảng số 06: Sổ chi tiết TK 531
Bảng số 07: Sổ cái TK 531

Bảng số 08: Sổ Nhật ký chung TK 711
Bảng số 09: Sổ Cái TK 711
Bảng số 10 : Phiếu xuất kho
Bảng số 11: Sổ chi tiết TK 632
Bảng số 12: Sổ Nhật ký chung TK 632
Bảng số 13: Sổ Cái TK 632
Bảng số 14: Sổ chi tiết TK 641
Bảng số 15: Sổ Nhật ký chung TK 641
Bảng số 16: Sổ Cái TK 641
Bảng số 17: Sổ chi tiết TK 642
Bảng số 18: Sổ Nhật ký chung TK 642
Bảng số 19: Sổ Cái TK 642
Bảng số 20: Phiếu chi
Bảng số 21: Sổ Nhật ký chung TK 635
Bảng số 22: Sổ Cái TK 635
Bảng số 23: Sổ Nhật ký chung TK 811
Bảng số 24: Sổ Cái TK 811
Bảng số 25: Sổ Nhật ký chung TK 911
Bảng số 26: Sổ Cái TK 911
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu Error: Reference source not found
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
Sơ đồ 1.2: Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu Error: Reference source not
found
Sơ đồ 1.3: Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu Error: Reference source
not found
Sơ đồ 1.4: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Error: Reference source

not found
Sơ đồ 2.1: Quy trình ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.2: Kế toán chi phí bán hàng Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ chi tiết chi phí bán hàng Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí bán hàng Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.5: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2.6: Kế toán chi phí tài chính Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.7: Kế toán chi phí khác Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.8: Kế toán xác định kết quả kinh doanh Error: Reference source
not found
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
PHẦN MỞ ĐẦU
Con đường hội nhập của nước nhà đang rộng mở, các doanh nghiệp đã và
đang đứng trước những cơ hội to lớn nhưng cũng phải đối mặt với không ít khó
khăn, nguy cơ và thách thức. Vậy các doanh nghiệp phải làm gì để có được bước
phát triển vững chắc trong guồng quay như vũ bão của nền kinh tế thị trường ngày
nay. Đây là một bài toán khó không có đáp án cố định trong cơ chế mới với chính
sách mở như hiện nay. Mỗi doanh nghiệp phải tự định hướng cho mình một lối đi
riêng để có thể phát huy hết tiềm năng và ưu thế của mình để đạt được lợi nhuận
cao nhất, phát triển và mở rộng quy mô một cách tối ưu nhất. Muốn làm được thì
điều kiện cần thiết là nhà quản trị doanh nghiệp phải có được những thông tin kinh
tế - tài chính một cách nhanh chóng, kip thời để từ đó mới có những ý tưởng, chiến
lược phát triển cho doanh nghiệp mình. Công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi

phí, xác định kết quả kinh doanh là một trong những công cụ quản lý kinh tế rất
quan trọng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, mà nó liên quan trực tiếp
đến tương lai của tổ chức. Nó không những cung cấp thông tin cần thiết, giúp cho
các nhà quản lý có những quyết định đúng đắn và phản ánh sử dụng vốn ngày một
hiệu quả hơn. Ở tầm vĩ mô, nó là công cụ giúp cho Nhà nước điều tiết và quản lý
nền kinh tế, hơn nữa mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là lợi nhuận tối đa hay
nói cách khác đó là hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, lợi nhụõn chớnh là nguồn vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh, là
đòn bẩy thúc đẩy hoạt động của doanh nghiệp, nó được xác định thông qua việc tính
toán và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi kỳ kinh doanh.
Công ty có thể đánh giá, phân tích số liệu , phân tích tình hình tài chính cho kỳ báo
cáo từ đó đưa ra những nguyên nhân, cũng như những đề xuất, các biện pháp hoàn
thiện hệ thống kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Hơn nữa, từ
kết quả kinh doanh đó công ty có thể lên được báo cáo tài chính bắt buộc đảm bảo
tính hợp pháp trong kinh doanh. Như vậy để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
phải ra sức cạnh tranh, tạo ra nhiều doanh thu để bù đắp các khoản chi phí bỏ ra
trong quá trình hoạt động đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp diễn ra thường xuyên và có hiệu quả nhất.
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
Nhận thức được tầm quan trọng đó cũng như qua thời gian thực tập tại Công
ty TNHH Tiến Hiếu em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện Kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh” làm chuyên đề thực tập của mình.
Ngoài phần mở đầu, kết luận thì nội dung chuyên đề gồm:
- Chương I: Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tiến Hiếu.
- Chương II: Thực trạng công tác doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty TNHH Tiến Hiếu.
- Chương III: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tiến Hiếu.
Được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của cô ThS. Đàm Thị Kim Oanh cùng
sự giúp đỡ của cỏc cụ, chỳ, anh chị trong Công ty TNHH Tiến Hiếu đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em hoàn thành chuyên đề thực tập chuyên ngành này.
Do thời gian thực tập và kiến thức bản thân của em còn nhiều hạn chế nên
bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong quý thầy cô Khoa Kế
toán, các anh chị tại công ty góp ý kiến cho bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Nhung
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN Lí DOANH THU VÀ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN HIẾU
1.1. ĐẶC ĐIỂM DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH TIẾN HIẾU
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tiến Hiếu
• Thị trường của Công ty:
Công ty TNHH Tiến Hiếu thành lập tháng 4 năm 2001, đã hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất kinh doanh giấy suốt hơn 10 năm qua. Là doanh nghiệp tư nhân
sản xuất giấy tiêu biểu của thành phố Hà Nội.
Công ty có thị trường tiêu thụ rộng khắp đất nước từ Bắc vào Nam thông qua
hệ thống kênh phân phối dày đặc được giải khắp các tỉnh thành trên cả nước như:
Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Hoà Bình, Thanh Hoá, Quảng Bỡnh… Quản lý theo

dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, hình thức thanh toán của khách
hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh hiện tượng mất mát,
thất thoát, ứ đọng vốn. Công ty phải lựa chọn hình thức tiêu thụ sản phẩm đối với
từng đơn vị, từng thị trường, từng khách hàng nhằm thúc đẩy nhanh quá trình tiêu
thụ đồng thời phải tiến hành thăm dò, nghiên cứu thị trường, mở rộng quan hệ buôn
bán trong và ngoài nước.
• Các phương thức bán hàng:
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người mua
trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho của doanh nghiệp.
- Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận: là phương thức mà bên bán
chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi trong hợp đồng. Khi được bên mua thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng được chuyển giao một phần hay toàn bộ
thì số hàng này mới được coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu về số hàng
đó.
- Phương thức bán hàng đại lý ký gửi: là phương thức mà bên chủ hàng ( bên
giao đại lý ) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý ký gửi (bên đại lý) để bán. Số hàng
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
đại lý ký gửi vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi chính thức tiêu thụ,
bên đại lý sẽ được hưởng hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
- Phương thức bán hàng trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần,
người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua
chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH Tiến Hiếu
Là một công ty TNHH mặt hàng kinh doanh là giấy ăn và giấy vệ sinh – mặt
hàng có tính đặc thù, xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu của mọi người cũng
ngày càng đa dạng chính vì thế mà công ty không tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt

giữa các công ty giấy trong và ngoài nước. Với mục đích kinh doanh của Công ty là
nâng cao doanh số mà vẫn phục vụ tốt khách hàng và giảm thiểu chi phí, phục vụ
tốt cho nhu cầu của khách hàng, công ty TNHH Tiến Hiếu đã không ngừng hoàn
thiện mạng lưới thông tin, nhân viên kinh doanh lớn. Mặt khác, để phục vụ tốt
khách hàng hơn nữa công ty đó cú những chính sách giảm giá, chiết khấu cho
những khách hàng mua hàng với số lượng lớn, thường xuyên, ngoài ra còn thực
hiện chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
Doanh thu là khoản tiền mà công ty nhận được từ việc tiêu thụ sản phẩm,
doanh thu của công ty TNHH Tiến Hiếu là từ việc tiêu thụ giấy ăn và giấy vệ sinh.
Những thành phẩm của Công ty trước khi xuất bán cho khách hàng đã được bộ
phận KCS kiểm tra chặt chẽ về công thức nên rất đảm bảo về chất lượng. Vì thế mà
các hiện tượng hàng bị trả lại là hầu như không có. Về việc khuyến mại, hay giảm
giá thì được Công ty thực hiện ngay trên giá bán và thể hiện trực tiếp trờn hoỏ đơn
bán hàng.
Doanh thu bán hàng của Công ty được kế toán bán hàng ghi nhận, cuối tháng
tổng hợp lại gửi cho kế toán tổng hợp để phục vụ cho việc xác định kết quả kinh
doanh trong tháng.
Doanh thu của công ty chủ yếu do số lượng khách hàng cũ, khách hàng quen
thuộc mang lại. Hiện nay, nhân viên kinh doanh của công ty cũng liên tục tìm kiếm
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
thêm khách hàng mới, lượng khách hàng mới này cũng mang lại một phần doanh
thu không nhỏ cho công ty.
Hình thức thanh toán là thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản,
bên cạnh đó đối với những khách hàng quen thuộc công ty đồng ý cho thanh toán
chậm.
Giá bán của Công ty là giá quy định do Phòng kế toán lập có sự tham mưu

và đồng ý của Giám đốc, Phòng kinh doanh có nhiệm vụ chấp hành cho nên công ty
nắm bắt được tình hình kinh doanh một cách chính xác hơn.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty TNHH Tiến Hiếu
Chi phí là những khoản tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra để duy trì hoạt động
của mình. Trong hoạt động sxkd phát sinh nhiều khoản chi phí như: CPBH,
CPQLDN, CP hoạt động tài chính, giá vốn….
Giá vốn: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất sản phẩm đã được
tiêu thụ trong kì, loại chi phí này được kế toán bán hàng ghi sổ theo dõi, cuối kì
tổng hợp số liệu nộp cho kế toán tổng hợp dùng để xác định kết quả kinh doanh
Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng của
công ty như: chi phí vận chuyển hàng để tiêu thụ, chi phí hoa hồng cho các đại lí …
Chi phí bán hàng được kế toán bán hàng ghi nhận cuối tháng tổng hợp số liệu nộp
cho kế toán tổng hợp phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh
Chi phí quản lí doanh nghiệp: là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động
quản lí chung của doanh nghiệp như chi phí dịch vụ mua ngoài điện, nước cho cỏc
phũng ban…. CPQLDN được kế toán tổng hợp ghi nhận và theo dõi, cuối tháng sẽ
được tổng hợp phục vụ cho việc xác định KQKD của công ty . Cả CPBH, CPQLDN
sau khi được tập hợp sẽ được phân bổ cho giấy ăn và giấy vệ sinh.
Chi phí hoạt động tài chính: là các chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư
của công ty hay chi phí CKTT cho khách hàng khi khách hàng thanh toán sớm đã
ghi trong hợp đồng …Chi phí này được kế toán bán hàng ghi nhận nếu nó liên quan
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
đến hoạt động bán hàng, và được kế toán tổng hợp ghi nhận vào cuối tháng sẽ được
tổng hợp để phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh trong kì.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ( CPTTNDN ): là khoản chi phí mà công
ty phải nộp tớnh trờn thu nhập chịu thuế trong kì và thuế suất thuế thu nhập hiện

hành. Trong kì phải tạm nộp trước thuế TNDN cuối kì mới tính được số thuế thực
sự phải nộp, khoản chi phí này do kế toán tổng hợp tính toán để phục vụ cho việc
xác định KQKD trong kì.
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH
TIẾN HIẾU
Sau 10 năm xây dựng và phát triển công ty TNHH Tiến Hiếu ngày càng
trưởng thành và đạt được những thành tựu đáng ghi nhận. Đặc biệt với nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh trong suốt 10 năm liên tục gần đây năm nào công ty cũng hoàn
thành các chỉ tiêu đặt ra. Đồng thời không những mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng
doanh thu nộp ngân sách Nhà nước, nâng cao thu nhập cho người lao động năm sau
cao hơn năm trước, bước đầu khẳng định là một doanh nghiệp tư nhân có vị thế và
chỗ đứng trên thị trường nói chung và trên thị trường giấy nói riêng.
Có được kết quả trên là do công ty luôn cố gắng thích ứng với những thay
đổi về kinh tế thị trường. Hiện nay công ty TNHH Tiến Hiếu đang xây dựng một
mạng lưới phân phối mạnh để khả năng phân phối ngày càng được mở rộng và củng
cố vững mạnh. Đây là những thuận lợi để trong thời gian tới công ty tiếp tục mở
rộng thị trường, lợi nhuận tăng cao hơn.
Mặt khác công ty đã sửa đổi và ban hành quy chế quản lý phương án kinh
doanh. Theo quy chế này, tất cả các nhân viên trong công ty đều được làm phương
án trình Phòng tài chính - kế toán công ty. Các phương án được thẩm định kỹ
lưỡng, phương án nào có tính khả thi mang lại hiệu quả mới được cấp duyệt. Nhờ
đó đã hạn chế được những chi phí bất thường và giảm thiểu tối đa sự thất lạc hàng
hoá của khách hàng, tạo uy tín với khách hàng.
CHƯƠNG 2:
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ

TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TIẾN HIẾU
2.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
- Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hoá, tiền cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu
có). Số tiền bán hàng được ghi trờn hoỏ đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng hoặc trờn
cỏc chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng, hoặc giá thoả thuận giữa người
mua và người bán.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiền ngay (do
các thoả thuận về thanh toán hàng bán) sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh
toán.
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (hay còn gọi là doanh
thu thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng do các nguyên nhân:
- Doanh nghiệp giảm giá hàng đó bỏn cho khách hàng hoặc hàng đó bỏn bị trả
lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh
tế)
- Doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp được tớnh trờn doanh thu bán hàng thực tế
mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.1.1. Chứng từ sử dụng
Tuỳ vào từng phương thức bán hàng mà Công ty cú cỏc chứng từ và quy
trình luân chuyển chứng từ khác nhau.
- Chứng từ gốc:
 Hoá đơn GTGT bán ra
 Đơn đặt hàng
 Hợp đồng kinh tế
- Chứng từ ghi sổ:
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -

LTKTA
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
 Phiếu xuất kho
 Giấy đề nghị viết hoá đơn
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511, 512 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511 gồm 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112: Doanh thu bỏn cỏc thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 512 – Doanh thu nội bộ
Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch
vụ tiêu thụ, tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp.
Tk 512 có 3 TK cấp 2:
TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 512:
Nợ TK 512 Có
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
- Trị giá hàng bán bị trả lại,

khoản giảm giá hàng bán đã chấp
nhận tren khối lượng sản phẩm, hàng
hĩa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết chuyển
cuối kỳ kế tốn;
- Số thuế TTĐB phải nộp của số
sản phẩm, hàng hĩa tiêu thụ nội bộ;
- Kết chuyển doanh thu tiêu thụ
nội bộ thuần vào TK 911
- Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của
đơn vị thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 512 khơng cĩ số dư cuối kỳ
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511:
Nợ TK 511 Có
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
- Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất
khẩu phải nộp tính trên DTBH thực
tế, HH DV đã cung cấp cho KH được
xác định là bán trong kỳ.
- Số thuế GTGT của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp;
- Doanh thu của hàng bán bị trả
lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán, chiết
khấu thương mại kết chuyển cuối
kỳ;
- K/c DTT vào TK 911 “ xác
định kết quả kinh doanh”.

- DT bán sản phẩm hàng hĩa, bất động
sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng cĩ số dư cuối kỳ
9
333
511,512
521
531
532
3331
911
K/c chiết khấu thương mại
K/c DT hàng bán bị trả lại
K/c giảm giá hàng bán
Thuế GTGT phải nộp
K/c DT thuần
111,112…
DT bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
641
111,112
333
DT tiêu thụ qua đại lý
3387
333
Đại lý hạch toán
131
333
3387
3387

DT cho thuê BĐS đầu tư
DT bán hàng trả chậm
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
2.1.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ:
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
- Khi nhận được đơn đặt hàng với sự chấp nhận và xét duyệt của Giám đốc, kế
toán viết Phiếu xuất kho gồm 3 liên.
- Khi kế toán viết Phiếu xuất kho dựa trên đơn đặt hàng, nhân viên kho sẽ
kiểm tra tình hình tồn kho, nếu số hàng đảm bảo đúng quy cách theo đơn đặt hàng
thì cho xuất kho.
- Lúc này, kế toán viết hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT) gồm 3 liên ghi sẵn
hình thức thanh toán.
+ Liên 1: Lưu tại phòng kế toán
+ Liên 2: Giao cho khách hàng
+ Liên 3: Lưu tại phòng kinh doanh
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
Sơ đồ 1.2: Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu
(1) Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán chi tiết tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK
511 cho từng khoản mục doanh thu.
(2) Cuối kỳ, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết và TK 511. Bảng tổng hợp này
sẽ là căn cứ để đối chiếu với sổ cái TK 511.
2.1.2.1. Kế toán bán buôn
- Bán buôn trực tiếp qua kho công ty:
Kho công ty đặt tại Chương Dương Độ- đây là kho để dự trữ toàn bộ nguồn
hàng của công ty.

- Bán buụn không qua kho của công ty:
Để tiết kiệm chi phí bốc dỡ và thuê kho bãi, công ty vận dụng điều thẳng
hàng hóa đi đến nơi bán buôn. Căn cứ vào Hợp đồng đã ký của các khách hàng, kế
toán bán hàng của công ty lập Hóa đơn GTGT gồm 3 liên và giao hàng trực tiếp
không qua kho.
Bảng 1.1:
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
Chứng từ gốc Sổ chi tiết TK
511
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 511
(2)
(1)
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
Công ty TNHH Tiến Hiếu Mẫu số 01 GTKT –3LL
Số 9 – Cầu Gỗ – Hoàn Kiếm – HN TH/2009P
HOÁ ĐƠN (GTGT) 0003950
Liên 2 (Giao cho khách hàng)
Ngày 25 tháng 12 năm 2009
Đơn vị kinh doanh: Công ty TNHH Tiến Hiếu
Địa chỉ: Số 9 – Cầu Gỗ - Hoàn Kiếm - HN Số tài khoản
Điện thoại: 39328930 MS
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Huệ
Địa chỉ: Cty Sao Sáng Số tài khoản
Hình thức thanh toán: CK MS
Người mua hàng Người kinh doanh Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Kế toán căn cứ vào HĐ GTGT và Phiếu xuất kho và Bảng kờ xuṍt kho hàng
để sau đó tập hợp vào sổ chứng từ kế toán xuất hàng hóa, ghi nhận doanh thu tiêu
thụ đồng thời hạch toán GVHB đã tiêu thụ.
2.1.2.2. Kế toán bán lẻ
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
0 1 0 1 1 2 0 9 8 4
0 1 0 1 1 2 4 3 5 6
TT Tên hàng hố Đơn vị
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Giấy vệ sinh Bibi g 500 14,545 7,272,500

Cộng tiền hàng: 7,272,500
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 727,250
Tổng cộng tiền thanh tốn: 7,999,750
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu chín trăm chín mươi chín nghìn bảy trăm năm mươi đồng
chẵn./.
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
* Kế toán bán lẻ thu tiền trực tiếp:
Khi bán hàng lẻ trực tiếp cho khách hàng, tùy thuộc vào từng trường hợp mà
kế toán lập Hóa đơn hoặc không cần lập. Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng, kế
toán tại phòng kế toán sẽ lập HĐ GTGT theo các chỉ tiêu: Số lượng, Đơn giá, Thành
tiờ̀n…trờn HĐ có ghi rõ hình thức thanh toán. Hàng ngày căn cứ vào HĐ GTGT,
người bán sẽ ghi vào Báo cáo bán lẻ hàng hóa. Cuối ngày, sẽ gửi báo cáo bán lẻ
hàng hóa cùng Bảng kê nộp tiền lên Công ty, kế toán bán hàng sẽ căn cứ vào Liên 1

của HĐ GTGT để làm cơ sở hạch toán.
Cuối ngày hoặc cuối tháng, Kế toán tập hợp bảng kê hàng bán lẻ cho khách
hàng để xuất HĐ GTGT.
Khi bán hàng thì Công ty sẽ có xe chở hàng đến cho từng đại lý. Xe này
được điều động đến từng vùng khi có hàng cần vận chuyển. Nếu khách hàng trực
tiếp tới Công ty đặt hàng thì sau khi ký vào hoá đơn, sẽ mang HĐGTGT và phiếu
xuất kho xuống kho nhận hàng về. Nếu khách hàng ở xa thì lái xe sẽ mang hoá đơn
(gồm 2 liên) tới đại lý đưa cho chủ đại lý ký, sau đó đưa lại hoá đơn đỏ cho khách
hàng, liên còn lại mang về nộp tại Phòng kế toán để làm chứng từ kê khai thuế.
- Khi khách hàng thanh toán, kế toán bán hàng sẽ lập phiếu thu tiền mặt.
Phiếu thu được lập thành 3 liên:
 1 liên lưu tại quyển gốc
 1 liên thủ quỹ giữ
 1 liên giao cho khách hàng.
- Nếu công ty cho khách hàng chịu thì kế toán dựa vào hóa đơn bán hàng ghi
vào sổ nhật ký chung theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng.

Phiếu thu là chứng từ ghi nhận về số tiền khách hàng đã trả, phiếu thu dùng
là căn cứ ghi lên sổ chi tiết công nợ.
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
- Cơ sở lập: Căn cứ vào số tiền thực tế đã thu.
- Kết cấu: Theo mẫu đã được in sẵn của Bộ tài chính gồm: Số chứng từ, ngày
tháng, họ tên người nộp ký tiền, lý do nộp, chứng từ kèm theo. Phiếu thu phải có họ
tên, chữ ký, đóng dấu của người thu tiền người nhận tiền (thủ quỹ), thủ trưởng đợn
vị.
Công ty TNHH Tiến Hiếu Quyển số: 41

Số 9, Cầu Gỗ, Hoàn Kiếm, Hà Nội Số: 760
Nợ TK 111
Có TK 511
PHIẾU THU Có TK 3331
Ngày 18 tháng 12 năm 2009
Họ và tên người nộp: Nguyễn Văn Kết
Địa chỉ: Công ty Việt post
Lý do thu: Thanh toán tiền hàng
Số tiền 22.000.000đ
(Viết bằng chữ): Hai mươi hai triệu đồng chẵn./.
Kèm theo ….chứng từ gốc…….
Đã nhận đủ tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi hai triệu đồng chẵn./.
Ngày 18 tháng 12 năm 2009
Người nộp tiền Thủ quỹ
( kí, họ tên) ( kí, họ tên)
- Quy trình ghi sổ chi tiết: căn cứ vào HĐGTGT và một số chứng từ liên quan
khác, kế toán ghi vào sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK 511- DTBH
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
Để theo dõi chi tiết công nợ với khách hàng thông qua TK 131, thì kế toán
cũng căn cứ vào HĐGTGT để tiến hành vào “Sổ chi tiết công nợ với khách hàng”.
Việc hạch toán doanh thu bán hàng được thể hiện trong một số biểu:
Bảng 1.2:
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
Sơ đồ 1.3: Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA

15
Công ty TNHH Tiến Hiếu
Sổ Chi Tiết (Trích)
TK 511 – Doanh thu bán hàng
Tên thành phẩm: Giấy VS Bibi
Số dư đầu kỳ: 0 (ĐVT: đồng)
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có

08/12/2009
09/12/2009
11/12/2009

30/12/2009

HĐ 5377
HĐ 5382
HĐ 5386

PKT 63
………
Xuất giấy VS Bibi - Đại lí Thái Việt
Sơn
Xuất giấy VS Bibi - Đại lí cô Hà Lào
Cai
Xuất giấy VS Bibi - Đại lí Toàn
Thắng
………

K/C DTBH Giấy Bibi

131
131
131

911 275.000.000
6.200.400
7.705.500
6.235.200

Tổng PS Nợ: 275.000.000
Tổng PS Có: 275.000.000
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 12 Năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
- Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp:
Trường hợp kế toán tổng hợp kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó từ
Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 511 và các sổ cái liên quan khác. Đối với các đại
lí, khách hàng cuối mỗi tháng kế toán lập bảng theo dõi doanh số bán hàng và công
nợ để có những chính sách bán hàng và thanh toán phù hợp. Mỗi một đại lí, khách
hàng được theo dõi ở một sổ riêng.
Bảng 1.3:
Đơn vị: CƠNG TY TNHH TIẾN HIẾU
Địa chỉ: Số 9, Cầu Gỗ, Hồn Kiếm, Hà Nội
MST: 0101120984
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -

LTKTA
16
CHI NHAÙNH CTY
Nhật ký chung
Sổ cái
TK 511
Báo cáo
kế toán
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Chứng từ Diễn giải TK Phát sinh
Ngày Số Nợ Cĩ
01/12 BC371 Phải thu khách hàng 131 5,340,000
Doanh thu bán hàng 5112 4,854,545
Thuế GTGT phải nộp 3331 485,455
PK477 Giảm giá Cty Năm Sao
Doanh thu bán hàng 5112 528,000
Giảm giá hàng bán 5323 528,000
…. … …. … …. …
05/12 PXK12/04 Phải thu khách hàng 131 497,100,000
Doanh thu bán hàng 5112 451,909,091
Thuế GTGT phải nộp 3331 45,190,909
…. … …. … …. …
23/12 PT12019 Phải thu khách hàng 1111 251,300,000
Doanh thu bán hàng 5112 228,454,545
Thuế GTGT phải nộp 3331 22,845,455
…. … …. … …. …
31/12 PT12056 Phải thu khách hàng 131 8,202,018

Doanh thu bán hàng 5112 7,456,380
Thuế GTGT phải nộp 3331 745,638
…. … …. … …. …
Cộng phát sinh trong
kỳ
2,686,359,974 2,686,359,974
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)
Bảng 1.4:
Đơn vị: CƠNG TY TNHH TIẾN HIẾU
Địa chỉ: Số 9, Cầu Gỗ, Hồn Kiếm, Hà Nội
MST: 0101120984
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 511 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Chứng từ
Diễn giải TK
Phát sinh
Ngày Số Nợ Cĩ
Số dư đầu kỳ 0
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
17
CHI NHAÙNH CTY
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
… … …. … …. …
05/12 PXK12/04 Thu tiền bán hàng 131 497,100,000
… … …. … …. …

23/12 PT12019 Thu tiền bán hàng 1111 251,300,000
…. … …. … …. …
31/12 PK530 Kết chuyển giảm giá
hàng bán
5323 1,267,586

31/12 PK530 Kết chuyển chiết khấu
hàng bán
5213 27,665,182
PK531 Kết chuyển doanh thu 9111
…. … …. … …. …
Cộng phát sinh trong
kỳ
3,710,573,52
7
3,710,573,527
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.4.1. Chiết khấu thương mại
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho những
khách hàng mua với khối lượng lớn.
- Tài khoản sử dụng: TK 521 – Chiết khấu thương mại
- Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 521:
Nợ TK 521 Có
- Khoản chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh tốn cho khách hàng.
- Kết chuyển tồn bộ số chiết khấu

thương mại sang TK 511 hoặc TK 512
để xác định doanh thu thuần của kỳ
hạch tốn.
TK 521 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
- Quá trình hạch toán:
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ có liên quan đến khoản CKTM, kế toán
tiến hành lập định khoản sau đó vào các sổ kế toán như sổ NKC, sổ chi tiết, sổ cái
TK 521 và các sổ khác có liên quan khác.
Trong T12/2009 không phát sinh khoản chiết khấu thương mại vì trong chiến
lược của Công ty là tập trung đẩy nhanh tiêu thụ sản phẩm thông qua chương trình
khuyến mại và quảng cáo sản phẩm trờn cỏc phương tiện thông tin đại chúng.
Chính vì vậy mà kế toán không phải hạch toán khoản này trong tháng 12 này.
2.1.4.2. Hàng bán bị trả lại
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hoá đã tiêu thụ bị trả lại do vi phạm hợp đồng kinh
tế, kém phẩm chất, sai qui cỏch…
- Tài khoản sử dụng:
TK 531 – Hàng bán bị trả lại
- Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 531:
Nợ TK 531 Có
- Trị giá hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển tồn bộ doanh thu của số
hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511
hoặc TK 512.
TK 531 khơng cĩ số dư cuối kỳ.

Bảng 1.5:

Phiếu nhập kho hàng bán trả lại
Đơn vị: Cơng ty TNHH Tiến Hiếu Mẫu số: 01-VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
Địa chỉ: Số 9 Cầu Gỗ - Hồn Kiếm - HN Ngày 20/3/2006 - của Bộ trưởng Bộ tài chính
PHIẾU NHẬP KHO Số: 15
Ngày 13/12/2009
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
Nợ TK: 155
Có TK: 632
Họ tên người giao hàng: anh Nguyễn Văn Linh
Theo hợp đồng số 98 ngày 02 tháng 01 năm 2009 của công ty về nhận lại hàng bán
bị trả lại của anh Nguyễn Văn Linh
Nhập tại kho Công ty
STT
Tên nhãn hiệu quy
cách phẩm chất
hàng hố
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
Cơng ty
T/N
01 Giấy VS Bibi 425 gĩi 30 30 25.000 750.000

Cộng 30 30 25.000 750.000
Ngày nhận 13/12/2009
Phụ trách bán hàng Người giao hàng Thủ kho
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên
Bảng 1.6:
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Hiếu
ĐC: Số 9 Cầu Gỗ - Hoàn Kiếm – Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 531“ Hàng bán bị trả lại ”
Quý IV năm 2009
Chứng từ Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
NT SH PS Nợ PS Cĩ
19/10 09 Nhập kho hàng bán bị trả lại 111
240.000
25/11 12 Nhập kho hàng bán trả lại 112
420.000
13/12 15 Nhập kho hàng bán bị trả lại 111 750.000
… … … …
… …
… … … … …
GVHD: ThS. Đàm Thị Kim Oanh SVTH: Bùi Thị Nhung -
LTKTA
20

×