Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.91 KB, 26 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG




TRẦN MẠNH CHÍNH




VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
TẠI TỔNG CÔNG TY ðIỆN LỰC TP. HÀ NỘI



CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.01.02




TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH






HÀ NỘI – 2014

Luận văn ñược hoàn thành tại:


Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông


Người hướng dẫn khoa học:
TS.Nguyễn Thanh Tùng
Văn phòng Tập ñoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Phản biện 1: TS. Nguyễn ðăng Hậu
Công ty Cổ phần Tư vấn ðầu tư & Hỗ trợ Phát triển Công nghệ IVT

Phản biện 2: TS. Trần Duy Hải
Công ty Tài chính TNHH Một thành viên Bưu ñiện

Luận văn ñược bảo vệ trước hội ñồng chấm luận văn tại Học viện
Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Vào lúc: 14 giờ 30 ngày 09 tháng 08 năm 2014



Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông



1

PHẦN MỞ ðẦU

1. Lý do chọn ñề tài: Là một ñơn vị của Tập ñoàn ðiện lực Việt
Nam, Tổng Công ty ðiện lực TP Hà Nội ñang ñứng trước yêu cầu của

sự chuyển ñổi và hội nhập. ðể ñổi mới và phát triển trong xu thế hội
nhập quốc tế, ñồng thời hướng ñến mục tiêu lâu dài, hơn bao giờ hết,
ngay từ bây giờ Tổng Công ty ðiện lực TP Hà Nội cần thiết phải xây
dựng ñược VHDN có bản sắc riêng, thể hiện sự khác biệt vượt trội so
với doanh nghiệp khác. ðặt trong bối cảnh ñó, việc chọn lựa ñề tài
luận văn “Văn hoá doanh nghiệp tại Tổng Công ty ðiện lực TP Hà
Nội” có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu: Vấn ñề VHDN ñã ñược các nhà
khoa học, các nhà nghiên cứu, rất quan tâm nghiên cứu. Có thể nêu ra
một số công trình tiêu biểu sau: TS. Nguyễn Mạnh Quân – ðạo ñức
kinh doanh và VHDN - NXB Lao ñộng- xã hội, (2004). PGS.TS
Nguyễn Mạnh Quân – ðạo ñức kinh doanh và VHDN – NXB ðại học
KTQD, (2007). GS.TS Bùi Xuân Phong – ðạo ñức kinh doanh và
VHDN – NXB Thông tin và truyền thông, (2006). TS. ðỗ Thị Phi Hoài
– Văn hóa doanh nghiệp – NXB Tài chính, (2009). PGS.TS Dương Thị
Liễu – Văn hóa kinh doanh – NXB ðại học KTQD, 2011).
Về luận văn thạc sỹ hiện có một số ñề cập ñến VHDN như Phạm
Trần Cẩm Vân – VHDN Học viện công nghệ BCVT (2009) Trần Thị
Thu Hà – VHDN Công ty Vinaphone (2012) Nguyễn Thị Hoa – VHDN
tại VNPT Bắc Giang (2012)
2

Như vậy cho ñến nay chưa có một công trình nào nghiên cứu
chuyên sâu, toàn diện ñến VHDN Tổng Công ty ðiện lực TP Hà Nội.
3. Mục ñích nghiên cứu:
- Về mặt lý luận: Nghiên cứu, hệ thống hóa và góp phần hoàn
thiện một số vấn ñề lý luận về VHDN.
- Về mặt thực tiễn: ðánh giá ñúng thực trạng VHDN, nghiên cứu
ñề xuất một số giải pháp mang tính hệ thống và khả thi nhằm duy trì
và phát triển VHDN của Tổng Công ty trong thời gian tới.

4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu: ñề cập tới VHDN của một
doanh nghiệp ñó là doanh nghiệp kinh doanh bán ñiện: Tổng Công ty
ðiện lực TP Hà Nội
5. Phương pháp nghiên cứu của ñề tài:
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử ñể làm rõ
bản chất và biểu hiện cũng như quy trình xây dựng VHDN.
- Phương pháp phân tích, so sánh, ñối chứng ñể ñánh giá thực
trạng VHDN, nghiên cứu giải pháp duy trì và phát triển VHDN của
Tổng Công ty ðiện lực TP Hà Nội trong thời gian tới.
6. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở ñầu, kết luận và danh mục tài
liệu tham khảo, luận văn ñược kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về VHDN và xây dựng VHDN
Chương 2: Thực trạng VHDN tại Tổng Công ty ðiện lực TP Hà Nội
Chương 3: Một số giải pháp tiếp tục duy trì và phát triển VHDN
tại Tổng Công ty ðiện lực TP Hà Nội
3

CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HOÁ DOANH
NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP

1.1. Văn hoá doanh nghiệp
1.1.1 Văn hoá
1.1.1.1 Khái niệm văn hoá: "Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và
tinh thần mà loài người tạo ra trong quá trình lịch sử".
1.1.1.2 ðặc trưng của văn hoá: (i) mang tính tập quán, (ii) mang tính
cộng ñồng, (iii) mang tính dân tộc, (iv) có tính chủ quan, (v) có tính
khách quan, có tính kế thừa, có thể học hỏi ñược, luôn phát triển
1.1.2 Văn hoá doanh nghiệp
1.1.2.1 Khái niệm VHDN: là một hệ thống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin
chủ ñạo, nhận thức và phương pháp tư duy ñược mọi thành viên của một

tổ chức cùng ñồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng ñến cách thức
hành ñộng của các thành viên.
1.1.2.2 ðặc ñiểm VHDN: liên quan ñến nhận thức; có tính thực chứng.
1.1.3 Biểu hiện của văn hoá doanh nghiệp
1.1.3.1 Các biểu trưng trực quan của văn hoá doanh nghiệp
Kiến trúc ñặc trưng: gồm kiến trúc ngoại thất và nội thất công sở.
Nghi lễ:
4

Biểu 1.1 Bốn loại lễ nghi trong DN và tác ñộng tiềm năng của chúng
Loại
hình
Minh hoạ Tác ñộng tiềm năng
Chuyển
giao
Khai mạc, giới thiệu
thành viên mới, chức vụ
mới, lễ ra mắt
Tạo thuận lợi cho việc thâm
nhập vào cương vị mới, vai trò
mới
Củng cố

Lễ phát phần thưởng Củng cố các nhân tố hình thành
bản sắc và tôn thêm vị thế của
thành viên
Nhắc
nhở
Sinh hoạt văn hoá, chuyên
môn, khoa học

Duy trì cơ cấu xã hội và làm
tăng thêm năng lực tác nghiệp
của tổ chức
Liên kết Lễ hội, liên hoan, Tết Khôi phục và khích lệ chia sẻ
tình cảm và sự thông cảm gắn
bó các thành viên với nhau
Giai thoại: ñược thêu dệt từ những sự kiện có thực ñược mọi
thành viên cùng chia sẻ và nhắc lại với những thành viên mới. nhiều
mẩu chuyện về những nhân vật anh hùng của doanh nghiệp như những
mẫu hình lý tưởng về những chuẩn mực và giá trị VHDN.
Biểu tượng: là một thứ gì ñó biểu thị một thứ gì ñó không phải
là chính nó có tác dụng giúp nhận ra hay hiểu ñược thứ mà nó biểu thị.
Ngôn ngữ, khẩu hiệu: Nhiều doanh nghiệp ñã sử dụng những
câu chữ ñặc biệt, khẩu hiệu, ví von, ẩn dụ hay một sắc thái ngôn từ ñể
5

truyền tải một ý nghĩa cụ thể ñến nhân viên của mình và những người
hữu quan.
Ấn phẩm ñiển hình: là những tư liệu chính thức có thể giúp
những người hữu quan có thể nhận thấy rõ hơn về cấu trúc VHDN
1.1.3.2 Các biểu trưng phi trực quan của văn hoá doanh nghiệp
Lý tưởng: Lý tưởng có thể ñược phản ánh qua nhận thức
Niềm tin, giá trị chủ ñạo và thái ñộ
Giá trị là khái niệm liên quan ñến chuẩn mực ñạo ñức và cho
biết con người cho rằng họ cần phải làm gì
Niềm tin là khái niệm ñề cập ñến việc mọi người cho rằng thế
nào là ñúng, thế nào là sai.
Thái ñộ là chất gắn kết niềm tin với giá trị thông qua tình cảm.
Lịch sử phát triển và truyền thống văn hoá
1.2 Nhân tố tạo lập VHDN

1.2.1 Phong cách lãnh ñạo mang triết lý văn hoá
1.2.1.1 Bản chất thay ñổi của văn hoá doanh nghiệp: Bản sắc văn hoá có
thể ñược tạo lập và cũng có thể hình thành từ việc củng cố.
1.2.1.2 ðịnh hình phong cách lãnh ñạo mang triết lý văn hoá: họ sẽ ñóng
vai trò những “người tiên phong”cổ vũ cho việc phổ biến, tôn trọng và
phát huy các giá trị chủ ñạo của VHDN và làm cho nó mạnh lên.
1.2.2 Quản lý hình tượng
Quản lý hình tượng ñòi hỏi phải xác ñịnh và sử dụng các tín hiệu,
hình tượng có thể gây tác ñộng ñến giá trị tổ chức.
6

1.2.3 Các hệ thống trong tổ chức
1.2.3.1 Các hệ thống tổ chức chung: là các hệ thống quản lý và tác nghiệp
chính thức của tổ chức.
1.2.3.2 Các hệ thống chính thức ñạo ñức: nhằm phát hiện, xử lý và ngăn
chực các hành vi, quyết ñịnh bất hợp pháp, phi ñạo ñức, thiếu nhân cách
của các cá nhân, bộ phận mọi cấp trong cơ cấu tổ chức.
1.2.3.3 Hệ thống các giá trị ñạo ñức chính thức của tổ chức: nêu rõ
những mong muốn mà tổ chức ñang vươn tới.
1.3 Xây dựng văn hoá doanh nghiệp
1.3.1 Xây dựng triết lý kinh doanh
Triết lý kinh doanh là nội dung cốt lõi, nền tảng của VHDN,
thường ñược phát biểu trong những nội dung hết sức cô ñọng. Nội
dung của nó thường hàm chứa Mục ñích kinh doanh, Phương châm
hành ñộng, Cách ứng xử trong quan hệ nội bộ và với bên ngoài
1.3.2 Xây dựng quy chế, truyền thống, tập tục, thói quen, nghi lễ
- Các chuẩn mực trong thái ñộ, hành vi ứng xử, giao tiếp nội bộ
- Mối quan hệ giữa các cá nhân và bầu không khí làm việc
- Truyền thuyết, giai thoại: là những câu chuyện ñược xây dựng
và lưu truyền qua nhiều thế hệ thành viên, dựa trên những sự kiện có

thật trong quá khứ, có thêm thắp một vài tình tiết hư cấu.
- Các sinh hoạt tập thể về văn hóa, văn nghệ, thể thao
1.3.3 Các biểu trưng, biểu hiện ra bên ngoài
Các biểu tượng của doanh nghiệp như logo, biển hiệu, màu sắc,
cách thức trang trí doanh nghiệp, kiểu dáng, mẫu mã, chất lượng sản
phẩm dịch vụ sẽ ñem lại hình ảnh của VHDN ñến với khách hàng và
7

cộng ñồng xã hội Các biểu trưng cần phải ñược thiết kế sao cho ý
nghĩa của nó phù hợp với những giá trị VHDN.
1.4. Lợi ích của xây dựng VHDN
1.4.1 ðối với doanh nghiệp
VHDN có tác ñộng toàn diện lên hoạt ñộng của doanh nghiệp
VHDN làm giảm xung ñột giữa các thành viên và giữa cá nhân
và tập thể là keo gắn kết các thành viên của doanh nghiệp.
VHDN là bản sắc của doanh nghiệp, là sức hấp dẫn của doanh
nghiệp ñối với khách hàng, ñối tác, cơ quan quản lý, chính phủ.
VHDN giúp củng cố các mối quan hệ với bên ngoài doanh nghiệp.
1.4.2 ðối với xã hội
VHDN không tách rời với văn hoá của xã hội. VHDN trước hết
là tuân thủ pháp luật, là bảo ñảm có lãi, không những nuôi ñược người
lao ñộng mà còn phát triển.
VHDN nằm trong văn hóa của một quốc gia, của một nền kinh tế.
8

CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI
TỔNG CÔNG TY ðIỆN LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
2.1 Tổng quan về Tổng Công ty ñiện lực TP Hà Nội
2.1.1 Nhiệm vụ:
Cung cấp ñiện an toàn, ổn ñịnh phục vụ các hoạt ñộng chính trị, kinh

tế, xã hội, văn hóa, an ninh và nhu cầu sinh hoạt của nhân dân trên ñịa
bàn Thủ ñô Hà Nội. Sản xuất và kinh doanh có lợi nhuận ñảm bảo ñời
sống vật chất, tinh thần của CBCNV
2.1.2 Cơ cấu tổ chức:
Khối các Ban chức năng; Khối các Công ty ðiện lực: 29 Công
ty ðiện lực tương ñương 29 quận, huyện trên ñịa bàn thành phố; Khối
các ñơn vị phụ trợ và Công ty cổ phần.
2.2 Thực trạng VHDN tại EVN HANOI
2.2.1 Các biểu trưng trực quan của văn hóa EVN HANOI
2.2.1.1. Kiến trúc ñặc trưng: Nhìn chung, về thiết kế tổng thể của trụ
sở làm việc của Tổng Công ty chưa có nét ñặt trưng riêng biệt. Trụ sở
chưa gây ấn tượng về sự khác biệt. Tuy vậy, Trạm biến áp kiểu xây
với kiến trúc mái bằng, sơn màu cam lại là một kiến trúc rất ñặc trưng
của ngành ðiện nói chung.
2.2.1.2 Nghi lễ : Nhà máy ñèn Bờ Hồ là tiền thân của Tổng Công ty ðiện
lực TP. Hà Nội bây giờ ñược khởi công xây dựng vào ngày 6 tháng 12
năm 1892 tại phố Frăng-xi-Gác-ni-ê bên cạnh hồ Hoàn Kiếm ( nay là số
69 phố ðinh Tiên Hoàng). Ngày 21/12/1954, Bác Hồ kính yêu ñã về
9

thăm và ñộng viên CBCNV nhà máy ñèn Bờ Hồ. Từ ñó, ngày 21/12 hằng
năm ñược lấy là ngày truyền thống của ngành ðiện
2.2.1.3 Biểu tượng Logo: Mẫu biểu tượng mới nhất của EVN HANOI áp
dụng từ năm 2011.

Hình 2.2 Mẫu biểu tượng của EVN HANOI
+ Mô tả logo của EVN: Gồm 2 phần:
- Phần hình: Là biểu tượng ba ngôi sao bốn cánh ñồng tâm nổi
bật trong vòng tròn mầu xanh lam. Ngôi sao trong cùng có mầu vàng,
ngôi sao ở giữa có mầu ñỏ, ngôi sao ngoài cùng có mầu xanh lam.

- Phần chữ: Là chữ “EVN HANOI” (EVN: (VietNam
Electricity), là tên viết tắt của Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam, kiểu chữ
Helvetica Black, in ñứng, mầu xanh lam. ðây là mẫu thống nhất sử
dụng trong toàn Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam.
Chữ HANOI mầu ñỏ, in hoa, kiểu chữ nghiêng là mẫu thống nhất
sử dụng cho 5 Tổng Công ty phân phối ñiện thuộc Tập ñoàn ðiện lực
Việt Nam
+ Ý nghĩa logo của EVN
Ba ngôi sao ñồng tâm lớn dần từ trong ra ngoài vừa thể hiện ñặc
tính kỹ thuật của công nghiệp ñiện với dòng ñiện ba pha, vừa thể hiện
ánh sáng ñang toả chiếu tượng trưng cho sự ñáp ứng của EVN ñối với
nhu cầu ñiện năng ngày càng tăng cao của nền kinh tế quốc dân và ñời
10

sống xã hội. Màu sắc của các ngôi sao cũng có ý nghĩa ñặc biệt: Ngôi
sao nhỏ màu vàng nằm giữa ngôi sao lớn hơn màu ñỏ gợi lên mối liên
hệ với Lá cờ Tổ quốc tượng trưng cho hình ảnh Việt Nam, sứ mệnh
quan trọng và sự cam kết của EVN ñối với ñất nước; màu xanh ñậm
của ngôi sao ngoài cùng thể hiện sự quan tâm tới môi trường ñể phát
triển EVN một cách bền vững. Vòng tròn hình ñịa cầu ở ngoài thể
hiện mơ ước muốn vươn ra các thị trường khu vực và trên thế giới.
Kiểu chữ Helvetica Black với ñặc ñiểm các nét chữ ñều ñặn, ñặc
biệt là khi phóng to hay thu nhỏ vẫn ñảm bảo kiểu chữ có ñộ ñậm
ñồng ñều, tạo nên hình ảnh về một EVN với tiềm lực vững chắc,
phong cách hiện ñại, khả năng phát triển bền vững và hùng mạnh
trong tương lai.
2.2.1.4. Ngôn ngữ, khẩu hiệu: Slogan TRÁCH NHIỆM – TRÍ TUỆ -
THANH LỊCH
2.2.1.5 Ấn phẩm ñiển hình: Trang tin ñiện tử


nơi nơi truyền tải thông tin nhanh và ñầy ñủ nhất nhất ñến khách hàng,
website không chỉ quảng bá hình ảnh EVN HANOI mà là nơi khách hàng
tra cứu các thông tin liên quan ñến hóa ñơn tiền ñiện, ñăng ký mua ñiện,
tra cứu lịch cắt ñiện…
2.2.2 Các biểu trưng phi trực quan của văn hóa EVN HANOI
2.2.2.1 Sứ mệnh
ðảm bảo ñáp ứng ñủ nhu cầu ñiện phục vụ sản xuất, phát triển
kinh tế và sinh hoạt của nhân dân Thủ ñô. Kinh doanh có hiệu quả,
với chất lượng và dịch vụ tốt nhất.
11

2.2.2.2 Tầm nhìn ñến năm 2020: Trở thành một trong các doanh nghiệp
hàng ñầu của Việt Nam và ñạt tầm khu vực.
2.2.2.3 Khẩu hiệu: Trách nhiệm – Trí tuệ – Thanh lịch
2.2.2.4 Giá trị cốt lõi: Chất lượng – Tín nhiệm; Tận tâm – Trí tuệ; Hợp
tác – Chia sẻ; Sáng tạo – Hiệu quả
2.2.2.5 Chuẩn mực ñạo ñức
Hoạt ñộng theo hiến pháp và pháp luật
Mọi hoạt ñộng của ñều hướng tới con người và xã hội
Luôn nêu cao ý thức trách nhiệm, tinh thần tận tâm với công
việc, tận tụy với khách hàng
Sức mạnh là ðoàn kết và Trí tuệ
Phấn ñấu xứng ñáng với niềm tin của xã hội và của ñất nước
2.2.2.6 Thực thi văn hóa
Cam kết với khách hàng: “Làm hài lòng khách hàng là nghĩa vụ
của chúng tôi”; Cam kết với người lao ñộng “Người lao ñộng là trung
tâm trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của EVN HANOI”; Cam kết
với cấp trên : “Hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ ñược giao”; Cam kết với
EVN : “luôn tuân thủ nghiêm các quy ñịnh, hướng dẫn và chỉ ñạo của
EVN”.Cam kết với Thành phố Hà Nội; Cam kết với xã hội: “Vì sự

phát triển chung”
2.2.3 Tình hình nhận thức về VHDN của CBCNV EVN HANOI
ðể ñiều tra tình hình nhận thức về VHDN của CBCNV EVN
HANOI, 100 phiếu ñánh giá ñã ñược gửi ñến các ban và các ñơn vị
thuộc Tổng Công ty với 4 câu hỏi có nội dung liên quan ñến VHDN
EVN HANOI. Các kết quả ñược minh hoạ bằng biểu ñồ và hình ảnh
12

2.2.3.1 ðặc ñiểm nhân khẩu học
Trong các nhóm ñược khảo sát, giới tính ñược phân chia theo
một nửa của nam và một nửa của nữ. 35% trong số ñó thuộc nhóm
dưới 30 tuổi, 50% thuộc nhóm 31-45 tuổi, 15% thuộc nhóm trên 45
tuổi, Về trình ñộ chuyên môn, có 13% ñã tốt nghiệp cao ñẳng, 68% ñã
tốt nghiệp ñại học và 19% trên ñại học. Về kinh nghiệm làm việc,
12% có thời gian làm việc dưới 3 năm, 33% có thời gian làm việc từ
3-10 năm, 42% có thời gian làm việc từ 11-15 năm và 13% có kinh
nghiệm làm việc trên 15 năm.
2.2.3.2 ðánh giá vai trò của VHDN với công tác của ñơn vị và bản thân:

Biểu ñồ 2.1 Vai trò thực tế của VHDN ñối với hoạt ñộng và
sự phát triển của ñơn vị

Biểu ñồ 2.2 Vai trò thực tế của VHDN ñối với hoạt ñộng và
sự phát triển của bản thân mình
Có 56% số người ñược hỏi ñã cho rằng VHDN là yếu tố quyết
ñịnh với sự phát triển của ñơn vị và 42% số người ñược hỏi cho rằng
VHDN là yếu tố quyết ñịnh với sự phát triển của bản thân mình. ðiều
13

ñó cho thấy phần lớn CBCNV EVN HANOI ñã nhận thức ñược tầm

quan trọng của việc xây dựng VHDN với hoạt ñộng của Tổng Công ty.
2.2.3.3 Tầm quan trọng của VHDN EVN HANOI

Biểu ñồ 2.3 Mức ñộ quan trọng các yếu tố, bộ phận trong VHDN
2.2.3.4 Mức ñộ thực hiện các yếu tố, bộ phận VHDN EVN HANOI

Biểu ñồ 2.4 ðánh giá mức ñộ thực hiện các yếu tố, bộ phận
VHDN EVN HANOI
14

2.2.3.5 ðánh giá về các giải pháp ñưa ra nhằm duy trì và phát triển
VHDN EVN HANOI
Bảng 2.1 - ðánh giá các giải pháp nhằm duy trì, phát triển
VHDN EVN HANOI
STT Giải pháp ðiểm
1
Tiếp tục hoàn thiện các văn bản quy ñịnh về VHDN
của Tổng Công ty và ñơn vị
1.54
2
Hoàn thiện thể chế, quy ñịnh quản lý ñể tạo môi
trường thuận lợi cho việc áp dụng và phát triển
VHDN
1.64
3
Tăng cường giáo dục, tuyên truyền về VHDN ñối
với cán bộ, nhân viên
1.34
4
ðánh giá nhân sự, khen thưởng, bổ nhiệm nhân sự

theo các quy chuẩn, giá trị của Văn hóa Tổng Công
ty
1.28
5
Xử phạt nghiêm khắc những nhân sự, kể cả cấp
lãnh ñạo, vi phạm VHDN
1.56
6
Lãnh ñạo Tổng Công ty cần nêu gương nhiều hơn
nữa trong việc tuân thủ và truyền bá VHDN
1.61
7
Cải tiến, ñổi mới hệ thống Văn hóa Tổng Công ty
cho phù hợp với tình hình và bối cảnh mới
1.8

Từ bảng trên, cho thấy phương án “Cải tiến, ñổi mới hệ thống
Văn hóa Tổng Công ty cho phù hợp với tình hình và bối cảnh mới”
15

có ñiểm cao nhất 1.8 là phương án quan trọng cần phải ñược thực hiện
ngay. Tiếp theo là các phương án “Hoàn thiện thể chế, quy ñịnh quản
lý ñể tạo môi trường thuận lợi cho việc áp dụng và phát triển VHDN”
và “Lãnh ñạo Tổng Công ty cần nêu gương nhiều hơn nữa trong việc
tuân thủ và truyền bá VHDN” ñược 1.64 và 1.61 ñiểm cũng là các
phương án ñược coi là quan trọng, cần ñược thực hiện trong thời gian tới.
2.3. ðánh giá chung về VHDN EVN HANOI
2.3.1 Những kết quả ñạt ñược
EVN HANOI ñã xây dựng ñược các biểu trưng trực quan, vừa
mang tính quảng bá hình ảnh thương hiệu EVN HANOI, vừa tạo ñược

ấn tượng và niềm ñam mê ñối với các cán bộ công nhân viên khi làm
việc, thấy mình tự hào khi ñược làm việc và phát triển cùng với một
Tổng Công ty lớn. Các biểu trưng trực quan ñã ñưa hình ảnh thương
hiệu của EVN HANOI ñến với khách hàng dễ hơn, thân thiện hơn.
ði cùng với các biểu trưng trực quan là các biểu trưng phi trực
quan luôn khẳng ñịnh những cam kết, những ước muốn mang lại lợi
ích tốt nhất cho khách hàng nói chung. Cùng với sự phát triển bền
vững và ổn ñịnh, EVN HANOI luôn cố gắng nỗ lực ñể hoàn thành các
nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật ñược giao.
2.3.2 Một số tồn tại
VHDN chưa có ñược bản sắc riêng. Các biểu hiện mang nặng
tính lịch sử ñể lại và không ñược thống kê, ghi chép, sàng lọc và
truyền tải một cách có hệ thống và có ñịnh hướng. Việc tạo lập bản
sắc riêng không vượt qua những giá trị chuẩn mực chung và dị biệt sẽ
16

tạo ảnh hưởng lớn không chỉ ñối với các nhân viên trong Tổng Công
ty mà còn ñối với cả các khách hàng bên ngoài.
Các biểu trưng trực quan ñã ñược xây dựng nhưng chưa ñược
chú trọng phát triển ñể qua ñó thể hiện những nét ñặc trưng và tạo sự
khác biệt riêng ñối với Tổng Công ty, chưa thể hiện một phong cách
ñặc trưng riêng có.
Hệ thống nhận diện thương hiệu cũng như triết lý kinh doanh, sứ
mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của Công ty chưa ñược chú trọng
trong hoạt ñộng thường ngày và công tác truyền thông ñể dễ dàng
nhận thấy và từ ñó tạo ấn tượng cho khách hàng.
Các hoạt ñộng nghi lễ còn mang nặng tính hội họp kiểu hành
chính Nhà nước, chưa ñược tổ chức linh hoạt và chưa thể hiện tốt các
thông ñiệp về phương châm hoạt ñộng, mục tiêu phát triển với cán bộ
công nhân viên .

Niềm tin của mọi người về sự phát triển và thịnh vượng của
Tổng Công ty cần ñược xây dựng và củng cố trên mọi phương diện,
phát huy ñược sức mạnh tập thể thống nhất vì mục tiêu phát triển bền
vững trong Tổng Công ty. Xây dựng niềm tin chính là ñể khai thác các
tiềm năng, năng lực của con người trong quá trình phát triển của Tổng
Công ty.
17

CHƯƠNG 3- MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI EVN HANOI
3.1 Phương hướng phát triển của EVN HANOI
- Phấn ñấu hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu KD&DVKH năm
2014, thực hiện tốt chủ ñề của năm “Tối ưu hóa chi phí và ñiện cho
miền Nam”, lập thành tích chào mừng kỷ niệm 60 năm ngày Truyền
thống ngành ðiện lực Việt Nam.
- Tiếp tục ñẩy mạnh củng cố, hoàn thiện mô hình, cơ cấu tổ chức
và cơ chế quản lý ñể nâng cao năng lực hoạt ñộng của các CTðL/ðL
cấp quận, huyện.
- Phát huy các kết quả ñã ñạt ñược năm 2013, nâng cao chất
lượng dịch vụ khách hàng một cách thiết thực, hiệu quả theo chiều
sâu, với phương châm “Tận tâm - Văn minh - Chuyên nghiệp”.
3.2 Một số giải pháp tiếp tục xây dựng và phát triển VHDN
tại EVN HANOI
3.2.1 Duy trì và phát triển VHDN trên cơ sở ôn ñịnh VHDN
VHDN là một bộ phận của văn hóa kinh doanh, văn hóa dân tộc
nên nó là một hệ thống bao gồm các yếu tố hợp thành như: hệ giá trị,
tập quán, thói quen, lối ứng xử, các chuẩn mực có tính truyền thống
bền vững và có khả năng lưu truyền qua nhiều thế hệ doanh nhân. Văn
hóa doanh nghiệp không chỉ hình thành một cách tự phát mà cần có sự
ñịnh hướng và quản lý.

18

3.2.2 Duy trì và phát triển VHDN dựa trên các biểu trưng trực quan
 Thể hiện ñược nét văn hóa riêng của Tổng Công ty có kết hợp
với hệ thống nhận diện thương hiệu Tổng Công ty, ñảm bảo về màu
sắc, bố cục.
 Thể hiện ñược một phần hoặc toàn bộ triết lý kinh doanh, lý
tưởng của doanh nghiệp bảo hiểm
 Trong thiết kế nội thất, những nơi xây dựng hoặc sử dụng làm
các ñiểm giao dịch với khách hàng cần có một thiết kế riêng.
 ðảm bảo ñược sự hài hòa chung với cảnh quan xung quanh.
3.2.3 Duy trì & phát triển VHDN dựa trên các biểu trưng phi trực
quan
3.2.3.1 Xây dựng niềm tin vào Tổng Công ty
 ðảm bảo cơ sở vật chất cho các hoạt ñộng của nhân viên. ðó
chính là không gian làm việc, các công cụ dụng cụ phục vụ công việc.
 Xây dựng chế ñộ ñào tạo và phát triển kỹ năng nghề cùng với
văn hóa Tổng Công ty.
 Mỗi CB CNV thuộc Tổng Công ty sẽ là người mang những
nét văn hóa của Tổng Công ty truyền bá ra ngoài, thế nên những tác
ñộng của họ sẽ có một ảnh hưởng lớn tới văn hóa Tổng Công ty.
 Xây dựng phong cách quản lý cho lãnh ñạo mang triết lý văn
hóa. Những thành quả mà họ ñạt ñược cũng có thể trở thành những cột
mốc cho sự phát triển Tổng Công ty.
3.2.3.2 Xây dựng các tiêu chuẩn về hành vi và thái ñộ: Hành vi và thái
ñộ của mỗi người do rất nhiều yếu tố quyết ñịnh. Khi cùng làm việc với
19

nhau trong một môi trường chung thì những khác biệt về những hành vi
thái ñộ của họ là rất lớn. Mặc dù những hành vi của mỗi người thường bị

chi phối bởi những quan niệm về ñạo ñức chung nhưng không thể tránh
khỏi những hiểu lầm thậm chí còn là những mâu thuẫn rất khó khăn ñể
giải quyết. Các hành vi, thái ñộ này ñược xây dựng dựa trên các nguyên
tắc pháp lý chung và ñạo ñức chung của xã hội, cần phải có một sự thống
nhất chung trong toàn Tổng Công ty và ñược ñông ñảo nhân viên chấp
nhận, coi ñó như những chuẩn mực, thước ño.
3.2.3.3 Giao lưu kinh tế gắn với giao lưu văn hóa: Văn hóa ứng xử của
Tổng Công ty có thể hòa nhập với thế giới sẽ làm cho phạm vi ảnh hưởng
của Tổng Công ty hay của cả ngành mở rộng hơn. Với những ảnh hưởng
ñó, việc quảng bá ñối với Tổng Công ty lúc này sẽ có nhiều thuận lợi dựa
trên những ảnh hưởng có từ trước. Việc du nhập lại những nét văn hóa
của doanh nghiệp khác trên thế giới còn là cầu nối cho việc phát triển các
kỹ năng nghề nghiệp với phong cách mới
3.2.4 Duy trì & phát triển VHDN dựa trên tạo lập bản sắc & phát
triển hình ảnh
Tạo lập bản sắc văn hóa cần thực hiện một số bước sau:
 ðặt vai trò của nhân viên như là khách hàng nội bộ, sự hài
lòng, ủng hộ của họ ñối với Tổng Công ty là tiền ñề cho sự ủng hộ từ
bên ngoài. ðào tạo mỗi nhân viên trở thành một ñại sứ mang thông
ñiệp về sứ mệnh, tầm nhìn, triết lý kinh doanh ñến với khách hàng.
 Giá trị cốt lõi của công ty cần phải ñược quán triệt bởi lãnh
ñạo cao nhất của doanh nghiệp trong từng suy nghĩ và hành ñộng, và
ñể nó lan tỏa ñến các lãnh ñạo cấp dưới và toàn bộ nhân viên.
20

 Lãnh ñạo phải ñặt ra một ñịnh hướng và tầm nhìn mang tính
chiến lược cho toàn công ty. Vai trò trước tiên của những người lãnh
ñạo ñứng ñầu Tổng Công ty là xác ñịnh một kế hoạch rõ ràng và ñặt ra
một ñịnh hướng chiến lược cho Tổng Công ty của mình.
 Lãnh ñạo phải xây dựng một tinh thần tập thể vững mạnh

thông qua xác ñịnh những giá trị cốt yếu.
 Tạo ra một môi trường làm việc trong sạch và cởi mở. Một
môi trường làm việc cởi mở nơi mà người nhân viên có thể chia sẻ
thông tin và kiến thức một cách tự do thoải mái chắc chắn sẽ tạo ñiều
kiện tốt ñể cho một công ty có thể ñạt ñược những mục tiêu của mình.
 Loại bỏ vấn ñề tranh giành quyền lực trong Tổng Công ty. Sự
tranh giành quyền lực trong Tổng Công ty sẽ cản trở sự phát triển của
mối quan hệ tin tưởng lẫn nhau giữa mọi người trong Tổng Công ty.
3.2.5 Duy trì và phát triển VHDN dự trên xây dựng VHDN ñịnh
hướng khách hàng
 Xây dựng quan niệm ñịnh hướng khách hàng.
 Xây dựng quan niệm quản lý “lấy con người làm gốc”.
 Khích lệ sáng tạo: Tổng Công ty nếu không sáng tạo, không
ñổi mới, nâng cao chất lượng dịch vụ thì sẽ bị tụt hậu. Tính sáng tạo
của Tổng Công ty là lựa chọn phương thức quản lý sản xuất mới bảo
ñảm duy trì sự phát triển.
 Văn hoá doanh nghiệp ñịnh hướng khách hàng nên khích lệ
tinh thần sáng tạo của nhân viên, sử dụng ưu thế văn hoá. Khi xây
dựng văn hoá doanh nghiệp phải phân tích quá khứ và nắm vững
tương lai.
21

 Xây dựng tinh thần của nhà kinh doanh: Trong việc xây dựng
văn hoá doanh nghiệp, lãnh ñạo Tổng Công ty phải có quan niệm giá
trị thích ứng với hoàn cảnh thị trường, có chiến lược, sách lược kinh
doanh thích ứng và có thể làm cho Tổng Công ty phát triển.
3.2.6 Một số biện pháp hỗ trợ cho việc tiếp tục duy trì và phát triển
VHDN EVN HANOI
3.2.6.1 Xây dựng một mô hình VHDN tích cực, làm nền tảng cho sự
phát triển bền vững của Tổng Công ty

Thứ nhất, VHDN phải hướng về con người.
Thứ hai, VHDN phải phù hợp với cả môi trường bên trong lẫn
bên ngoài Tổng Công ty.
3.2.6.2 Nâng cao ý thức về VHDN cho các thành viên
Văn hóa doanh nghiệp không phải là kết quả của riêng người
lãnh ñạo mà phải do tập thể người lao ñộng tạo nên. Chính vì vậy,
mặc dù người lãnh ñạo ñóng vai trò ñầu tàu trong xây dựng VHDN
nhưng quá trình này chỉ có thể thành công khi có sự ñóng góp tích cực
của mọi thành viên trong Tổng Công ty.
3.2.6.3 Kết hợp truyền thống và hiện ñại trong xây dựng VHDN
Xây dựng VHDN là một quá trình lâu dài, dù là nền văn hóa của
doanh nghiệp nào ñi nữa thì cũng cần hai ñặc ñiểm sau: ðậm ñà bản
sắc văn hóa dân tộc (ñể bảo ñảm tính bền vững), có khả năng thích
nghi và hội nhập với môi trường kinh doanh khu vực và thế giới (ñảm
bảo tính linh hoạt).
22

3.2.6.4 Tăng cường ñầu tư vật chất cho xây dựng VHDN: Tăng cường
ñầu tư cho văn hóa là việc làm rất cần thiết không chỉ với những doanh
nghiệp lâu năm và ñạt ñược tốc ñộ phát triển cao. Những quan ñiểm cho
rằng “chỉ nên chú trọng và ñạt ñược tốc ñộ phát triển cao”. Những quan
ñiểm cho rằng “chỉ nên chú trọng văn hóa khi công ty ñã lớn mạnh, ñã ăn
nên làm ra” là hoàn toàn phiến diện, coi văn hóa ñơn thuần chỉ là ñồ trang
sức ñể phô trương.
3.2.6.5 Thống nhất chỉ ñạo phương châm hành ñộng: (i) Trung thực,
(ii) Kỷ cương, (iii) Sáng tạo, (iv) Chất lượng và hiệu quả
3.2.6.6 Xây dựng, hoàn thiện quy chế dân chủ cơ sở
Sức mạnh là sự ñoàn kết, ñồng thuận trên cơ sở xác ñịnh, thực
hiện tốt nhất các nguyên tắc ñối xử với con người trong nội bộ ñơn vị
(Phòng, Ban, Trung tâm, Chi nhánh thành viên ) và toàn Tổng Công

ty. Do ñó, cần phải tiếp tục phát huy quy chế dân chủ trong từng ñơn
vị. Làm sao cho các quyết ñịnh, các công việc phải thu hút ñược sự tham
gia tích cực của các cá nhân, bộ phận có liên quan theo phương châm:
nhân viên biết, nhân viên bàn, nhân viên làm, nhân viên kiểm tra.
3.2.6.7 Biên soạn hệ thống tài liệu chuẩn mực ứng xử thống nhất
trong nội bộ: Tài liệu này cần ñược thiết kế thật ngắn gọn, cô ñọng
dưới dạng sổ tay văn hóa
3.2.6.8 Phát huy vai trò của tổ chức ðảng, ñoàn thể trong chỉ
ñạo, phối hợp với chính quyền tổ chức các phong trào thi ñua, văn
nghệ, thể thao, từ thiện xã hội: Có thể khẳng ñịnh, các tổ chức ðảng
và ñoàn thể có vai trò to lớn trong sự thành công. Lịch sử phát triển ñã
khẳng ñịnh tầm quan trọng của các tổ chức ðảng và ñoàn thể.
23

KẾT LUẬN
Với mục tiêu nghiên cứu lý luận về VHDN, thực trạng VHDN tại
Tổng Công ty từ ñó nghiên cứu, ñề xuất một số giải pháp nhằm tiếp
tục xây dựng và duy trì phát triển VHDN. Luận văn ñã
Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn ñề lý luận cơ bản về VHDN.
Nghiên cứu và làm rõ bản chất văn hoá, VHDN; biểu hiện VHDN;
Nhân tố tạo lập VHDN.
Thứ hai, vận dụng thích hợp các phương pháp ñánh giá ñúng
thực trạng văn hoá doanh nghiệp tại Tổng Công ty ñiện lực TP Hà
Nội. Luận văn ñã ñưa ra những kết quả mà Tổng Công ty ñạt ñược,
những tồn tại. Từ kết quả ñánh giá thực trạng, luận văn ñã chỉ ra các
nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan dẫn ñến những
tồn tại ñó.
Thứ ba, luận văn ñã nghiên cứu ñề xuất ñược một số giải pháp
cơ bản hữu hiệu tiếp tục xây dựng và duy trì phát triển VHDN tại
Tổng Công ty ñiện lực TP Hà Nội trong giai ñoạn tới. Các giải pháp

này khá ñồng bộ và ñều xuất phát từ tình hình hoạt ñộng của ñơn vị
nên có tính khả thi cao.
Qua kết quả nghiên cứu Luận văn có thể kết luận như sau:
1. Việt Nam ñang từng bước mở cửa nền kinh tế ñể hòa nhập với
nền kinh tế khu vực và thế giới, xây dựng VHDN là ñiều kiện không
thể thiếu ñược ñể ñảm bảo cho sự phát triển lớn mạnh của các doanh
nghiệp, trong ñó có Tổng Công ty ñiện lực TP Hà Nội

×