Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

bài giảng hóa học 9 bài 22 luyện tập chương 2 - kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.09 KB, 16 trang )

BÀI 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2:
KIM LOẠI
BÀI GIẢNG HÓA HỌC 9
Bài tập 1
A. Hãy điền công thức hóa học phù hợp vào chổ
trống và viết PTHH cho mỗi trường hợp sau:
1. ………+ O
2
> Fe
3
O
4
.
2. ………+ Cl
2
> NaCl.
3. Fe + ……. > FeCl
2
+ H
2
4. Fe + …… > FeSO
4
+ Cu
5. ………+ H
2
O > NaOH + H
2
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
I. Kiến thức cần nhớ:
Bài tập 1
B. Để làm được bài tập này, em cần


những kiến thức gì từ chương 2?
3. Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2
4. Fe + CuSO
4
 FeSO
4
+ Cu
5. 2Na + 2H
2
O  2NaOH + 3H
2
1. 3Fe + 2O
2
 Fe
3
O
4
t
o
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
2. 2Na + Cl
2
 2NaCl
t
o
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của

kim loại.
1. Tác dụng với phi kim:
* Với O
2
 oxit.
* Với phi kim khác  muối
2. Tác dụng với dd axit.
3. Tác dụng với dd muối.
* Dãy hoạt động hóa học
của kim loại:
K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb, (H), Cu,
Ag, Au.
A. Hãy điền công thức hóa học phù hợp vào chổ
trống và viết PTHH cho mỗi trường hợp sau:
Bài tập 2 (bài 3/SGK/69)
Có 4 kim loại A,B,C,D đứng sau Mg
trong dãy HĐHH. Biết rằng:
- A và B tác dụng với dd HCl giải
phóng khí H
2
.
- C và D không phản ứng với dd
HCl.
- B tác dụng với dd muối của A và
giải phóng A.
- D tác dụng với dd muối của C và
giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau
đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa
học giảm dần:

a. B,D,C,A b. D,A,B,C.
c. B, A, D,C d. A,B,C,D
e. C,B,D,A
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của
kim loại.
1. Tác dụng với phi kim:
* Với O
2
 oxit.
* Với phi kim khác  muối
2. Tác dụng với dd axit.
3. Tác dụng với dd muối.
* Dãy hoạt động hóa học
của kim loại:
K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb, (H), Cu, Ag, Au.
=> A,B đứng trước H
=> C,D đứng sau H
=> B đứng trước A
=> D đứng trước C
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của kim loại.
- Tác dụng với phi kim:
- Tác dụng với dd axit.
- Tác dụng với dd muối.
Thảo luận nhóm:
Điền vào phiếu học tập
số 1.

2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt
có gì giống và khác nhau ?
Giống
nhau
Khác
nhau
- Al, Fe đều có tính chất hóa học của
kim loại.
- Đều không phản ứng với HNO
3
đặc,
nguội và H
2
SO
4
đặc, nguội.
- Al có phản ứng với kiềm.
- Khi tham gia phản ứng tạo hợp chất
Al chỉ có hóa trị III, còn sắt tạo
thành hợp chất trong đó Fe có hóa trị
(II) hoặc (III).
K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb, (H), Cu, Ag, Au.
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của kim loại.
- Tác dụng với phi kim:
- Tác dụng với dd axit.
- Tác dụng với dd muối.
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt
có gì giống và khác nhau:

Giống
nhau:
Khác
nhau
- Al, Fe đều có tính chất hóa học
của kim loại.
- Đều không phản ứng với HNO
3

đặc, nguội và H
2
SO
4
đặc, nguội.
- Al có phản ứng với kiềm.
- Khi tham gia phản ứng tạo hợp
chất Al chỉ có hóa trị III, còn sắt tạo
thành hợp chất trong đó Fe có hóa
trị (II) hoặc (III).
Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2
2Fe + 3Cl
2
 2FeCl
3

Sắt (III) clorua
Sắt (II) clorua

2Al + 3Cl
2
 2AlCl
3

2Al + 6HCl  2AlCl
3
+ 3H
2
K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb, (H), Cu, Ag, Au.
(t
0
)
(t
0
)
? Viết PTHH chứng tỏ Al tạo
hợp chất có hóa trị III, Fe tạo
hợp chất có hóa trị II hoặc III ?
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của kim loại.
- Tác dụng với phi kim:
- Tác dụng với dd axit.
- Tác dụng với dd muối.
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt
có gì giống và khác nhau:
Giống
nhau
Khác

nhau
- Al, Fe đều có tính chất hóa học
của kim loại.
- Đều không phản ứng với HNO
3

đặc, nguội và H
2
SO
4
đặc, nguội.
- Al có phản ứng với kiềm.
- Khi tham gia phản ứng tạo hợp
chất Al chỉ có hóa trị III, còn sắt tạo
thành hợp chất trong đó Fe có hóa
trị (II) hoặc (III).
Bài tập 3
K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb, (H), Cu, Ag, Au.
Để phân biệt 2 nhôm và sắt
ta dùng hóa chất nào ?
a.dd NaCl.
b.HNO
3
đặc, nguội.
c.Dd NaOH.
d.H
2
SO
4
đặc, nguội.

Thành phần
Hàm lượng cacbon 2-5% Hàm lượng cacbon <2%
Tính chất
Giòn, không rèn, không dát
mỏng được.
Đàn hồi, dẻo và cứng.
Sản xuất
- Trong lò cao.
- Nguyên tắc: Dùng CO khử
các oxit sắt ở t
0
cao:
3CO + Fe
2
O
3
 3CO
2
+ 2Fe
t
o
-Trong lò luyện thép
-Nguyên tắc: Oxi hóa các
nguyên tố C, Mn, Si, S, P, …
có trong gang.
FeO + C  Fe + CO
t
o
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
Thảo luận: ? Điền vào phiếu học tập số 2.

GANG
THÉP
I. Kiến thức cần nhớ:
3. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép:
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của kim loại.
- Tác dụng với phi kim:
- Tác dụng với dd axit.
- Tác dụng với dd muối.
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt
có gì giống và khác nhau:
? Thế nào là sự ăn mòn kim loại ?
3. Hợp kim của sắt: thành phần,
tính chất và sản xuất gang, thép:
4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim
loại không bị ăn mòn:
?Những yếu tố ảnh hưởng đến
sự ăn mòn kim loại ?
- Sự ăn mòn kim loại : là sự phá hủy
kim loại và hợp kim do tác dụng hóa
học trong môi trường.
- Sự ăn mòn kim loại không xảy ra
hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ
thuộc vào các chất trong môi trường,
nhiệt độ của môi trường…
- Biện pháp bảo vệ kim loại không bị
ăn mòn: ngăn không cho kim loại
tiếp xúc với môi trường hoặc chế tạo
những hợp kim ít bị ăn mòn.

?Biện pháp bảo vệ kim loại
không bị ăn mòn ?
K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb, (H), Cu,
Ag, Au.
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của kim loại.
- Tác dụng với phi kim:
- Tác dụng với dd axit.
- Tác dụng với dd muối.
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt
có gì giống và khác nhau:
3. Hợp kim của sắt: thành phần,
tính chất và sản xuất gang, thép:
4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim
loại không bị ăn mòn:
K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb, (H), Cu, Ag, Au.
II. Bài tập:
Bài tập 4:
Trả lời: a.
(1) 4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
(2) 2Al
2
O
3

4Al + 3O
2
đp nc
criolit
t
o
Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự
chuyển đổi sau đây:
a.Al Al
2
O
3
 Al
b.Fe
2
O
3
 Fe  FeSO
4
(1)
(2)
(1)
(2)
b.
(1) Fe
2
O
3
+3CO 2Fe + 3CO
2

(2) Fe + H
2
SO
4
 FeSO
4
+ H
2
t
o
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
II. Bài tập:
Hướng dẫn:
- Để xác định kim loại A ta phải tìm được
khối lượng mol của A.
B1: Viết PTHH
B2: Lập và giải phương trình đại số tìm khối
lượng mol của A (Dựa vào tỉ lệ phản ứng về
khối lượng các chất liên quan trong PTHH và
dữ kiện đề bài cho ).
B3: Trả lời.
Bài tập 5: (Bài 5/SGK- Tr 69)
Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng
với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy
xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
Giải: Gọi khối lượng mol của kim
loại là A.
PTHH:
2A + Cl
2

 2ACl
2A g
2(A+35,5) g
9,2 g 23,4 g
=> A = 23
Ta có pt:
9,2. 2(A+35,5) =
Vậy A là Na (natri)
2A. 23,4
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
II. Bài tập:
 Ngâm một đinh sắt (Fe) vào dd
CuSO
4
. Sau một thời gian, người ta lấy đinh
sắt ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm khô và đem cân
thì thấy khối lượng tăng lên hay giảm
xuống ? Giải thích ?
Giải thích: PTHH:
Fe + CuSO
4
 FeSO
4
+ Cu
1mol 1 mol
Khối lượng Fe phản ứng: 56 g
Khối lượng Cu sinh ra: 64 g
Vậy khối lượng đinh Fe đã tăng lên:
64 - 56 = 8 (g).
Ngâm một đinh sắt vào dd

CuSO
4
. Sau một thời gian, người ta
lấy đinh sắt ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm
khô và đem cân thì thấy khối lượng
tăng lên 1g.
Tính khối lượng sắt đã phản ứng.
Bài tập 6:
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
II. Bài tập:
Bài tập 6:
Ngâm một đinh sắt vào dd
CuSO
4
. Sau một thời gian, người ta
lấy đinh sắt ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm
khô và đem cân thì thấy khối lượng
tăng lên 1g.
Tính khối lượng sắt đã phản ứng.
Fe + CuSO
4
 FeSO
4
+ Cu
x mol x mol
Khối lượng Fe phản ứng: 56x g
Khối lượng Cu sinh ra: 64x g
Vậy khối lượng đinh Fe đã tăng lên:
64x – 56x = 1
8x = 1

x = 1/8 (mol)
Gọi x là số mol Fe đã phản ứng.
Khối lượng Fe phản ứng: 56. 1/8 = 7 (g)
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
II. Bài tập:
Bài tập 7: (Bài 7/SGK - 69)
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác
dụng với dd H
2
SO
4
loãng dư. Sau phản ứng thu
được 0,56 lít khí ở đktc.
a.Viết các PTHH
b.Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim
loại trong hỗn hợp ban đầu.
Tóm tắt:
0,83g
Al
Fe
+ H
2
SO
4

loãng, dư
Al
2
(SO
4

)
3
FeSO
4
+ H
2
V=0,56 l
=> n = 0,56/22,4
= 0,025 mol
Đặt ẩn số: x = n
Al
; y = n
Fe

m
hh
= m
Al
+ m
Fe

= 27x + 56y = 0,83 (1)
2Al+ 3H
2
SO
4
(loãng) Al
2
(SO
4

)
3
+ 3H
2
Fe + H
2
SO
4
(loãng)  FeSO
4
+ H
2
x 1,5x
y
y
n
hiđrô
= 1,5x + y = 0,025 (2)
Giải hệ pt gồm (1) và (2)
=> x = 0,1mol, y = 0,1 mol.
b. Tính được thành phần % về
khối lượng của Al và Fe.
Đáp số: %Al = 32,53%
%Fe = 67,47%
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của kim loại.
- Tác dụng với phi kim:
- Tác dụng với dd axit.
- Tác dụng với dd muối.

2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt
có gì giống và khác nhau:
3. Hợp kim của sắt: thành phần,
tính chất và sản xuất gang, thép:
4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim
loại không bị ăn mòn:
K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb, (H), Cu, Ag, Au.
II. Bài tập:
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Nắm vững kiến thức vừa luyện tập.
2. Làm bài tập 1,2,4, Học sinh khá giỏi có thể làm thêm
bài 6* và 7*.
Tham khảo thêm bài tập cùng dạng.
3. Mỗi nhóm đọc kĩ nội dung bài thực hành.
Chuẩn bị sẵn bản tường trình bài thực hành theo mẫu:
Tên TN Hóa chất Thao tác Hiện
tượng
Giải thích – Kết
luận
(Ghi
trước)
(Ghi
trước)
(Ghi
trước)

×