Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Giáo án hóa học 8 trọn bộ VIP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.16 KB, 135 trang )

Tiết 1: Bài: Mở đầu môn hóa học
Soạn ngày:17/8/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng
của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Kỹ năng:
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát
làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Bớc đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trớc hết phải có lòng say mê
môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện t duy.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh ảnh, t liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dầu khí, gang thép, xi
măng, cao su)
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO
4
, axit HCl, đinh sắt.
2. Học sinh: Đọc trớc bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:
Gv: Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm
nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là gì ?
Hóa học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống
chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ làm gì
để học hóa học tốt hơn.
GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu học sinh


kiểm tra hóa chất, dụng cụ
GV Hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm
HS: Các nhóm làm thí nhgiệm.Quan sát hiện
tợng
? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi của
các chất trong ống nghiệm ?
- HS các nhóm báo cáo kết quảquan sát đợc
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
- GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các chất,
sự biến đổi các chất,ứng dụng vậy hóa học có
vai trò nh thế nào
I. Hóa học là gì?
1. Thí nghiệm:
2. Quan sát:
Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan trong
nớc.
Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất lỏng
3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên cứu
các chất sự biến đổi chất.
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi
trong SGK
GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên cứu tranh
về vai trò to lớn của hóa học.
GV: Đa thêm thông tin về ứng dụng của hóa
học trong sinh hoạt, sản xuất, y học
? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong đời
sống?
GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trò nh vậy, vậy
làm thế nào để học tốt môn hóa

II. Hóa học có vai trò nh thế nào trong cuộc
sống chúng ta?
Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc
sống chúng ta.
1
Hoạt động 3:
- HS đọc SGK
? Quan sát thí nghiệm, các hiện tợng trong
cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm mục đích
gì?
? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần phải
làm gì?
? Vậy phơng pháp học tốt môn hóa tốt nhất là
gì?
HS trả lời .GV bổ sung cho đầy đủ.
GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài
III. Các em cần phải làm gì để học tốt môn
hóa học?
1. Các thông tin cần thực hiện :
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
2. Phơng pháp học tập môn hóa:
- Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện tợng,
nắm vững kiến thức có khả năng vận dụng
kiến thức đã học
4. Củng cố:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lợng kiến thức của bài. Hớng dẫn HS làm một
số bài tập trong sách bài tập.

IV. H ớng dẫn học bài ở nhà:
Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, đọc trớc bài: Chất
2
Tiết 2: Bài: Chất
Soạn ngày:17/8/2013
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- HS phân biệt đợc vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết đợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo đợc làm từ vật liệu, mà vật liệu
đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt đợc chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất
nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.
- Biết đợc nớc tự nhiên là hỗn hợp còn nớc cất là chất tinh khiết.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính chất
vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
3.Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nớc khoáng, 5 ống nớc cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh
Dụng cụ thử tính dẫn điện.
2. Học sinh: Học bài, đọc trớc bài ở nhà. Chuẩn bị: một ít muối, một ít đờng
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Bài cũ:
Hoá học nghiên cứu gì? Có vai trò nh thế nào trong đời sống và sản xuất?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:

Gv: Đặt vấn đề: Ta biết hóa học nghiên cứu
về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng dụng
của chất, Vậy chất có ở đâu? mang tính chất
gì? Trong bài này chúng ta cùng nghiên cứu.
? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ
thể xung quanh?
? Những vật thể cây cỏ, sông suối khác với
đồ dùng, sách vở, quần áo ở những điểm
nào?
? Vậy có 2 loại vật thể?
GV: Thông báo về thành phần của một số vật
thể tự nhiên.
HS: Quan sát hình vẽ trong SGK
? Các vật thể đợc làm từ vật liệu nào?
GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là chất
còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất.
GV: Tổng kết thành sơ đồ

HS Thảo luận nêu ý kiến
GV: Bổ sung và kết luận.
I. Chất có ở đâu?
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
(Gồm có một số (Đợc làm từ vật liệu
chất khác nhau) Mọi vật liệu đều làm
từ chất hay hỗn hợp các chất)
- ở đâu có vật thể nơi đó có chất
Hoạt động 2:
GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nớc, mẩu
P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm.

?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc ,
mùi, vị ra sao?
GV: Làm thí nghiệm:
II. Tính chất của chất:
1. Mỗi chất có những tính chát nhất định:
- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị,
tính tan trong nớc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
độ sôi,tính dẫn điên , dẫn nhiệt
3
Đun nớc cất sôi rồi đo nhiệt độ
Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ
? Bằng dụng cụ đo ta biết đợc tính chất nào
của chất?
( nhiệt độ sôi, nóng chảy)
HS: Làm thí nghiệm hòa tan đờng, muối vào
nớc.
? Quan sát hiện tợng, nêu nhận xét?
? Vậy biết đợc tính chất nào?
GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính
chất vật lý
? Hãy nhắc lại tính chất vật lý
GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng kim
loại có tính dẫn điên, dẫn nhiệt
?ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn đợc
điện?
GV: Tính chất hóa học phải làm thí nghiệm
mới thấy
? Các chất khác nhau có tính chất giống nhau
không?
Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất

định
GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu biết
tính chất cuả chất là gì?
? Em hãy phân biệt đờng và muối?
GV: Mặc dù có một số điểm chung nhng
mỗi chất có những tính chất riêng khác biệt
với chất khác nên có thể phân biệt đợc 2
chất.
HS làm bài tập 4
GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết
tính chất này giúp chúng ta điều gì?
? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong đời
sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi ích
gì?
- Tính chất hóa học: Khả năng biến đổi thành
chất khác.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích
gì?
- Giúp nhận biết đợc chất
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống
Hoạt động 3:
Gv: Hớng dẫn HS giải các bài tập 1, 2 trong
SGK.
Gv: Nhận xét
* Luyện tập:
Bài 1: a.
b. Vì mọi vật thể đều đợc tạo nên từ chất.
Bài 2: VD vật thể làm bằng:
a. Nhôm: Dây điện, nồi, khung cửa

b. Thuỷ tinh: Cửa kính, gơng, ống
nghiệm
c. Chất dẻo: Thớc, bút, dép
4. Củng cố:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lợng kiến thức của bài. Hớng dẫn HS làm một
số bài tập trong sách bài tập.
IV. H ớng dẫn học bài ở nhà:
Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, đọc trớc phần phần còn lại của
bài: Chất
4
Tiết 3: Bài: Chất (tiếp)
Soạn ngày:25/8/2013
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- HS phân biệt đợc vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết đợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo đợc làm từ vật liệu, mà vật liệu
đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt đợc chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất
nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.
- Biết đợc nớc tự nhiên là hỗn hợp còn nớc cất là chất tinh khiết.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính chất
vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
3.Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nớc khoáng, 5 ống nớc cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh
Dụng cụ thử tính dẫn điện.
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trớc bài ở nhà.

III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Bài cũ:
+ Chất có ở đâu?
+ Hãy nêu tính chất vật lý của chất?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nớc
khoáng và nớc cất.
? Hãy nêu những điểm giống nhau?
GV: Chất khoáng trong thành phần còn có
lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi nớc
khoáng là hỗn hợp. Nớc biển cũng là hỗn
hợp.
? Vậy hỗn hợp là gì?
? Có các chất khác nhau làm thấ nào để có đ-
ợc hỗn hợp?
III. Chất tinh khiết.
1. Hỗn hợp:
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là
hỗn hợp.
Hoạt động 2:
- GV: Mô tả quá trình chng cất nớc tự nhiên.
Tiến hành đo t
0
sôi, t
0
nóng chảycủa nớc
cất, đa ra thông số.

GV: Khẳng định: Nớc cất là chất tinh khiết
? Vậy những chất thế nào mới có những tính
chất nhất định?
2. Chất tinh khiết:
- Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất
định.
Hoạt động 3:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm:
GV Hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo
nhóm:
- Hòa tan muối ăn vào nớc rồi cô cạn dung
dịch
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
5
- Các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm về
các hiện tợng xảy ra
GV: Nhận xét và bổ sung . Chốt kiến thức
GV: Bằng cách chng cất tách riêng từng chất
ra khỏi hỗn hợp.
Ngoài ra còn dựa vào các tính chất khác
nhau để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
GV: kết luận
HS làm bài tập số 8
GV: Bổ sung, nhận xét và chốt kiến thức
- Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có
thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp
Hoạt động 4:
Gv: Hớng dẫn HS giải các bài tập 2 trong
SGK.

Hs: Thực hiện.
Gv: Nhận xét
* Luyện tập:
Bài tập 2/11
a. Mâm, chậu, dây điện.
b. Thuỷ tinh: Đĩa, cốc, ống nghiệm.
c. Chất dẻo: Bút, dép, vỏ dây điện.
4. Củng cố:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lợng kiến thức của bài. Hớng dẫn HS làm một
số bài tập trong sách giáo khoa, trong sách bài tập.
IV.H ớng dẫn học bài ở nhà:
Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, đọc và chuẩn bị trớc bài: Thực
hành số 1
6
Tiết 4: Bài thực hành số 1
Soạn ngày:25/8/2013
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Học sinh nắm đợc một số qui tắc an toàn trong PTN.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy đợc sự
khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua thí nghiệm
thực hành.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hóa chất: S, P, parapin, muối ăn, cát.
- Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn,

nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác.
2. Học sinh: Đọc trớc bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Bài cũ:
+ Muốn biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cần phải làm thế nào?
+ Dựa vào đâu để tách đợc chất ra khỏi hỗn hợp?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm:
HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN)
- Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thờng gặp nh ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm.
- Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc, dễ nổ,
dễ cháy.
- Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản nh lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống nghiệm,
châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1
GV hớng dẫn lần lợt các thao tác TN.
- Cho parapin và lu huỳnh vào 2 ống nghiệm.
7
- Cho ống nghiệm lên ngọn lửa đèn cồn. Đun cho lu huỳnh và parapin nóng chảy. Đo t
0
của
lu huỳnh và parapin khi bắt đầu nóng chảy.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, quan sát các hiện tợng thấy đợc. Giáo viên quan sát điều
chỉnh cách làm của các nhóm.
2. Thí nghiệm 2
Hớng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm. GV làm thao tác mẫu.
Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nớc sạch, lắc nhẹ ống nghiệm cho

muối tan trong nớc.
Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít.
Rót từ hỗn hợp nớc muối cát vào phễu, đun nóng phần nớc lọc trên ngọn lửa đèn cồn.
HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu gv vừa làm, quan sát các hiện tợng xảy ra.
So sánh chất rắn thu đợc vào muối ban đầu.
So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu.
IV. Công việc cuối buổi thực hành
GV hớng dẫn HS làm từơng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau:
STT Mục đích thí nghiệm Hiện tợng quan sát đợc Kết quả thí nghiệm
Thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm.
V. H ớng dẫn học bài ở nhà:
- Làm bài thu hoạch- tờng trình buổi thí nghiệm
- Chuẩn bị bài sau: Nguyên tử
Duyệt ngày tháng 8 năm 2013
8
Tiết 5: Bài: Nguyên tử
Soạn ngày: 02/9/2013
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra đợc mọi
chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm.
- Học sinh biết đợc hạt nhân tạo bởi p và n: p(+) ; n không mang điện. Những nguyên tử cùng
loại có cùng p trong hạt nhân. Khối lợng của hạt nhân đợc coi là khối lợng của nguyên tử.
- HS biết đợc trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ
electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết đợc với nhau.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát.
3.Thái độ:
- Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn t duy tìm tòi sáng tạo trong cách học.
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:
- Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na.
2. Học sinh:
Xem lại phần sơ lợc về cấu tạo nguyên tử
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Bài cũ: Kiểm tra trong quá trình dạy học
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:
ĐVĐ: Ta biết mọi vật thể đều đợc tạo ra từ
chất này hoặc chất khác.
Thế còn chất tạo ra từ đâu? Chúng ta cùng
tìm hiểu và khoa học đã trả lời thông qua bài
học này.
Gv: Yêu cầu HS đọc phần thông tin 1 bài đọc
thêm
? 1mm chứa bao nhiêu ntử liền nhau . Qua
phần thông tin.
? Nguyên tử có đặc điểm gì?
? Ơ vật lý 7 nguyên tử còn có đặc điểm gì?
? Trung hòa về điện nghĩa là gì?
? Nguyên tử có cấu tạo ntử?
HS làm bài tập 1 SGK
1. Nguyên tử là gì
- Hạt vô cùng nhỏ
- Trung hòa về điện.
Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)
+ Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều
electron (e) mang điện tích (-)

Hoạt động 2:
? Hạt nhân mang điện tích (+) là mang điện
tích của hạt nào? (p)
GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng số
proton.
Quan sát hình SGK và cho biết:
- Với Hiđro số p=? số e=?
Vậy KL: Số proton - Số electron
? Nguyên tử đợc tạo bởi các loại hạt nào?
Gv: m
e
=
2000
1
mp = 0.0005 mp

Coi nh là không vì rất nhỏ
HS làm việc theo nhóm
2. Hạt nhân nguyên tử
+ Gồm : Proton(p) mang điện tích (+) và
nơtron không mang điện .
+ Số p = số e
9
Nêu đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên
nguyên tử.
Loại hạt
Kí hiệu
Điện tích
Hạt nhân nguyên tử
Vỏ nguyên tử

Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Đa thông tin phản hồi phiếu học
tập
- Khối lợng hạt nhân đợc coi là khối lợng
nguyên tử.
Hoạt động 3:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lợng
kiến thức của bài học.
Hs: Trả lời các câu hỏi của GV đa ra.
Gv: Hớng dẫn HS giải các bài tập trong SGK.
Hs: Thực hiện.
Gv: Nhận xét và yêu cầu HS về nhà học bài
cũ làm các bài tập và đọc và chuẩn bị trớc
bài: Nguyên tố hoá học
* Luyện tập:
Bài 2/15 SGK:
a. Hạt: Proton (p), nơtron (n), electron (e).
b. Proton (p, +), electron (e, -)
c. Cùng số P trong hạt nhân.
4. Củng cố:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lợng kiến thức của bài. Hớng dẫn HS làm một
số bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
IV. H ớng dẫn học bài ở nhà:
Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, đọc trớc bài: Nguyên tố hoá học.
10
Tiết 6: Bài: Nguyên tố hóa học
Soạn ngày: 02/9/2013
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm đợc: NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng

số p trong hạt nhân:
- Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của một
nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ đợc ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện ký năng quan sát t duy hóa học
3.Thái độ:
- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn, các kiến thức về NTHH
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trớc bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Bài cũ:
Hãy nói tên, ký hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Các em đã biết chất đợc tạo nên từ
nguyên tử.
GV: Cho HS quan sát 1g H
2
O trong ống
nghiệm
- Trong 1g H
2
O có tới ba vạn tỷ tỷ NT O
2

số NT H

2
nhiều gấp đôi.
? Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt
nào trong hạt nhân? (p)
GV: Nêu định nghĩa NTHH.
GV: Hạt nhân tạo bởi p và n nhng chỉ nói tới
p vì p mới quyết định.Những NT nào có cùng
số p trong hạt nhân thì cùng một nguyên tố
do vậy số p là số đặc trng của một NTHH.
*Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng một
NTHH đều có những tính chát hóa học khác
nhau.
- HS làm bài tập 1 SGK
- Hs làm bài tập:
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
- NTHH là tập hợp những nguyên tố cùng
loại có cùng số p trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trng của một NTHH.
Hoạt động 2:
GV: Trong khoa học để trao đổi với nhau về
nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn gọn.
Do vạy mỗi NTHH đợc biểu diễn bằng
KHHH
KHHH đợc thống nhất trên toàn thế giới
KHHH đợc viết bằng chữ in hoa
Ví dụ: Hidro : H
Oxi : O
Canxi : Ca
2. Ký hiệu hóa học:

11
? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử hidro viết nh
thế nào?
HS đọc phần 2 bài đọc thêm:
Kết luận : STT = số p = số e
GV: Phát phiếu học tập:
- Hãy viết tên và KHHH của những NT mà
nguyên tử có số p trong hạt nhân bằng 1 đến
10.
- Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý
sau: Hai nguyên tử magie, hai NT natri, sáu
NT nhôm, chín NT canxi.
HS làm việc theo nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả
GV: Nhận xét bổ sung, chốt kiến thức
- Mỗi NTHH đợc biểu diễn bằng một hay hai
chữ cái. Chữ cái đầu viết dới dạng in hoa chữ
cái thứ hai là chữ thờng. Đó là KHHH
Hoạt động 3:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lợng
kiến thức của bài học.
Hs: Trả lời các câu hỏi của GV đa ra.
Gv: Hớng dẫn HS giải các bài tập trong SGK.
Hs: Thực hiện.
Gv: Nhận xét và yêu cầu HS về nhà học bài
cũ làm các bài tập và đọc tiếp phần còn lại
của bài.
* Luyện tập:
Bài 3/20SGK
a.2 C chỉ 2 nguyên tử C

5 O chỉ 5 nguyên tử O
3 Ca chỉ 3 nguyên tử Ca
b. 3 N, 7 Ca, 4 Na
4. Củng cố:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lợng kiến thức của bài. Hớng dẫn HS làm một
số bài tập trong sách bài tập.
IV.H ớng dẫn học bài ở nhà:
Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, đọc trớc phần còn lại của bài:
Nguyên tố hoá học.
Duyệt ngày tháng 9 năm 2013
12
Tiết 7:
Nguyên tố hóa học ( tiếp)
Soạn ngày: 08/9/2013
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc : NTK là khối lợng của của nguyên tử đợc tính bằng ĐVC. Mỗi ĐVC =
1/12 khối lợng nguyên tử C
- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngợc lại
- Biết đợc khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến
nhất.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, t duy hóa học
3.Thái độ:
- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Hình vẽ 1.8 SGK
2. Học sinh:

Học bài cũ và đọc trớc bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Bài cũ:
+ Nêu định nghĩa NTHH?
+ Ký hiệu hóa học là gì? lấy ví dụ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:
HS đọc phần thí dụ trong SGK
GV: Khối lợng nguyên tử quá nhỏ không tiện sử dụng
tính toán, thực tế cũng không cân đong đo đợc nên lấy
1/12 khối lợng NTC = đvC
- GV: Ngời ta gán cho NT C = 12 đvC
( Đây là h số)
- Thí dụ: H = 1đvC
O = 16 đvC
Ca = 40 đvC
S = 32 đvC?
Hãy cho biết giữa N.tử C và N.tử Ca nguyên tử nào
nặng hơn? Nặng, nhẹ hơn bao nhiêu lần?
? Nguyên tử khối cho chúng ta biết điều gì?
( Sự nặng nhẹ của nguyên tử)
? Vậy nguyên tử khối là gì?
II. Nguyên tử khối.
- Khối lợng nguyên tử:
C = 1,9926.10
-23
g
đvC = 1/12 KL của NT C

Nguyên tử khối là khối lợng của
nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi
13
Hoạt động 2
? Làm bài tập số 7 SGK
? Đọc đề bài ? Tóm tắt đề?
? 1NT C nặng bao nhiêu = 1,9926.10
-23
g
? Vậy 1/12 khối lợng NT C nặng bao nhiêu?
b. Có khối lợng 1 đvC = 1,66.10
-24
g
? Vậy NTK Al = 27 đvC
Khối lợng gam Al = 27.1,66.10
-24
g
Chon đáp án D
? Làm bài tập 5, 6 sách bài tập.
nguyên tố có một NTK riêng.
* Luyện tập.
Bài 7 (SGK)
a.1đvC =
12
10.9926,1
23
= 1,66.10
-24
g
b.Khối lợng của Al tính bằng gam:

27*1,66.10
-24
g = 4,482.10
-23
g (D)
4. Củng cố:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lợng kiến thức của bài. Hớng dẫn HS làm một
số bài tập trong sách bài tập và trong sách giáo khoa.
IV. H ớng dẫn học bài ở nhà:
Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, đọc trớc bài: Đơn chất, hợp chất
Phân tử.
14
Tiết 8:
đơn chất và hợp chất- phân tử
Soạn ngày: 15/9/2013
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu đợc:
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở
lên.
- Phân biệt đợc đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Biết đợc trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các ngyên tử không tách rời mà có liên kết
với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất
hóa học của chất.
2.Kỹ năng:
Phân biệt đợc đơn chất và hợp chất.
3. Thái độ: Lòng yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nớc và muối ăn.

2. Hoc sinh:
Học bài cũ, đọc trớc bài ở nhà, ôn lại phần tính chất của bài 2.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Bài cũ:
+ Nêu tính chất vật lý của chất
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:
Gv: Đvđ đi đến nội dung của bài học.
GV: Cho HS quan sát H1.9 ; H1.10; H1.11 Cho
biết các chất trong hình đợc tạo nên từ NT nào?
GGV: Nêu định nghĩa đơn chất
GV: TB thông thờng tên của đơn chất trùng với tên
của nguyên tố trừ 1 số ít các nguyên tố tạo nên một
số đơn chất VD nh cacbon tạo nên than chì, than
muội, kim cơng
Gv: Đa ra một số VD để HS đọc tên nguyên tố.
I.Đơn chất:
1. Đơn chất là gì?
- Đơn chất là những chất đợc tạo nên từ
1 NTHH
- Thờng tên của đơn chất trùng với tên
của nguyên tố.
15
Hs: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Gv: Yêu cầu HS tìm hiểu ý tiếp theo ở phần này và
cho biết đơn chất đợc chia làm mấy loại.
Hs: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
? Quan sát H1.10; H1.11 cho biết nguyên tử các

chất sắp xếp theo trật tự nh thế nào?
? Khoảng cách giữa các kim loại và phi kim nh thế
nào?
- Đơn chất đợc chia làm hai loại
+ Đơn chất KL
+ Đơn chất PK
2. Đặc điểm cấu tạo: (SGK)
Hoạt động 2:
HS: Quan sát H1.12 ; H1.13
? Nớc , muối ăn đợc tạo bởi những NTHH nào?
? Vậy hợp chất là gì?
GV: Thông báo có 2 loại hợp chất: Hợp chất vô cơ,
hợp chất hữu cơ.
? Quan sát H1.12, H.13 cho biết các nguyên tử của
nguyên tố liên kết với nhau nh thế nào?
II. Hợp chất:
1. Định nghĩa:
- Là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở
lên
- Có 2 loại hợp chất:
+ Hợp chất hữu cơ
+ Hợp chất vô cơ
2. Đặc điểm cấu tạo:
Các nguyên tử của nguyên tố liên kết
theo tỷ lệ và thứ tự nhất định
Hoạt động 3:
Gv:Thông qua một số câu hỏi GV hệ thống lợng
kiến thức của bài.
Hs: Trả lời các câu hỏi của GV.
Gv: Hớng dẫn HS làm một số bài tập sau bài học.

Hs: Thực hiện theo hớng dẫn của GV.
Gv: Yêu cầu HS về nhà học bài và đoc trớc phần
còn lại của bài.
* Luyện tập:
Bài 3(SGK)
a. hợp chất (do 2 nguyên tố tạo nên)
b. Đơn chất (do 1 nguyên tố tạo nên)
c. Hợp chất (do 2 nguyên tố tạo nên)
d. Hợp chất (do 3 nguyên tố tạo nên)
g. Hợp chất (do 3 nguyên tố tạo nên)
f. Đơn chất (do 1 nguyên tố tạo nên)

3. Củng cố:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lợng kiến thức của bài. Hớng dẫn HS làm một
số bài tập trong sách bài tập.
IV. H ớng dẫn học bài ở nhà:
Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, đọc trớc phần phần còn lại của
bài: Đơn chất, hợp chất Phân tử.
Duyệt ngày tháng 9 năm 2013
Tiết 9: Bài: đơn chất và hợp chất- phân tử (tiếp)
Soạn ngày: 15/9/2013
16
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu đợc:
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất
hóa học của chất.
- biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử.
- Mỗi chất có ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí. ở thể khí các hạt hợp thành rất xa nhau.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính PTK.

3. Thái độ:
- Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn và các đồ dùng cần thiết.
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trớc bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Bài cũ:
+ Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ?
+ Làm bài tập 1
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:
HS quan sát H1.11, H1.12 , H1.13
GV: Giới thiệu các phân tử hidro, oxi, nớc
trong các mẫu hidrro, oxi, nớc.
? Hãy nhận xét về:
- Thành phần
- Hình dạng
- Kích thớc của các hạt hợp thành các mẫu
chất trên.
GV: Đó là các hạt đại diện cho chất mang
đầy đủ tính chất của chất. Đó là phân tử.
? Vậy phân tử là gì?
HS đọc lại định nghĩa trong SGK
GV: Yêu cầu quan sát lại H1.10
HS: Đơn chất kim loại có vai trò nh phân tử
? Nhắc lại định nghĩa NTK
? Hãy nêu định nghĩa PTK?
GV: Hớng dẫn cách tính PTK?

Khối lợng của PT bằng tổng khối lợng của cá
nguyên tử.
GV: phát phiếu học tập:
Tính phân tử khối của :
a. Clo
b. Cácbonic biết PT gồm 1C, 2O
c. Cacxi cacbonat biết PT gồm: 1Ca, 1C, 3O
HS làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo. các nhóm khác
bổ sung
GV: Chốt kiến thức
III. Phân tử
1. Định nghĩa: (SGK)
2. Phân tử khối:
- Là khối lợng của một phân tử tính bằng
đvC
Hoạt động 2:
HS quan sát H1.14 sơ đồ trạng thái của các
chất: Rắn, lỏng, khí
GV: Thuyết trình mỗi chất gồm tập hợp các
IV. Trạng thái của chất.
Trạng thái rắn: Các hạt sắp xếp khít nhau và
17
nguyên tử, phân tử. Tùy theo ĐK t
0
, P mà
một chất có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng,
khí
HS làm phiếu học tập
Trạng thái

Sắp xếp các hạt(NT, PT)
C/Đ của các hạt
- Rắn
- Lỏng
- khí
Đại diện các nhóm báo cáo
GV bổ sung và kết luận
giao động tại chỗ
Trạng thái lỏng: Các hạt ở gần nhau và
chuyển động trợt lên nhau.
Trạng thái khí: Các hạt rất xa nhau và
chuyển động hỗn độn về nhiều phía
Hoạt động 3:
Gv: Yêu cầu HS làm bài tập.
Hs: Thực hiện theo hớng dẫn của GV.
*Luyện tập.
Hãy điền Đ hoặc S vào ô trống.
+Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào
cũng chỉ chứa một loại nguyên tử.
+Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn
những nguyên tử cùng loại.
+Phân tử của bất kỳ một dơn chất nào cũng
gồm 2 nguyên tử.
+Phân tử của cùng một chất thì giống nhau
về hình dạng, kích thớc, khối lợng và tính
chất.
4. Củng cố:
Gv: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài theo dàn ý
- Phân tử là gì?
- Phân tử khối là gì?

- Khoảng cách của các phân tử ở các trạng thái khác nhau nh thế nào?
Gv: Hớng dẫn HS làm một số bài tập trong sách bài tập.
IV. H ớng dẫn học bài ở nhà:
Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, đọc và chuẩn bị trớc bài: Thực
hành số 2.
Duyệt ngày tháng 9 năm 2013
18
Tiết 10: Bài Thực hành số 2
Soạn ngày: 22/9/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết đợc là một số loại phân tử có thể khuyếch tán (Lan tỏa trong không khí và nớc)
- Làm quen bớc đầu với việc nhận biết một số chất bằng quì tím
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng về sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong PTN.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm(2 cái) , kẹp gỗ, cốc thủy tinh (2 cái), đũa thủy tinh,
đèn cồn, diêm.
- Hóa chất: DD amoniac đặc, thuốc tím, quì tím, iot, giáy tẩm tinh bột.
2. Học sinh: Mỗi tổ một ít bông và một chậu nớc.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp.
2. Bài cũ: Kiểm tra trong quá trình dạy học.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Hớng dẫn HS các bớc làm thí nghiệm

- Nhỏ một giọt dd amoniac vào giấy quì để
nhận biết giấy quì chuyển màu xanh.
- Đặt giấy quì tảm nớc vào đáy ống nghiệm
- Đặt miếng bông tẩm amoniac ở miệng ống
nghiệm
- Đậy nút ống nghiệm
HS : Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm
? Quan sát hiện tợng và rút ra kết luận? Giải
thích hiện tợng?
1. Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của amoniac:
Hoạt động 2:
GV: Hớng dẫn các bớc làm thí nghiệm
- Lấy một cốc nớc.
- Bỏ 1- 2 hạt thuốc tím vào cốc nớc
- Để cốc nớc lặng yên.
- HS các nhóm làm thí nghiệm theo hớng
dẫn.
? Quan sát hiện tợng và rút ra nhận xét?
2.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của thuốc tím:
Hoạt động 3:
GV: Hớng dẫn làm thí nghiệm theo các b-
ớc:
- Đặt 1 lợng nhỏ iot (bằng hạt đậu) vào đáy
ống nghiệm.
- Đặt 1 miếng giấy tẩm tinh bột vào ống
nghiệm. Nút chặt sao cho khi đặt ống
nghiệm thẳng đứng thì miếng giấy tẩm tinh
bột không rơi xuống và không chạm vào
iot.
- Đun nóng ống nghiệm

HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm
? Quan sát miếng giấy tẩm tinh bột.
3. Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của iot:
19
Hoạt động 4:
Gv: Hớng dẫn HS các nhóm làm bản tờng
trình TN. (tơng tự mẫu ở bài thực hành 1)
Hs: Các nhóm thực hiện theo hớng dẫn của
GV.
Gv: Hớng dẫn HS các nhóm thu rọn dụng
cụ và hoá chất d thừa.
Hs: Thực hiện.
Gv: yêu cầu HS về nhà học bài và đọc và
chuẩn bị trớc bài luyện tập 1.
*Học sinh làm tờng trình và thu dọn phòng
TN.
4. Củng cố:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lợng kiến thức của bài.
IV. H ớng dẫn học bài ở nhà:
Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại ở các bài học trớc, đọc và chuẩn
bị trớc bài: Luyện tập 1.
20
Tiết 11: Bài luyện tập 1
Soạn ngày: 22/9/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh ôn một số khái niệmcơ bản của hóa học nh: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất,
hợp chất, nhuyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học
- Hiểu thêm đợc nguyên tử là gì? nguyên tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt nào? đặc điểm của
các loại hạt đó.

2. Kỹ năng:
- Bớc đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định NTHH dựa vào NTK.
- Củng cố tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, tỷ mỷ chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn và các đồ dùng khác.
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trớc bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình dạy.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
Gv: Thông qua bảng phụ để HS hoàn thành
sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các khái
niệm.
Hs: Thực hiện theo hớng dẫn của GV.
Gv: thông qua một số câu hỏi khác để HS
hiểu sâu hơn về các khái niệm và mối quan
hệ giữa chúng.
Hs: Trả lời các câu hỏi của GV.
Gv: Yêu cầu HS lấy các VD theo sơ đồ.
Hs: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Gv: Yêu cầu HS đọc phần 2 của phần kiến
thức cần nhớ.
Hs: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Gv: Thông qua một số câu hỏi để hệ thống
lợng kiến thức ở phần này.
Hs: trả lời các câu hỏi của GV đa ra.

I.Kiến thức cần nhớ:
1. Vật thể (tự nhiên và nhân tạo)
Chất
(tạo nên từ nguyên tố hoá học)

Đơn chất Hợp chất
(tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học) (tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học)
Kim loại Phi kim Vô cơ hữu cơ
(Hạt hợp thành là nguyên tử phân tử) (hạt hợp thành là phân tử)
2.Tổng kết về chất nguyên tử và phân tử.
Hoạt động 2
Gv: Hớng dẫn HS làm bài tập 1b.
Hs: Hoạt đọng theo hớng dẫn của GV.
II. Bài tập
1. Bài 1:
- Dùng nam châm hút sắt
- Hỗn hợp còn lại: Nhôm vụn gỗ ta cho vào
nớc. Nhôm chìm xuống, vụn gỗ nổi lên, ta
vớt gỗ tách đợc riêng các chất.
Hoạt động 3:
Gv: Hớng dẫn HS giải bài tập 3 trong SGK.
Hs: Hoạt động theo hớng dẫn của GV.
2. Bài 3:
a) Phân tử khối của Hiđro:
1 x 2 = 2
- Phân tử khối của hợp chất là:
21
2 x 31 = 62
b) Khối lợng 2 nguyên tử ntố X là
62 - 16 = 46

- Khối lợng 1 ntử ntố X là: 46 : 2 = 23
- Ntố là : Na
4. Củng cố:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lợng kiến thức của bài. Hớng dẫn HS làm một
số bài tập trong sách bài tập.
IV.H ớng dẫn học bài ở nhà:
Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, đọc trớc bài: Công thức hoá học.
Duyệt ngày tháng 9 năm 2013
22
Tiết 12:
Công thức hóa học
Soạn ngày: 29/9/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết đựoc công thức hóa học dùng để biểu diễn chất gồm 1 KHHH ( đơn chất) hoặc 2, 3
KHHH (hợp chất) với các chỉ số ghi ở dới chân ký hiệu.
- Biết cách ghi KHHH khi biết ký hiệu hoặc tên nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố
có trong phân tử mỗi chất
- Biết đợc ý nghĩa của CTHH và áp dụng để làm bài tập.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục củng cố kỹ năng viết ký hiệu của nguyên tố và tính PTK của chất.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn, Tranh vẽ: Mô hình tợng trng của một số mẫu kim loại đồng, khí hidro,
khí oxi, nớc, muối ăn.
2. Học sinh: Ôn kỹ các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Bài cũ: Viết KHHH của Đồng, Cacbon, Oxi, Nhôm, Hiđro

3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:
Gv: Đvđ đi đến nội dung của bài học.
GV: Treo tranh mô hình tợng trng của đồng, hidro, oxi.
? Số nguyên tử trong một phân tử ở mỗi mẫu đơn chất
trên?
? Nhắc lại định nghĩa đơn chất?
? Vậy CTHH dơn chất gồm mấy loại ?
? Có CT chung của đơn chất là A
n
? Hãy giải thích A, n
I. Công thức hóa học của đơn chất :
- CTHH đơn chất:
Công thức chung: A
n
Trong đó: A là KHHH
n là chỉ số
Ví dụ: Cu, H
2
, O
2

Hoạt động 2:
? Nhắc lại định nghĩa của hợp chất?
? Trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH
GV: Treo mô hình tợng trng của muối ăn, nớc.
? Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất trên?
GV: Nếu có KHHH của các nguyên tố là A, B, C Số
nguyên tử lần lợt là x, y, z thì CTHH của hợp chất đó đ-

ợc viết nh thế nào?
? Hãy ghi lại CTHH của muối ăn và nớc
GV: Phát phiếu học tập 1:
1. Viết CTHH của các chất sau:
a. Khí metan biết trong PT có 1C, 4H
b. Canxicacbonat biết trong PT có 1Ca, 1C, 3O
c. Khí clo biết trong PT có 2Cl
d. Khí ozon biết trong PT có 3O
2. Hãy chỉ ra đâu là đơn chất đâu là hợp chất:
HS: Thực hiện. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HS
nhóm khác sửa sai
GV: Kết luận.
II. Công thức hóa học của hợp
chất:
Công thức chung: A
x
B
y

Trong đó: A, B là KHHH
x, y là chỉ số
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
III. ý nghĩa của công thức hóa
học:
23
? Công thức hóa học trên cho chúng ta biết điều gì?
HS các nhóm làm việc 5
Đại diện các nhóm báo cáo Các nhóm khác bổ sung
GV: Tổng kết chốt kiến thức.

Bài tập: CTHH của H
2
SO
4
, cho chúng ta biết điều gì?
CTHH Al
2
O
3
cho chúng ta biết điều gì?
- CTHH cho biết:
- Nguyên tố nào tạo ra chất.
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
có trong một phân tử chất.
PTK của chất.
Hoạt động 4:
Gv: Hớng dẫn HS giải một số bài tập khác trong SGK và
SBT.
Hs: hoạt động theo hớng dẫn của GV.
* Luyện tập:
Bài tập 4/34.
a. + 5Cu: 5 nguyên tử Cu.
+ 2NaCl: 2 phân tử NaCl
+ 3CaCO
3
: 3 phân tử CaCO
3
.
b. + 3 Phân tử Oxi: 3O
2

+ Sáu phân tử Canxi oxit:
6CaO.
+ Năm phân tử đồng sunfat:
5CuSO
4
4. Củng cố:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lợng kiến thức của bài. Hớng dẫn HS làm một
số bài tập trong sách bài tập.
IV.H ớng dẫn học bài ở nhà:
Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, đọc trớc bài: Hoá trị.
24
Tiết 13:
Hóa trị
Soạn ngày: 29/9/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc hóa trị là gì? cách xác định hóa trị.
- Làm quen với hóa trị và nhóm hóa trị thờng gặp.
- Biết qui tắc hóa trị và biểu thức
- áp dụng qui tắc hóa trị và tính hóa trị của 1 nguyên tố hoặc một nhóm nguyên tố.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết CTHH
3. Thái độ:
- giáo dục tính toán nhanh, cẩn thận, khẩn trơng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn và các đồ dùng khác.
2. Học sinh: Học bài cũ đọc trớc bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Bài cũ:

+ Viết công thức dới dạng chung của đơn chất, hợp chất.
+ Nêu ý nghĩa của CTHH.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:
Gv: Đvđ đi đến nội dụng của bài học.
GV: TB Qui ớc gán cho H có hóa tri I . Một nhuyên tử
khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố dod
có hóa trị bấy nhiêu.
Ví dụ: HCl, NH
3
, CH
4
? Hãy xác định hóa trị của Cl, N, C giải thích.
GV: giới thiệu ngời ta còn dựa vaò khả năng liên kết của
nguyên tố khác với nguyên tố oxi ( hóa tri II)
? Hãy xác định hóa trị của nguyên tố S, K, Zn, trong các
hợp chất SO
2
, K
2
O, ZnO.
GV: Giới thiệu cách xác định hóa trị của một nhoma
nguyên tử.
Coi nhóm (SO
4
), (PO
4
) là một nguyên tử và XĐ giống nh
cách xác định một nguyên tử.

? Hãy xác định hóa trị của các nhóm SO
4
, PO
4
trong
H
2
SO
4
, H
3
PO
4
GV: yêu cầu HS về nhà học thuộc hóa trị của các nguyên
tố thờng gặp
? Vậy hóa trị là gì?
I. Cách xác định hóa trị của
một nguyên tố :
1. Cách xác định:
- Một nhuyên tử khác liên két với
bao nhiêu nguyên tử H thì
nguyên tố đó có hóa trị bấy
nhiêu.
2. Kết luận:
- Hóa trị là con số biểu thị khả
năng liên kết của nguyên tử
nguyên tố này với nguyên tử
nguyên tố khác
Hoạt động 2:
Gv: Tb CTHH của hợp chất có dạng: AxBy

Gv: Đa ra công thức HH của một số hợp chất.
Al
2
O
3
( Al: III)
P
2
O
5
( P : V)
SO
2
( S: IV)
HS làm việc theo nhóm.
? So sánh tích a.x và b.y
II. Qui tắc hóa trị:
25

×