Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

ứng dụng mô hình capm tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 11 trang )






















































TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
oOo
Đề tài:
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAPM TẠI
VIỆT NAM

ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH



GVHD: TS. TRẦN THỊ THÙY LINH
Lp : TCDN Đ3 – Khóa: CHK20
Nhóm : 8
Năm 2012

DANH SÁCH THÀNH VIÊN
NHÓM 8 – TCDN ĐÊM 3 – K20
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH


STT
TÊN THÀNH VIÊN
CHỮ KÝ
1
NGUYỄN TẤT THẮNG

2
ĐÀO NGUYÊN THẢO

3
TRẦN THỊ THU PHƯƠNG



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN





























Ứng dụng mô hình CAPM ở Việt Nam GV: TS. Trần Thị Thùy Linh

Nhóm 8 – TCDN Đêm 3 – K20 Trang 1

MỤC LỤC


MỤC LỤC 1
NỘI DUNG 2
I. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
II. CHỌN MẪU VÀ DỮ LIỆU 2
1. Chọn mẫu: 2
2. Dữ liệu: 5
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 6
IV. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 8
1. Hệ số beta của các cổ phiếu trong mẫu nghiên cứu 8
2. Thiết lập các danh mục đầu tư từ 100 cổ phiếu ban đầu: 10
3. Hồi quy tỷ suất sinh lợi của danh mục với beta danh mục 12
4. Hồi quy tỷ suất sinh lợi của danh mục với beta và beta bình
phương của danh mục 13
5. Kiểm định mô hình CAPM theo từng năm 15
Ứng dụng mô hình CAPM ở Việt Nam GV: TS. Trần Thị Thùy Linh

Nhóm 8 – TCDN Đêm 3 – K20 Trang 3

3
Vốn hóa nhỏ
Small
Cap
100<MKC<=1,000 tỷ
đồng
182
58.52
%
4
Vốn hóa siêu
nhỏ

Micro
Cap
MKC < =100 tỷ đồng
78
25.08
%
HOSE


311
100%

o Nhằm đa dạng hóa cấu trúc rủi ro của vốn đầu tư, đa dạng hóa tỷ
suất sinh lợi của danh mục, đồng thời để bảo toàn vốn trong điều kiện
thị trường sụt giảm hiện tại cũng như tận dụng các cơ hội đầu tư
nhằm gia tăng lợi nhuận biên trong danh mục, chúng tôi chọn nhóm
Large Cap, Mid Cap và Small Cap, bỏ qua nhóm Micro Cap. Và
trong từng nhóm, chúng tôi chọn ra những cổ phiếu có mức độ vốn
hóa cũng như khối lượng giao dịch lớn nhất.
o Tổng số mã cổ phiếu niêm yết trên HOSE tại thời điểm 10.2012 là
311 cổ phiếu. Nhóm chọn 100 cổ phiếu để đưa vào mẫu nghiên cứu,
các cổ phiếu này đảm bảo tiêu chí lựa chọn trên, đồng thời đảm bảo
được tính liên tục của dữ liệu trong giai đoạn nghiên cứu.
MÃ CHỨNG KHOÁN
TTP
SRC
REE
DVP
BHS
LIX

GTT
PPC
HT1
TMS
SBS
HQC
SBT
TDC
TCM
VNE
KSA
PHR
PET
TNC
DQC
NTB
IJC
TMP
HBC
Ứng dụng mô hình CAPM ở Việt Nam GV: TS. Trần Thị Thùy Linh

Nhóm 8 – TCDN Đêm 3 – K20 Trang 4

SMC
KSB
VSH
VFMVF1
SJD
LCG
TLG

MPC
VNS
ITC
NVT
AGF
CII
TBC
DMC
PAC
VFMVF4
HCM
VSC
NBB
VOS
KHP
ITA
TAC
OPC
BTP
ASM
HSG
DTL
TIX
CSG
DSN
GMD
BMC
HDG
VIS
MSN

DIG
HRC
HAG
VIP
VNM
AGR
BMI
AAM
TDH
VCB
TRA
ACL
ANV
NSC
VIC
QCG
VFC
FDC
PGC
STB
PVT
AGD
LHG
NNC
BVH
NTL
VTF
HDC
VTO
EIB

SAM
KDH
SEC
PXS
DHG
LSS
ABT
DPM

Tổng
Số công ty trong
mẫu
Tỷ lệ
mẫu
Large
Cap
9
6.87%
Mid Cap
15
15.02%
Small
Cap
76
78.11%
Ứng dụng mô hình CAPM ở Việt Nam GV: TS. Trần Thị Thùy Linh

Nhóm 8 – TCDN Đêm 3 – K20 Trang 7

Trong đó,

k là số chứng khoán bao gồm trong mỗi doanh mục (k=1 10)
p là số danh mục (p=1 10)
là tỷ suất sinh lợi vượt trội trên cổ phiếu được hình thành từ
mỗi danh mục đầu tư bao gồm mỗi chứng khoán thứ k
Bước 3: Ước tính beta danh mục
Kết hợp những cổ phiếu trong danh mục đa dạng hóa để nâng cao độ
chính xác của beta và tỷ suất sinh lợi mong đợi trên danh mục đầu tư.
Phương trình sau được sử dụng để ước tính beta danh mục:
= + . + (3)
Trong đó;
là tỷ suất sinh lợi trung bình vượt trội của danh mục
là beta danh mục được tính
Bước 4: Ước lượng đường thị trường chứng khoán (SML) bằng cách
hồi quy tỷ suất sinh lợi của danh mục với beta danh mục thu được ở
phương trình 3. Ta có phương trình:
= + . + (4)
Trong đó,
Tỷ suất sinh lợi vượt trội trung bình trên danh mục p (sự khác
nhau giữa tỷ suất sinh lợi của danh mục và tỷ suất sinh lợi cảu tài sản phi
rủi ro)
là beta ước lượng của danh mục p
là rủi ro thị trường, phần bù rủi ro mang lại cho một đơn vị rủi
ro beta
Ứng dụng mô hình CAPM ở Việt Nam GV: TS. Trần Thị Thùy Linh

Nhóm 8 – TCDN Đêm 3 – K20 Trang 9

Bảng 1: 100 loại cổ phiếu và hệ số Beta của từng cổ phiếu
Tên chứng
khoán

beta
Tên chứng
khoán
beta
Tên chứng
khoán
beta
TTP
0.5905
VCB
1.1697
TBC
0.3652
LIX
0.2908
VIC
0.3416
VSC
0.3929
SBS
1.7800
STB
0.7778
TAC
0.8073
VNE
1.5045
BVH
1.9269
DTL

0.5520
DQC
1.2448
EIB
0.6546
BMC
1.2619
SMC
0.8587
DHG
0.3552
HRC
0.0963
LCG
1.7156
REE
1.0094
BMI
0.9555
NVT
1.4384
PPC
1.0574
ACL
0.0904
PAC
1.5399
SBT
0.7103
VFC

0.5711
VOS
0.8872
PHR
0.3396
AGD
0.1877
BTP
1.0221
IJC
1.4313
VTF
0.4353
CSG
0.2955
VSH
0.6229
KDH
0.7860
VIS
1.4192
MPC
1.1289
ABT
0.3506
VIP
1.0554
CII
1.2668
BHS

0.1522
TDH
1.4890
HCM
1.3489
TMS
0.0857
NSC
0.1577
ITA
1.6697
TCM
1.4339
PGC
1.3018
HSG
1.2561
TNC
0.4254
NNC
0.8566
GMD
1.2055
HBC
0.5160
VTO
0.7674
DIG
1.8111
SJD

0.2969
PXS
1.1674
AGR
1.5032
ITC
1.5755
SRC
1.8452
TRA
0.8001
DMC
1.3643
Ứng dụng mô hình CAPM ở Việt Nam GV: TS. Trần Thị Thùy Linh

Nhóm 8 – TCDN Đêm 3 – K20 Trang 11

Cổ phiếu
TSSL trung
bình
BETA Danh mục Cổ phiếu
TSSL
trung bình
BETA Danh mục
TTP 0.07% 0.59 1 SMC -1.03% 0.86 6
PXS -0.93% 1.17 1 TDH -3.95% 1.49 6
SRC 0.14% 1.85 1 KSB -1.81% 1.28 6
DHG 2.36% 0.36 1 VCB 0.40% 1.17 6
REE 0.95% 1.01 1 VSH 0.61% 0.62 6
LSS -0.71% 1.09 1 TRA 3.50% 0.80 6

DVP 1.12% 0.03 1 VFMVF1 -1.21% 0.85 6
ABT 1.07% 0.35 1 ACL -0.09% 0.09 6
BHS 0.13% 0.15 1 SJD 0.97% 0.30 6
DPM 0.54% 1.23 1 ANV -1.78% 0.46 6
LIX -2.32% 0.29 2 LCG -3.54% 1.72 7
VTO -2.53% 0.77 2 VIP -1.52% 1.06 7
GTT -2.25% 0.96 2 TLG -1.00% 0.56 7
EIB 2.06% 0.65 2 VNM 3.39% 0.38 7
PPC -0.74% 1.06 2 MPC 1.33% 1.13 7
SAM -0.98% 1.31 2 AGR -2.22% 1.50 7
HT1 -2.12% 1.18 2 VNS 6.22% 0.08 7
KDH -5.25% 0.79 2 BMI -1.15% 0.96 7
TMS 0.64% 0.09 2 ITC -3.20% 1.58 7
SEC 1.39% 0.08 2 AAM 0.23% 0.22 7
SBS -5.79% 1.78 3 NVT -3.48% 1.44 8
NNC -0.10% 0.86 3 VIS -5.58% 1.42 8
HQC -4.74% 2.35 3 AGF -0.36% 0.39 8
BVH -1.37% 1.93 3 MSN 3.31% 1.76 8
SBT 2.82% 0.71 3 CII 1.41% 1.27 8
NTL -1.90% 1.41 3 DIG -2.76% 1.81 8
TDC -0.61% 1.00 3 TBC 0.84% 0.33 8
VTF 3.81% 0.44 3 HRC -1.37% 0.10 8
TCM -3.97% 1.43 3 DMC 0.98% 1.36 8
HDC -2.29% 0.78 3 HAG -2.45% 1.63 8
VNE -1.01% 1.50 4 PAC -3.52% 1.54 9
PGC 0.77% 1.30 4 CSG 1.21% 0.30 9
KSA -2.20% 2.78 4 VFMVF4 -0.59% 1.15 9
STB 1.84% 0.78 4 DSN 2.98% 0.56 9
PHR -0.46% 0.34 4 HCM 0.20% 1.35 9
PVT -3.14% 1.25 4 GMD -2.34% 1.21 9

PET -0.77% 0.74 4 VSC 0.73% 0.39 9
AGD 4.90% 0.19 4 BMC 6.90% 1.26 9
TNC 0.07% 0.43 4 NBB -2.98% 0.29 9
LHG -2.14% 0.97 4 HDG -3.16% 1.57 9
DQC 0.33% 1.24 5 VOS -5.35% 0.89 10
NSC 0.90% 0.16 5 BTP -0.55% 1.02 10
NTB -4.64% 1.75 5 KHP -1.05% 0.50 10
VIC 2.14% 0.34 5 ASM -2.38% 1.19 10
IJC 1.31% 1.43 5 ITA -3.83% 1.67 10
QCG -4.90% 0.26 5 HSG 0.82% 1.26 10
TMP 1.17% 0.50 5 TAC 3.88% 0.81 10
VFC -1.83% 0.57 5 DTL -1.45% 0.55 10
HBC -0.76% 0.52 5 OPC 1.96% 0.16 10
FDC -1.01% 0.24 5 TIX 0.45% 0.02 10

Ứng dụng mô hình CAPM ở Việt Nam GV: TS. Trần Thị Thùy Linh

Nhóm 8 – TCDN Đêm 3 – K20 Trang 14

Danh mục
TSSL trung bình
βp β
2
p
1
0.47% 1.8546 3.4394
2 -1.21% 2.0329 4.1327
3 -1.41% 2.0543 4.2202
4 -0.21% 1.9273 3.7144
5 -0.73% 1.9820 3.9282

6 -0.44% 1.9513 3.8075
7
-0.14% 1.9201 3.6868
8 -0.95% 2.0049 4.0198
9
-0.06% 1.9109 3.6514
10 -0.75% 1.9839 3.9359
VN-INDEX -0.45% 1.00 1.00

Bảng 6: Tỷ suất sinh lợi trung bình, beta và beta bình phương của
danh mục

SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0.997876304
R Square 0.995757118
Adjusted R Square 0.994696398
Standard Error 0.00039887
Observations 11
ANOVA
df SS MS F Significance F
Regression 2 0.000298706 0.000149353 938.7554304 3.24074E-10
Residual 8 1.27278E-06 1.59097E-07
Total 10 0.000299979
Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95% Lower 95.0% Upper 95.0%
Intercept -0.19603682 0.00481185 -40.7404228 1.45043E-10 -0.207132964 -0.1849407 -0.207132964 -0.18494067
X Variable 1 0.28949736 0.007014382 41.27196795 1.30813E-10 0.273322165 0.30567255 0.273322165 0.305672555
X Variable 2 -0.0979464 0.002332181 -41.99776348 1.1385E-10 -0.103324421 -0.0925684 -0.103324421 -0.092568381

Bảng 7: Kết quả kiểm định phi tuyến tính


Kiểm định tuyến tính:
Giả thiết:
- H
0
: ᵞ
2
= 0: Lợi nhuận và rủi ro của danh mục tuyến tính
- H
0
: ᵞ
2
≠ 0: Lợi nhuận và rủi ro của danh mục không tuyến tính
Ứng dụng mô hình CAPM ở Việt Nam GV: TS. Trần Thị Thùy Linh

Nhóm 8 – TCDN Đêm 3 – K20 Trang 16

Bảng 9: Kiểm tra tính không tuyến tính (chuỗi theo năm, Phương
trình 5)

×