Tải bản đầy đủ (.docx) (174 trang)

thực tế công tác kế toán tại công ty tnhh may kim anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.07 MB, 174 trang )


Là sinh viên khoa kinh tế - Trường Đại Học công nghiệp TP. Hồ Chí Minh. Sau
khi học gần xong lý thuyết ở trường, chúng em được nhà trường tổ chức, hướng dẫn đi
thực tập tại các doanh nghiệp. Và sau một thời gian thực tập ở Công Ty May Kim Anh,
nhóm chúng em đã học được rất nhiều điều bổ ích, tích lũy thêm được một ít kinh
nghiệm nhỏ trong công tác kế toán góp phần phục vụ cho công việc sau này của bản
thân. Quá trình thực tập đã giúp chúng em làm quen dần với công việc kế toán, nắm
vững hơn quy trình, nguyên tắc hạch toán và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế
trong Doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Doanh Nghiệp, nhóm chúng em đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị tại phòng kế toán đặc biệt là chị Trịnh Thị Nhung -
kế toán của công ty, cô Nguyễn Thị Kim - Giám đốc công ty đã giúp đỡ chúng em trong
quá trình thực tập tìm hiểu, thu thập thông tin về Doanh Nghiệp, các nghiệp vụ, chế độ
và chuẩn mực mà kế toán áp dụng.
Nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể cán bộ công nhân
viên của Doanh Nghiệp, các Thầy Cô trong bộ môm kế toán trường Đại Học Công
Nghiệp TP.HCM và nhất là cô Lê Thị Hồng Sơn đã giúp nhóm chúng em hoàn thành
bài báo cáo này.
Tuy nhiên do đây là lần đầu tiên chúng em được tiếp xúc với công việc thực tế,
thời gian thực tập có hạn và còn hạn chế về vốn kiến thức nên không tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ dạy, đóng góp của các Thầy Cô giáo trong
trường.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn !


 !
"#$%&'(!
- Tên Công ty viết tắt bằng tiếng Việt : Công Ty TNHH may Kim Anh
- Tên Công ty viết tắt bằng tiếng anh: Kim Anh Garment Limited company.
- Tên viết tắt : Công Ty Kim Anh
- Trụ sở chính: tại lô 3-1 khu công nghiệp Tây Bắc Ga - tp. Thanh Hóa.


- Chi nhánh: Công ty TNHH may Hoàng Giang, MSDN: 2801690912
- Điện thoại/ fax: 0373 716 967
- Email :
- Mã số thuế : 2801005476
- Số tài khoản : 67818169
- Ngày đăng ký hoạt động kinh doanh : 09/10/2006
)*+',-( 11.500.000.000
Bằng chữ: Mười một tỷ năm trăm triệu đồng.
.-/01+21 !
Công ty TNHH may Kim Anh được thành lập theo giấy phép số do sở kế hoạch
và đầu tư tình Thanh Hóa cấp vào ngày 09 tháng 10 năm 2006.
3&&,4'#$%
Sơ đồ 1.1: NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
stt Tên ngành Mã ngành
1 Sản xuất khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu điện; Sản xuất hàng
may mặc;
3290
(chính)
2 Bỏ dưỡng sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác 4520
3 Đại lý ô tô và xe có động cơ khác 4513
4 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ
khác
4530
5 xây dựng công trình đường sắt đường bộ 4210
6 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 4663
7 Xây dựng nhà các loại 4100
8 Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại. 2592
9 Bấn buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng khác
Chi tiết: Kinh doanh thiết bị ngành may; Kinh doanh vật liệu

điện.
4659
10 bán buôn chuyên doanh khác chứ phân vào đâu
Chi tiết: kinh doanh các soản phẩm cơ khí
4669
11 Giáo dục nghề nghiệp 8532
Chi tiết: Đào tạo công nhân ngành may
12 May trnag phục ( trừ trang phục từ da lông thú) 4290
13 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Chi tiết: xây dựng công trình thủy lợi cấp thoát nước; xây lắp
công trình đường dây và trạm biến áp điện đên 35 KV
2395
14 Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
Chi tiết: sản xuất cột điện, cấu kiện bê tông đúc sẵn, ống cống,
cọc móng.
4620
15 Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, sản xuất sản phẩm từ tre,
nứa,rơm rạ và vật liệu tết bện
1629
16 bán buôn vải, hàng may sẵn, giầy dép
Chi tiết: Kinh doanh hàng may mặc ( xuất khẩu và tiêu thụ nội
địa)
4641
)551678779%#$%&'(!
):7;-7-&
* Cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp gồm:
- Ban Giám đốc Công ty có một giám đốc và hai phó giám đốc.
- Năm phòng ban trực thuộc gồm có:
+ Phòng kế hoạch vật tư.
+ Phòng kỹ thuật KCS, thiết bị.

+ Phòng Tổ chức hành chính.
+ Phòng Kinh doanh.
+ Phòng Tài vụ.
'<=>*7
?@'<=+*7ABC-;1
?@'<=+D74'#$%
Phòng kế hoạch vật tưPhòng k• thuật KCS, thiết bị
Phòng tô chức hành chínhPhòng kinh doanh
Phòng tài chính-kế toán
QĐ phân xưởng may
QĐ phân xưởng bê tông cốt thép Bộ phận thị trường
Tổ cắt Tổ may 1 Tổ may 2
Tổ
may 3
Tổ sản xuất cột điện,ống cốngTổ cơ khí
E:+F)E>GHIJK?
Ghi chú: : quan hệ chỉ đạo
L87M&'(=NO79%7<7PQ! R-BST7D&1/
Ban giám đốc gồm có Giám đốc, Phó giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp và
chịu trách nhiệm chung về hoạt động SXKD của công ty.
U'<=+*7U797D&1/Nguyễn Thị Kim là người quản lý cao nhất, đại diện
pháp nhân của Công ty, có quyền quyết định mọi vấn đề của Công ty.
U?@&'<=+*7 là người được Giám đốc ủy quyền thực hiện công việc chuyên
môn, trực tiếp điều hành sản xuất, chỉ đạo phòng ban và phân xưởng sản xuất.
-?@'<=+*7ABC-;1:
Dưới quyền Giám đốc, chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Giám đốc. Có toàn quyền
quyết định những phần việc liên quan đến sản xuất, nhất là các quyết định về kỹ thuật,
công nghệ nhân sự, thiết bị máy móc, bố trí đường truyền nhằm sản xuất có hệ thống,
hiệu quả, năng suất, chất lượng. Trực tiếp quản lý các phòng ban chuyên môn đến từng
tổ sản xuất.

 U?@'<=+*74'#$%:
Dưới quyền Giám đốc, chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Giám đốc. Quan hệ trực tiếp
với khách hàng, với các đầu mối cung cấp vât tư nguyên phụ liệu và tiêu thụ sản phẩm.
Có toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến kinh doanh nhằm đảm bảo sản xuất
ổn định, tiêu thụ tốt sản phẩm hàng hoá, doanh thu kông ngừng tăng trưởng. Trực tiếp
quản lý các phòng ban như: Tổ chức hành chính, Kinh doanh, Tài vụ đến cửa hàng
quảng bá và tiêu thụ sản phẩm.
U?V&0$W7N 11X:
Trong hệ thống tổ chức quản lý sản xuất của Doanh nghiệp thi công tác kế hoạch
vật tư đóng vai trò trung tâm chủ đạo mang tính chi phối của công tác quản lý khác - kế
hoạch sản xuất là điểm xuất phát mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Chịu trách nhiệm điều phối kế hoạch sản xuất cho các phân xưởng và đến các tổ sản
xuất. Nhập nguyên phụ liệu, xuất thành phẩm đúng với tác nghiệp và hợp đồng với
khách hàng, xây dựng kế hoạch sản xuất cụ thể của công ty, đề xuất đơn giá các mã
hàng.
U?V&4Y1- 1EZ1'01P2:
Chịu trách nhiệm toàn bộ về kỹ thuật trước Ban Giám đốc về kỹ thuật của các lô
hàng sản xuất tại công ty, thiết kế chế thử mẫu mã theo kế hoạch sản xuất, xây dựng các
đường truyền công nghệ cho các đơn hàng sản xuất, chịu trách nhiệm về chất lượng sản
phẩm cuối cùng và kiểm soát quá trình sản xuất, kiểm soát và quản lý các thiết bị của
các phân xưởng.
U?V&167877[:
Chịu trách nhiệm giải quyết các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên
công ty, thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm, thuyên chuyển, sát hạch, thưởng phạt của cán
bộ công nhân viên, tuyển lao động và có kế hoạch đào tạo lao động mới, quản lý hồ sơ
lao động của toàn công ty.

 U?V&4'#$%16&\!:
Chịu trách nhiệm về công tác bán hàng của công ty, xây dựng phương án sản
xuất kinh doanh, tham gia ký kết hợp đồng kinh tế, quản lý và giám sát công tác giới

thiệu sản phẩm.
U?V&1'7[U401$<
Chịu trách nhiệm cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của công
ty, chịu trách nhiệm về mọi kết quả trước giám đốc, phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty theo từng quý, năm. Kiểm tra, kiểm soát việc thu chi, thanh toán các
khoản nợ, theo d€i tình hình công nợ của khách hàng. Phân tích tình hình tài chính
trong công ty, đánh giá hiệu quả SXKD của công ty. Cuối quý, kế toán tổng hợp lập
báo cáo kế toán để trình lên ban lãnh đạo về tình hình thực hiện kinh doanh của công ty.
Tham mưu cho Giám đốc trong l•nh vực quản lí tài chính, công tác hạch toán kế
toán trong toàn bộ công ty theo đúng chuẩn mực kế toán, quy chế tài chính và pháp luật
nhà nước. Tham mưu đề xuất với giám đốc công ty ban hành các quy chế tài chính phù
hợp với nhiệm vụ SXKD của đơn vị, xây dựng các định mức kinh tế, định mức chi phí,
xác định giá thành bảo đảm kinh doanh có hiệu quả.
U-B+*7!]CXT&:
Chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo công ty về toàn bộ hoạt động của phân
xưởng, nhận kế hoạch sản xuất từ bộ phận kế hoạch và lập kế hoạch sản xuất cho từng
tổ, thực hiện chế độ giao ban, báo cáo với ban lãnh đạo công ty về các mặt hoạt động
của phân xưởng, đấu mối với các phòng ban để thực hiện sản xuất đúng kế hoạch của
phân xưỏng, quản lý lao động ở từng tổ sản xuất, đề nghị lên Ban Giám đốc và Hội
đồng thi đua khen thưởng, kỷ luật đối với tập thể cán bộ công nhân của công ty.
U67^1:
Nhận nguyên phụ liệu từ kho nguyên liệu, kiểm tra khổ vải, xác định mặt vải
trước khi cắt, viết phiếu thanh toán bàn cắt cho từng đơn, từng mã hàng, từng loại
nguyên liệu theo đúng số lượng của phòng kế hoạch, cắt theo yêu cầu kỹ thuật, đánh số
bó hàng, phối kiện để giao cho tổ sản xuất, thanh toán bàn trải.
 U6ABC-;1:
Nhận kế hoạch sản xuất các mã hàng theo kế hoạch phân công của quản đốc
phân xưởng, quản lý lao động trong tổ, điều hành sản xuất phạm vi tổ, phân công bố trí
lao động theo đường truyền công nghệ, chịu trách nhiệm về thời gian giao hàng và chất
lượng sảm phẩm về đơn hàng mà tổ nhận sản xuất, nhắc nhở công nhân thực hiện nội

quy, quy chế của công ty, đề xuất khen thưởng hoặc kỷ luật với các tổ viên trong tổ.
))_:7;-!V&401$<
Để thực hiện nhiệm vụ và chức năng của mình phù hợp với yêu cầu quản lý, quy
mô của Công ty, cơ cấu bộ máy Kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung,
chịu sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp của ban giám đốc.
E:+F.E>G>G`abcKb
Ghi chú: : quan hệ đối chiếu.
: quan hệ chỉ đạo.
87M&N'(=NO79%1d&PQ! 401$<
U01$<1eXT&4'"=401$<16&\!: Là người tổ chức chỉ đạo mọi mặt
công tác kế toán, tài chính của các công ty trong toàn công ty về hoạt động của các
nhân viên kế toán. Kế toán trưởng có quyền đề xuất với giám đốc về các quyết định
tài chính phù hợp với SXKD của đơn vị, tổ chức, kiểm tra việc chấp hành chế độ tài
chính, tổ chức quản lí chứng từ kế toán, quy định kế toán lưu chuyển chứng từ, ghi
chép sổ sách và lập báo cáo kế toán để cung cấp thông tin kịp thời cho Giám đốc
trong việc điều hành SXKD của DN.
U01$<&-/"N 1'(-: Có nhiệm vụ theo d€i tình hình nhập xuất, tồn
nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa. Tổng hợp phiếu xuất kho cho từng đơn
hàng để tính giá thành sản phẩm và có sự điều tiết hợp lí để không ảnh hưởng đến
tiến độ kinh doanh.
U01$<P<&: Có nhiệm vụ theo d€i tinh hình
U01$<1%1$<7D&\: Theo d€i và thanh toán tiền lương và các khoản
phụ cấp cho cán bộ công nhân viên, theo d€i tình hình tạm ứng các khách hàng của
công ty. Ngoài ra còn lập phiếu thu, chi tiền mặt theo chứng từ và cuối tháng lập báo
cáo quyết toán sổ quỹ tiền mặt.
U9R-Y : Có nhiệm vụ, chi tiền mặt, quản lí tiền mặt, ngân phiếu, ghi chép
quỹ và báo cáo sổ quỹ hàng ngày.
Kế toán trưởng
kế toán nguyên
vật liệu

thủ quỹkế toán bán
hàng
kế toán thanh
toán công nợ
.fEbcKbb?Jgh
1.3.1 5187401$<<!#O&1W'7D&1/
J'i&'B'1e51j&'A6
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp
vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt
liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát
sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp
trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào
nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính.
-Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối
số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng
lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
<77[A<74<7
UNiên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx đến 31/12/xxxx
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán : đồng Việt Nam
- Phương pháp nộp thuế GTGT : phương pháp khấu trừ

- Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: hạch toán theo giá mua
+ Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thƒng.
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: tính giá thành sản xuất
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho : theo giá mua
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính toán các khoản dự phòng,tình hình trích lập dự phòng:
Dựa vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự
phòng.
- Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp (giản đơn).
..-/1e57D&&(
Quy trình công nghệ là một trong các yếu tố quan trọng để quan trọng để duy trì
sản xuất, nó có tính chất quyết định chất lượng sản phẩm và giá thành.
Công nghệ sản xuất: Theo công nghệ tiên tiến được tiến hành khép kín từ khâu
đo, kiểm tra chất lượng và đến cắt may hoàn thành sản phẩm nhập kho. Mỗi khâu đều
có sự kiểm tra chất lượng của sản phẩm nghiêm ngặt.
Chính vì vậy ở công ty dây chuyền sản xuất được bố trí như sau:
E:+F3klEmn
Ghichú  quan hệ chỉ đạo
-/1e57D&&(1o$7<7PXp7A%-
U^1P<1!q=1o$1e51j
- Kiểm tra nguyên liệu.
- Giác mẫu sơ đồ.
- KCS kiểm tra trên bàn cắt
- Nhập kho bán thành phẩm cắt
UD&&(=%/1o$1e51j
- Nhận bán thành phẩm cắt.
- Máy các bộ phận chi tiết
- Lắp ráp các bộ phận

- Kiểm tra các bộ phận
U+@&&@'7<7AB!q=
- KCS kiểm tra chất lượng và là sản phẩm bằng bàn là hơi.
- Đóng hàng vào túi PE
- Chọn cổ vóc.
U>r7+'s=R-/1e5
Yêu cầu kỹ thuật chính xác thao tác thuần thục, mang đặc tính liên tục. Không sử
dụng hóa chất độc hại và thải độc hại trong công nghiệp, mặt bằng nhà xưởng thoáng
mát, nhà xưởng rộng, đảm bảo thông gió, ánh sáng thông gió tốt có hệ thống máy làm
mát trong xưởng. Đảm bảo tốt công tác an toàn cháy nổ cho công ty nói chung và người
lao động nói riêng.
chuẩn bị kỹ thuật
Chuẩn bị k• thuật
May ,vắt ,sổ,thùa khuyết,
dập cúc ,là chi tiết
Là ,đóng gói,
thành phẩm
HĐ sản xuất
Pha cắt BTP
thành phẩm
đóng gói
Chuẩn bi nguyên
phụ liệu
`bKbKcKh>aJK
STT Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước
tu t)u t.u t3u tvu twu
 J$%  1-  P<
&  N  7-  7;!
#27
x xy zv3v3vyzvz .{{3{v.3z

) 7<7  4$B  &'B=
1ed#$%1-
x)
. J%1-1-|N,
P<&N7-&
7;!#27NO
tx}xUx)u
x zv3v3vyzvz .{{3{v.3z
3 &'<N*&P<  v{vv3wz {xz3wy3w
v \'  -   &Q!  N,
P<&N7-&
7;!#27NO
t)x}xUu
)x vxx.)w3x )xyz3v.vx
w J$%  1-  $W1
+Q&1'7[
) {.xv. 3v3z)y{
z '![1'7[ )) v.3z33y{ vx33y.v)v
U1e$&+@7'![
~'N%/
). v.3z33y{ vx33y.v)v
y '  ![  R-B  S
4'#$%
)3 xv33w){x 3w)v)w{3{
{ \'  -   1-|
1d$W1+Q&4'
#$%
t.x})x•)U))U)3u
.x ty..zzwxyu )3{{x.w
x - !4<7 . zywy3xxx

 '![4<7 .)
) \'  -   4<7
t3x}.U.)u
3x zywy3xxx
. 6&\'- 40
1$<  1eXp7
1-0tvx}.x•3xu
vx x{ {v.xw.{) )3{{x.w
3 '  ![  1-0
J
v wwzyw{ )yz..xv
v \'  -   A%-
1-0J
twx}vxUvu
wx zyw)zzz. x.zx
)
€cbcKbh
)01$<1',=r1
)78&1dA•#O&
UChứng từ gốc:
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng (xem phụ lục số 1)
- Giấy đề nghị thanh toán
- Bảng thanh toán tiền lương
- Biên lai thu tiền
- Hợp đồng
- Bảng kiểm kê quỹ
- Chứng từ dùng để ghi sổ:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
))'4$BA•#O&

 Tài khoản 111 - Tiền mặt tại quỹ.
Tài khoản cấp 2: 1111 - tiền mặt VND
).@=1^1R-/1e5401$<1',=r1
U01$<7'1',=r1 : bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập giấy đề nghị và
sau đó trình giám đốc ký duyệt. Că cứ vào giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Giám
đốc, kế toán thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập phiếu Chi và chuyển
cho kế toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi phiếu chi đã được ký duyệt sẽ chuyển
đến cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán thanh toán phiếu chi
này.
Sơ đồ 2.1 – Kế toán chi tiền mặt
- 01$<1-1',=r1 Dựa vào hóa đơn bán hàng.khi nhận tiền từ khách
hàng,kế toán tiền mặt lập phiếu thu (2 liên)hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ
để thu quỹ nhận đu số tiền, phiếu thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế
toán liên quan 1 liên và khách hàng sẽ 1 liên.
Căn cứ vào Phiếu thu, Phiếu chi đã lập trong ngày báo cáo quỹ tiền mặt, thủ quỹ
kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo quỹ. Nếu có
chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và xử lý. Cuối
ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ phiếu thu, Phiếu chi kèm theo Báo Cáo quỹ tiền mặt cho
kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó chuyển cho kế toán
trưởng và Giám đốc ký. căn cứ vào đó, Hàng quý sẽ lập bƒng kê chi tiết. Báo cáo quỹ
được chuyển lại cho thủ quỹ.
Sơ đồ 2.2 – Kế toán thu tiền mặt
)3&'(!NO4'10!<1A'N&'A6401$<
)3&'(!NO4'10!<1A':
&'(!NO: .Ngày 18/12/2012,bán hàng cho công ty TNHH Thuận Phát theo HĐ số
0001401, số tiền hàng chưa VAT 52.600.000, VAT 10% , đã thu bằng tiền mặt.
Nợ TK 111 13.860 000
Có TK 511 12.600.000
Có TK 3331 1.260.000
Chứng từ: - HĐ 0001401

- PT 0001
- (Phụ lục 01)
&'(!NO) Ngày 19/12/2012 , mua kim DP14 HQ số lượng 500 cái kim của công ty
Minh Phú theo HĐ số 0049100, đơn giá 22000 đồng/cái,VAT 10% , đã trả bằng tiền
mặt.
Nợ TK 152 : 11.000.000
Nợ TK 133 : 1.100.000
Có TK 111 12.100.000
Chứng từ gốc :
Phiếu thu, phiếu chi
Hoá đơn GTGT….
Sổ chi tiết TK111
Sổ nhật kí chung
Sổ cái TK 111
Chứng từ: - HĐ 0049100
- PC0001
- (Phụ lục 01)
&'(!NO. Ngày 25/12/2012 , Mua vải lanh (L4) của công ty TNHH Tùng Phương
theo HĐ số 0049986 , số lượng 5.862 m, đơn giá 7800 đồng/m, VAT 10% .đã trả bằng
tiền mặt.
Nợ TK 152: 45.723.600
Nợ TK 1331: 4.572.360
Có TK 111: 50.295.960
Chứng từ: - HĐ 0049986
- PC0002
- (Phụ lục 01)
&'(!NO3: Ngày 27/12/2012 : thu tiền hàng của công ty THHN thiên An có MST
2801520011 theo số phiếu thu số 0002 số tiền 50.000.000 đồng
Nợ TK 111: 30.000.000
Có TK 131: 30.000.000

Chứng từ: -HĐ 0041678
- PT 0002
- (Phụ lục 01)
&'(!NOv : Ngày 28/12/2012 : chi tiền mặt theo phiếu chi số 0003 mua công cụ dụng
cụ tại DN tư nhân Phú Thịnh ( Hoằng Hóa _ Thanh Hóa) số tiền 45.000.000 đồng chưa
có thuế GTGT 10%
Nợ TK 153 : 15.000.000
Nợ TK 1331: 1.500.000
Có TK 1111: 16.500.000
Chứng từ: - PC 0003
- (Phụ lục 01)
)3)E:+F401$<A•#O&
5E:+FR-/1e5401$<1',=r1

)vE67'1'01R-Y1',=r1
Sổ chi tiết tài khoản 111- Tiền mặt
Ec‚ƒ
Tài khoản "111" - tiền mặt
Đơn vị tính: đồng
ngày
tháng
ghi sổ
ngày,
tháng
chứng từ
số hiệu chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
thu chi thu
A B C D E F 1
- số tồn đầu kỳ

- số phát sinh trong kỳ

18/12 18/12 PT0001 Bán hàng cho CT Thuật Phát 511 12.600.000
3331 1.260.000
19/12 19/12 PC0001 Mua kim DP14 HQ của công ty
Minh Phú
152
133
25/12 25/12 PC0002 Mua vải của CT Tùng Phương 152
1331
111
27/12 27/12 PT0002 Thu tiền hàng của CT THiên An 131 30.000.000
28/12 28/12 PC0003 Mua CCDC của Phú Thịnh 153
1331

- Cộng số phát sinh trong kỳ x y.vwy)w
3
- Số tồn cuối kỳ x x
Từ ngày 01/12/2012 đến ngày 01/12/2013
Ngày 31/12/2012
&X„'&'A6 01$<1eXT&
'<=+*7
(Ký và ghi r€ họ tên) (Ký, Họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
E…H
>:N2D&1/=%/'=
>2%7†-7D&&'(!]/`^7%
U%@%
‡-A*Ex.%_J
t`%1o$>A*3yˆ)xxwˆ>U

`
&/3ˆx{ˆ)xxw79%`Q1eXT&`u
>:N2D&1/=%/'=
>2%7†-7D&&'(!]/`^7%
U%@%
‡-A*Ex.%_J
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-
BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Năm 2012
Đơn
vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng Từ Diễn giải Đã ghi
sổ cái
Stt
dòng
Số hiệu TK
đối ứng
Số hiệu Ngày
tháng
A B C D E G
Số trang trước chuyển sang

18/12 PT0001 18/12 Bán hàng cho công ty TNHH Thuận Phát x 01
x 02
x 03
19/12 PC000

1
19/12 Mua kim x 04
x 05
x 06
25/12 PC000
2
25/12 Mua vải lanh của công ty Tùng Phương x 07
x 08
x 09
Q&=%&A%& C C
E*=%&A%&
27/12 PT002 27/12 Thu tiền hàng của công ty THHN thiên
An
x 01
x 02
28/12 PC0003 28/12 Chi tiền mua CCDC tại DN Phú Thịnh x 03
x 04
x 05

Cộng mang sang x x
- Sổ này có trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày 31/12/2012
&X„'&'A6 01$<1eXT&
'<=+*7
(Ký và ghi r€ họ tên) (Ký, Họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Eb
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2012

Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu
TK đối
ứng
Số Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
A B C D E G H
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng

18/12 PT0001 18/12 Bán hàng cho công ty TNHH Thuận Phát 7 03 511
19/12 PC0001 19/12 Mua kim 7 02 3331
7 06 152
7 08 133
25/12 PC0002 25/12 Mua vải lanh của công ty Tùng Phương 7 07 152
7 08 1331
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
>:N2D&1/=%/'=
>2%7†-7D&&'(!]/`^7%
U%@%

‡-A*Ex.%_J
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-
BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
E*#X+|-4‰
28/12 PT0002 28/12 Thu tiền hàng của công ty THHN thiên An 8 10 131
29/12 PC000
3
29/12 Chi tiền mua CCDC tại DN Phú Thịnh 8 11 153
8 12 1331

+ Cộng số phát sinh trong tháng
+Số dư cuối kỳ
+Cộng lũy kế phát sinh trong quý
- Sổ này có trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày 31/12/2012
&X„'&'A6 01$<1eXT&
'<=+*7
(Ký và ghi r€ họ tên) (Ký, Họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
))01$<1',&•'&]&
))8&1dA•#O&
Chứng từ dùng để ghi sổ: - Giấy báo có
- Giấy báo nợ
-Phiếu tính lãi
Chứng từ gốc : - Ủy nhiệm thu
- Ủy nhiệm chi
)))'4$BA•#O&)
UTài khoản 112: " tiền gửi Ngân Hàng"

)).@=1^1R-/1e5401$<1',&•'&]&
 U01$<7'1',&•'&]&Căn cứ vào phiếu nhập kho vật tư đã có đầy
đủ chữ kí của cấp trên,kế toán TGNH sẽ lập ủy nhiệm chi gồm 4 liên chuyển lên cho
giám đốc hoặc kế toán trưởng kí duyệt, sau đó kế toán TGNH sẽ gửi ủy nhiệm chi này
cho ngân hàng để ngân hàng thanh toán tiền cho người bán, sau đó ngân hàng sẽ gửi
giâý báo nợ về cho công ty,căn cứ vào giấy báo nợ, kế toán sẽ hạch toán vào sổ chi tiết
TK 112.
Sơ đồ 2.3 – Kế toán chi TGNH
U01$<1-1',&•'&]&
Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty,ngân hàng sẽ gửi giấy báo có,kế toán sẽ
hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK 112.
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng,kế toán TGNH phải kiểm tra đối chiếu với
các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế toán của công ty,
giữa số liệu trên chứng từ gốc với chứng từ của ngân hàng thì kế toán phải thông báo
cho ngân hàng để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời.
Sơ đồ 2.4 – Kế toán thu TGNH
))3&'(!NO4'10!<1A'N&'A6401$<
))3&'(!NO4'10!<1A'
&'(!  NO   Ngày 7/2/2012 : Bán hàng cho công ty V•nh Oanh Theo HĐ số
0000465 ,số lượng 600 cái áo ,đơn giá 270.000 đồng /cái ,VAT 10% thanh toán bằng
chuyển khoản.
Nợ TK 112 110.000.000
Có TK 511 100.000.000
Có TK 3331 10.000.000
Chứng từ: - HĐ 0000465, (phụ lục 01)
&'(!NO) : Ngày 9/5/2012: Mua vải cotton (CT4) của công ty TNHH Hoàng Đông
theo HĐ số 00007903 ,số lượng 3.074 mét , đơn giá 7.100 đồng/ mét, VAT 10% ,thanh
toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 152 21.825.800
Nợ TK 1331 2.182.580

Có TK 112 24.008.38
Chứng từ: -HĐ 0007903. (phụ lục 01)
&'(!NO. Ngày 11/6/2012, gửi vào ngân hàng Vietcombank chi nhánh Nông Cống,
Căn cứ giấy báo có của Ngân Hàng.
Nợ TK 112: 150.000.000
Có TK 1111: 150.000.000
Chứng từ : - Số giao dịch 675790324
- PC 0004
- (phụ lục 01)
&'(!NO3 Ngày 14/10/2012, nhận được giấy báo có của ngân hàng do công ty cổ
phần Quảng Ngãi trả nợ số tiền 123.310.000.
Nợ KT 112: 123.310.000
Có TK 131: 123.310.000
Chứng từ : - Giấy báo có : 245789976. (phụ lục 01)
&'(!NOv Ngày 20/12/2012, căn cứ vào phiếu tính lãi của Ngân Hàng VietcomBank
và giấy báo có của ngân hàng phản ánh lãi tiền gửi định kỳ số tiền : 999.500.
Nợ TK 112: 999.500
Có Tk 515: 999.500
Chứng từ : - Giấy báo có : 1437495068. (phụ lục 01)
))3)E6401$<A•#O&
5)E:+FR-/1e5401$<1',&•'&]&
UE67'1'01
Sổ chi tiết tài khỏan 112- Tiền gửi Ngân hàng
Sổ nhật kí
chung
Sổ cái TK
112
Chứng từ gốc :
GBN,GBC,PTLãi
Sổ chi tiết

TK112
EŠ‹Œ
Nơi mở TK giao dịch : Tại Ngân Hàng
Vietcombank
Số hiệu TK tại nơi gửi: 10201000056598
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
chứng từ Diễn giải Tài
khoản
đối ứng
Số hiệu Ngày
tháng
Thu
(gửi vào)
A B C D E 1
-Số tồn đầu kỳ
-Số phát sinh trong kỳ
     
07/02 HĐ 0000465 07/12 Thu tiền bán hàng cho CT V•nh Oanh 511 100.000.000
3331 10.000.000
09/05 HĐ
00007903
09/05 Mua vảicủa Công ty Hoàng Đông 152 21.825.800
1331 2.182.580
11/6 PC số 0004 11/6 gửi tiền vào ngân hàng Vietcombank 111
14/10 14/10 Nhận được giấy báo có của Ngân Hàng 131 123.310.000
20/12 Giấy báo có 20/12 Thu lãi tiền gửi định kỳ 515 999.500


-Cộng số phát sinh trong kỳ x vzwyx))
{
-Số tồn cuối kỳ x x
- Sổ này có trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày 31/12/2012
&X„'&'A6 01$<1eXT&
'<=+*7
(Ký và ghi r€ họ tên) (Ký, Họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
E…H
>:N2D&1/=%/'=
>2%7†-7D&&'(!]/`^7%
U%@%
‡-A*Ex.%_J
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-
BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
>:N2D&1/=%/'=
>2%7†-7D&&'(!]/`^7%
U%@%
‡-A*Ex.%_J
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-
BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Năm 2012
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ

Chứng Từ Diễn giải Đã ghi
sổ cái
Stt
dòng
Số hiệu TK
Số hiệu Ngày
tháng
A B C D E G
Số trang trước chuyển sang

07/02 PT 0000465 07/02 Thu tiền bán hàng cho CT V•nh Oanh theo x 09
x 06
09/05 HĐ
00007903
09/05 Mua vải của CT TNHH Hoàng Đông x 01
x 02
11/6 PC số 1465 11/6 Gửi vào ngân hàng Vietcombank x 03
14/10 14/10 Nhận được giấy báo có của Ngân Hàng x 04
20/12 Giấy báo có 20/12 Phản ánh lãi khoản tiền ửi ngân hàng x 05

Cộng chuyển sang trang sau x x
- Sổ này có trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày 31/12/2012
&X„'&'A6 01$<1eXT&
'<=+*7
(Ký và ghi r€ họ tên) (Ký, Họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Eb
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2012
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112
Đơn
vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung
Số Ngày tháng Trang
số
STT dòng
A B C D E G
- Số dư đầu năm
>:N2D&1/=%/'=
>2%7†-7D&&'(!]/`^7%
U%@%
‡-A*Ex.%_J
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-
BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
- Số phát sinh trong tháng

07/02 HĐ 0000465 07/02 Thu tiền bán hàng cho CT V•nh Oanh 01
05
9/5 HĐ
00007903
9/5 Mua vải Cty TNHH Hoàng Đông 06
07
Cộng số phát sinh

E*#X7-*'4‰

×