Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN (CAPM): TRƯỜNG HỢP TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN MỚI NỔI HY LẠP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.74 KB, 38 trang )

LOG
O
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ
TÀI SẢN VỐN (CAPM): TRƯỜNG
HỢP TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN MỚI NỔI HY LẠP
Nhóm tác giả nghiên cứu:
Grigoris Michailidis
Stavros Tsopoglou
Demetrios Papanastasiou
Eleni Mariola
Your site here
DANH SÁCH NHÓM THUYẾT TRÌNH
Nhóm 5 – LớpTCDN Đêm 3:
1) Hồ Kim Vũ
2) Bạch Thị Hồng Vân
3) Phạm Thị Thanh Vân
Your site here
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
www.themegallery.com
5
4
3
2
1
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT MÔ HÌNH CAPM
GIỚI THIỆU – MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VÀ
GIÁ TRỊ THỰC NGHIỆM
CHỌN MẪU VÀ DỮ LIỆU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
6
7
KẾT LUẬN – NHỮNG PHÁT HIỆN MỚI
Your site here
I. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT MÔ HÌNH CAPM

1.1 GIỚI THIỆU:

Là mô hình mô tả mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi và beta của chứng
khoán

Mô hình CAPM do ba nhà kinh tế William Sharpe, John Lintnet và
Jack Treynor đưa ra từ những 1960 và đã có nhiều ứng dụng từ đó đến nay.
Your site here
I. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT MÔ HÌNH CAPM

1.2 NHỮNG GIẢ ĐỊNH CỦA MÔ HÌNH:

Các nhà đầu tư nắm giữ danh mục chứng khoán đa dạng hóa hoàn toàn

Các chứng khoán được trao đổi tự do trong thị trường cạnh tranh

Các nhà đầu tư có thể vay và cho vay với cùng lãi suất phi rủi ro và liên tục
không đổi theo thời gian

Không có chi phí môi giới chứng khoán

Không có thuế


Tất cả nhà đầu tư thích lựa chọn tỷ suất sinh lợi cao nhất với rủi ro cho
trước hoặc chọn mức độ rủi ro thấp nhất với tỷ suất sinh lợi cho trước

Tất cả nhà đầu tư có kỳ vọng thuần nhất liên quan đến tỷ suất sinh lợi kỳ
vọng, phương sai, hiệp phương sai
Your site here
I. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT MÔ HÌNH CAPM

1.3 NỘI DUNG MÔ HÌNH:
Mối liên hệ giữa tỷ suất sinh lợi và beta của chứng khoán được thể hiện qua
phương trình:
R = Rf + (Rm − Rf )β (1)
Với:
R : là tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của chứng khoán
Rf : là tỷ suất sinh lợi phi rủi ro
Rm : là tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục thị trường
β : độ nhạy cảm của chứng khoán đối với các biến động thị trường
Your site here
I. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT MÔ HÌNH CAPM

1.3 NỘI DUNG MÔ HÌNH:
Từ công thức (1) hàm ý rằng tỷ suất sinh lợi 1 chứng khoán có mối
tương quan xác định với beta của nó. Về mặt hình học, mối quan hệ này
được biễu diễn bằng đường thẳng có tên gọi là đường thị trường chứng
khoán ( SML)
Your site here
I. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT MÔ HÌNH CAPM

1.3 NỘI DUNG MÔ HÌNH:
Từ công thức (1) và hình vẽ trên ta rút ra được các điều sau:


Β = 0 : nghĩa là tỷ suất sinh lợi chứng khoán bằng tỷ suất sinh lợi phi rủi
ro

Β = 1 : nghĩa là tỷ suất sinh lợi chứng khoán bằng tỷ suất sinh lợi thị
trường

Quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi chứng khoán và hệ số beta là quan hệ tuyến
tính được diễn tả bởi đường SML có hệ số góc là (Rm − Rf ) và hệ số chặn Rf
Phương trình (1) có thể được viết lại:
R – Rf =
β
. (Rm – Rf)
R – Rf: phần bù rủi ro chứng khoán
Rm - Rf: phần bù rủi ro thị trường
Your site here
I. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT MÔ HÌNH CAPM

1.4 ƯU - NHƯỢC ĐIỂM CỦA MÔ HÌNH:
- Ưu điểm: đơn giản và có thể ứng dụng được trên thực tế
- Nhược điểm:
+ Các ước lượng beta từng cho thấy không ổn định theo thời gian
+ Còn có các nhân tố khác như tỷ số PE, MB… ngoài lãi suất phi rủi ro
và rủi ro hệ thống được sử dụng để xác định tỷ suất sinh lợi mong đợi
+ Ảnh hưởng của qui mô công ty – các Cty có giá trị thị trường nhỏ
đem lại lợi nhuận cao hơn cổ phiếu Cty có giá trị thị trường lớn
Your site here
I. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT MÔ HÌNH CAPM

1.5 CÁC ỨNG DỤNG CỦA MÔ HÌNH:


CAPM được sử dụng như công cụ quản trị đầu tư. Đường SML là tiêu
chuẩn để đánh giá tỷ suất sinh lợi kỳ vọng hợp lý của tài sản có rủi ro, từ đó nhà
phân tích tính toán tỷ suất sinh lợi mong đợi thực tế của họ.

Tính toán hệ số alpha bằng tỷ suất sinh lợi mong đợi trừ đi tỷ suất sinh
lợi hợp lý dựa trên SML, nhà phân tích sẽ thấy được chứng khoán đó được định
giá cao hay thấp.

CAPM giúp đưa ra quyết định ngân sách vốn. Khi xem xét một dự án
mới, nhà quản trị có thể sử dụng CAPM để tính được tỷ suất sinh lợi nội tại
(IRR) hoặc ngưỡng thu hồi vốn của dự án
Your site here
II. GIỚI THIỆU – MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
2.1 GIỚI THIỆU:

Mô hình định giá tài sản vốn(CAPM) được trình bày bởi Sharpe
[1964], Lintner [1965] và Mossin [1966] là một trong những thuyết minh
quan trọng nhất trong lý thuyết vốn hiện đại

Mô hình CAPM cho thấy rằng một lợi nhuận kỳ vọng cao ​​có liên
quan với mức độ rủi ro cao.

Mô hình CAPM đã chiếm ưu thế trong việc thử nghiệm trên 30
năm qua.

Tuy nhiên qua nhiều bài nghiên cứu, các nhà nghiên cứu có những
nghi ngại về khả năng giải thích tỷ suất sinh lợi tài sản của mô hình trong
thực tế.
Your site here

II. GIỚI THIỆU – MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
2.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:

Kiểm định xem mô hình CAPM đúng đối với thị trường vốn
Hy Lạp hay không.

Các thử nghiệm được tiến hành cho một khoảng thời gian 5
năm (1998-2002)

Mở rộng phân tích lý thuyết áp dụng cho thị trường Hy Lạp
bằng việc sử dụng các lý thuyết tài chính hiện đại, cung cấp hiểu
biết hữu ích để phân tích thị trường này trong tương lai.
Your site here
III. NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VÀ
GIÁ TRỊ THỰC NGHIỆM

3.1 ĐÁNH GIÁ TÍNH THỰC TIỄN CỦA MÔ HÌNH
Mô hình này cung cấp phương tiện để tính tỷ suất sinh lợi cho một công
ty mà các nhà đầu tư yêu cầu.
Mô hình này đã giải thích sự khác nhau về phần bù rủi ro ( rick
premium) của các tài sản, là do có sự khác biệt trong mức độ rủi ro của tỷ
suất sinh lợi trên tài sản
Your site here
III. NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VÀ
GIÁ TRỊ THỰC NGHIỆM

3.2 NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY:

Black, Jensen và Scholes (1972): các tác giả nhận thấy mối quan hệ giữa tỷ
suất sinh lợi trung bình và hệ số beta là gần như tuyến tính, đối với danh mục

hệ số beta cao (thấp) có tỷ suất sinh lợi cao (thấp) như nhau

Fama và McBeth (1973): có mối quan hệ tuyến tích tích cực giữa tỷ suất sinh
lợi trung bình và beta

Branz (1981): chứng minh qui mô công ty giải thích tác động ngược chiều
của tỷ suất sinh lời trung bình tốt hơn beta.

Basu (1977), Stattman (1980): nghiên cứu mở rộng kiểm định các biến khác
ảnh hưởng đến sự đánh đổi giữa tỷ suất sinh lợi và rủi ro như hiệu suất sinh
lợi, đòn bẩy, tỷ lệ giá trị sổ sách với giá trị thị trường

Fama và French (1992): kiểm định tương tự Fama và McBeth nhưng cho kết
quả ngược lại.

Your site here
III. NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VÀ
GIÁ TRỊ THỰC NGHIỆM

3.3 NHỮNG TRANH LUẬN VỀ MÔ HÌNH:

Dữ liệu quá dày đặc sẽ làm mất tính hiệu lực của mô hình CAPM
(Amihudm, Christensen và Mendelson [1992] và Black [1993] )

Sự không phù hợp với các giả định cơ bản làm mô hình CAPM
thiếu sự hỗ trợ trong thực tiễn (Jagannathan và Wang [1993] )

Qui mô công ty tác động ngược chiều đến tỷ suất sinh lợi trong
một số chu kỳ mẫu (Black (1993), Banz (1981))


Shaken and Sloan [1995] lập luận rằng những phát hiện của
Fama và French [1992] phụ thuộc cơ bản chủ yếu vào kết quả thống kê
được giải thích như thế nào.
Your site here
Sub title
IV. CHỌN MẪU VÀ NGHIÊN CỨU
4.1 CHỌN MẪU:

Nghiên cứu trong giai đoạn 1/1998 đến 12/2012- giai đoạn mô tả biến
động mạnh mẽ tỷ suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán Hy Lạp

Mẫu gồm 100 cổ phiếu được chọn từ rỗ chứng khoán hình thành nên các
chỉ số FTSE/ASE 20, FTSE/ASE Mid 40, FTSE/ASE Small Cap

Mỗi nhóm bao gồm 260 quan sát trên giá đóng cửa mỗi tuần

Lựa chọn dựa trên khối lượng giao dịch, ngoại trừ những chứng khoán
giao dịch bất thường hoặc khối lượng giao dịch thấp.
Your site here
Sub title
IV. CHỌN MẪU VÀ NGHIÊN CỨU
4.2 DỮ LIỆU:

Dữ liệu mẫu:
-
Dữ liệu được thu thập từ Cơ sở dữ liệu Metastock (Hy Lạp)
-
Sử dụng tỷ suất sinh lợi hàng tuần từ 100 cổ phiếu niêm yết trên Sở
giao dịch chứng khoán Althens trong giai đoạn 1/1998 đến 12/2002
-

Tất cả tỷ suất sinh lợi chứng khoán được điều chỉnh cổ tức

Đại diện danh mục thị trường: Chỉ số tổng hợp cổ phiếu ASE, bao
gồm 60 cổ phiếu vốn hóa thị trường cao nhất, phản ánh xu hướng
chung của thị trường

Đại diện tài sản phi rủi ro: tỷ suất lợi tức của Trái phiếu kho bạc 3
tháng của Hy Lạp
Your site here
Sub title
V. PHƯƠNG PHÁP
BƯỚC 1: Ước lượng beta mỗi cổ phiếu

Ước lượng hệ số beta cho mỗi cổ phiếu bằng cách hồi quy tỷ suất sinh lợi
hàng tuần trong giai đoạn 1/1998 đến 12/2002, theo phương trình:
Rit -R ft = ai +β i (Rmt - R ft )+eit (1)⋅
Trong đó:
Rit là tỷ suất sinh lợi của chứng khoán thứ i (i = 1 100)
R ft là tỷ suất sinh lợi tài khoản phi rủi ro
Rmt là tỷ suất sinh lợi thị trường,
β i là ước lượng hệ số beta của chứng khoán i, and
eit là phần nhiễu ngẫu nhiên tương ứng trong phương trình hồi quy

Tỷ suất sinh lợi vượt trội: (Rit -R ft )=rit và (Rmt - R ft )=rmt, phương
trình (1) có thể được viết lại : rit = ai + β i . Rmt + eit
Your site here
Sub title
V. PHƯƠNG PHÁP
BƯỚC 2: Tính rpt danh mục


Hình thành 10 danh mục đầu tư bao gồm 10 chứng khoán , sao cho
khoảng dàn trải hệ số beta trong danh mục là tối đa.

Tính giá trị trung bình tỷ suất sinh lợi vượt trội của danh mục chứng
khoán ( rpt ) dựa trên hệ số beta của chúng được tính ở phương trình (1)


=
(2)
Trong đó:
k là số chứng khoán bao gồm trong mỗi doanh mục (k=1 10)
p là số danh mục (p=1 10)
rpt là tỷ suất sinh lợi vượt trội trên cổ phiếu được hình thành từ
mỗi danh mục đầu tư bao gồm mỗi chứng khoán thứ k
Your site here
Sub title
V. PHƯƠNG PHÁP


BƯỚC 3: Ước tính beta danh mục

Kết hợp những chứng khoán trong danh mục đa dạng hóa, do vậy nâng
cao độ chính xác của beta ước lượng và tỷ suất sinh lợi kỳ vọng trong
danh mục6.

Phương trình ước tính beta danh mục:
Rpt = ap + βp.rmt + ept (3)
Trong đó;
rpt là tỷ suất sinh lợi trung bình vượt trội của danh mục
βp là beta danh mục được tính

Your site here
Sub title
V. PHƯƠNG PHÁP


ĐƯỜNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (SML):
Ước lượng Đường thị trường chứng khoán (SML) bằng cách hồi quy tỷ suất
sinh lợi của danh mục với beta danh mục thu được ở phương trình (3), ta có
phương trình:
rp= y0+y1.βp+ep (4)
Trong đó:
rp là tỷ suất sinh lợi vượt trội trung bình trên danh mục p
βp là beta ước lượng của danh mục p
y1 là phần bù rủi ro thị trường mang lại cho một đơn vị rủi ro beta
y0 là hệ số chặn, tỷ suất sinh lợi kỳ vọng trên tài sản có beta 0
ep là biến ngẫu nhiên tương ứng trong phương trình hồi quy
Your site here
Sub title
V. PHƯƠNG PHÁP


ĐƯỜNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (SML):

Kiểm tra mối tương quan phi tuyến tính giữa tỷ suất sinh lợi tổng danh
mục và beta, hồi quy tỷ suất sinh lợi trung bình của danh mục, beta
danh mục được tính toán , bình phương beta, ta có phương trình:

Kiểm tra xem liệu phương sai nhiễu của chứng khoán có tác động đến
tỷ suất sinh lợi của danh muc không, thêm 1 yếu tố phương sai nhiễu
vào phương trình (5):

(5)
(6)

RVp là phần phương sai nhiễu của tỷ suất sinh lợi danh mục (phương
trình 3) (RVp= δ2(ept))
Your site here
Sub title
V. PHƯƠNG PHÁP


ĐƯỜNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (SML)
Các thông số ước lượng cho phép chúng ta kiểm tra một loạt các giả
thuyết của CAPM, kiểm tra như sau:
y3=0 : phương sai nhiễu không ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi
y2=0 : không có phi tuyến tính trên đường thị trường chứng khoán
y1>0 : có một giá trị dương của rủi ro trên thị trường vốn
Cuối cùng, những phân tích trên cũng được thực hiện cho từng năm
riêng biệt (1998-2002), bằng cách thay đổi kết cấu danh mục theo hệ
số beta ước tính mỗi năm.
Your site here
V. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
Phương trình hồi qui 1:
Rit -R ft = ai +β i (Rmt - R ft )+eit⋅
Ước lượng βi bằng hồi qui tỉ suất sinh lời hàng tuần mỗi CK và chỉ số
CK theo PT trên
Beta nằm trong khoảng 0.0984 đến 1.4369, độ lệch chuẩn 0.0224.
Beta mỗi chứng khoán có ý nghĩa thống kê 95%
Tất cả Bate ước lượng có ý nghĩa thống kê 90%

Your site here

V. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
Bảng 1: Ước lượng hệ số bêta chứng khoán (theo phương trình 1)
Stock name beta Stock name beta Stock name beta Stock name beta
OLYMP
EYKL
MPELA
MPTSK
FOIN
GKOYT
PAPAK
ABK
MYTIL
FELXO
ABAX
TSIP
AAAK
EEEK
ERMHS
LAMDA
OTE
MARF
MRFKO
KORA
RILK
LYK
ELASK
NOTOS
KARD
.0984
.4192

.4238
.5526
.5643
.5862
.6318
.6323
.6526
.6578
.6874
.6950
.7047
.7097
.7291
.7297
.7309
.7423
.7423
.7520
.7682
.7684
.7808
.8126
.8290
THEMEL
AIOLK
AEGEK
AEEXA
SPYR
SARANT
ELTEX

ELEXA
MPENK
HRAKL
PEIR
BIOXK
ELMEK
LAMPSA
MHXK
DK
FOLI
THELET
ATT
ARBA
KATS
ALBIO
XAKOR
SAR
NAYP
.8302
.8303
.8305
.8339
.8344
.8400
.8422
.8427
.8610
.8668
.8698
.8747

.8830
.8848
.8856
.8904
.9005
.9088
.9278
.9302
.9333
.9387
.9502
.9533
.9577
PROOD
ALEK
EPATT
SIDEN
GEK
ELYF
MOYZK
TITK
NIKAS
ETHENEX
IATR
METK
ALPHA
AKTOR
INTKA
MAIK
PETZ

ETEM
FINTO
ESXA
BIOSK
XATZK
KREKA
ETE
SANYO
.9594
.9606
.9698
.9806
.9845
.9890
.9895
.9917
.9920
1.0059
1.0086
1.0149
1.0317
1.0467
1.0532
1.0542
1.0593
1.0616
1.0625
1.0654
1.0690
1.0790

1.0911
1.1127
1.1185
EMP
NAOYK
ROKKA
SELMK
DESIN
ELBAL
ESK
TERNA
KERK
POYL
EEGA
KALSK
GENAK
FANKO
PLATH
STRIK
EBZ
ALLK
GEBKA
AXON
RINTE
KLONK
ETMAK
ALTEK
1.1201
1.1216
1.1256

1.1310
1.1312
1.1318
1.1348
1.1359
1.1392
1.1396
1.1432
1.1628
1.1925
1.1996
1.2322
1.2331
1.2500
1.2520
1.2617
1.2830
1.3030
1.3036
1.3263
1.3274
1.4369

×