Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

QuẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT THEO MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI VÀ MÔ HÌNH THỜI LƯỢNG Trường hợp nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.05 KB, 31 trang )

QuẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT THEO MƠ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI VÀ MƠ HÌNH
THỜI LƯỢNG
(Trường hợp nghiên cứu tại ngân hàng TMCP
Sài Gịn – Hà Nội)
Nhóm 7:

1

1.
2.
3.
4.
5.

Lý Thị Phương Dung
Diệp Thị Dệt
Lê Thị Lương
Lưu Thị Phương Mai
Lê Thị Thanh


Nội dung

1.

2.

3.
2



1. Tổng quan về rủi ro lãi suất và Quản trị rủi ro lãi suất

3


1. Tổng quan về rủi ro lãi suất và Quản trị rủi ro lãi suất

1.1 Khái niệm rủi ro lãi suất:
Là rủi ro phát sinh khi có sự biến động, chênh lệch lãi suất giữa lãi suất cho vay của ngân hàng
với lãi suất phải trả cho việc đi vay, dẫn đến làm giảm thu nhập của ngân hàng.

4


1. Tổng quan về rủi ro lãi suất và Quản trị rủi ro lãi suất
1.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất:

Sự không phù hợp về kỳ hạn giữa Tài sản có và Tài sản nợ

 Trường hợp ngân hàng duy trì tài sản có có kỳ hạn dài hơn so với tài sản nợ => ngân hàng đứng trước rủi
ro về lãi suất trong việc tái tài trợ đối với tài sản nợ

Ví dụ:
Lãi suất huy động là 9%/năm kỳ hạn 1 năm và lãi suất đầu tư là 10%/năm kỳ hạn 2 năm. Nếu khoản đầu tư 100
triệu đồng kỳ hạn 2 năm được tài trợ bằng vốn huy động kỳ hạn 1 năm thì trong năm thứ 1 ngân hàng sẽ thu lợi nhuận từ
chênh lệch lãi suất là 1%.
Sang năm thứ 2 lãi suất huy động kỳ hạn 1 năm là 11% thì lợi nhuận thu được từ khoản đầu tư sẽ là một số âm =
100(10% - 11%) = -1 triệu đồng.

5



1. Tổng quan về rủi ro lãi suất và Quản trị rủi ro lãi suất
1.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất:

 Sự không phù hợp về kỳ hạn giữa Tài sản có và Tài sản nợ
 Trường hợp ngân hàng huy động vốn có kỳ hạn dài và đầu tư có kỳ hạn ngắn => ngân hàng đứng trước rủi ro về
lãi suất tái đầu tư tài sản có

Ví dụ:
Giả sử ngân hàng huy động vốn với lãi suất 9%/năm kỳ hạn 2 năm và đầu tư vào tài sản có mức lãi suất 10%/năm kỳ hạn 1
năm. Nếu sang năm thứ 2 lãi suất đầu tư giảm xuống cịn 8% thì ngân hàng sẽ chịu 1 khoản lỗ do lãi suất đầu tư thấp hơn lãi suất
huy động 1%.

6


1. Tổng quan về rủi ro lãi suất và Quản trị rủi ro lãi suất
1.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất:

 Sự không phù hợp về kỳ hạn giữa Tài sản có và Tài sản nợ
 Sự khơng phù hợp về kỳ hạn của nguồn vốn và tài sản được đo bằng Khe hở lãi suất
Khe hở lãi suất = Tài sản nhạy cảm lãi suất – Nguồn nhạy cảm lãi suất
Khe hở lãi suất đối với một ngân hàng có thể bằng 0 hoặc khác 0

7


1. Tổng quan về rủi ro lãi suất và Quản trị rủi ro lãi suất
1.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất:


 Sự thay đổi lãi suất của thị trường khác với dự kiến của ngân hàng


Lãi suất thị trường thường xuyên thay đổi. Ngân hàng luôn nghiên cứu và dự báo lãi suất. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp
ngân hàng khơng thể dự báo chính xác những thay đổi của lãi suất. Việc dự báo sự biến động của lãi suất có ảnh hưởng đến
chiến lược của ngân hàng



Giả sử khi một ngân hàng duy trì khe hở lãi suất âm và ngân hàng dự kiến trong tương lai mức lãi suất sẽ giảm thì khi đó chênh
lệch lãi suất của ngân hàng sẽ tăng. Tuy nhiên thực tế thì rủi ro lãi suất lại tăng lên làm cho thu nhập từ lãi của ngân hàng giảm
và rủi ro lãi suất xảy ra đối với ngân hàng

8


1. Tổng quan về rủi ro lãi suất và Quản trị rủi ro lãi suất
1.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất:

 Ngân hàng sử dụng lãi suất cố định trong các hợp đồng
Nếu ngân hàng thả nổi tất cả các hợp đồng huy động và sử dụng vốn, thu lãi và chi lãi đều tăng hoặc giảm
như nhau khi lãi suất thay đổi và khơng có rủi ro lãi suất. Tuy nhiên trên thực tế, các ngân hàng thường áp
dụng mức lãi suất cố định trong suốt kỳ hạn điều chỉnh lãi suất. Do đó, trong kỳ hạn điều chỉnh lãi suất, khi
lãi suất có tăng hoặc giảm thì mức lãi suất áp dụng vẫn khơng thay đổi

9


1. Tổng quan về rủi ro lãi suất và Quản trị rủi ro lãi suất

1.3 Quản trị rủi ro lãi suất:

 Khái niệm
Là việc ngân hàng tổ chức một bộ phận nhằm nhận biết, định lượng những tổn thất đang và sẽ gây ra từ rủi ro lãi
suất để từ đó có thể giám sát và kiểm sốt rủi ro lãi suất thơng qua việc lập nên những chính sách, chiến lược sử
dụng các cơng cụ phịng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất từ các hoạt động kinh doanh của ngân hàng một cách đầy
đủ, toàn diện và liên tục.

10


1. Tổng quan về rủi ro lãi suất và Quản trị rủi ro lãi suất
1.3 Quản trị rủi ro lãi suất:

 Sự cần thiết Quản trị rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro cơ bản nhất của NHTM
Hiệu quả kinh doanh của NHTM phụ thuộc vào năng lực quản trị rủi ro lãi suất
Quản trị rủi ro lãi suất tốt là điều kiện quan trọng để nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của NHTM

11


2. CÁC MƠ HÌNH LƯỢNG HĨA RỦI RO LÃI SUẤT

2.1 Mơ hình định giá lại

NHi = ( CGAPi )x Ri= ( RSAi – RSLi) x Ri

2.2 Mơ hình thời lượng


12


2. CÁC MƠ HÌNH LƯỢNG HĨA RỦI RO LÃI SUẤT
2.1 Mơ hình định giá lại

 Cơng thức

 Phân tích các luồng tiền dựa trên nguyên tắc các giá trị ghi sổ nhằm xác định chênh lệch giữa lãi
suất thu được từ tài sản có và lãi suất thanh tốn cho vốn huy động sau một thời gian nhất định

 Công thức xác định mức độ thay đổi thu nhập ròng từ lãi suất của nhóm i:
ΔNHi = GAPi x ΔRi = (RSAi - RSLi) x ΔRi
Trong đó:
GAPi : là chênh lệch tích lũy nhóm i
ΔRi : là mức thay đổi lãi suất nhóm i
RSAi : là tài sản có nhóm i
RSLi : là tài sản nợ nhóm i

13


2. CÁC MƠ HÌNH LƯỢNG HĨA RỦI RO LÃI SUẤT

2.1 Mơ hình định giá lại

 Ưu điểm
 Cung cấp thơng tin về cơ cấu tài sản sẽ được định giá lại
 Dễ dàng chỉ ra được sự thay đổi của thu nhập ròng về lãi suất mỗi khi lãi suất thay đổi
⇒ là cơng cụ hữu ích đối với nhà quản trị nhân hàng và những định chế trong việc phòng ngừa rủi ro lãi

suất

14


2. CÁC MƠ HÌNH LƯỢNG HĨA RỦI RO LÃI SUẤT
2.1 Mơ hình định giá lại

 Nhược điểm
 Mơ hình định giá lại chỉ phản ánh một phần rủi ro lãi suất đối với ngân hàng bởi mơ hình này khơng
đề cập đến giá trị thị trường của tài sản có và tài sản nợ

 Vấn đề phân nhóm tài sản theo một khung kì hạn nhất định đã phản ánh sai lệch thơng tin về cơ cấu
các tài sản Có và tài sản Nợ trong cùng một nhóm

 Vấn đề tài sản đến hạn

15


2. CÁC MƠ HÌNH LƯỢNG HĨA RỦI RO LÃI SUẤT

2.2 Mơ hình thời lượng

Cơng thức
 Thời lượng của tài sản là thước đo thời gian tồn tại luồn tiền của tài sản này, được tính trên cơ
sở các giá trị hiện tại của nó

 Mơ hình thời lượng dùng để đánh giá rủi ro lãi suất một cách tổng thể, nghĩa là đo mức chênh
lệch về thời lượng của tài sản Có và tài sản Nợ của bảng cân đối tài sản và từ đó xác định sự

thay đổi tài sản của ngân hàng là như thế nào:

ΔE = - (DA – DL*k)*A*(ΔR/(1+R))
Trong đó:
ΔE : Mức thay đổi Vốn tự có khi lãi suất thị trường thay đổi
DA : Thời lượng của tồn bộ tài sản Có
DL : Thời lượng của toàn bộ tài sản Nợ
k = L/A: Tỷ lệ vốn huy động trên Tổng tài sản Có của ngân hàng (Tỷ lệ địn bẩy)
A: Quy mơ tài sản Có
R: Lãi suất hiện hành của thị trường (%/năm)

16


2. CÁC MƠ HÌNH LƯỢNG HĨA RỦI RO LÃI SUẤT
2.2 Mơ hình thời lượng

 Cơng thức
 Ý nghĩa kết quả:


Chênh lệch thời lượng giữa tài sản có và tài sản nợ đã được điều chỉnh bởi tỷ lệ đòn bẩy (DA - DL*k). Chênh lệch thời
lượng được tính bằng năm, phản ánh sự không cân xứng về thời lượng của hai vế bảng cân đối tài sản. Đặc biệt, nếu
chênh lệch này lớn thì tiềm ẩn rủi ro lãi suất với ngân hàng càng cao.



Quy mô của ngân hàng, tức tổng tài sản A càng lớn thì tiềm ẩn rủi ro lãi suất với ngân hàng càng cao.




Mức thay đổi lãi suất càng nhiều thì tiềm ẩn rủi ro lãi suất đối với ngân hàng càng cao.

=> ∆E = - Chênh lệc thời lượng đã điều chỉnh x Quy mô tài sản x Mức thay đổi lãi suất

17


2. CÁC MƠ HÌNH LƯỢNG HĨA RỦI RO LÃI SUẤT
2.2 Mơ hình thời lượng

 Ưu điểm
 Đã đề cập đến yếu tố thời lượng của tất cả các luồng tiền cũng như kỳ hạn đến hạn của tài sản Có
và tài sản Nợ

 Cho phép các ngân hàng phòng ngừa được rủi ro lãi suất đối với toàn bộ hay một bộ phận riêng lẻ
của bảng cân đối tài sản

18


2. CÁC MƠ HÌNH LƯỢNG HĨA RỦI RO LÃI SUẤT
2.2 Mơ hình thời lượng

 Nhược điểm: Rất khó áp dụng vào thực tiễn hoạt động kinh doanh của ngân hàng



Mô hình thời lượng sử dụng giả thuyết lãi suất thị trường thay đổi ngay lập tức sau khi mua trái phiếu




Mơ hình thời lượng có thể đo chính xác sự thay đổi của thị giá của chứng khốn có thu nhập cố định khi lãi suất
thị trường thay đổi ở mức nhỏ (1 điểm phần trăm)




Tiềm ẩn một sai số đáng kể trong việc đo độ nhạy cảm của giá trị tài sản đối với sự thay đổi lãi suất

Thời lượng của trái phiếu thay đổi theo thời gian, nghĩa là càng gần đến ngày đến hạn thì thời hạn của trái phiếu
càng giảm

Trên thực tế khách hàng có thể chậm thanh tốn khoản tiền lãi tín dụng cho ngân hàng hoặc ngân hàng phải cơ
cấu lại khoản nợ cho khách hàng

19


3. ÁP DỤNG MƠ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI VÀ MƠ HÌNH THỜI LƯỢNG ĐO LƯỜNG RỦI RO LÃI SuẤT TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHB)
3.1 Các giả định và điều kiện sau được áp dụng

Tiền mặt, vàng bạc, đá quý góp vốn đầu tư dài hạn và các tài sản có khác được xếp loại khoản mục
khơng bị ảnh hưởng do định lại lãi suất

Tiền gửi tại ngân hàng Nhà nước Việt Nam được xếp được xếp loại đến 1 tháng
Thời hạn định lại lãi suất thực tế của chứng khoán đầu tư và chứng khoán kinh doanh được tính dựa
trên thời gian đáo hạn thực tế tại thời điểm lập báo cáo tài chính của từng loại chứng khoán


20


3. ÁP DỤNG MƠ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI VÀ MƠ HÌNH THỜI LƯỢNG ĐO LƯỜNG RỦI RO LÃI SuẤT TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHB)

3.1 Các giả định và điều kiện sau được áp dụng

Thời hạn định lại lãi suất thực tế của các khoản tiền gửi và cho vay các
TCTD; các khoản cho vay khách hàng; các khoản nợ chính phủ và Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam; các khoản tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng và khoản
mục tiền gửi của khách hàng được xác định như sau:



Các khoản mục có lãi suất cố định trong suốt thời gian hợp đồng, thời hạn
định lại lãi suất thực tế dựa trên thời gian đáo hạn thực tế tính từ thời điểm



lập báo cáo tài chính.
Các khoản mục có lãi suất thả nổi: thời hạn định suất thực tế của các hợp
đồng cho vay có thời gian đáo hạn còn lại dưới 6 tháng được xác định dựa
trên thời gian đáo hạn còn lại; các hợp đồng có thời gian đáo hạn cịn lại
trên 6 tháng được xếp vào loại từ 3 tháng đến 6 tháng do kỳ định lại lãi
21
suất của ngân hang tối đa là 6 tháng một lần


3. ÁP DỤNG MƠ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI VÀ MƠ HÌNH THỜI LƯỢNG ĐO LƯỜNG RỦI RO LÃI SuẤT TẠI

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHB)
3.1 Các giả định và điều kiện sau được áp dụng

Thời hạn định lại lãi suất thực tế của khoản mục nguồn vốn tài trợ ủy thác đầu tư, cho vay mà
tổ chức tín dụng chịu rủi ro được tính dựa trên thời gian đáo hạn còn lại của từng hợp đồng

Thời hạn định lại lãi suất của các khoản nợ khác được xếp vào khoản mục không bị ảnh hưởng

do định lại lãi suất hoặc kỳ hạn từ 1 tháng đến 3 tháng. Trong thực tế các khoản mục này có thể
có thời gian định lại lãi suất khác nhau

22


3. ÁP DỤNG MƠ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI VÀ MƠ HÌNH THỜI LƯỢNG ĐO LƯỜNG RỦI RO LÃI SuẤT TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHB)

3.2 Áp dụng mơ hình định giá lại
Nội dung

Thu nhập lãi

Thu nhập lãi

(triệu đồng)

(triệu đồng)

 Số liệu: Báo cáo tài chính Quý II năm 2013 của SHB
10%

 Phân tích

Lãi suất của tài sản nhạy cảm lãi suất

Mức độ thay đổi

11%

Lãi suất của nợ nhạy cảm lãi suất

8%

9%

Đến 1 tháng

2,199,686

2,116,698

82,988

Từ 1-3 tháng

2,101,646

2,116,698

(15,052)


Từ 3-6 tháng

2,164,818

2,116,698

48,120

Từ 6-12 tháng

2,175,494

2,116,698

58,796

Từ 1-5 năm

2,057,976

2,116,698

(58,722)
23

Trên 5 năm

2,228,596

2,116,698


111,898


3. ÁP DỤNG MƠ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI VÀ MƠ HÌNH THỜI LƯỢNG ĐO LƯỜNG RỦI RO LÃI SuẤT TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHB)
3.2 Áp dụng mơ hình định giá lại

 Nhận xét:
khi lãi suất tăng lên 1%, thu nhập lãi sẽ thay đổi giảm trong năm là 82,988 triệu đồng
Thu nhập lãi và tỷ lệ thu nhập lãi cận biên cho từng khoảng thời gian sẽ giảm khi ngân hàng trong tình trạng nhạy
cảm nợ và tăng lãi suất, ngược lại sẽ tăng khi ngân hàng trong tình trạng nhạy cảm tài sản và lãi suất tăng.

24


3. ÁP DỤNG MƠ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI VÀ MƠ HÌNH THỜI LƯỢNG ĐO LƯỜNG RỦI RO LÃI SuẤT TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHB)
3.3 Áp dụng mơ hình thời lượng
Bảng tổng kết tài sản Có – Tài sản nợ SHB Tháng 6 – 2013
(Đơn vị: triệu đồng)
Nội dung

Thời lượng

Tỷ trọng (%)

Số tiền

Tài sản Có

Tiền mặt, vàng bạc, đá quý

0.0833

0.66%

623,505

Tiền gửi tại NHNN

0.0833

0.52%

485,905

Tiền gửi tại và cho vay tại các TCTD khác

0.1629

20.04%

19,049,968

Các cơng cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác

0.0833

0.01%


7,271

Cho vay khách hàng

0.6618

52.41%

58,432,986

Chứng khốn đầu tư

0.2835

9.85%

11,154,525

Góp vốn, đầu tư dài hạn

5.0000

0.30%

563,552

Tài sản cố định và bất động sản đầu tư

0.2077


4.19%

4,071,952

Tài sản Có khác

0.1685

12.03%

11,445,240

Trung bình thời lượng

0.4519

105,834,903
Tài sản Nợ

Tiền gửi của và vay từ NHNN và các TCTD khác

0.1250

13.64%

12,709,949

Tiền gửi của khách hàng

0.1818


81.67%

76,932,167

Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư , cho vay mà TCTD chịu rủi ro

0.2430

0.39%

442,337

Phát hành GTCG

0.3044

2.74%

25
2,618,297

Các khoản nợ khác

0.0833

1.57%

1,452,239


Trung bình thời lượng

0.1761

94,154,989


×