Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 96 trang )

ÂẢI HC HÚ
TRỈÅÌNG ÂẢI HC KINH TÃÚ
KHOA KÃÚ TOẠN - TI CHÊNH

tế
H
uế

--------

KHỌA LÛN TÄÚT NGHIÃÛP

ại
họ
cK
in
h

NÁNG CAO CHÁÚT LỈÅÜNG HOẢT ÂÄÜNG CHO VAY
ÂÄÚI VÅÏI KHẠCH HNG CẠ NHÁN TẢI NGÁN HNG TMCP
ệU Tặ VAè PHAẽT TRIỉN CHI NHAẽNH QUANG BầNH

Giaùo vión hỉåïng dáùn

BI LÃ HOA MAI

ThS. NGUÙN QÚC TỤ

Đ

Sinh viãn thỉûc hiãûn


Låïp: K44A KTKT

Khoïa hoüc: 2010 - 2014

Huãú, 05/2014


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý
Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế-Đại học
Huế, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền
đạt những kiến thức bổ ích cho em, đó chính là nền
tảng cơ bản, là hành trang vơ cùng q giá để em
có thể có đủ tự tin để bước vào cuộc sống và công
việc thực tế. Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo
Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ em hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn
chân thành đến Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư

và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình đã tạo điều
kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Em cũng
xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị ở Phòng
Khách hàng cá nhân mặc dù rất bận rộn với công
việc nhưng vẫn dành thời gian chỉ bảo tận tình,
hướng dẫn, truyền đạt cho em những kinh nghiệm
trong cơng việc, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất
để em tìm hiểu và thu thập thơng tin phục vụ cho
khóa luận tốt nghiệp này.
Trong q trình thực tập và làm khóa luận tốt
nghiệp, vì chưa có kinh nghiệm thực tế, chỉ dựa
vào lý thuyết đã học cùng với thời gian hạn hẹp
nên bài khóa luận sẽ khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ
phía quý Thầy, Cô cũng như các cô chú, anh chị
trong Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi
nhánh Quảng Bình để bài khóa luận của em được hồn
thiện hơn và bản thân em có được những kiến thức,
kinh nghiệm thực tế bổ ích có thể áp dụng vào thực
tiễn cơng việc sau này một cách hiệu quả.
Kính chúc q Thầy, Cô giáo trường Đại học
Kinh tế-Đại học Huế và Ban Giám đốc cùng các cô
chú, anh chị trong Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Chi nhánh Quảng Bình luôn dồi dào sức khỏe,
vui vẻ, hạnh phúc, và công tác tốt.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Bùi Lê Hoa Mai



Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại
học Kinh tế-Đại học Huế, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến
thức bổ ích cho em, đó chính là nền tảng cơ bản, là hành trang vơ cùng q giá để em
có thể có đủ tự tin để bước vào cuộc sống và công việc thực tế. Em xin chân thành
cảm ơn Thầy giáo Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hồn
thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo

tế
H
uế

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình đã tạo điều kiện giúp
đỡ em trong quá trình thực tập. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị ở
Phòng Khách hàng cá nhân mặc dù rất bận rộn với công việc nhưng vẫn dành thời gian

chỉ bảo tận tình, hướng dẫn, truyền đạt cho em những kinh nghiệm trong công việc,

ại
họ
cK
in
h

tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em tìm hiểu và thu thập thơng tin phục vụ cho khóa
luận tốt nghiệp này.

Trong q trình thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp, vì chưa có kinh nghiệm
thực tế, chỉ dựa vào lý thuyết đã học cùng với thời gian hạn hẹp nên bài khóa luận sẽ
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía
q Thầy, Cơ cũng như các cô chú, anh chị trong Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát

Đ

triển Chi nhánh Quảng Bình để bài khóa luận của em được hồn thiện hơn và bản thân
em có được những kiến thức, kinh nghiệm thực tế bổ ích có thể áp dụng vào thực tiễn
cơng việc sau này một cách hiệu quả.
Kính chúc q Thầy, Cơ giáo trường Đại học Kinh tế-Đại học Huế và Ban
Giám đốc cùng các cô chú, anh chị trong Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi
nhánh Quảng Bình ln dồi dào sức khỏe, vui vẻ, hạnh phúc, và công tác tốt.
Em xin trân trọng cảm ơn!

SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

i



Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ................................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .....................................................................................................viii

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
1. Sự cần thiết của nghiên cứu .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 1
3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................ 1

tế
H
uế

4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 1
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN

ại
họ
cK
in
h


HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .................................. 3
1.1 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại .......................................................3
1.1.1 Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại .3
1.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại .............................................................3
1.1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại ......................................................3
1.1.1.3 Vai trò của Ngân hàng thương mại .............................................................4

Đ

1.1.1.4 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại.....................................5
1.1.2 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ................................................7
1.2 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối với khách hàng cá nhân ........10
1.2.1 Khách hàng cá nhân ........................................................................................10
1.2.2 Khái niệm và đặc điểm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của
Ngân hàng thương mại .......................................................................................11
1.2.2.1 Khái niệm .................................................................................................11
1.2.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối với
khách hàng cá nhân .........................................................................................11
1.2.3 Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại ...11

SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

ii


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.4 Vai trị của hoạt động cho vay .........................................................................13
1.2.4.1 Vai trò đối với khách hàng cá nhân ..........................................................14
1.2.4.2 Vai trò đối với Ngân hàng ........................................................................14
1.2.4.3 Vai trò đối với nền kinh tế ........................................................................14

1.3 Chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân ..................................15
1.3.1 Khái niệm về chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân .....15
1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân ....................................................................................................................16
1.3.2.1 Các chỉ tiêu định tính ...............................................................................16

tế
H
uế

1.3.2.2 Các chỉ tiêu định lượng ............................................................................18
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân ................................................................................................................21
1.3.3.1 Nhân tố khách quan ..................................................................................21

ại
họ
cK
in
h

1.3.3.2 Nhân tố chủ quan......................................................................................23
1.3.4 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại đối với khách hàng cá nhân.............................................................26
1.3.4.1 Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối
với khách hàng cá nhân là một trong những nhân tố quyết định phát triển của
các Ngân hàng thương mại .............................................................................26
1.3.4.2 Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối

Đ


với khách hàng cá nhân là cần thiết là cần thiết để nâng cao chất lượng cuộc
sống, ổn định xã hội ........................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI
NHÁNH QUẢNG BÌNH ..................................................................................................... 29
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình ....29
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Chi nhánh Quảng Bình .......................................................................................29
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng
Bình ....................................................................................................................30
SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

iii


Khóa luận tốt nghiệp
2.1.3 Tình hình hoạt động chủ yếu qua các năm tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Chi nhánh Quảng Bình.......................................................................31
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình .....................................................................38
2.2.1 Nguyên tắc và điều kiện cho vay đối với khách hàng cá nhân .......................38
2.2.2 Quy trình hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân .............................39
2.3 Đánh giá chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình .........................................................47
2.3.1 Đánh giá chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân đứng từ

tế
H
uế


góc độ ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng
Bình. ...................................................................................................................48
2.3.1.1 Quy mơ cho vay đối với khách hàng cá nhân ..........................................48
2.3.1.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay ...............................................49

ại
họ
cK
in
h

2.3.1.3 Thu nhập từ hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân ...................53
2.3.2 Đánh giá của khách hàng về chất lượng hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình
............................................................................................................................54
2.3.2.1 Đánh giá của khách hàng về nguồn lực của Ngân hàng ..........................54
2.3.2.2. Đánh giá của khách hàng về kết quả dịch vụ ..........................................56
2.3.2.3 Đánh giá của khách hàng về quá trình cung cấp dịch vụ .........................59

Đ

2.3.2.4 Đánh giá của khách hàng về công tác quản lý .........................................62
2.3.2.5 Đánh giá của khách hàng về hình ảnh và uy tín của ngân hàng ..............63
2.3.2.6 Mức độ trung thành và hài lòng của khách hàng .....................................64
2.4 Đánh giá về chất lượng hoạt động cho vay đứng trên góc độ ngân hàng và khách
hàng cá nhân.............................................................................................................65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ................... 67

3.1 Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................................67

SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

iv


Khóa luận tốt nghiệp
3.1.1 Những hạn chế của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình .................................67
3.1.2 Nguyên nhân ...................................................................................................68
3.2 Định hướng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Chi nhánh Quảng Bình ...........................................................................................70
3.3 Định hướng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình .........................................................71
3.4 Một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình .....72

tế
H
uế

3.4.1 Tăng cường cơng tác huy động vốn nhằm nâng cao tính chủ động của nguồn
vốn cho vay.........................................................................................................72
3.4.2 Hồn thiện các khâu trong quy trình cho vay của Chi nhánh .........................73
3.4.3 Tăng cường công tác đánh giá, phân loại khách hàng ....................................76

ại
họ
cK

in
h

3.4.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............................................................77
3.4.5 Phát triển và hồn thiện cơng nghệ thơng tin..................................................78
3.4.6 Tạo môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp .....................................78
3.4.7 Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ với những khoản tín dụng,
phát huy hơn nữa vai trị của hệ thống kiểm tra nội bộ ......................................79
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 81
1. Kết luận ............................................................................................................................. 81

Đ

2. Kiến nghị ........................................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

v


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
CBTD

Cán bộ tín dụng

2


NH

Ngân hàng

3

NHNN

Ngân hàng nhà nước

4

NHTM

Ngân hàng thương mại

5

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

6

KH

Khách hàng

7


KHCN

8

TD

9

TS

10

TSĐB

Tài sản đảm bảo

11

TMCP

Thương mại cổ phần

tế
H
uế

1

Khách hàng cá nhân

Tíndụng

Đ

ại
họ
cK
in
h

Tài sản

SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng

Đ

ại
họ
cK
in
h


tế
H
uế

Bình ...............................................................................................................................31

SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

vii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 2.1: Nguồn vốn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Chi nhánh Quảng Bình năm 2011-2013 ................................................................33
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình 2011-2013 ......................................................34
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi
nhánh Quảng Bình năm 2011-2013 ...............................................................................37

tế
H
uế

Bảng 2.4: Dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Chi nhánh Quảng Bình năm 2011-2013 .......................................................48
Bảng 2.5: Hiệu suất sử dụng vốn vay đối với KHCN của Ngân hàng TMCP Đầu tư và


ại
họ
cK
in
h

Phát triển Chi nhánh Quảng Bình năm 2011-2013 .......................................................49
Bảng 2.6: Tình hình nợ quá hạn cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Chi nhánh Quảng Bình năm 2011-2013 ................................................................50
Bảng 2.7: Tình hình nợ xấu cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Chi nhánh Quảng Bình năm 2011-2013 ........................................................................52
Bảng 2.8: Tình hình thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu

Đ

tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình năm 2011-2013 ..............................................53
Bảng 2.9: Đánh giá của khách hàng về nguồn lực của Ngân hàng ...............................54
Bảng 2.10 Đánh giá của khách hàng về kết quả dịch vụ ...............................................57
Bảng 2.11 Đánh giá của khách hàng về quá trình cung cấp dịch vụ .............................60
Bảng 2.12 Đánh giá của khách hàng về công tác quản lý .............................................62
Bảng 2.13 Đánh giá của khách hàng về hình ảnh và uy tín của ngân hàng ..................63
Bảng 2.14 Mức độ trung thành và hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
tại ngân hàng ..................................................................................................................64

SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

viii



Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Trong giai đoạn suy thoái kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp và ngân hàng đang
phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức.Là một trong những nghiệp vụ quan
trọng nhất của ngân hàng, không thể phủ nhận vai trò to lớn của hoạt động cho vay trong
việc phục hồi và thúc đẩy nền kinh tế sau ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng. Đặc biệt,
vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, tạo điều kiện cho việc tiếp cận
nguồn vốn nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh đang là vấn đề rất được quan tâm.

tế
H
uế

Hoạt động TD đối với KHCN của các NHTM là một công cụ đắc lực để đáp ứng nhu
cầu đó. Nguồn cho vay này sẽ hỗ trợ cho cá nhân, hộ gia đình và tổ hợp tác có thể cải
thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống, góp phần vào cơng cuộc xóa đói giảm nghèo và
đảm bảo thực hiện mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh.

ại
họ
cK
in
h

Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa lớn lao của vấn đề trên, nên tôi chọn
đề tài:“ Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình” để thực hiện
khóa luận thực tập tốt nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu thực trạng, từ đó chỉ ra các nhược

Đ

điểm và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với
KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình.
3. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng
Bình
4. Phạm vi nghiên cứu
Phòng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi
nhánh Quảng Bình.
Nội dung: Đánh giá chất lượng hoạt động TD đối với KHCN từ góc độ NH và
từ góc độ KHCN.

SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

1


Khóa luận tốt nghiệp
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tôi sử dụng một số phương pháp nghiên cứu
sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Sử dụng phương pháp này để đưa ra các lý
luận cơ bản cho đề tài, phương pháp này chủ yếu sử dụng ở Phần II chương 1 lý luận
chung về hoạt động chi vay của ngân hàng thương mại đối với khách hàng cá nhân.
- Phương pháp thu thập và phân tích số liệu.

- Phương pháp tổng hợp và khái quát hóa.
Hai phương pháp này chủ yếu được sử dụng ở Phần II Chương 2 Thực trạng

tế
H
uế

hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triểnChi nhánh Quảng Bình. Từ đó đưa ra các phân tích, đánh giá và đề ra các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triểnChi nhánh Quảng Bình.

ại
họ
cK
in
h

- Phương pháp quan sát và phỏng vấn trực tiếp cán bộ phòng Khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình nhằm tìm hiểu
quy trình thực tế hoạt động cho vay đối với KHCN đang được áp dụng.
- Tiến hành phỏng vấn KH, thu thập thông tin, xử lý, phân tích đánh giá của
KH về chất lượng hoạt động cho vay đối với KHCN tại Chi nhánh.
- Mơ hình áp dụng: áp dụng mơ hình chất lượng dịch vụ ROPMIS để nghiên cứu,
phân tích sự hài lịng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ cho vay tại Chi nhánh. Theo

Đ

mơ hình ROPMIS (Thái Văn Vinh và Devinder Grewal, 2007), chất lượng dịch vụ bao
gồm 6 thành phần: Nguồn lực, Kết quả, Quá trình, Quản lý, Hình ảnh, Sự hài lòng.

- Phương pháp kiểm định One sample T-test

SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

2


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.1 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Hệ thống NH Việt Nam là hệ thống NH 2 cấp bao gồm NHNN; NHTM và các
tổ chức TD khác. Theo nghị định của chính phủ số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/08/2008
xác định vị trí và chức năng của NHNN: “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan

tế
H
uế

ngang Bộ của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động
ngân hàng và chức năng Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng
Nhà nước”. Còn NHTM và các tổ chức TD khác hoạt động như NH trung gian thực

ại
họ
cK

in
h

hiện chức năng kinh doanh.

Theo điều 4, Luật số 47/2010/QH12, Luật các tổ chức tín dụng xác định: “
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín
dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.”

Như vậy, NHTM là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi dưới nhiều

Đ

hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ
thanh tốn cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận (Giáo trình
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Chủ biên: PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương- Ths
Hoàng Thị Minh Ngọc).
1.1.1.2.Chức năng của Ngân hàng thương mại
NHTM thực hiện 3 chức năng cơ bản: Chức năng trung gian tài chính, chức
năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền.

SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

3


Khóa luận tốt nghiệp
Chức năng trung gian tài chính

Đây là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Trong chức năng này, “trung
gian” có thể hiểu theo 2 ý nghĩa:
- NHTM là trung gian giữa các KH với nhau, các KH ở đây có thể là cá nhân,
doanh nghiệp, tổ chức. NHTM tiến hành tập trung nguồn vốn nhàn rỗi từ các thành
phần trong nền kinh tế để chuyển cho thành phần khác có nhu cầu về vốn để tiến hành
sản xuất, kinh doanh hay tiêu dùng.
- NHTM là trung gian giữa NHNN và cơng chúng, vì NHNN khơng giao dịch
trực tiếp với công chúng mà chỉ tiến hành giao dịch với NHTM.

tế
H
uế

Chức năng trung gian thanh toán
Trong chức năng này, NHTM đóng vai trị là một tổ chức trung gian thực hiện
việc thanh toán, chi trả thay cho những KH có nhu cầu thanh tốn qua NH theo sự ủy
nhiệm của KH. Chức năng trung gian thanh toán mang lại sự tiện lợi cho KH trong

ại
họ
cK
in
h

hoạt động thanh toán đồng thời góp phần thu hút lượng tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế,
nâng cao uy tín thương hiệu NH trên thị trường.
Chức năng tạo tiền

Chức năng tạo tiền không giới hạn trong hành động in thêm tiền và phát hành
tiền mới của NHNN. Bản thân NHTM có khả năng tạo ra một lượng tiền trên tài khoản

tiền gửi thanh toán của KH lớn hơn gấp nhiều lần so với lượng tiền gửi ban đầu của
KH, tuy nhiên để thực hiện chức năng này NHTM địi hỏi phải có sự tham gia của

Đ

nhiều NH và nhiều KH.

1.1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại
Thứ nhất, NHTM góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, phát triển sản xuất
kinh doanh, thúc đẩy đầu tư.
Thứ hai, NHTM đóng vai trị quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm
phát, duy trì sự ổn định đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi
trường đầu tư và sản xuất kinh doanh.
Thứ ba, tạo điều kiện thúc đẩy thị trường tài chính phát triển: hoạt động của
NHTM vừa mang tính cạnh tranh vừa có tác động hỗ trợ đến các hoạt động khác trong
lĩnh vực tài chính như: bảo hiểm, chứng khoán…
SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

4


Khóa luận tốt nghiệp
Thứ tư, hoạt động của NHTM góp phần vào việc thực thi chính sách tiền tệ
quốc gia.
1.1.1.4. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
Hoạt động huy động vốn
Theo điều 98, mục 2, chương IV Luật số 47/2010/QH12, Luật các tổ chức tín
dụng, NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:
• Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại
tiền gửi khác.

trong nước và nước ngồi.

tế
H
uế

• Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn
• Ngân hàng thương mại được vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình
thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
• Ngân hàng thương mại được vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính

ại
họ
cK
in
h

trong nước và nước ngồi theo quy định của pháp luật.
Hoạt động cấp tín dụng

Theo điều 98, mục 2, chương IV Luật số 47/2010/QH12, Luật các tổ chức tín
dụng, NHTM được cấp TD cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết
khấu, tái chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;bảo lãnh ngân
hàng;phát hành thẻ tín dụng; bao thanh tốn trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với
các ngân hàng được phép thực hiện thanh tốn quốc tế; các hình thức cấp tín dụng

Đ

khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
• Cho vay


NHTM được phép cho các KH là tổ chức và cá nhân vay vốn dưới các hình
thức sau:
- Cho vay ngắn hạn: là loại TD có thời hạn không quá 12 tháng. Cho vay ngắn
hạn thường được sử dụng để bổ sung TS lưu động và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời
bên đi vay.
- Cho vay trung hạn: là loại TD có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Cho
vay trung hạn thường được sử dụng để mua sắm, sữa chữa, cải tạo TS cố định… và
các nhu cầu về vốn trong thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

5


Khóa luận tốt nghiệp
- Cho vay dài hạn: là loại TD có thời hạn trên 60 tháng. Cho vay dài hạn thường
sử dụng để mua sắm TS cố định, xây dựng cơ sở hạ tầng, thực hiện các dự án trong
thời gian dài… và các nhu cầu về vốn trong thời gian dài trên 60 tháng.
• Chiết khấu
NHTM chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với cá
nhân và tiến hành tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác đối với các tổ
chức TD khác.
• Tái chiết khấu
Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá
• Bảo lãnh

tế
H
uế


khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh tốn.

Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết
với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho

ại
họ
cK
in
h

khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã
cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hồn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
• Bao thanh tốn

Bao thanh tốn là việc cấp TD của tổ chức TD cho bên bán hàng thông qua việc
mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã được bên bán hàng
và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng.
NHTM thực hiện hoạt động bao thanh toán trong phạm vi bn bán trong nước

Đ

lẫn nước ngồi.

Hoạt động dịch vụ thanh toán
Các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động sau:
• Mở tài khoản thanh tốn cho khách hàng
• Cung ứng các phương tiện thanh tốn
• Cung ứng các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế. Dịch vụ thanh toán
trong nước bao gồm séc, lệnh chi ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng,

thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ. Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các
dịch vụ thanh toán khác sau khi được NHNN chấp thuận.

SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

6


Khóa luận tốt nghiệp
Các hoạt động khác
Ngồi các hoạt động truyền thống như huy động vốn, cấp TD, dịch vụ thanh
tốn, NHTM cịn có một số các hoạt động khác, bao gồm:
• Góp vốn và mua cổ phần
• Tham gia thị trường tiền tệ
• Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối
• Ủy thác và đại lý
• Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn NH, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản
• Cung ứng dịch vụ bảo hiểm

tế
H
uế

tài sản, cho th tủ, két an tồn.
• Tư vấn tài chính doanh nghiệp,tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh
nghiệp và tư vấn đầu tư.

• Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.

ại

họ
cK
in
h

• Dịch vụ mơi giới tiền tệ.

• Kinh doanh vàng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động
ngân hàng sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
1.1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
Căn cứ theo khoản 16 Điều 4, Chương I của Luật các tổ chức tín dụng, xác định:
“Cho vay là một hình thức của cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho

Đ

khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả
thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”
Cho vay là một hình thức cấp TD chủ yếu trong các hình thức cấp TD tại các
NHTM Việt Nam để tài trợ cho các cá nhân và tổ chức có nhu cầu vay vốn. Hoạt động
của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ với sự phát triển kinh tế- xã hội tại địa phương mà
NHTM đang hoạt động. Giúp cho các doanh nghiệp, cá nhân có thể tiếp cận được các
nguồn vốn nhằm mục đính kinh doanh, phát triển sản xuất, tiêu dùng cá nhân.
Có nhiều cách phân loại các loại hình cho vay tùy theo các tiêu thức phân loại
khác nhau:

SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

7



Khóa luận tốt nghiệp
Căn cứ vào thể loại cho vay
Căn cứ theo Điều 8 của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách
hàng được ban hành kèm theo Quyết định số1627/2001/QĐ-NHNNngày 31/12/2001
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nếu căn cứ vào thời hạn cho NHTM
có các phương thức cho vay sau:
Tổ chức TD và KH thoả thuận về thời hạn cho vay theo hai loại:
- Cho vay ngắn hạn: tối đa đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn, dài hạn: thời hạn cho vay được xác định phù hợp với thời
hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của KH và tính chất nguồn vốn cho

tế
H
uế

vay của tổ chức TD:
+ Thời hạn cho vay trung hạn: Từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
+ Thời hạn cho vay dài hạn: Từ trên 60 tháng trở lên.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn

ại
họ
cK
in
h

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn có 2 loại (Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng
thương mại, PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương- Ths Hoàng Thị Minh Ngọc):
- Cho vay sản xuất kinh doanh: là khoản vay mà vốn vay được sử dụng để bổ
sung cho nhu cầu mua sắm, xây dựng TS cố định phục vụ sản xuất kinh doanh, cho

vay thực hiện các dự án đầu tư...

- Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: là khoản cho vay mà vốn vay được KH sử dụng
để phục vụ nhu cầu mua sắm tư liệu tiêu dùng, xây dựng nhà ở...

Đ

Căn cứ vào phương thức cho vay

Căn cứ theo Điều 16 của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
được ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì NHTM có các phương thức cho vay sau:
- Cho vay trực tiếp từng lần: Mỗi lần vay KH phải làm đơn và trình NH phương
án sử dụng vốn vay của mình. Đối với từng kì hạn trong hợp đồng, NH sẽ thu gốc và
lãi. Trong quá trình KH sử dụng vốn vay, NH sẽ kiểm sốt mục đích và hiệu quả, nếu
thấy có dấu hiệu vi phạm hợp đồng, NH sẽ thu nợ trước hạn hoặc chuyển nợ quá hạn.
Đây là nghiệp vụ tương đối đơn giản, NH có thể kiểm sốt từng món vay tách biệt.
- Cho vay theo hạn mức TD: đây là phương thức mà NH thỏa thuận cấp cho KH
SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

8


Khóa luận tốt nghiệp
hạn mức TD (có thể tính cho cả kì hoặc cuối kì) trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh
doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của KH. Đây là hình thức cho vay thuận tiện
cho những KH vay mượn thường xuyên, vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình
sản xuất kinh doanh. Đối với NH thì hình thức cho vay này có ưu thế là khi KH có thu
nhập đều đặn, NH sẽ tiến hành thu nợ, do đó tạo chủ động quản lý ngân quỹ cho KH,
tuy nhiên do các lần vay khơng tách biệt thành các kì hạn cụ thể nên NH khó có thể

kiểm sốt được hiệu quả sử dụng từng lần vay.
- Cho vay theo dự án đầu tư: NHTM cho KH vay vốn để thực hiện các dự án
đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống.

tế
H
uế

- Cho vay hợp vốn: NHTM cùng với các tổ chức TD khác cùng cho vay đối với
một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của KH; trong đó, có một tổ chức TD làm
đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức TD khác…

ại
họ
cK
in
h

- Cho vay trả góp: là hình thức TD, theo đó NH cho phép KH trả gốc làm nhiều
lần trong thời hạn TD đã thỏa thuận. Trả góp thường áp dụng cho hình thức vay trung
và dài hạn, tài trợ cho TS cố định hoặc hàng lâu bền. NH cũng thường cho vay trả góp
đối với người tiêu dùng thông qua hạn mức nhất định.
- Cho vay theo hạn mức TD dự phòng: NHTM cam kết đảm bảo sẵn sàng cho
KH vay vốn trong phạm vi hạn mức TD nhất định. NH và KH thỏa thuận thời hạn hiệu

Đ

lực của hạn mức TD dự phòng, mức phí trả cho hạn mức TD dự phịng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ TD: NH chấp thuận
cho KH được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức TD để thanh toán tiền mua

hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt
là đại lý của NH.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh
tốn của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy

SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

9


Khóa luận tốt nghiệp
định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc
điểm của khách hàng vay.
Căn cứ vào KH vay
- Cho vay KH doanh nghiệp: là khoản cho vay áp dụng đối với KH là doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế.
- Cho vay KHCN: là khoản cho vay áp dụng đối với KHCN, hộ gia đình, tổ hợp tác.
Căn cứ vào hình thức đảm bảo nợ vay
- Cho vay có đảm bảo bằng TS: là hình thức mà bên đi vay (KH) sử dụng TS

chấp cầm cố hoặc bảo lãnh bằng TS.

tế
H
uế

của thuộc quyền sử dụng, sở hữu, quản lý của mình để đảm bảo nợ vay thơng qua thế

- Cho vay tín chấp: đây là hình thức mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín, sức
mạnh tài chính của bên đi vay (KH) hoặc có sự bảo lãnh bằng uy tín của bên thứ ba,

ại
họ
cK
in
h

chứ khơng cần phải có TS thế chấp, cầm cố, hay sự bảo lãnh của bên thứ ba.
1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối với khách hàng cá nhân
1.2.1.Khách hàng cá nhân

KHCN bao gồm các cá nhân, hộ gia đình và tổ hợp tác (Giáo trình Nghiệp vụ
ngân hàng thương mại, Chủ biên PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương- Ths. Hoàng Thị
Minh Ngọc). Cá nhân, đại diện của hộ gia đình, đại diện của tổ hợp tác phải là người
có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo

Đ

quy định của pháp luật. Ngoài ra để vay vốn NH, KHCN phải đáp ứng các điều kiện
như: mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong
thời hạn cam kết, thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật.
Đặc điểm về tâm lí giao dịch của KHCN:
- Mang nặng tâm lý rủi ro khi giao dịch tiền bạc đối với NH.
- Mang nặng tâm lý ngại phiền phức thủ tục khi giao dịch với NH.
- Ngại giao dịch với NH sẽ lộ thông tin về thu nhập đối với người có thu nhập cao.
Việc nắm được các tâm lý giao dịch của KHCN sẽ giúp NH có những chính
sách, giải pháp phù hợp để ngày càng thu hút KHCN đến giao dịch với NH.


SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

10


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Khái niệm và đặc điểm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của
Ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm
Hoạt động cho vay đối với KHCN là một bộ phận của TD NHTM. Hoạt động
cho vay đối với KHCN chủ yếu để giúp tài trợ cho việc mua ơtơ, nhà ở, trang thiết bị gia
đình, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hóa nhà cửa hay trang trải cho các khoản
viện phí, đầu tư sản xuất kinh doanh hộ gia đình, tổ hợp tác và các chi tiêu cá nhân khác.
1.2.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối với
khách hàng cá nhân

tế
H
uế

Cho vay đối với KHCN mang một số các đặc điểm sau:
- Cho vay đối với KHCN chủ yếu là các khoản vay ngắn hạn (dưới 12 tháng),
tuy nhiên cũng có nhiều khoản vay lên đến 5 năm nhằm phục vụ cho việc xây dựng
nhà cửa, đầu tư sản xuất kinh doanh hộ gia đình, mua ô tô...

ại
họ
cK
in
h


- TD cấp cho các cá nhân có đối tượng cho vay là các cá nhân, hộ gia đình, tổ
hợp tác có địa bàn sinh sống khá rộng, số lượng lớn KH khiến cho NH khó có thể
kiểm sốt chặt chẽ từng khoản vay. Chính điều này cũng gây khó khăn trong q trình
thu hồi nợ.

1.2.3. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại
Hiện nay mỗi NHTM xây dựng quy trình cho vay phù hợp với quy mô và đặc
điểm kinh doanh của mình, nhưng nhìn chung đều bao gồm các bước cơ bản sau:

Đ

• Tiếp xúc KH: đây là bước đầu tiên của quy trình cho vay.
Trong bước này NH và KH phải thực hiện các công việc sau:
- Nhân viên NH tiến hành tư vấn cho KH sản phẩm cho vay phù hợp với yêu
cầu thực tế của KH.
- Chọn lọc những KH đủ tiêu chuẩn bằng cách thu thập thông tin ban đầu về KH.
- Nhân viên NH hướng dẫn KH đủ tiêu chuẩn lập hồ sơ vay.
- Tiếp nhận hồ sơ vay từ KH để phục vụ cho cơng tác thẩm định.
• Thẩm định
Là q trình thu thập, xử lý và phân tích các thơng tin liên quan đến KH, liên
quan đến phương án vay vốn, liên quan đến TSĐB làm cơ sở để ra quyết định cho
SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

11


Khóa luận tốt nghiệp
vay. Các thơng tin liên quan đến có thể thu thập từ nhiều kênh như: thơng tin do KH
cung cấp, thông tin lưu trữ tại NH, trung tâm thông tin TD (CIC), hay từ các kênh khác

mà NH thu thập được. Nội dung thẩm định bao gồm: thẩm định tư cách pháp lý, năng
lực hành vi dân sự; thẩm định tình hình tài chính của KH, thẩm định mục đích xin vay
vốn, thẩm định hình thức đảm bảo nợ vay.
Sau khi thẩm định kết thúc, CBTD sẽ lập báo cáo thẩm định để ghi nhận lại kết
quả thẩm định đồng thời nêu lên ý kiến đề xuất của CBTD. Báo cáo thẩm định cùng với
hồ sơ vay của KH là căn cứ để bộ phận phê duyệt TD xem xét ra quyết định cho vay.
• Đưa ra quyết định cấp tín dụng

tế
H
uế

Duyệt cho vay là bước kiểm tra kết quả của thẩm định để ra quyết định cho vay
đối với KH. Nếu đồng ý cho vay, NH thông báo cho KH về số tiền, lãi suất, thời hạn…
Nếu từ chối cho vay, NH thông báo cho KH biết lý do từ chối cho vay.
• Ký hợp đồng

ại
họ
cK
in
h

Nhân viên NH và KH tiến hành ký kết hợp đồng:
- Hợp đồng cho vay.

- Hợp đồng đảm bảo tiền vay.

• Đăng ký giao dịch đảm bảo.


Đối với những khoản vay có bảo đảm trực tiếp bằng TS ngân hàng phải tiến
hành thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch đảm bảo đối với TS nhằm xác lập quyền của
ngân hàng đối với TSĐB.

Đ

• Giải ngân

- Căn cứ để giải ngân bao gồm: hồ sơ vay của KH, hồ sơ phân tích TD, chứng
từ đảm bảo nợ vay, các chứng từ khác.
- Việc giải ngân cho KH được thực hiện trên cơ sở phối hợp của ba bộ phận: bộ
phận TD, bộ phận kế toán và bộ phận ngân quỹ.
- NHTM tiến hành giải ngân dưới 2 hình thức: tiền mặt và chuyển khoản.
• Kiểm tra, giám sát sau khi giải ngân
Sau khi giải ngân cho KH vay, NHTM tiến hành các hoạt động theo dõi, kiểm
tra và giám sát bao gồm:
- Kiểm tra tình hình sử dụng tiền vay.
SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

12


Khóa luận tốt nghiệp
- Kiểm tra tình hình tài chính công nợ của KH.
- Kiểm tra, đánh giá TSĐB tiền vay.
• Theo dõi thu nợ và lãi
Việc thu nợ và lãi được thực hiện theo thỏa thuận và ghi trong hợp đồng TD
(ngày thanh toán, phương thức thu nợ, số tiền…)
• Thanh lý hợp đồng
Trong trường hợp KH thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho NH. Các công việc

phải thực hiện khi tiến hành thanh lý hợp đồng bao gồm:
- Kiểm tra đối chiếu tình hình thu nợ.

tế
H
uế

- Lập biên bản thanh lý.
- Hoàn trả TSĐB và thực hiện thủ tục giải chấp TS.
• Xử lý nợ quá hạn

Trong trường hợp KH không trả được nợ khi đến hạn hoặc trả thiếu và không

ại
họ
cK
in
h

được NH điều chỉnh kỳ hạn nợ; có quyết định thu hồi nợ trước hạn nhưng KH không
trả được trong thời hạn cho phép. Tùy theo mức độ mà các NHTM có biện pháp xử
lý như sau:

- Chuyển nợ quá hạn.

- Áp dụng các biện pháp thu hồi nợ như đốc thúc KH trả nợ, xử lý TSĐB để thu
hồi nợ.

• Lưu trữ hồ sơ


Đ

Sau khi thanh lý hợp đồng, hồ sơ TD của KH phải được lưu trữ theo quy định
theo Thông tư số 43/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam : Quy định
thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng.
1.2.4 .Vai trò của hoạt động cho vay
Đối với tổng thể sự phát triển kinh tế của đất nước, hoạt động cho vay nói chung
và hoạt động cho vay đối với KHCN nói riêng ngày càng có vai trị quan trọng, góp phần
kích thích, thúc đẩy, chuyển dịch, định hướng nền kinh tế. Hiện nay, khi nền kinh tế nước
ta đang ngày một phát triển các cá nhân, hộ gia đình phải nâng cao chất lượng cuộc sống
là một nhu cầu tất yếu. Muốn làm được điều đó, họ cần được tiếp xúc với nhiều nguồn
vốn hơn nữa. Chính vì thế TD đối với KHCN ngày càng trở nên quan trọng hơn.
SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

13


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.4.1. Vai trị đối với khách hàng cá nhân
Hoạt động cho vay đối với KHCN tạo điều kiện cho các KHCN có thể trang trải
cuộc sống, trang trải chi phí học tập và tiếp cận được với nguồn vốn sản xuất kinh
doanh nhằm nâng cao thu nhập và cải thiện cuộc sống.
Nền kinh tế nước ta đang ngày càng phát triển kéo theo đó là lạm phát tăng cao,
thì nhu cầu chi tiêu, trang trải các khoản chi phí sinh hoạt và học tập của KHCN mà
đặc biệt là của cán bộ công nhân viên cũng tăng mạnh. Ở các vùng hải đảo xa xôi,
vùng cao, vùng kinh tế đặc biệt khó khăn, người dân ở đây có cuộc sống khó khăn. Họ
muốn thay đổi để vươn lên thốt nghèo và làm giàu, vì vậy họ muốn tiếp cận nguồn

tế
H

uế

vốn vay ổn định và hợp lý để đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. Cho vay KHCN
đóng vai trị then chốt trong việc giải quyết các vấn đề trên.
1.2.4.2. Vai trò đối với Ngân hàng

Một NH muốn tồn tại và phát triển tốt phải luôn nỗ lực tìm kiếm và huy động

ại
họ
cK
in
h

được những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, rồi từ đó đẩy mạnh các hoạt động TD và
đầu tư để kiếm lời, đặc biệt là hoạt động cho vay vì đây là hoạt động kinh doanh chủ
yếu của NH.

Hiện nay, điều kiện kinh tế đang ngày càng phát triển, chất lượng cuộc sống của
người dân cũng dần được nâng lên. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều cá nhân, hộ gia đình
đang gặp khó khăn trong q trình vươn lên thốt nghèo, làm giàu, những sinh viên
cũng khơng có nhiều cơ hội để có thể tiếp cận với những nguồn vốn để có thể kinh

Đ

doanh hoặc trang trải các khoản chi phí học tập… Đây là đối tượng KH tiềm năng và
sẽ tăng mạnh trong tương lai, nếu biết khai thác thị trường TD đối với KHCN, thì các
NH có thể thu được lợi nhuận khơng nhỏ.
1.2.4.3. Vai trị đối với nền kinh tế
Có thể nói rằng trong tình hình nền kinh tế nước ta hiện nay thì TD NH là một

nguồn vốn vơ cùng quan trọng giúp thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Có rất nhiều yếu
tố, nhân tố trong nền kinh tế chịu sự ảnh hưởng và tác động qua lại với TD NH. Trong
số các loại hình TD NH thì hoạt động đối với KHCN có vai trị quan trọng trong q
trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giúp chu chuyển, lưu thông lượng vốn
dư thừa trong xã hội vào sản xuất, nâng cao đời sống của người dân. Một nền kinh tế
SVTH: Bùi Lê Hoa Mai

14


×