Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp kế toán thực trạng công tác kế toán tại tổng công ty đầu tư và phát triển đô thị-công ty cổ phần TẢI HỘ 0984985060

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.87 KB, 76 trang )

1
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
LỜI CẢM ƠN
Trải qua kì thực tập tốt nghiệp em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm thưc tế
và định hướng rõ ràng hơn trong nghề nghiệp mà em đã chọn khi theo học khoa kinh
tế tại trường đại học công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
Để có được những kết quả tốt ngay từ khi bắt đầu đến khi kết thúc kì thực tập
em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến :
Ban giám hiệu của trường ,đã tổ chức kì thực tập tốt nghiệp cho các sinh viên
năm cuối rất hiệu quả cho công tác đào tạo của nhà trường, tạo cho sinh viên cơ hội
làm quen với công viêc thưc tế.
Giảng viên Nguyễn Thị Huyền người đã trực tiếp nhiệt tình hướng dẫn em trong quá
trình thực tập cũng như làm báo cáo thực tập.
Ban giám đốc Tổng công ty đầu tư và phát triển đô thị -Công ty cổ phần đã tiếp
nhận em vào thực tập, và cung cấp tài liệu giúp em hoàn thành báo cáo thực tập.

Thanh Hóa, ngày …. tháng … năm 2015
Nhóm sinh viên
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
2
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
Nhận xét của cơ quan thực tập
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Thanh Hóa ngày…… tháng…….năm 2015
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
3
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
4
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
Nhận xét của giáo viên phản biện
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
5
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO
Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt
Chứng từ ghi sổ
Doanh thu
Đơn vị tính
Giá vốn
Hoá đơn
Ngân hàng
Ngày tháng
Ngày tháng ghi sổ
Phiếu chi
Phiếu thu
Sản xuất kinh doanh
Số hiệu

Số hiệu chứng từ
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số thứ tự
Tài khoản
Tài khoản đối ứng
Tài sản cố định
Tiền mặt
CTGS
DT
ĐVT
GV

NH
NT
NTGS
PC
PT
SXKD
SH
SHCT
SHTKĐƯ
STT
TK
TKĐƯ
TSCĐ
TM
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
6
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước đối với công cuộc đổi
mới, nên kinh tế nước ta đã có những chuyển biến khá vững chắc, từ đó mở ra nhiều
cơ hội song cũng không ít thách thức cho các doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các
doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện công cụ quản lý kinh tế, đặc biệt
là công tác kế toán tài chính.
Tổ chức công tác kế toán là một nhiệm vụ quan trọng của tất cả những doanh
nghiệp muốn thành công trên thương trường. Nếu một doanh nghiệp tổ chức tốt công
tác kế toán, doanh nghiệp đó có thể kiểm soát được những vấn đề cơ bản nhất của
doanh nghiệp mình như: TSCĐ, các khoản thu chi, công nợ phải trả, và có thể lập
được những kế hoạch dài hạn của mình một cách tốt nhất như: đầu tư mở rộng sản
xuất,kinh doanh, đổi mới dây chuyền công nghệ…Nó quyết định sự tồn tại, phát triển
hay suy vong của doanh nghiệp. Chính vì vậy, để cho công tác kế toán được thực hiện
đầy đủ chức năng của nó thì doanh nghiệp cần phải quản lý và tạo điều kiện cho công
tác kế toán hoạt động có hiệu quả và phát triển phù hợp với đặc biệt của doanh nghiệp
mình
Thực tiễn đã chứng mỉnh rằng thực tập là một phần không thể thiếu trong hành
trong hành trang tri thức của học sinh, sinh viên. Đây là phương pháp thực tế hóa kiến
thức giúp cho chúng ta khi ra trường có thể vững vàng, tự tin hơn để đáp ứng được yêu
cầu cuả xã hội nói chung và của các công việc nói riêng. Với sự tạo điều kiện của
trường, khoa đã giúp em được hiểu rõ hơn về điều đó bằngviệc đi thực tập. Cùng với
sự đồng ý của Công ty đầu tư và phát triển đô thị- Công ty cổ phần để em được
thực tập tại công ty .
Trong khoảng thời gian thực tập, kiến thức cơ bản giảng dạy của nhà trường đã
được vận dụng vào công việc thực tập của em. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo
và các cô, các chú, các anh các chị ở Công ty đầu tư và phát triển đô thị- Công ty cổ
phần đã giúp em hoàn thành bản báo cáo thực tập này
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
7
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ

PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
-CÔNG TY CỔ PHẦN
1.1.Tổng quan về công ty Đầu Tư và Phát Triển Đô Thị -Công ty cổ phần
Tên công ty : Công ty đầu tư và phát triển đô thị -công ty cổ phần
Giám đốc điều hành: Đỗ Đức Ty
Trụ sở giao dịch: Số 25, Đường Phan Chu Trinh, Phường Điện Biên, Thành phố
Thanh Hóa
Số điện thoại: 037.853.818 -091.3293.137-037.852.410
Số Fax: 0373.750.441
Vốn điều lệ: 110.868.520.000đồng (Một trăm mười tỉ tám trăm sáu tám triệu năm trăm
hai mươi nghìn đồng)
Phạm vi kinh doanh: Nước Việt Nam
Tổng Công ty đầu tư và phát triển đô thị -công ty cổ phần tiền thân là công ty
san nền được thành lập trên cơ sở xí nghiệp san nền Thanh Hóa( được thành lập từ
năm 1975)
Theo nghị định 388 ngày 20/11/1991 về việc thành lập DNNN, Công ty xây
dựng công trình kỹ thuật đô thị Thanh Hóa được thành lập theo quyết định số
1433/TC-UBTH ngày 21/11/1992 của ủy bán nhân dân tỉnh Thanh Hóa: Giấy phép
kinh doanh sô 98/TC-XD ngày 10/04/1997 của giám đốc sở xây dựng Thanh Hóa,
Phạm vi hoạt động trên cả nước.
Năm 2003 Công ty xây dựng công trình kỹ thuật đô thị Thanh Hóa đổi tên
thành Công ty xây dựng và phát triển hạ tầng Thanh Hóa theo quyết định số 910/QD-
CT ngàyn 21/03/2003 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
Năm 2005 để chấp hành chủ trương chính sách cổ phần hóa Công ty xây dựng
và phát triển hạ tầng Thanh Hóa chuyển đổi thành công ty cổ phần xây dựng và phát
triển Thanh Hóa, với vốn điều lệ 5 tỉ đồng trong đó nhà nước nắm giữ 51%, vốn cổ
đông đóng góp 49%. Vì vậy Hội đồng quản trị và Ban lãnh đạo công ty do nhà nước
chỉ định và quản lý
Năm 2007 Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển Thanh Hóa chuyển
đổi thành Tổng công ty cổ phần xây dựng đầu tư phát triển Đô thị theo quyết định

thành lập số 901/QĐ-UBTC ngày 28/03/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa, giấy chứng
nhận kinh doanh mới số 2603000306, vốn điều lệ 13.5 tỷ đồng và có tài khoản tại
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
8
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
ngân hàng đầu tư và phát triển Thanh Hóa
Đến năm 2014 Tổng công ty cổ phần xây dựng đầu tư phát triển Đô thị
chuyển đổi thành Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Đô thị - Công ty cổ phần
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Tổng công ty Đầu tư và Phát
triển Đô thị - Công ty cổ phần- Mã số doanh nghiệp 2800220625 của giám đốc Sở KH
và Đẩu Tư tỉnh Thanh Hóa, Ngày 28 tháng 04 năm 201
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Đô
thị - Công ty cổ phần
Hình thức kế toán là công cụ quan trọng phục vụ điều hành và quản lý các hoạt
đống sản xuất kinh doanh của tổng công ty
Do đó, tổ chức công tác kế toán một cách hợp lý, khoa học có vai trò rất quan
trọng
Sơ đồ bộ máy quản lý nhân sự
1.2.1.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:
Khi có các hợp đồng giao nhận thầu xây lắp, phòng xây lắp có trách
nhiệm tính toán và lập kế hoạch tổ chức cũng như đề xuất các biện pháp thi công
trình lên ban Giám đốc phê duyệt, các phòng ban khác phối hợp cùng thực hiện
như: Phòng thiết bị đảm bảo về máy móc thiết bị thi công, phòng tổ chức hành
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
Các phòng
ban nghiệp vụ
Ban
chỉ huy
công
trường

Kế
toán
Quản
lý thiết
bị
Giám
đốc
hoặc
phó
Giám
đốc
Cun
g
ứng
vật

Kỹ

giám
sát
kỹ
thuật
Y
tế
Bộ phận quản lý tại trụ sở
Bộ phận quản lý tại công
trường
Ban giám đốc
Công ty
Các

đội
thợ
nề
Đội thủ
kho, bảo
vệ
9
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
chính chuẩn bị về nhân sự cũng như đề xuất về cơ cấu tổ chức tại công trường
thi công, phòng tài chính kế toán kiểm tra về dự toán giá thành và đảm bảop
chuẩn bị vốn cho quá trình thi công.
Ban giám đốc chỉ đạo phòng tổ chức hành chính bố chí huy động nhân
lực, tổ chức bộ máy hoạt động riêng biệt tại công trường gồm: Giám đốc điều
hành công trình, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm công trình, tổ kỹ sư, tổ máy, an toàn
lao động, kế toán, chạy vật tư và các tổ lao động trực tiệp.
Phòng thiết bị, vật tư, tổ chức kết hợp với ban chỉ huy công trường tiến
hành bố trí lán trại, nơi ăn ở cho cán bộ, công nhân, phòng làm việc, nơi tập kết
vật liệu, liên hệ điện nước sinh hoạt và sản xuất tại công trường.
Sau khi đã ổn định nơi ăn ở, đến ngày khởi công tiến hành dọn dẹp mặt
bằng và thi công công trình theo đúng tiến độ, trình tự quy định trong Hồ sơ
thiết kế.
Khi công trình hoàn thành, phòng xây lắp có trách nhiệm hoàn tất thủ tục
bàn giao cũng như hồ sơ hoàn công theo quy định bao gồm: nghiệm thu hoàn
thành công trình, nghiệm thu đưa vào sử dụng, bản quyết toán công trình, thanh
lý hợp đồng xây lắp.
1.2.2 Bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh:
Để đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay Công ty đã
từng bước ổn định đội ngũ cán bộ quản lý, các bộ kỹ thuật và công nhân lành
nghề trong các dây truyền sản xuất hợp lý, đủ khả năng để thực hiện nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh đặt ra.

Để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, Tổng công ty đầu tư
và phát triển đô thị- Công ty cổ phần tổ chức theo dạng trực tuyến chức năng,
Giám đốc Công ty trực tiếp chỉ đạo các bộ phận, các phó giám đốc và phòng ban
tham mưu cho Giám đốc trong công tác chuyên môn của mình, hướng dẫn chỉ
đạo đơn vị thực hiện.
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Ban giám đốc Công ty: 03 người
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
10
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
*Giám đốc Công ty: 01 người, là người đại diện pháp nhân của Công ty,
chịu trách nhiệm trước Nhà nước về toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty và xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện.
*Phó Giám đốc phụ trách kế hoạch sản xuất: 01 người, được Giám đốc
phân công theo dõi, chỉ đạo về công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh, tiếp thị,
kỹ thuật thi công.
*Phó Giám đốc khoa học công nghệ thiết bị: 01 người, được Giám đốc
phân công uỷ quyền chỉ đạo theo dõi toàn bộ mảng công tác khoa học công
nghệ, kỹ thuật vật tư xe máy, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiện vụ được
phân công uỷ quyền.
Khối cơ quan chuyên môn nghiệp vụ:
Là cơ quan tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong phạm vi chuyên môn
được phân công, tiến hành công tác quản lý chỉ đạo chuyên ngành, xây dựng kế
hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Phối hợp hàng ngang giữa các phòng với nhau đề xuất công tác quản lý
chung, hướng dẫn đơn vị về nghiệp vụ, tổng hợp báo cáo thuộc phần việc mình
quản lý.
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty:
1.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty:
Với quy mô tương đối lớn, Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng và Sản

Xuất Ngọc Sơn vận dụng hình thức kế toán tập trung một cấp, nhân viên kế toán
tập trung về phòng kế toán tài chính, có chức năng giúp Giám đốc về lĩnh vực
sản xuất kinh doanh và thực hiện các chế độ chính sách về quản lý kinh tế tài
chính của Công ty. Kế toán đội, các công trình có nhiệm vụ quản lý công tác kế
toán dưới cơ sở, đôn đốc thống kê, nhân viên kinh tế, công trình trực thuộc đội
mình quản lý, kiểm tra chứng từ, báo cáo tình hình thu chi tài chính, thanh toán
chi phí công trình với kế toán công ty.
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
11
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng, nhiệm vụ:
-Kế toán trưởng( Trưởng phòng kế toán):01 người, phụ trách chung, chịu trách
nhiệm trước pháp luật về chế độ kế toán thống kê và chịu trách nhiệm trước
Công ty về mọi mặt hoạt động tài chính của Công ty.
-Kế toán tổng hợp : 01 người , có nhiệmvụ tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá
thành các công trình, hạng mục công trình, xác định kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, lập các báo cáo kế toán.
-Kế toán vật tư tài sản: 01 người, thực hiện các công việc như nhập xuất vật tư,
đối chiếu số liệu với thủ kho, theo dõi vào sổ sách kịp thời, theo dõi tình hình
tăng giảm tài sản cố định, hàng tháng tính khấu hao tài sản cố định, tính số khấu
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
Kế toán trưởng
Thủ quỹ- Kế toán
ngân hàng
KT tiền mặt-
KT thanh toán
Kế toán vật tư tài sản-
XDCB
KT tổng hợp

doanh thu công
nợ
KT chi phí giá
thành
Kế toán xí nghiệp nhân viên
thống kê kinh tế
Thống kê đội
12
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
hao phải thu từ các đội, xí nghiệp, tập hợp chi phí sửa chữa tài sản cố định và chi
phí đầu tư xây dựng cơ bản.
-Kế toán thanh toán: 01 người, theo dõi, quản lý các khoản thanh toán trong nội
bộ Công ty, thanh toán với khách hàng và thanh toán với ngân sách.
-Kế toán ngân hàng: 01 người, theo dõi tiền gửi ngân hàng đồng thời phụ trách
việc quan hệ vay vốn của ngân hàng phụ vụ cho sản xuất kinh doanh của Công
ty.
-Thủ quỹ: 01 người, theo dõi, quản lý các khoản thu chi tiền mặt trong Công ty.
-Kế toán đội: Làm nhiệm vụ theo dõi tình hình tài chính ở các công trình, trực
tiếp chi các khoản chi phí như vật tư, nhân công, định kỳ hàng tháng tập hợp các
chứng từ chi phí báo cáo về phòng kế toán Công ty.
1.3.2.Tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty
Tổng công ty đầu tư và phát triển đô thị- Công ty cổ phần có quy mô các
nghiệp vụ kế toán phát sinh tương đối nhiều, kế toán thực hiện trên máy theo
phần mềm kế toán Accounting and Finance System nên Công ty áp dụng hình
thức sổ kế toán là hình thức nhật ký chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp kê khai thường xuyên, Công ty hạch
toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Định kỳ, nhân viên thống
kê và kế toán các đội , các công trình tập hợp hoá đơn chứng từ, gửi lên phòng
Kế toán, kế toán thành lập các sổ sách chi tiết theo dõi từng đối tượng liên quan.
Cuối tháng, kế toán tổng hợp vào các phiếu kế toán, máy tính tự động phản ánh

các nghiệp vụ phát sinh vào các sổ sách liên quan.
Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ở Tổng công ty đầu
tư và phát triển đô thị- Công ty cổ phần được thực hiện như sau:
Hàng ngày, nhân viên thống kê kinh tế và kế toán các đội, các công trình
tiến hành tập hợp các chứng từ gốc nộp lên phòng Kế toán Công ty.
Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết và lập bảng tổng hợp chi tiết.
Quy trình ghi sổ kế toán thực hiện trên máy vi tính: Từ các chứng từ gốc, kế
toán nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các phiếu kế toán. Từ các phiếu
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
13
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
kế toán, máy tính tự động phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật
ký chung, sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản. Cuối quý, kế toán tổng hợp thực hiện
các bút toán kết chuyển, phân bổ tự động, đối chiếu số liệu giữa sổ cái các tài
khoản, máy tự động lập bảng cân đối phát sinh các tài khoản, tổng hợp số liệu và
lên các báo cáo tài chính.
Sơ đồ 1.2: Chu trình xử lý chứng từ được thực hiện qua sơ đồ sau:
*Vận dụng chứng từ:
-Về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, đề nghị tạm ứng, biên lai thu tiền, nộp tiền.
-Về vật liệu mua vào: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, biên lai kiểm kê
vật tư, sản phẩm hàng hoá, hoá đơn mua hàng.
-Về tài sản cố định: Thẻ TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý,
biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.
-Về tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng thanh toán tạm
ứng( nhân công), bảng thanh toán BHXH, phiếu xác nhận sản phâm hoặc công
việc hoàn thành.
*Vận dụng hệ thống báo cáo:
Công tác lập báo cáo tài chính của Công ty được tiến hành định kỳ vào
ngày 15 tháng 01 của năm tài chính tiếp theo. Các báo cáo tài chính của Công ty

bao gồm:
+Bảng cân đối số phát sinh mẫu số B09- DN
+Báo cáo kết quả kinh doanh mẫu số B02- DNN
+Bảng cân đối kế toán mẫu số B01- DNN
+Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09- DN
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
- Sổ Nhật ký chung
-Sổ cái, sổ chi tiết
-Bảng cân đối phát
sinh TK
-Bảng cân đối kế
toán
Nghiệp vụ
phát sinh
Xử ký
nghiệp vụ
Nhập chứng từ Khoá sổ cuối kỳ
14
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG
TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ-CÔNG TY CỔ PHẦN
2.1 Kế toán tiền mặt
2.1.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị thanh toán,
- Mẫu thực tế tại đơn vị:
(1) Mẫu số 01: Phiếu thu tại Công ty CP XNK & ĐT Thăng Long
Đơn vi: CÔNG TY CP XNK & ĐT THĂNG
LONG
Bộ phận:……….
Mẫu số: 01 - TT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày 07 tháng 11 năm2014
Quyển số:
Số: T625
Nợ: 1111
Có: 131-KSHN
Họ và tên người nôp tiền: Công ty CP XNK Khoáng sản Hà Nam
Địa chỉ: Khu CN Châu Sơn, Phủ Lý, Hà Nam
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 7.592.200
(Viết bằng chữ: Bảy triệu năm trăm chín mươi hai ngàn hai trăm đồng
chẵn./)

Kèm theo: 01 HĐ GTGT số 0000001 Chứng từ gốc.
Ngày 07 tháng 11 năm2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
15

Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
Mẫu số 02: Phiếu chi tại Công ty CP XNK & ĐT Thăng Long
Đơn vi: CÔNG TY CP XNK & ĐT THĂNG
LONG
Bộ phận:……….
Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 06 tháng 12 năm2014

Quyển số:
Số: C834
Nợ: 331-HĐ
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Công ty TNHH 1TV TM và TH Hùng Đức
Địa chỉ: Tổ 11, P.Yên Nghĩa, Hà Đông, HN
Lý do chi: Chi mua băng keo
Số tiền: 19.729.600
(Viết bằng chữ: Mười chín triệu bảy trăm hai chín ngàn sáu trăm đồng).
Kèm theo: 01 HĐ GTGT số 0000402 chứng từ gốc.
Ngày 06 tháng 12 năm2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu

(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
2.1.2 Tài khoản sử dụng
- TK cấp 1: 111 - Tiền mặt
- TK cấp 2: 1111 – Tiền VNĐ
1112 – Tiền ngoại tệ
-TK cấp 3: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
2.1.3 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết:
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
16
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
(1) Sổ chi tiết tài khoản 1111 - Tiền mặt VNĐ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản “1111” – Tiền mặt Việt Nam đồng
THÁNG 11/2014
Số dư đầu kỳ: 242.486.253
Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ứng Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
11/11/11 T625Công ty CP XNK Khoáng
sản Hà Nam
Thanh toán tiền hàng 1311 7.592.200
…… …… ………………………. …………. … …………… ………
12/11/11 T712 Anh Minh Thu hoàn ứng Anh Minh 141 1.500.000
14/11/11 C121Công ty CP Media mart VN Chi mua máy Toshiba
AWA800SV/WG
242 5.773.182
14/11/11 C121Công ty CP Media mart VN Thuế GTGT 1331 577.318
15/11/11 C134Công ty TNHH 1TV TM và

TH Hùng Đức
Chi tiền mua băng keo 1561 17.936.000
15/11/11 C134Công ty TNHH 1TV TM và
TH Hùng Đức
Thuế GTGT 1331 1.793.600
…… …… ………………………. …………. … …………… ………
17/11/11 C152Công ty TNHH 1TV TM và
TH Hùng Đức
Chi tiền mua băng keo 1561 17.000.000
17/11/11 C152Công ty TNHH 1TV TM và
TH Hùng Đức
Thuế GTGT 1331 1.700.000
…… …… ………………………. …………. … …………… ………
22/11/11 T715 Công ty TNHH Tô Duy Thanh toán tiền hàng 5111 2.450.000
22/11/11 T715 Công ty TNHH Tô Duy Thanh toán tiền hàng 3331 245.000
…… …… ………………………. …………. … …………… ………
Cộng 812.782.498 929.948.965
Tổng phát sinh nợ: 812.782.498
Tổng phát sinh có: 929.948.965
Ngày 30 tháng 11 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Bảng 2.2: Sổ Nhật ký chung
Đơn vi: Công ty CP XNK & ĐT Thăng Long Mẫu số: S03a – DNN
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
17

Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
Địa chỉ:………. (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: Tháng 11/2014
Đơn vị tính: đồng
Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ CáiSTT dòng
Số hiệu TK đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệuNgày, tháng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
…….
11/11

06/12

…….
T625
….
C834


11/11
….
06/12
……
Số trang trước chuyển sang 76.258.476.355
……
Thu tiền hàng

….
Chi mua băng keo
……………….
Chi tiền mua Văn phòng phẩm
……………
1311

3311

1562
7.592.200
6.821.742
19.729.600
Cộng chuyển sang trang sau
x x x
82.119.865.645
- Sổ này có 158 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 158
- Ngày mở sổ:01/11/2014
Ngày 30 tháng 11 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Bảng 2.3: Sổ Cái TK 111
CÔNG TY CP XNK & ĐT THĂNG LONG
Địa chỉ:……….
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
Mẫu số: S03a – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
18
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
SỔ CÁI
Năm: 2014
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu:111
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung
Số hiệu
TK
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Trang sổSTT dòng Nợ Có
- Số dư đầu kỳ 257.928.326
- Số phát sinh trong tháng
………………
07/011 T625 11/11 Thu tiền hàng 131 7.592.200
03/11 C712 03/11 Chi mua băng keo 331 17.305.000
………….

- Cộng số phát sinh tháng 582.937.286 675.678.809
- Số dư cuối tháng 165.186.803
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Ngày mở sổ:01/11/2014
Ngày 30 tháng 11 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
2.1.4 Quy trình kế toán tiền mặt
Từ chứng từ gốc là phiếu chi, phiếu thu ta căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính,
sau đó kế toán có thể in Sổ Quỹ, Sổ chi tiết TK 111, Số Cái 111.
Hình 2.1: Quy trình kế toán tiền mặt
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
-Phiếu chi
-Phiếu xuất
(thực tế)
-Phiếu chi
-Phiếu xuất
(trên máy)
Sổ
Quỹ
(trên
máy)
Sổ
Nhật

chung
Sổ Cái
Nhập
liệu
19
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
2.1.5
Ví dụ minh họa
Ngày 11/11/2014, thu tiền hàng của Công ty CP XNK Khoáng sản Hà

Nam theo HĐ 0000001 số tiền 7.592.200.
Nợ TK 1111: 7.592.200
Có TK 5111: 6.902.000
Có TK 3331: 690.200
3.1 Kế toán tiền gửi ngân hàng
3.1.1 Chứng từ sử dụng
- Ủy nhiệm chi, Giấy nộp tiền, Sổ phụ ngân hàng, Sec
- Mẫu thực tế tại đơn vị: (phô tô chứng từ)
3.1.2 Tài khoản sử dụng:
TK cấp 1: 112 – Tiền gửi ngân hàng
TK cấp 2: 1121 - Tiền Việt Nam
1122 - Ngoại tệ
1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
3.1.3 Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết tài khoản ngân hàng
- Sổ cái tài khoản ngân hàng
Bảng 2.4: Sổ chi tiết TK 112
Đơn vị : Công ty CP XNK & ĐT Thăng Long Mẫu số S06 - DNN
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
20
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: BIDV – Sở giao dịch I
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi:
Số dư đầu kỳ: 122.486.253
Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
Số

hiệu
Ngày,
tháng
Thu
(gửi vào)
Chi
(rút ra)
Còn lại
A B C D E 1 2 3 F
… … … …… ……
11/11
Công ty CP XNK Khoáng sản HN
thanh toán tiền hàng
1311 69.565.496
……
14/11 14/11 Rút tiền nhập quỹ 1111 68.500.000
15/11 15/11
Công ty Cp Hiệu Ứng Cánh Bướm
thanh toán tiền hàng
1313 17.000.000
…… ……… …. …………
22/11 22/11
Công ty TNHH Tô Duy chuyển
trước tiền hàng
1314 85.632.000
28/11 28/11 Lãi tiền gửi 515 5.500
28/11 28/11
Chuyển trả tiền hàng cho Cty Trần
Phú Gia
3311 45.848.160

Tổng phát sinh 852.782.498 629.948.965345.319.786
- Số này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: 01/11/2014
Ngày 31 tháng 11 năm 2014
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
3.1.4 Quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng
Từ chứng từ gốc là Ủy nhiệm chi, Giấy nộp tiền, Sổ phụ ngân hàng ta căn cứ vào đó để
nhập vào máy vi tính, sau đó kế toán có thể in Sổ chi tiết TK 1121, Số Cái 1121.
Hình 2.2: Quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
- Ủy nhiệm
chi
- Giấy nộp
tiền
-Sổ phụ
(thực tế)
- Ủy nhiệm
chi
- Giấy nộp
tiền
-Sổ phụ
(trên máy)
Sổ chi
tiết
TK
(trên
máy)

Sổ
Nhật

chung
Sổ
Cái
Nhậ
p
liệu
21
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
3.2 Kế toán nợ phải thu
3.2.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT,
- Mẫu thực tế tại đơn vị: (phô tô chứng từ)
3.2.2 Tài khoản sử dụng:
TK cấp 1: 131 – Phải thu khách hàng
TK cấp 2: 1311, 1312 – Chi tiết cho từng khách hàng
3.2.3 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết tài khoản phải thu khách hàng
- Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng
3.2.4 Quy trình kế toán phải thu khách hàng
Từ chứng từ gốc là Hóa đơn bán hàng hoặc Giấy báo có của ngân hàng, phiếu
thu tiền mặt ta căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính, sau đó kế toán có thể in Sổ chi
tiết TK 131, Số Cái 131.
Hình 2.3: Quy trình kế toán phải thu khách hàng
Bảng 2.5: Sổ chi tiết TK 131
Đơn vị : Công ty CP XNK & ĐT Thăng Long Mẫu số S13 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH

- Ủy nhiệm
chi
- Giấy nộp
tiền
-Sổ phụ
(trên máy)
- Hóa đơn
GTGT
- Giấy báo có
-Phiếu thu
(thực tế)
- Hóa đơn
GTGT
- Giấy báo có
-Phiếu thu
(tực tế)
Sổ chi
tiết
TK
(trên
máy)
Sổ
Nhật

chung
Sổ
Cái
Nhậ
p
liệu

22
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN PHẢI THU
Tài khoản:1311
Đối tượng : Công ty CP XNK Khoáng sản Hà Nam
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Thời hạn
được
Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 5
Số dư đầu kỳ 125.365.420
11/11 11/11 Thu tiền hàng 1121 69.565.496
… ……
30/11 30/11
Công nợ phải thu theo hóa
đơn số 0000005
5111 53.360.928
30/11 30/11
Thuế GTGT theo HD số
0000005
3331 5.336.093
… …… …… ………

Cộng phát sinh 635.202.326 723.321.522
Số dư cuối kỳ 37.207.224
Số này có 36 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 36
Ngày mở sổ: 01/11/2014
Ngày 30 tháng 11 năm 2014
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
23
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất ở Tổng công ty đầu tư và phát triển đô thị-
Công ty cổ phần
Cũng như tất cả các Doanh nghiệp khác, để tiến hành sản xuất kinh
doanh, Tổng công ty đầu tư và phát triển đô thị- Công ty cổ phần sử dụng nhiều
yếu tố cho quá trình thi công.Là Doanh nghiệp hoạt động thi công xây dựng cơ
bản lên trước khi thi công một công trình sẽ phải lập dự toán thiết kế, thi công
để xem xét và làm hợp đồng kinh tế. Các dự toán được lập cho từng công trình,
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
24
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
hạng mục công trình theo từng khoản mục chi phí. Các chi phí phát sinh bao
gồm:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ giá trị vật liệu cần thiết để
tạo ra sản phẩm hoàn thành, giá trị nguyên vật liệu bao gồm giá trị thực tế của
vật liệu chính( xi măng, cát, sỏi, gạch, đá, thép), vật liệu phụ( cọc tre, cốt pha,
dây thép buộc) và một số vật liệu khác, trong đó không tính vật liệu phụ, nhiên
liệu, đông lực phục vụ máy thi công. -
Chi phí nhân công trực tiếp: Là khoản tiền lương phải trả cho người lao động.

Bao gồm tiền lương phải trả cho công nhân biên chế và lao động thuê ngoài trực
tiếp tham gia vào thi công công trình. Trong
khoản mục chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm khoản trích theo lương
của công nhân trực tiếp sản xuất, của nhân viên quản lý đội và công nhân lái xe,
máy. -Chi phí
sử dụng máy thi công: Là những khoản liên quan đến việc sử dụng máy thi công
nhằm thực hiện khối lượng thi công bằng máy. Bao gồm: lương công nhân lái xe
tải, chi phí vật liệu ( tiền xăng dầu xe ôtô tải), công cụ( sử dụng máy thi công),
chi ph í khấu hao máy thi công, tiền thuê máy và các khoản chi phí khác có liên
quan đến máy thi công. -Chi phí sản xuất
chung: Là những khoản chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất mang tính chất
chung của quá trình quản lý. Bao gồm tiền lương nhân viên quản lý đội, các
khoản trích theo lương của nhân viên trực tiếp sản xuất, nhân viên lái xe tải,
nhân viên quản lý đội và nhân viên quản lý Doanh nghiệp, các khoản khấu hao
tài sản cố định,chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phục vụ cho
quản lý đội.
2.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp cho chi phí sản xuất
Do tính chất đặc điểm của sản phẩm xây lắp, việc tập hợp chi phí phát
sinh được thực hiện trên cơ sở chi phí phát sinh đối với từng công trình, hạng
mục công trình đó. Đối với các chi phí gián tiếp sẽ được tập hợp chung sau đó sẽ
phân bổ theo tiêu thức nhân công trực tiếp hoặc sản lượng thực hiện. xuất phát
từ đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp của các công ty là các công
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH
25
Báo cáo thực tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
trình, hạng mục công trình. Đối với phần việc cần tính giá thành thực tế thì đối
tượng tập hợp chi phí là từng phần việc có kết cấu riêng, dự toán riêng và đạt tới
điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo quy định trong hợp đồng.
Công ty sử dụng phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo từng công trình,
hạng mục công trình. Các chi phí liên quan đến công trình, hạng mục công trình

nào thì tập hợp cho công trình, hạng mục công trình đó, đối với chi phí không
thể tập hợp trực tiếp cho từng công trình vì liên quan tới nhiều dự toán chịu chi
phí sẽ được tập hợp riêng, sau đó phân bổ theo tiêu thức hợp lý cho từng đối
tượng, thường là căn cứ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp.
2.3.Kế toán chi phí sản xuất
Để minh hoạ cho toàn bộ quy trình hạch toán chi phí sản xuất tại công ty, trong
bài viết này đề cập tới công trình Nhà điều hành cơ sở 3-Trường Đại Học Hồng
Đức làm ví dụ minh hoạ.
2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là một yếu tố cấu thành không thể thiếu trong
giá thành sản phẩm, nó chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí. Do đó, việc
hạch toán đầy đủ, chính xác khoản mục này có ý nghĩa quan trọng trong việc
tính giá thành, là một trong những căn cứ góp phần giảm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm, nâng cao hiệu quả quản trị tại công ty.
Vật tư sử dụng cho công trình chủ yếu là do đội thi công tổ chức mua ngoài, vận
chuyển đến tận chân công trình và sử dụng ngay. Khi có công trình, trước hết bộ
phận kỹ thuật căn cứ vào bản vẽ thiết kế, thi công từng công trình, hạng mục
công trình tính ra khối lượng xây lắp từng loại công việc ( xây, trát, gia công lắp
dùng cốt thép , bê tông…). Bộ phận kế toán căn cứ vào khối lượng xây lắp theo
từng loại công việc để tính định mức chi phí nguyên vật liệu trên cơ sở định mức
dự toán. Bộ phận kĩ thuật thi công các công trình căn cứ vào bản vẽ thi công và
khối lượng công việc thực hiện theo tiến độ, yêu cầu cung cấp vật tư cho tiến độ
công trình. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng, đội trưởng hoặc nhân viên quản lý đội
tiến hành mua vật tư. Trường hợp tạm ứng để mua vật tư, kế toán viết giấy đề
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 14 Lớp TCKT38ATH

×