Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

công tác kế toán tại công ty tnhh công nghệ phẩm huyền anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.9 KB, 105 trang )

x
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn )
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày … tháng …năm 2012
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên )
x
NHẬN XÉT
(Của giảng viên phản biện )
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày … tháng …năm 2012
Giảng viên phản biện
(Ký, ghi rõ họ tên )
x
MỤC LỤC
2.1. Kế toán tiền mặt: 7
2.1.1. Chứng từ sử dụng: 7
2.1.3. Sổ kế toán: 7
2.3 Kế toán các khoản phải thu 11
2.5 Kế toán nguyên vật liệu: 15
2.5.1 Chứng từ sử dụng: 15
2.7.1.2 Tài khoản sử dụng 31
2.11 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 40
2.11.1 Nguyên tắc phân phối: 40
2.11.2 Các khoản trích theo lương: 40
2.11.3 Chứng từ sử dụng 41
2.11 4 Tài khoản sử dụng 41
2.18 . Lập báo cáo tài chính: 52
2.18.1. Bảng cân đối kế toán: 53
2.18.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: 53

2.18.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 53
2.18.4. Thuyết minh báo cáo tài chính: 53
Bảng 2.18.5 Bảng cân đối số phát sinh 54
x
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập vừa qua em đã tích luỹ được rất nhiều kinh nghiệm
và các kỹ năng,tác phong làm việc .giúp em củng cố những kiến thức đã học ở
trường,từ đó làm nển tảng , hành trang cho công việc nghề nghiệp sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH công nghệ phẩm
Huyền Anh đã tạo điều kiện cho chúng em được làm việc và học hỏi trong thời gian
vừa qua. Đội ngũ nhân viên công ty đã giúp đỡ , hướng dẫn nhiệt tình để chúng em có
thể hoàn thành được công việc thực tập của mình một cách hoàn thiện.
Chúng em xin cảm ơn sự cho phép từ phía Nhà trường ,sự quan tâm giúp
đỡ từ Khoa Kinh Tế đã giúp chúng em được thực tập , cọ xát thực tế , học hỏi thêm
nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu qua thời gian thực tập vừa qua.
Và chúng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô Lê Thị Hồng Sơn
người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập.
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa kinh tế cũng như quý
thầy cô trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM đã giảng dạy những kiến thức nền
tảng cho em trong suốt thời gian vừa qua .báo cáo thực tập này là những kiến thức nhỏ
chúng em học hỏi trong quá trình làm việc. rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ
phía thầy cô để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành camr sde

SVTH: Trịnh Thị Hạnh
x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG
NGHỆ PHẨM HUYỀN ANH
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
1.1.1Tên công ty:

• Tên tiếng việt: Công ty TNHH công nghệ phẩm Huyền Anh
• Tên tiếng Anh:
• Công ty có:
* Trụ sở chính :
• Điện thoại : 035.162.6226
• Fax:
• Email:
1.1.2 Vốn điều lệ : 10.000.000.000 đồng
1.1.3 Quyết định thành lập
1.1.4 Ngành nghề kinh doanh:
• Xây dựng các công trình điện dân dụng
• Xây dựng công trình giao thông thuỷ lợi
• Mua bán trang trí nội ngoại thát
• Bán buôn vật liệu , thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
• Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước , lò sưởi và diều hoà không khí.
• Mua bán hoá chất
• Cho thuê máy móc thiết bị xây dựng
• Buôn bán, sửa chữa ,bảo dưỡng o tô xe máy ,phụ tùng…
• Đại lý kinh doanh xăng dầu
1.2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY
1.2.1 Cơ cấu chung:
x
Sơ đồ 1.2 Sơ dồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH công nghệ phẩm Huyền
Anh
Chú thích : quan hệ chủ đạo
Giữa các phòng ban có sự quan hệ tương tác ,chương trình công tác hoạt động của
các phòng phải đảm bảo hợp đồng ăn khớp và phối hợp chặt chẽ thường xuyên với
nhau nhằm đảm bảo hoàn thành mục tiêu kế hoạch chung của công ty, đảm bảo cho
công tác điều hành quản lý của công ty đồng bộ thông suốt và có hiệu quả.
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty

Chủ tịch hội đồng quản trị: là người có thẩm quyền cao nhất trong doanh nghiệp, ra
quyết định thông qua ban kiểm soát để điều hành cấp dưới . có quyền và nghĩa vụ theo
luật định của pháp luật.
Ban kiểm soát: là bộ phận thông qua cá quyết định của chủ tịch hội đồng quản trị
(gồn 5 cán bộ) kiểm soát lại những hoạt động và kế hoạch để chuyển xuống cấp giám
đốc, đồng thời là cầu nối giữa giám đốc và chủ tịch hội đồng quản trị
Giám đốc diều hành công ty : Giám đốc công ty là người đại diện cho công ty chịu
trách nhiệm về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo toàn vốn và phát triển về
vốn. Đại diện cho công ty thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ cho nhà nước đồng thời
chăm lo đến đời sống cán bộ nhân viên.
x
Phó giám đốc công ty :Là nguời giúp giám đốc công ty theo sự phân công và uỷ
quyền của giám đốc công ty đồng thời chịu trách nhiệm về pháp luật và nhiệm vụ
được giám đốc phân công và uỷ quyền.
Phòng tổ chức hành chính : Với nhiệm vụ là phòng phụ trách nhân sự của công ty,
bố trí nhân lực kịp thời , đầy đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phòng kế toán : Là phòng nghiệp vụ quản lý tài chính kế toán của công ty như :
Thu thập tài liệu , phân tích và cung cấp đày đủ thông tin kinh tế về hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Đảm bảo ghi chép phản ánh toàn bộ vốn hiện có của công ty và nguồn hình
thành vốn , kế toán thu thập và phản ánh kết quả lao động của nhân viên trong công ty.
Kiểm tra việc hạch toán thu chi của các đơn vị
Hạch toán giá thành , phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
Phòng kế hoạch và kỹ thuật dự án : Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sản xuất và
lập các hồ sơ dụ thầu.
Phòng hành chính và khách hàng: tham mưu cho phó giám đốc và giám đóc các thủ
tục hành chính cần thiết , quy chế nhân sự trong công ty.
Trienr khai công tác hành chính ,quản trị để đảm bảo hoạt động bình thường ,thông
suốt trong công ty. Xây dựng kế hoạch tiền lương ,lao động phù hợp với chiến lược
sản xuất kinh doanh.

1.2.2 Thực trạng công tác kế toán tại công ty :
Nhiệm vụ chủ yếu của kế toán trong công ty.
- Cung cấp thông tin liên quan đến tình hình tài chính kế toán phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, để lãnh đạo công ty quyết định các phương án sản
xuất kinh doanh tối ưu.
- Ghi chép ,tính toán phản ánh số liệu hiện có và tình hình luân chuyển tài
sản,nguồn vốn và kết quả kinh doanh của công ty
- Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế tài chính.Cung cấp
thông tin phục vụ cho việc kiểm tra ,kiểm soát của nhà nước đối với hoạt động
kinh doanh của công ty…
Sơ đồ 1.3 : Cơ cấu bộ máy ké toán
Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán
Kế toán
trưởng
Kt tiền mặt,lương
và BHXH
Kt tổng hợp Thủ quỹ
Kt NH và
TSCĐ
Kt đội xây
dựng số 2
Kt đội thi công
cơ giới
Kt đội
xây dựng
số 1
x
Kế toán trưởng: giúp giám dốc chỉ đạo tổ chức , hướng dẫn và kiểm tra toàn bộ
công tác kế toán.
Kế toán tổng hợp : Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh té phát sinh trong quá

trình sản xuất kinh doanh của công ty.
Kế toán ngân hàng và tái sản cố định : Theo dõi các khoản chuyển tiền, chuyển
khoản , tiền séc, tiền vay ngân hàng và tiền gửi ngân hàng . Đồng thời kiêm kế toán
Tái Sản Cố Định có nhiệm vụ theo dõi tái sản cố định ( TSCĐ), lập thẻ cho từng
TSCĐ .
Kế toán tiền mặt , tiền lương và bảo hiểm xã hội :
Thủ quỹ: Thu và chi tiền trên cơ sở các chứng từ kế toán, đó là các phiếu thu,
phiếu chi đã được duyệt.
Kế toán đội : Đội xây dựng là một đơn vị sản xuất trực tiếp trực thuộc công ty cho
nên các đội có thể hạch toán chứng từ để nộp lại cho kế toán Tổng hợp. Kế toán đội
không tổ chức bộ máy kế toán mà chỉ có các nhân viên .
1.2.3 Chính sách áp dụng tại công ty.
Hình thức kế toán tại công ty .
• Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 và các hướng dẫn bổ sung , các
chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành.
• Công ty thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ tài chính về việc lập báo cáo
tài chính.
• Công ty sử dụng mẫu hoá đơn , chứng từ, sổ sách, báo cáo theo mẫu quy
định tại thông tư số 60/2007/TT-BTC của Bộ tài chính.
• Niên độ kế toán ; Từ ngày 01/01/N đến ngày 21/12/N ( theo năm dương
lịch)

x
Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chung
Phương pháp kế toán hàng tồn kho.
- Phương pháp tính giá trị Hàng Tồn Kho cuối kỳ theo giá đích danh
- Phương pháp hạch toán Hàng Tồn Kho : Kê Khai Thường Xuyên
Phương pháp nộp thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính Khấu Hao : Theo phương pháp đường thẳng.

Tính giá thành thành phẩm : Theo phương pháp giản đơn .
.2.4 Đánh giá khái quát tình hình tài chính tại công ty.
Tóm tắt số liệu tài chính trong 2 năm gần đây:
TT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
1 Doanh thu thuần 16.953.250.000 20.735.355.000
2 Giá vốn hàng bán 3.500.000.000 5.600.000.000
3 Tổng tài sản 2.886.202.045 7.960.284.200
4 Số người lđ 856 65
5 Thu nhập bình quân
đầu người
1.721.000 2.080.000
Chứng từ kế
toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ,thẻ kế toán
chi tiết
Báo cáo tài
chính
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
x
Qua bảng tổng hợp cho ta thấy : tình hình của hoạt động xây lắp của công ty 2 năm
qua rất khả quan mặc dù những năm qua tình hình rất khó khăn với các doanh nghiệp
không chỉ xây lắp mà ở tất cả các lĩnh vực.công ty xây dựng Huyền Anh ngày càng

phát triển và tạo được vị thế vững chắc trên thị trường cũng như đã trở thành đối tác
tin cậy với các công tgy lớn như tổng công ty VINASHIN ,xây dựng 18, Thăng
Long…đời sống của người lao động ngày một nâng cao.
x
CHƯƠNG 2: THỰC TÊ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.1. Kế toán tiền mặt:
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
-Chứng từ gốc:
 Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng
 Giấy đề nghị tạm ứng
 Bảng thanh toán tiền lương
 Biên lai thu tiền
-Chứng từ dùng để ghi số:
 Phiếu thu
 Phiếu chi
2.1.2. Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản cấp 1: 111 “ Tiền mặt”
-Tài khoản cấp 2: 1111 “Tiền việt nam”
1112 “ Ngoại tệ”
1113 “ Vàng bạc kim khí đá quý”
2.1.3. Sổ kế toán:
 Sổ cái
 Nhật ký chung
 Sổ quỹ tiền mặt
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt:
Sau khi thủ quỹ thực hiện việc thu chi tiền mặt , cuối ngày phải lập báo cáo quỹ
gửi cho phòng kế toán . Báo cáo quỹ được lập thành 2 liên ,1 liên lưu và 1 liên gửi cho
kế toán , kế toán nhận được báo cáo quỹ phải kiểm tra việc ghi chép và chứng từ từ
gốc kèm theo sau đó định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào các sổ có liên
quan

Nghiệp vụ kinh tế Phiếu chi Sổ quỹ
Phát sinh Phiếu thu Sổ quỹ Sổ cái
2.1.5. Ví dụ minh họa
Trong công ty hàng ngày phát sinh rất nhiều các khoản thu, chi bằng tiền mặt
nhưng trong khuôn khổ của báo cáo này em chỉ xin được trích một số các nghiệp vụ
chủ yếu phát sinh năm 2011 cùng các chứng từ kế toán, cách hạch toán và các số liệu
trong các sổ kế toán của kế toán tiền mặt mà em đã thu hoạch được trong quá trình
thực tập tại Công ty:
x
(1) Phiếu thu 01 :Ngày 12/12 Chị Lan phòng Tài chính rút tiền Gửi ngân hàng về
nhập quỹ Tiền mặt số tiền : 100.000.000.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111 : 100.000.000
Có TK 112 : 100.000.000
(2) Phiếu chi 01 :Ngày 13/12 Anh Tâm chi tạm ứng tiền hợp đồng thí nghiệm vật liệu
CT thuỷ lợi 2 số tiền : 20.000.000.
Kế toán định khoản :
Nợ TK 331: 20.000.000
Có TK 111: 20.000.000
(3) Phiếu chi 02 : Ngày 15/12 kế toán rút tiền mặt tạm ứng cho Ông Vũ Thế Tâm
mua vật tư phục vụ công trình số tiền : 10.271.000
Kế toán định khoản :
Nợ TK 141: 10.271.000
Có TK 111: 10.271.000
(4). Phiếu chi số 05 ( PC05 ), ngày 20/12 : Rút tiền mặt chi tiền bồi dưỡng trực tết
năm 2011 cho chị Trần Thị Mai – phòng hành chính, số tiền: 1.140.000.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 642: 1.140.000
Có TK 111: 1.140.000
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt tại công ty, kế

toán định khoản như trên và tiến hành lập các phiếu thu, phiếu chi. Phiếu thu, phiếu
chi được lập như sau:
x
SỔ CÁI(trích)
Tài khoản 111- tiền mặt
Năm 2011
Chứng từ
Nội dung
Tk
đư
Phát sinh

Ngày
tháng Nợ Có
Dư đầu kỳ 2.932.414.400
Số phát sinh trong kỳ ………. ……
PC 01 Tạm ứng cho ông Vũ Thế Tâm 141 10.271.000
PC02
Chi tạm ứng tiền hợp đồng thí
nghiệm vật liệu CT thuỷ lợi 2 331 20.000.000
PT 01
Rút tiền gửi Ngân hàng về
nhập quỹ 112 100.000.000
PC 05
Chi tiền bồi dưỡng trực tết
năm cho chị Mai 642 1.140.000
…………………… ……
Cộng phát sinh trong kỳ 14.622.099.700 15.822.181.000
Dư cuối kỳ 1.732.333.100
Bảng 2.1.1 Phiếu thu

Bảng 2.1.2 Phiếu chi
Bảng 2.1.3 Sổ quỹ tiền mặt .
2.2 . Kế toán Tiền Gửi ngân hàng.
2.2.1. Chứng từ sử dụng.
-Chứng từ gốc:
 Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng
 Giấy đề nghị tạm ứng
 Bảng thanh toán tiền lương
 Biên lai thu tiền
-Chứng từ dùng để ghi số:
 Giấy báo nợ
 Giâý báo có
2.2.2 Tài khoản sử dụng
-Tài khoản cấp 1: 112 “ Tiền gửi ngân hàng”
-Tài khoản cấp 2: 1121 “ Tiền Việt Nam”
1122 “ Ngoại tệ”
1123 “ Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý”
2.2.3 Sổ kế toán
x
 Sổ cái
 Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng
2.2.4 Tóm tắt quy trình hạch toán .
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ
gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa chứng từ của ngân hàng với số liệu ở sổ kế
toán của DN thì Dn phải báo lại cho ngân hàng để cùng kiểm tra đối chiếu.
Căn cứ vào giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng kế toán tiến hành ghi vào các sổ
có liên quan.
Nghiệp vụ Giấy báo nợ Sổ quỹ Sổ cái
kinh tế phát sinh Giấy báo có Sổ quỹ
2.2.5 Ví dụ minh hoạ.

(1) Ngày 11/12 :ban quản lý công trình cống thoát nước Hà Nam chuyển tiền thi công
Kế toán định khoản:
Nợ 112 : 200.000.000
Có 131 : 200.000.000
(2) :Ngày 25/12 :Đại lý nội thất chuyển tiền trả lô hàng đồ gỗ mua tháng trước
Kế toán định khoản:
Nợ 112 : 250.000.000
Có 131 : 250.000.000
(3) Ngày 24/12 :Trả nợ cho công ty Huệ Vân tiền cung cấp nguyên vật liệu công trình
số tiền 150.000.000
Kế toán định khoản :
Nợ 331 : 150.000.000
Có 112 : 150.000.000
x
SỔ CÁI( trích)
Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng
Năm 2011
Chứng từ
Nội dung
Tk
đư
Phát sinh

Ngày
tháng Nợ Có
Dư đầu kỳ 3.188.327
Số phát sinh trong kỳ
11/12
Ban quản lýcông trình thuỷ
lợi Hà Nam trả tiền thi công 131 200.000.000

25/12 Đại lý nội thát thanh toán tiền 131 250.000.000
24/12
Trả nợ cho công ty Huệ Vân
tiền cung cấp nguyên vật liệu 331 150.000.000
…………………. ………….
Cộng phát sinh 3.950.188.327 3.949.000.000
Dư cuối kỳ 4.376.654
Bảng 2.2.1 Sổ quỹ tiền Gửi ngân hàng
2.3 Kế toán các khoản phải thu
Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp. Nợ phải thu
liên quan đến các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp trong đó có các cơ
quan chức năng ủa Nhà nước (chủ yếu là cơ quan Thuế).
2.3.1 Chứng từ sử dụng:
 Phiếu thu
 Phiếu chi
 Giấy báo ngân hàng
 Đính kèm với chứng từ gốc như: Hoá đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán
,thông báo nợ, Biên bản bù trừ công nợ…
2.3.2 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản: 131 “ Phải thu khách hàng”
2.3.3 Sổ kế toán:
 Sổ theo dõi chi tiết phải thu khách hàng
 Sổ cái TK 131
x
2.3.4. Quy trình kế toán phải thu khách hàng
Khi công trình hạng mục hoàn thành bàn giao cho bên giao thầu. căn cứ vào hóa đơn
GTGT xuuats cho bên giao thầu của khối lượng sản phẩm hoàn thành bàn giao kế toán
ghi vào sổ chi tiết 131 theo tưng công trình và sổ cái các tài khoản có liên quan.
Nghiệp vụ Hóa đơn Sổ chi tiết Sổ cái Sổ
NKC

kinh tế phát sinh
2.3.5 Ví dụ minh hoạ
(1) Ngày 11/12 : Nhận được tiền tạm ứng theo hợp đồng giao nhận thầu,kế toán
nhận được giây báo có của ngân hàng bên DT từ hợp đồng cung cấp vật liệu
xây dưng thanh toán số tiền 250.000.000
Kế toán định khoản:
Nợ 112 : 250.000.000
Có 131 :250.000.000
(2) Cùng ngày nhận được giấy báo có của ngân hàng Ban quản lý dự án nhà máy
đóng tàu Hạ Long chuyển tiền thanh toán tiền khoan cọc nhồi tại nhà máy đóng
tàu Hạ Long 200.000.000
Kế toán định khoản:
Nợ 112 : 200.000.000
Có 131 : 200.000.000
(3) Ngày 13/12 Kế toán xuất tiền thừa trả lại cho Ban quản lý dự án nhà máy đóng
tàu Hạ Long số tiền 15.000.000 bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản:
Nợ 131 : 15.000.000
Có 111 : 15.000.000
x
SỔ CÁI (trích)
Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng
Năm 2011
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Phát sinh

Ngày

tháng Nợ Có
Dư đầu kỳ
………………… ………… ……….
11/12
Ban quản lý dự án nhà
máy đóng tàu Hạ Long
chuyển tiền thanh toán 112 200.000.000
11/12
Doanh thu từ cung cấp
hợp đồng xây dựng 112 250.000.000
13/12
Kế toán xuất tiền thừa trả
lại cho ban quản lý nhà
máy đóng tàu Hạ Long 111 15.000.000
………… ………
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
Bảng 2.3.1.1 Sổ chi tiết.
2.4 Thuế GTGT được khấu trừ
2.4.1 Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT
2.4.2 Tài khoản sử dung
- Tài khoản cấp 1 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ”
- Tài khoản cấp 2 1331 “ Thuế GTGT được khấu trừ của HH-DV”
1332 “ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ”
2.4.3 Sổ kế toán sử dụng
 Sổ cái
 Nhật ký chung
2.4.4 Tóm tắt quy trình hạch toán
2.4.5 Ví dụ minh họa

(1) Ngày 26/10 nhập lô đồ gỗ cho đại lý nôi thất của công ty Huệ Hoa trị giá lô hàng
151.815.800 thuế GTGT khấu trừ 10%. Chưa thanh toán tiền cho người bán.
x
Kế toán định khoản:
Nợ Tk 152 151.815.800
Nợ Tk 133 15.181.580
Có TK 331 166.997.380
(3) Ngày 27/11 mua máy h của công ty TNHH Đầu tư Trung Quân 45.500.000.
chưa thanh toán cho người bán.
Kế toán định khoản:
Nợ Tk 211 45.500.000
Nợ Tk 133 4.550.000
Có Tk 331 50.050.000
SỔ CÁI (trích)
Tài khoản 133– Thuế GTGT được khấu trừ
Năm 2011
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Phát sinh

Ngày
tháng Nợ Có
Dư đầu kỳ
………………… ………… ……….
26/10
Nhập lô đồ gỗ của công ty
Huệ Hoa 331 15.181.580
27/11

Mua máy hàn tự động 500A
của công ty TNHH Đầu tư
Trung Quân 331 4.550.000
Tổng phát sinh 1.575.726.813 1.575.726.813
Dư cuối kỳ
x
2.5 Kế toán nguyên vật liệu:
2.5.1 Chứng từ sử dụng:
-Chứng từ bên ngoài:
 Đối với nguyên phụ liệu mua nội địa:
 Hóa dơn GTGT
 Hợp đồng với nhà cung cấp.
-Chứng từ bên trong công ty:
 Hóa dơn
 Phiếu nhập kho
 Phiếu xuất kho
 Lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất vật tư theo hạn mức
 Lệnh cấp phát kiêm xuất vật tư thuê ngoài chế biến
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
2.5.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 152 “ Nguyên vật liệu”
2.5.3. Sổ kế toán:
 Thẻ kho
 Bảng kê nhập vật tư
 Bảng kê
 Nhật ký chung
 Bảng kê xuất vật tư
2.5.4 Tóm tắt quy trình hạch toán
Trong tháng khi phát sinh các nghiệp vụ nhập xuất vật tư ,công cụ dụng cụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty thì căn cứ vào hoá đơn gtgt kế toán sẽ ghi vào

các bảng kê nhập xuất vật tư ,sổ nkc, sổ cái.
Hoá đơn
Chứng từ
nhập
Chứng từ
xuất
Bảng kê
nhập
Bảng kê
xuất
x
2.5.5 Ví dụ minh hoạ.
1. (phiếu nhập 1) Ngày 23 /10 Cán bộ thi công tại công trình Thuỷ Lợi 2 có phiếu yêu
cầu vật tư mua sắt thép ,xi măng phục vụ thi công. Hàng về nhập kho tổng trị giá
151.815.800 thuế GTGT 10%.chưa trả tiền cho người bán
Kế toán định khoản:
Nợ 152 : 151.815.800
Nợ 1331 : 15.181.580
Có 331 : 166.997.380
2.( Phiếu xuất 135) Ngày 25 /10 Công ty có mua vật tư của Công ty TNHH Huệ Vân
theo phiếu yêu cầu vật tư ngày 23/10 căn cứ vào hoá đơn GTGT do công ty bạn cung
cấp ,kế toán dùng làm căn cứ nhập vật tư thủ kho xuất vật tư cho bộ phận thi công.
Kế toán định khoản :
Nợ 154 : 151.815.800
Có 152: 151.815.800
3 ( Phiếu nhập 2) Nhập xi măng của công ty TNHH thương mại Huệ Vân trị giá
15.000.000 , VAT kháu trừ 10 %. Doanh nghiệp đã chuyển khoản trả tiền cho người
cung cấp.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152 : 15.000.000

Nợ TK 133 : 1.500.000
Có TK 112 :16.500.000
x
SỔ CÁI(TRÍCH)
Tài khoản 152- Nguyên liệu, vật liệu
Năm 2011
Chứng từ
Nội dung
TKĐƯ
Phát sinh
HĐ Ngày
tháng
Nợ Có
Dư đầu kỳ 465.049.000
…… ……… ………… ………
PN1 25/10 Nhập vật tư vào
công trình Thuỷ
Lợi 2
331 151.815.800
PX135 26/10 Xuất vật tư vào
ct Thuỷ Lọi 2
154 151.815.800
PN2 Nhập xi măng
của công ty
TNHH thương
mại Huệ Vân
112 15.000.000
…………. ………. ……… ………
Cộng phát sinh 11.839.446.000 10.766.280.000
Dư cuối kỳ 1.537.675.000

Bảng 2.5.1 Phiếu yêu cầu vật tư
Bảng 2.5.2 Phiếu nhập kho
Bảng 2.5.3 Phiếu xuát kho
Bảng 2.5.4 Thẻ kho
Bảng 2.5.5 bảng kê nhập vật tư
Bảng 2.5.6 Nhật ký chung
Bảng 2.5.6 Bảng kê lũy kế nhập xuất tồn
2.6 Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY.
- Chi phí là toàn bộ hao phí về lao động sống ,vật hoá và các chi phí cần thiết
khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, lao dịch vụ trong
thời gian nhất định.được biểu hiện bằng tiền
-Phân loại chi phí sản xuất: phân loại chi phí theo khoản mục chi phí theo khoản
mục chi phí trong khoản mục giá thành sản xuất, các chi phí phát sinh trong doanh
ngiệp bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ giá trị vật liệu cần thiết để tạo ra
sản phẩm hoàn thành, giá trị nguyên vật liệu bao gồm giá trị thực tế của vật liệu chính,
vật liệu phụ và một số vật liệu khác, trong đó không tính đến vật liệu phụ , nhiên liệu ,
động lực máy thi công .
+ Chi phí nhân công trực tiếp: là khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
trong chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm các khoản trich theo lương của công
nhân trực tiếp sản xuất
+Chi phí sử dụng máy thi công: là toàn bộ chi phí về vật liệu , nhân công và các chi
phí khác có liên quan đến sử dụng máy thi công. Trong chi phí sử dụng máy thi công
không bao gồm các khoản trích theo lương của công nhân sử dụng máy thi công.
x
+Chi phí sản xuất chung: là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức , phục vụ và
quản lý thi công đội xây dựng ở các công trình xây dựng.
- Tính giá thành sản phẩm hoàn thành ở công ty.
+ Đánh giá sản phẩm dở dang ở công ty.

Chi phí sxkd cuối kỳ này = chi phí dd cuối kỳ trước + chi phí sx phát sinh kỳ này
+ Tính giá thành công trình , hạng mục công trình hoàn thành
Giá thành thực tế công trình,hạng tổng các chi phí thực tế ps thi công
Mục ct hoàn thành trong kỳ = các hạng mục công trình
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
• Ngày 18/12 xuất nguyên vật liệu đưa vào công trình THUỶ lỢI 2 trị giá
88.550.000
• Ngày 25/12 xuất nguyên vật liệu cho công trình THUỶ lỢI 2 trị giá xuất kho
151.815.800
Định khoản.
Ngày 18/12 Nợ 1541 : 88.550.000
Có 152: 88,550,000
Ngày 25/12 Nợ 1541: 151.815.800
Có 152: 151.815.800
• Các chứng từ sổ sách liên quan đến nghiệp vụ : Bảng kê xuất vật tư, sổ chi tiết,
sổ cái, nhật ký chung
 Chứng từ sử dụng.
- Bảng kê xuất vật tư
x
Mẫu 29
BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ
Công trình : THUỶ lỢI 2
Tháng 12 năm 2011
Stt
Chứng từ
Diễn giải Đvt số lượng đơn giá thành tiền
Sh ngày kg
pn132 25/10 Nhập thép ống kg 870.301 12.800 11.139.853
pn132 25/10 Nhập thép hình kg 5200 14.100 73.320.000

pn132 25/10 Nhập thép tấm kg 320 12.800 4.096.000
pn132 25/10
Nhập tôn mạ mầu 0.4
ly kg 2817 19.091 53.779.347
pn132 25/10 Nhập thép dây kg 11 14.100 155.100
pn132 25/10 Nhập que hàn kg 55 14.100 775.500
pn132 25/10 Nhập xi măng kg 9500 900 8.550.000

Cộng 416.281.750
Kế toán đội ngày tháng…năm 2010
Đội trưởng
 Tài khoản sử dụng.
• Tk cấp 1: 1541 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sổ kế toán sử dụng
x
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 1541- Chi phí nguyên vật liệu trục tiếp
Tên chi tiết: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ct THUỶ lỢI 2
Tháng 12 năm 2011
Chứng từ
Nội dung
Tk
đư
Phát sinh

Ngày
tháng Nợ Có
Dư đàu tháng
……. …………………. ……… ….
pn

127 18/12 Xuất vật tư cho ct THUỶ lỢI 2 1541 88.550.000
pn
135 26/12 Xuất vật tư cho ct THUỶ lỢI 2 1541 151.815.800
……………………………. ………… ………
K/c cp nvltt tháng 12/09 154
Cộng phát sinh trong kỳ 416.281.750 416.281.750
Dư cuối tháng
x
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ PHẨM
HUYỀN ANH
SỔ CÁI(trích)
Tài khoản 1541- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Năm 2011
Chứng từ
Nội dung

Tk đối
ứng

Phát sinh


Ngày
tháng Nợ Có
Dư đầu kỳ
……………… ……… ………….
pn
127 18/12
Xuất vật tư cho ct THUỶ lỢI
2 1541 88.550.000

pn
135 26/12
Xuất vật tư cho ct THUỶ lỢI
2 1541 151.815.800
……………… ………
cộng phát sinh 689.630.115 689.630.115
dư cuối kỳ

×