Tải bản đầy đủ (.ppt) (90 trang)

LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG THÀNH PHỐ NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN ỨNG SUẤT CẮT TRƯỢT XUẤT HIỆN TRONG LỚP BÊ TÔNG NHỰA MẶT ĐƯỜNG XÉT ĐẾN TÁC DỤNG LỰC NGANG CỦA TẢI TRỌNG XE CHẠY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.92 KB, 90 trang )


Nghiên cứu tính toán ứng suất cắt tr ợt xuất
hiện trong lớp bê tông nhựa mặt đ ờng xét đến
tác dụng lực ngang của tải trọng xe chạy
Tên đề tài:

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
Chơng2:Khảosátứngsuấtcắttrợttrong
lớpbêtôngnhựakhicólựcngang
Chơng3:Khảosátứngsuấtcắttrợtlớn
nhấttronglớpbêtôngnhựakhitỷ
sốh/d;e
btn
/e
ch.m
vàlựcngangthayđổi
Chơng4:Kếtluậnvàkiếnnghị

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.1.1: Thành phần vật liệu và cấu chúc của bê tông nhựa làm đ ờng ô tô.
Bao gồm cốt liệu hạt thô, cốt liệu hạt mịn, tạo bộ khung vững chắc chịu lực cho
hỗn hợp. Thành phần và kích cỡ hạt cốt liệu phải đảm bảo thoả mãn đ ờng cong
cấp phối tiêu chuẩn đ ợc quy định cho mỗi loại bê tông asphalt khác nhau.
Thành phần cốt liêu:
Thành phần chất kết dính bitum:
Trong hỗn hợp bê tông asphalt, bitum cùng với bột khoáng tạo nên chất liên kết
asphalt. Bột khoáng làm màng nhựa trở nên mỏng do đó tăng khả năng dính kết.


Ngoài ra bột khoáng còn làm tăng khả năng ổn định nhiệt của bitum do việc sử
dụng bột khoáng làm tăng điểm hoá mềm trong khi không làm thay đổi điểm gãy
của bitum.
Một số thành phần khác:
Ngoài ra trong hỗn hợp bê tông asphalt còn có thể có thêm chất phụ gia. Có nhiều
loại phụ gia đ ợc nghiên cứu để cải thiện một số tính chất nhất định của bê tông
asphalt phù hợp với mục đích sử dụng.

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.1.1: Thành phần vật liệu và cấu chúc của bê tông nhựa làm đ ờng ô tô.
1.1.2: Các thuộc tính cơ học của bê tông Asphalt:
Độ cứng của bê tông Asphalt:
Biến dạng d của bê tông Asphalt.
Để xác định biến dạng d của hỗn hợp bitum mà đại diện là bê tông asphalt cần phân
tích độ cứng thấp của vật liệu (độ cứng dẻo nhớt), tức là sự nhạy cảm của bê tông
asphalt ở nhiệt độ cao hoặc thời gian tác dụng tải trọng dài.
Tuổi thọ mỏi của bê tông asphalt phụ thuộc vào nhiệt độ thí nghiệm và tần suất của
tải trọng tác dụng. Nếu nhiệt độ càng thấp, hoặc tần suất tác dụng càng cao thì tuổi
thọ của vật liệu bê tông asphalt càng lớn. Ngoài ra khả năng chịu mỏi của bê tông
asphalt chịu ảnh h ởng của thành phần cấu trúc của nó.
Đặc tính chịu mỏi của bê tông Asphalt.

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.1.1: Thành phần vật liệu và cấu chúc của bê tông nhựa làm đ ờng ô tô.

1.1.2: Các thuộc tính cơ học của bê tông Asphalt:
Bê tông nhựa ngày càng đ ợc sử dụng rộng rãi ở Việt Nam và trên thế giới bởi những
tính năng u việt của loại vật liệu này. ở các n ớc phát triển, diện tích mặt đ ờng nhựa
chiếm khoảng 90% tổng diện tích mặt đ ờng có rải mặt. ở n ớc ta có khoảng gần
78.000 km đ ờng ôtô, trong đó có 15.284 km quốc lộ; 16.403 km tỉnh lộ; 36.900 km
huyện lộ; 3.211 km đ ờng đô thị; 5.451 km đ ờng chuyên dụng. Ngoài ra trong quy
hoạch mạng đ ờng cao tốc n ớc ta còn phải xây dựng mới thêm 6.200 km. Hầu hết các
mặt đ ờng đ ợc xây dựng trong những năm vừa qua đều là mặt đ ờng nhựa, chiểm tỷ lệ
khoảng trên 80% tổng diện tích mặt đ ờng cỏ rải, trong đó phần lớn là đ ợc sử lý bằng
bê tông asphalt. Điều này cũng phù hợp với trào l u chung của thế giới, trên thế giới
vật liệu bê tông asphalt đã và đang là vật liệu rất thông dụng
1.1.3: Tình hình sử dụng bê tông nhựa tại Việt Nam:

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.
B ớc 1: Xác định tải trọng thiết kế.
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
B ớc 2: Thiết kế cấu tạo mặt đ ờng:
B ớc 3: Lập sơ đồ tính kết cấu, sơ đồ tính là sơ đồ thực tế đã đ ợc đơn giản hoá
một cách hợp lý để quá trình tính toán đ ợc dễ dàng thuận tiện.
B ớc 4: Phân tích kết cấu để xác định ứng suất, chuyển vị tại các điểm cực hạn
trong kết cấu. Dựa vào việc mô tả dạng thức phá hoại ta có thể xác định
đ ợc vị trí các điểm cực hạn trong kết cấu áo đ òng
B ớc 5: So sánh các giá trị tính toán với trị số tối đa cho phép để đánh giá xem kết
cấu dự kiến có thoả mãn các điều kiện yêu cầu không?
B ớc 6: Nếu không thoả mãn thì quay lại b ớc 2 thiết kế lại cấu tạo mặt đ ờng và
tính lại theo các b ớc 3,4,5 cho đến khi thoả mãn yêu cầu

B ớc 7: Xem xét tính khả thi về mặt kinh tế của kết quả thiết kế (luận chứng kinh
tế kỹ thuật) để chọn ph ơng án thiết kế hợp lý.

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
D
nén
Truyền áp lực lên đất
Lún
đất bị nén
kéo
cắt
Trồi
khe nứt
Kéo
Hình 1-1: Sơ đồ phá hoại kết cấu mặt đ ờng

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
1.2.1: Thiết kế cấu tạo áo đ ờng.
Tầng mặt
Tầng móng

Lớp móng trên (Base)
Lớp móng d ới (Sub-base)
Lớp đáy móng (Capping layer)
Khu vực tác dụng 80-100 cm
(Subgrade)
(Kết cấu tổng thể nền mặt đ ờng)
áo đ ờng
(hay kết cấu áo đ ờng)
(Pavement structure)
Kết cấu nền áo đ ờng
Lớp mặt (Surfacing)
Lớp tạo nhám (nếu có)

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.
Công tác thiết kế cấu tạo là chọn và bố trí vật liệu phù hợp với chức năng và yêu cầu
vào các tầng, lớp của kết cấu áo đ ờng gồm tầng mặt, tầng móng và phù hợp với các
điều kiện của tải trọng thiết kế. Đồng thời phải chọn các giải pháp nhằm tăng c ờng độ
và sự ổn định c ờng độ của khu vực tác dụng, tránh hoặc hạn chế những tác động bất
lợi của chế độ thuỷ nhiệt.
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
1.2.1: Thiết kế cấu tạo áo đ ờng.
a. Nội dung của công tác thiết kế cấu tạo

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm

đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.

Phải tuân theo nguyên tắc thiết kế tổng thể nền mặt đ ờng, tức là bố trí nền đ ờng và các
lớp mặt cùng làm việc hợp lý, hỗ trợ lẫn nhau tăng c ờng sự ổn định đối với nhiệt, ẩm.

Phải chọn và bố trí đúng các tầng, lớp vật liệu trong kết cấu áo đ ờng sao cho phù hợp
với chức năng của mỗi tầng, lớp phù hợp với sơ đồ truyền lực của tải trọng bánh xe tác
dụng đồng thời phù hợp với khả năng cung ứng vật liệu, khả năng thi công và khả
năng khai thác duy tu, sửa chữa, bảo trì sau này.

Cần đề xuất từ 2 đến 3 ph ơng án cấu tạo kết cấu áo đ ờng để tiến hành so sánh các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật từ đó lựa chọn ra ph ơng án tốt nhất, chú ý ngoài chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật còn phải chú ý đến các yêu cầu bảo vệ môi tr ờng, phù hợp với cảnh
quan và cả yêu cầu bảo vệ sức khỏe ng ời lao động và an toàn khi thi công.
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
1.2.1: Thiết kế cấu tạo áo đ ờng.
a. Nội dung của công tác thiết kế cấu tạo
b. Các nguyên tác thiết kế cấu tạo áo đ ờng mềm.

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.

Cần xét đến ph ơng án phân kỳ đầu t trong thiết kế cấu tạo kết cấu áo đ ờng, riêng đối
với áo đ ờng cao tốc và đ ờng cấp I hoặc cấp II thì không nên xét đến ph ơng án phân kỳ
xây dựng áo đ ờng. Đối với các đoạn đ ờng có tầng mặt là loại cấp cao A1 qua vùng đất
yếu thì có thể thiết kế kết cấu nền áo đ ờng theo nguyên tắc phân kỳ xây dựng, đợi sau

khi nền đ ờng đi vào ổn định mới rải tiếp lớp mặt bê tông nhựa cấp cao A1 hoặc các lớp
tạo phẳng, tạo nhám trên cùng.
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
1.2.1: Thiết kế cấu tạo áo đ ờng.
a. Nội dung của công tác thiết kế cấu tạo
b. Các nguyên tác thiết kế cấu tạo áo đ ờng mềm.

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.

Chọn loại tầng mặt: Khi thiết kế cấu tạo kết cấu áo đ ờng mềm, tr ớc hết phải căn cứ
vào cấp hạng đ ờng, thời hạn thiết kế và tham khảo số trục xe tiêu chuẩn tích luỹ trên
một làn xe trong suốt thời hạn thiết kế để chọn loại tầng mặt thiết kế là loại tầng mặt
cấp cao A1, A2 hay cấp thấp B1, B2.
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
1.2.1: Thiết kế cấu tạo áo đ ờng.
a. Nội dung của công tác thiết kế cấu tạo
b. Các nguyên tác thiết kế cấu tạo áo đ ờng mềm.
c. Thiết kế cấu tạo tầng mặt.

Nguyên tắc bố trí cấu tạo tầng móng: Nên bố trí gồm nhiều lớp có c ờng độ và khả
năng chống biến dạng giảm dần từ trên xuống; Kết cấu tầng móng nên thay đổi trên
từng đoạn tuỳ thuộc điều kiện nền đất và tình hình vật liệu tại chỗ sẵn có, cố gắng tận
dụng tối đa vật liệu tại chỗ (gồm cả phế thải công nghiệp) để làm lớp móng d ới.
d. Thiết kế cấu tạo lớp móng.

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt

đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.

Trong phạm vi khu vực tác dụng không để bị quá ẩm, không để nền đ ờng chịu ảnh h
ởng của các nguồn ẩm bên ngoài, n ớc m a, n ớc ngầm, n ớc đọng hai bên đ ờng
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
1.2.1: Thiết kế cấu tạo áo đ ờng.
a. Nội dung của công tác thiết kế cấu tạo
b. Các nguyên tác thiết kế cấu tạo áo đ ờng mềm.
c. Thiết kế cấu tạo tầng mặt.
d. Thiết kế cấu tạo lớp móng.

Về sức chịu tải: Đối với đ òng cao tốc, đ ờng cấp I, cấp II: 30cm trên cùng trị số CBR
8 ( 6 với các đ ờng khác) và 50cm tiếp theo trị số CBR 5 ( 4 với các đ ờng khác).
e. Thiết kế cấu tạo đối với khu vực tác động của nền đ ờng.

Về loại đất: Không dùng các loại đất xấu nh : đất lẫn muối, thạch cao, đất than bùn, đất
phù sa các loại đá đã hoặc dễ phong hoá trong khu vực tác dụng của nền đ ờng

Về độ chặt đầm nén: Với đ ờng từ cấp I đến cấp IV thì 30cm trên cùng phải có độ chặt
K 0.98; với đ ờng cấp V đến cấp IV thì K 0.95.

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.
E

ch
K
dv
cd
. E
yc
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
1.2.2: Thiết kế cấu tạo áo đ ờng.
a. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép.
1.2.3: Kiểm toán các trạng thái giới hạn của kết cấu áo đ ờng.
Điều kiện tính toán: Theo tiêu chuẩn này kết cấu đ ợc xem là đủ c ờng độ khi trị số mô
đun đàn hồi chung của cả kết cấu nền áo đ ờng (hoặc của kết cấu áo lề có gia cố) E
ch

lớn hơn hoặc bằng trị số mô đun đàn hồi yêu cầu E
yc
nhân thêm với một hệ số dự trữ c
ờng độ về độ võng K
dv
cd
đ ợc xác định tuỳ theo độ tin cậy mong muốn

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
1.2.2: Thiết kế cấu tạo áo đ ờng.
a. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép.

1.2.3: Kiểm toán các trạng thái giới hạn của kết cấu áo đ ờng.
b. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn chịu cắt tr ợt trong nền đất và các
lớp vật liệu kém dính
Điều kiện tính toán: Kết cấu nền áo đ ờng có tầng mặt là A1, A2, B1 đ ợc xem là đủ c
ờng độ chịu cắt khi tại tất cả các điểm trong nền đất và trong lớp vật liệu áo đ ờng kém
dính thoả mãn điều kiện trên.

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
1.2.2: Thiết kế cấu tạo áo đ ờng.
a. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép.
1.2.3: Kiểm toán các trạng thái giới hạn của kết cấu áo đ ờng.
b. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn chịu cắt tr ợt trong nền đất và các
lớp vật liệu kém dính
* Xác định ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tải trọng bánh xe gây ra T
ax
:
Trong tiêu chuẩn đ a ra lời giải tìm T
ax
của hệ hai lớp có sự làm việc đồng thời giữa các
lớp áo đ ờng phía trên và nền đất phía d ới với hệ số poisson của vật liệu áo đ ờng à
1
=
0.25 và hệ số poisson của đất nền à
1
= 0.35, có mô hình tính toán nh hình vẽ:


Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
1.2.2: Thiết kế cấu tạo áo đ ờng.
a. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép.
1.2.3: Kiểm toán các trạng thái giới hạn của kết cấu áo đ ờng.
b. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn chịu cắt tr ợt trong nền đất và các
lớp vật liệu kém dính
* Xác định ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tải trọng bánh xe gây ra T
ax
:
D (m)
p
E
1
E ;
2
h
(Các lớp bên trên)
(Các lớp bên d ới và nền đất)


Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam

1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
1.2.2: Thiết kế cấu tạo áo đ ờng.
a. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép.
1.2.3: Kiểm toán các trạng thái giới hạn của kết cấu áo đ ờng.
b. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn chịu cắt tr ợt trong nền đất và các
lớp vật liệu kém dính
* Xác định ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tải trọng bánh xe gây ra T
ax
:
Kết quả lời giải này lập thành toán đồ để tra trị số ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do
tải trọng bánh xe T
ax
/p với tr ờng hợp hệ 2 lớp này, phụ thuộc vào tỷ số h/D; E
1
/E
2
và góc
ma sát trong của nền đất hoặc các lớp vật liệu kém dính.

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
1.2.2: Thiết kế cấu tạo áo đ ờng.
a. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép.
1.2.3: Kiểm toán các trạng thái giới hạn của kết cấu áo đ ờng.
b. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn chịu cắt tr ợt trong nền đất và các

lớp vật liệu kém dính
* Xác định ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do trọng l ợng bản thân T
av
Trong tiêu chuẩn cũng đ a ra toán đồ dùng để tra ứng suất T
av
tuỳ thuộc vào bề dày tổng
cộng H của các lớp nằm trên lớp tính toán và trị số ma sát trong của đất hoặc vật liệu
lớp đó. Giá trị T
av
có thể mang dấu âm hoặc d ơng và phải dùng dấu này trong công thức
kiểm toán điều kiện tr ợt.

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
1.2.2: Thiết kế cấu tạo áo đ ờng.
a. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép.
1.2.3: Kiểm toán các trạng thái giới hạn của kết cấu áo đ ờng.
b. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn chịu cắt tr ợt trong nền đất và các
lớp vật liệu kém dính
* Xác định lực dính tính toán C
tt
:
C
tt
= C. K
1

. K
2
. K
3
Trong đó:
C : lực dính của đất nền hoặc vật liệu kém dính
K
1
: hệ số xét đến sự suy giảm sức chống cắt tr ợt khi đất hoặc vật liệu kém dính chịu tải
trọng động và gây dao động.
K
2
: hệ số xét đến các yếu tố tạo ra sự làm việc không đồng nhất của kết cấu .
K
3
: hệ số xét đến sự gia tăng sức chống cắt tr ợt của đất hoặc vật liệu kém dính trong điều
kiện chúng làm việc trong kết cấu khác với trong mẫu thử

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
1.2.2: Thiết kế cấu tạo áo đ ờng.
a. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép.
1.2.3: Kiểm toán các trạng thái giới hạn của kết cấu áo đ ờng.
b. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn chịu cắt tr ợt trong nền đất và các
lớp vật liệu kém dính
Việc kiểm toán c ờng độ áo đ ờng theo điều kiện tr ợt th ờng đ ợc tiến hành đối với nền đất

và các lớp vật liệu kém dính nh : cát, sỏi, đất gia cố nhựa lỏng v.v vì các loại vật liệu
này th ờng có , c nhỏ. Còn các lớp kết cấu áo đ ờng làm bằng các vật liệu khác nh : đá
dăm, đất gia cố chất liên kết vô cơ v.v th ờng không phải kiểm toán theo điều kiện này
vì c ờng độ chống cắt lớn. Tuy nhiên riêng đối với tầng mặt làm bằng hỗn hợp đá nhựa
hoặc bê tông nh a thì cần phải kiểm toán theo điều kiện này vì về mùa hè nhiện độ bề
mặt đ ờng lên rất cao tới 60
o
-70
o
C, lực chống cắt và E giảm xuống mức bất lợi nhất
đồng thời mặt đ ờng còn chịu ảnh h ởng nghiêm trọng của lực ngang do xe chạy gây ra

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
1.2.2: Thiết kế cấu tạo áo đ ờng.
a. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép.
1.2.3: Kiểm toán các trạng thái giới hạn của kết cấu áo đ ờng.
b. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn chịu cắt tr ợt trong nền đất và các
lớp vật liệu kém dính
c. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn chịu kéo khi uốn của các lớp vật
liệu liền khối.
Điều kiện tính toán: Kết cấu áo đ ờng đ ợc xem là đủ c ờng độ khi c ờng độ chịu kéo khi
uốn của các lớp vật liệu liền khối thoả mãn điều kiện sau:

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa

1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
1.2.2: Thiết kế cấu tạo áo đ ờng.
a. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép.
1.2.3: Kiểm toán các trạng thái giới hạn của kết cấu áo đ ờng.
b. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn chịu cắt tr ợt trong nền đất và các
lớp vật liệu kém dính
c. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn chịu kéo khi uốn của các lớp vật
liệu liền khối.
ứng suất kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp vật liệu liền khối
ku
đ ợc xác định theo
biểu thức sau
Trong đó:
p : áp lực bánh của tải trọng trục tính toán
k
b
: hệ số xét đến đặc điểm phân bố ứng suất trong kết cấu áo đ ờng d ới tác dụng của tải
trọng tính toán là bánh đôi hoặc bánh đơn;

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
1.2.2: Thiết kế cấu tạo áo đ ờng.
a. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép.

1.2.3: Kiểm toán các trạng thái giới hạn của kết cấu áo đ ờng.
b. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn chịu cắt tr ợt trong nền đất và các
lớp vật liệu kém dính
c. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn chịu kéo khi uốn của các lớp vật
liệu liền khối.
Xác định ứng suất kéo uốn đơn vị: đ ợc xác định nhờ kết quả lời giải bài toán hệ đàn
hồi 2, 3 lớp có mô hình tính toán nh hình vẽ:

Chơng1:Tổngquanvềbêtôngnhựavàmặt
đờngbêtôngnhựa
1.1:Bêtôngnhựavàtìnhhìnhsửdụngbêtôngnhựalàm
đờngởViệtNam
1.2.1: Nguyên lý chung của ph ơng pháp.
1.2:phơngphápthiếtkếđờngmặtđờngmềm22tcn211-06.
1.2.2: Thiết kế cấu tạo áo đ ờng.
a. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép.
1.2.3: Kiểm toán các trạng thái giới hạn của kết cấu áo đ ờng.
b. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn chịu cắt tr ợt trong nền đất và các
lớp vật liệu kém dính
c. Kiểm toán kết cấu áo đ ờng theo tiêu chuẩn chịu kéo khi uốn của các lớp vật
liệu liền khối.

×