Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Giải pháp đầy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 119 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH




NGUYỄ N THỊ THU VÂN




GIẢI PHÁP ĐẨ Y MẠ NH CHUYỂ N DỊ CH CƠ CẤ U
KINH TẾ NÔNG LÂM NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT
HÀNG HOÁ Ở HUYỆN CHỢ MỚ I, TỈNH BẮC KẠN





LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ




THÁI NGUYÊN - 2012



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGUYỄ N THỊ THU VÂN



GIẢI PHÁP ĐẨ Y MẠ NH CHUYỂ N DỊ CH CƠ CẤ U
KINH TẾ NÔNG LÂM NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT
HÀNG HOÁ Ở HUYỆN CHỢ MỚ I, TỈNH BẮC KẠN


Chuyên ngành: Quản l kinh tế
Mã số: 60 34 04 10



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄ N ĐÌ NH LONG



THÁI NGUYÊN - 2012


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii

LỜ I CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằ ng , số liệ u và kế t quả nghiên cứ u trong
luận văn nà y là hoà n toà n trung thự c và chưa đượ c sử dụ ng để bả o
vệ mộ t họ c vị nà o . Tôi xin cam đoan rằ ng mọ i sự giú p đỡ cho việ c
thự c hiệ n luậ n văn ny đ đưc cm ơn v mọi thông tin trong luận
văn đã đượ c chỉ rõ nguồ n gố c.

Tc giả luận văn




Nguyễ n Thị Thu Vân
















Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phng Quản l Đào t o Sau Đi học , các thầy, cô giáo , cán bộ nhân viên
trƣờng Đi học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tận tình giúp đỡ, to mọi
điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Nguyễ n Đình Long ,
ngƣờ i đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều  kiến qu
báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn cá c cán bộ , lãnh đo Huyện uỷ, UBND
huyện, Phng Nông nghiệp & PTNT, Phng Thống kê, Phng Tài nguyên và
Môi trƣờng, cán bộ và nhân dân các xã Tân Sơn, Nông H, Yên Bình và Yên
Hân thuộ c huyệ n Chợ Mớ i, tỉnh Bắc Kn đã to mọi điều kiện giúp đỡ tôi khi
điều tra, thu thậ p cá c tà i liệ u và số liệ u thƣ̣ c hiệ n đề tà i luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan , gia đình, bn bè, đồng
nghiệp đã tạ o mọ i điề u kiệ n và động viên , giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn
này.

Thái Nguyên, ngy tháng 12 năm 2012
Tc giả luận văn



Nguyễ n Thị Thu Vân





Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
Nguyên nghĩ a
BQ
: Bình quân
BVTV
: Bảo vệ thực vật
CCKT
: Chuyể n dịch cơ cấ u kinh tế
CN
: Công nghiệp
CNH
: Công nghiệp hoá
HĐH
: Hiện đi hoá
HTX
: Hợp tác xã

KHKT
: Khoa học kỹ thuật
KTQD
: Kinh tế quốc dân
NN&PTNT
: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
TB
: Trung bình
UBND
: Uỷ ban nhân dân
VAC
: Vƣờn ao chuồng
VACR
: Vƣờn ao chuồng ruộng
WTO
: Tổ chức thƣơng mi thế giới
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
MỤC LỤC
LỜ I CAM ĐOAN iii
LỜI CẢM ƠN iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT v
MỤC LỤC vi
DANH MỤC CÁC BẢNG x

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ xi
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 3
3. Đối tƣợng và phm vi nghiên cứu 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài 4
5. Bố cục của đề tài 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌ C VỀ CHUYỂ N DỊ CH CƠ CẤ U KINH
TẾ NÔNG NGHIỆ P THEO HƢỚ NG SẢ N XUẤ T HÀ NG HÓ A 6
1.1. Một số vấn đề l luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp
theo hƣớng sản xuất hàng hóa 6
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 6
1.1.2. Nội dung của cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn và sự chuyển dịch
theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đi hóa 7
1.1.3. Đặc trung của cơ cấu nông nghiệp, nông thôn 9
1.1.4. Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp, nông thôn 10
1.1.5. Yêu cầ u phả i chuyể n dịch cơ cấ u kinh tế nông lâm nghiệ p theo hƣớ ng
sản xuất hàng hóa 16
1.2. Một số vấn đề l luận về sản xuất nông sản hàng hóa 19
1.2.1. Một số khái niệm về cơ bản 19

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vii
1.2.2. Điều kiện để sản xuất hàng hóa 19
1.2.3. Hai đặc trƣng của sản xuất hàng hóa 21
1.2.4. Những ƣu thế và hn chế của sản xuất nông sản hàng hóa nƣớc ta 22
1.3. Kinh nghiệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn của
một số nƣớc trên thế giới và ở Việt Nam 23

1.3.1. Kinh nghiệ m củ a mộ t số quố c gia trên thế giớ i 23
1.3.2. Kinh nghiệ m củ a mộ t số đị a phƣơng trong nƣớ c 27
1.4. Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu l luận và thực tiễn 33
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀ I 34
1.1. Câu hỏi nghiên cứu 34
1.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu 34
1.2.1. Phƣơng phá p tiếp cận 34
1.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu 35
1.2.2. Phƣơng pháp xử l thông tin 36
1.2.3. Phƣơng pháp phân tích, đánh giá 36
1.2.4. Phƣơng pháp chuyên gia 37
1.2.5. Phƣơng phá p phân tí ch SWOT 37
1.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 37
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG
LÂM NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢ N XUẤ T HÀ NG HÓ A Ở
HUYỆN CHỢ MỚ I, TỈNH BẮC KẠN 39
3.1. Tình hình cơ bản của huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kn 39
3.1.1. Điều kiện tự nhiên 39
3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội 41
3.1.3. Mộ t số đá nh giá chung về đặ c điể m địa bà n huyệ n Chợ Mớ i có ả nh
hƣở ng đế n phá t triể n kinh tế - xã hội 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

viii
3.2. Thực trng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp theo hƣớng sản
xuất hàng hóa ở huyện Chợ Mới 46
3.2.1. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp chung toàn huyện 46
3.2.2. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trồng trọt 47
Bảng 3.5. Diện tích và sản lƣợng cây lƣơng thực chủ yế u huyện Chợ Mớ i 48

3.2.3. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành chăn nuôi, thủy sản 55
3.2.4. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành lâm nghiệp của huyện 59
3.3. Đánh giá về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp huyện Chợ Mới
giai đon 2009 - 2011 62
3.3.1. Đá nh giá qua ý kiế n điề u tra 62
3.3.2. Đá nh giá về những thành công và nguyên nhân thành công 67
3.3.3. Đá nh giá về những tồn ti và nguyên nhân tồn ti 70
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM ĐẨY MẠNH CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG LÂM NGHIỆP THEO HƢỚNG
SẢN XUẤT HÀNG HA Ở HUYỆN CH MỚI TỈNH BẮC KẠN 76
4.1. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm
nghiệp huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kn từ nay đến năm 2020 76
4.1.1. Bối cảnh 76
4.1.2. Các quan điểm về chuyển dịch cơ cấ u kinh tế nông lâm nghiệp ở Chợ
Mớ i trong giai đoạ n tớ i 76
4.1.3. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp theo hƣớng sản
xuất hàng hóa 77
4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông lâm nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ở huyện Chợ Mới 81
4.2.1. Triể n khai việ c thƣ̣ c hiệ n công tá c quy hoch phù hợ p vớ i điề u kiệ n mớ i 81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ix
4.2.2. Quy hoch sản xuất hàng hoá gắn liền với chuyên môn hóa, đa dng
hóa nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng
sản xuất hàng hoá 83
4.2.3. Hỗ trợ phát triển về số lƣợng và quy mô trang tri sả n xuấ t hà ng hó a . 84
4.2.4. Đẩy mnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nông nghiệp để năng cao
trình độ chuyên môn kỹ thuật, tổ chức sản xuất nông nghiệp hàng hoá 86

4.2.5. Đầu tƣ xây dựng cơ sở h tầng phục vụ cho sản xuất, tiêu thụ sả n phẩ m
và bảo vệ môi trƣờng nông thôn 87
4.2.6. Tăng cƣờng nguồ n vốn tí n dụ ng đầu tƣ cho sản xuất hàng hóa 88
4.2.7. Giải pháp về thị trƣờng đầ u và o và đầ u ra củ a sả n phẩ m 88
4.2.8. Xây dựng vùng sản xuất an toàn, phát triển thƣơng hiệu nông sả n hà ng
hóa đối với thị trƣờng trong và ngoài nƣớc 89
4.3. Một số kiến nghị 90
KẾT LUẬN 92
DANH MỤ C TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
PHIẾU PHỎNG VẤN 96







Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

x
DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 3.1. Tình hình đất đai của huyện Chợ Mới 3 năm 2009-2011 40
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động huyện Chợ Mới 41
Bảng 3.3. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Chợ Mới 42
Bảng 3.4. Cơ cấu giá trị sản xuất nông lâm nghiệp huyện Chợ Mới 46
Bảng 3.5. Diện tích và sản lƣợng cây lƣơng thực chủ yếu huyện Chợ Mới 48
Bảng 3.6. Diện tích, sản lƣợng một số cây công nghiệp hàng năm 50
Bảng 3.7. Diện tích, sản lƣợng một số cây công nghiệp lâu năm 53

Bảng 3.8. Diện tích, sản lƣợng một số cây ăn quả của huyện Chợ Mới 54
Bảng 3.9. Số lƣợng gia súc, gia cầm qua các năm 56
Bảng 3.10. Sản lƣợng thịt hơi xuất chuồng qua các năm 56
Bảng 3.11. Sản lƣợng thủy sản chủ yếu của huyện Chợ Mới 57
Bảng 3.12. Giá trị sản xuất ngành thủy sản của huyện Chợ Mới 58
Bảng 3.13. Các loi sản phẩm lâm nghiệp chủ yếu 59
Bảng 3.14. Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp trên địa bàn 60
Bảng 3.15. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp huyện Chợ Mới 61
Bảng 3.16. Đánh giá mức độ chuyển dịch cơ cấu theo ngành sản xuất 62
Bảng 3.17. Đánh giá về mức độ chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt 63
Bảng 3.18. Đánh giá về mức độ chuyển dịch cơ cấu ngành chăn nuôi 64
Bảng 3.19. Đánh giá về mức độ chuyển dịch cơ cấu ngành lâm nghiệp 64
Bảng 3.20. Định hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành sản xuất 65
Bảng 3.21. Định hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong ngành trồng trọt . 66
Bảng 3.22. Định hƣớng chuyển dịch cơ cấu trong ngành chăn nuôi 66
Bảng 3.23. Định hƣớng chuyển dịch cơ cấu trong ngành lâm nghiệp 67



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Chợ Mới 3
năm 2009 - 2011 43
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp 47
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành thủy sản huyện Chợ Mới 3 năm
2009-2011 58
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp huyện Chợ Mới 3 năm

2009 -2011 61


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Sản xuất nông nghiệp có vai tr đặc biệt quan trọng đối với xã hội, là
ngành sản xuất để cung cấp nhu cầu tối cần thiết về lƣơng thực, thực phẩm
cho toàn xã hội; cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp nhẹ và công
nghiệp chế biến; cung cấp hàng hoá xuất khẩu; cung cấp lao động và một
phần vốn để công nghiệp hoá. Nông nghiệp - nông thôn là thị trƣờng quan
trọng của các ngành công nghiệp, dịch vụ; là cơ sở để ổn định kinh tế, chính
trị, xã hội; giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng.
Nghị quyết Đi hội đi biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng về phƣơng
hƣớng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006-2010, đã chỉ rõ định
hƣớng phát triển ngành nông nghiệp nhƣ sau: “Hiện nay và trong nhiều năm
tới, vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân vẫn có tầm chiến lƣợc đặc
biệt quan trọng Thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp
và kinh tế nông thôn, chuyển mnh sang sản xuất các sản phẩm có thị trƣờng
và hiệu quả kinh tế cao… Xây dựng các vùng sản xuất hàng hoá tập trung,
gắn với việc chuyển giao công nghệ sản xuất và chế biến, khắc phục tình
trng sản xuất manh mún, tự phát” [3].
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu kinh tế nông nghiệp
nói riêng đang là vấn đề đƣợc quan tâm hiện nay của nhiều nƣớc trên thế giới,
nhất là các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Đảng và Nhà nƣớc ta đã đƣa
ra những hành động cụ thể, thiết thực để thay đổi tỷ lệ lƣợng, chất trong cơ
cấu kinh tế nhằm khắc phục những hn chế, bất cập, đƣa nền kinh tế từng

bƣớc phát triển bền vững. Trong phát triển nông nghiệp thì chuyển dịch cơ
cấu theo hƣớng sản xuất hàng hoá là một nội dung không thể thiếu vì nƣớc ta
có trên 70% dân số sống bằng nghề sản xuất nông nghiệp. Để thực hiện tốt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2
chủ trƣơng này trong cả nƣớc thì các địa phƣơng cần căn cứ vào điều kiện tự
nhiên - kinh tế xã hội cụ thể xây dựng các phƣơng án khai thác tiềm năng,
phát huy thế mnh hiện có nhằm phát triển một số ngành nghề mũi nhọn, trên
cơ sở đó sẽ làm thay đổi nhịp độ phát triển các ngành nghề và sẽ xây dựng
đƣợc một cơ cấu kinh tế hợp l.
Chợ Mớ i là huyện miền núi nằm ở khu vực phía Nam của tỉnh Bắc Kn
gồm 15 xã và 1 thị trấn, có tuyến Quốc lộ 3 chy qua trung tâm huyệ n. Trong
những năm gần đây, sản xuất nông lâm nghiệp của huyệ n Chợ Mớ i , tỉnh Bắc
Kn đã và đang có những bƣớc phát triển mới theo hƣớng chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp từ sản xuất manh mún, phân tán sang sản xuất hàng hoá.
Tuy nhiên, so với yêu cầu phát triển và tiềm năng , lợi thế của huyệ n thì quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp của huyệ n những năm qua
cn chậm, chƣa to ra sức bật mới để phát triển sản xuất hàng hoá trong bối
cảnh CNH, HĐH, kinh tế thị trƣờng và hội nhập kinh tế quốc tế. Thực trng
hiện nay, đời sống của nhân dân cn gặp rất nhiề u khó kh ăn, chủ yế u dựa vào
sản xuất nông - lâm nghiệp theo hƣớng tự cung tự cấp là chính, cây trồng chủ
yế u là các loi cây l ƣơng thực nhƣ: Lúa, ngô, đậu tƣơng Đặc biệt các xã ở
vùng cao thuần nông, đƣờng giao thông rất khó kh ăn nên các ngành nghề và
dịch vụ không có , các sản phẩm mang tí nh hàng hoá không đáng kể, chỉ là sản
phẩm khai thác tƣ̀ rƣ̀ ng. V× vËy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hƣớng sản xuất hàng hoá gắn với công nghiệp chế biến và thị trƣờng; thực
hiện cơ khí hoá, điện khí hoá, thuỷ lợi hoá, ứng dụng thành tựu khoa học,
công nghệ, trƣớc hết là công nghệ sinh học, đƣa thiết bị kỹ thuật và công nghệ

hiện đi vào các khâu sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao năng suất, chất
lƣợng, sức cnh tranh của nông sản hàng hoá trên thị trƣờng là mục tiêu mà
Đảng bộ và nhân dân huyện Chợ Mớ i , tỉnh Bắc Kn đang quyết tâm thực
hiện. Huyệ n Chợ Mớ i cần phải chuyển dịch nhanh CCKT nông lâm nghiệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
đáp ứng những yêu cầu chung của tỉnh Bắc Kn và yêu cầu riêng của huyệ n
trong phát triển kinh tế, xã hội, xây dựng nông thôn mới. Vì vậy việc nghiên
cứu đề tài “Giải php đẩ y mạ nh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm
nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng ho ở huyệ n Chợ Mớ i, tỉnh Bắc Kạn”
nhằm tìm ra các giải pháp cho việc chuyển dịch CCKT nông, lâm nghiệp của
huyệ n có hiệu quả và bền vững là yêu cầu cấp thiết cả về l luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung:
Đá nh giá thƣ̣ c trạ ng tƣ̀ đó đề xuấ t một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩ y
mnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo sản xuất hàng hóa ti
huyện Chợ Mớ i, tỉnh Bắc Kn giai đon tƣ̀ nay đế n 2020.
* Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá những vấn đề có tính chất l luận và thực tiễn về chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp theo hƣớ ng sả n xuấ t hà ng hó a;
- Đánh giá thực trng để tìm ra những nguyên nhân chủ yếu gây cản trở
đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp huyện Chợ Mớ i, tỉnh Bắc
Kn trong những năm qua. Xác định tiềm năng thế mnh phát triển sản xuất,
đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp theo hƣớ ng sả n
xuấ t hà ng hó a cho huyện Chợ Mớ i;
- Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mnh chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệ p theo hƣớ ng sả n xuấ t hà ng hó a cho huyện
Chợ Mớ i, tỉnh Bắc Kn giai đon tƣ̀ nay đế n 2020.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là những vấn đề liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm
nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hó a ở huyệ n Chợ Mớ i, tỉnh Bắc Kn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
3.2. Phm vi nghiên cứu
- Về không gian: Việc nghiên cứu đề tài đƣợc thực hiện trên địa bàn
huyện Chợ Mớ i - tỉnh Bắc Kn.
- Về thời gian: Đánh giá thực trng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp huyện Chợ Mớ i - tỉnh Bắc Kn giai đon 2008 - 2010. Định hƣớng và
giải pháp về chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Kn giai
đon tƣ̀ nay đế n năm 2020
- Về nội dung: Phân tích thực trng kinh tế, các tiềm năng, thế mnh
trong chuyể n dịch cơ cấ u kinh tế nông lâm nghiệ p của huyện Chợ Mớ i giai
đoạ n 2008-2010, từ đó đƣa ra các giải pháp phù hợp nhằm đẩ y mạ nh chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớ ng sả n xuấ t hà ng hó a cho huyệ n đế n
năm 2020.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Kế t quả nghiên cƣ́ u đề tà i có ý nghĩ a nhƣ sau:
- Góp phần cung cấp các luận cứ về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hƣớng công nghiệp hoá - hiện đi hoá, đề xuất những giải pháp
mới sát với thực tế, nâng cao khả năng áp dụng vào thực tiễn.
- Đối với kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng
sản xuất hàng hoá trong điều kiện CNH - HĐH có tác động thúc đẩy tăng
trƣởng kinh tế. Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế kết hợp áp dụng những
tiến bộ KHKT mới với việc định hƣớng phát triển sản xuất “nông lâm nghiệp
đa chức năng” (gồm các chức năng cơ bản: chức năng an ninh lƣơng thực thực

phẩm, chức năng kinh tế - xã hội, chức năng môi trƣờng và chức năng văn hoá) ở
Chợ Mớ i sẽ góp phần tăng thu nhập cho ngƣời sản xuất và đồng nghĩa với tăng
thu cho ngân sách củahuyệ n, góp phần thúc đẩy kinh tế của huyệ n phát triển.
- Đối với xã hội: Góp phần giải quyết vấn đề lao động có việc làm trong
nông nghiệp, nông thôn của tỉnh. Ngƣời lao động có việc làm, thu nhập tăng,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5
thực hiện xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống, giảm tệ nn xã hội, an toàn
trật tự xã hội , bảo vệ an ninh quốc phng, xây dựng nông thôn mới
- Đối với môi trƣờng: Chuyển dịch CCKT nông lâm nghiệp, cung cấp
hàng lot các chức năng môi trƣờng nhƣ phng chống lũ lụt, lƣu trữ nƣớc,
bảo tồn đất, chống xói mn và đa dng sinh học. Các vấn đề sản xuất nông
nghiệp sch, an toàn vệ sinh thực phẩm,…
- Các vấn đề khác: Các kết quả nghiên cứu đƣợc công bố là các tài liệu
giúp cho các nghiên cứu khác có liên quan ở trong và ngoài nƣớc. Là tài liệu
phục vụ cho nghiên cứu và giảng dy trong nhà trƣờng.
5. Bố cục của đề tài
Chương 1: Cơ sở khoa họ c về chuyể n dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệ p
theo hƣớ ng sả n xuấ t hà ng hó a
Chương 2: Phƣơng phá p nghiên cƣ́ u đề tà i
Chương 3: Thực trng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp theo
hƣớng sản xuất hàng hóa ở huyện Chợ Mớ i, tỉnh Bắc Kn
Chương 4: Định hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông lâm nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ở huyện Chợ Mớ i,
tỉnh Bắc Kn.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


6
Chƣơng 1
CƠ SỞ KHOA HỌ C VỀ CHUYỂ N DỊ CH CƠ CẤ U KINH TẾ
NÔNG NGHIỆ P THEO HƢỚ NG SẢ N XUẤ T HÀ NG HÓ A

1.1. Một số vấn đề l luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp
theo hƣớng sản xuất hàng hóa
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế là một phm trù kinh tế bao gồm nhiều bộ phận có mối
quan hệ biện chứng với nhau hợp thành cấu trúc bên trong của nền kinh tế và
đƣợc sắp xếp theo một tỷ lệ nhất định trong một không gian và thời gian cụ
thể. Cơ cấu kinh tế không cố định mà luôn vận động và phát triển [5].
1.1.1.2. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là khái niệm chỉ tổng thể các hot động kinh
tế trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, thể hiện bằng tỷ lệ nhất định về mặt
định tính và định lƣợng của các ngành trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngƣ
nghiệp trong một không gian và thời gian cụ thể [5].
1.1.1.3. Cơ cấu kinh tế nông thôn
Cơ cấu kinh tế nông thôn là một khái niệm biểu thị tổng thể các hot
động kinh tế - xã hội diễn ra trên địa bàn nông thôn trong một không gian và
thời gian nhất định. Cơ cấu kinh tế nông thôn bao gồm cả nông – lâm - ngƣ
nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ [2], [5].
1.1.1.4. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp
Công nghiệp hoá - hiện đi hoá nông nghiệp là quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hoá qui mô lớn, gắn với
công nghiệp chế biến và thị trƣờng; thực hiện cơ khí hoá, điện khí hoá, thuỷ
lợi hoá, ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ, trƣớc hết là công nghệ sinh


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
học, đƣa thiết bị, kỹ thuật và công nghệ hiện đi vào các khâu sản xuất nông
nghiệp nhằm nâng cao năng suất, chất lƣợng, sức cnh tranh của nông sản
hàng hoá trên thị trƣờng. (NQ hội nghị TW5, khoá IX) [3].
1.1.1.5. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệ p, nông thôn
Công nghiệp hoá - hiện đi hoá nông nghiệ p , nông thôn là quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệ p, nông thôn theo hƣớng tăng nhanh tỷ
trọng giá trị sản phẩm và lao động các ngành công nghiệp và dịch vụ; giảm
dần tỷ trọng sản phẩm và lao động nông nghiệp, xây dựng kết cấu h tầng
kinh tế - xã hội, qui hoch phát triển nông nghiệ p, nông thôn, bảo vệ môi
trƣờng sinh thái, tổ chức li sản xuất và xây dựng quan hệ sản xuất cho phù
hợp; xây dựng nông nghiệ p, nông thôn dân chủ, công bằng, văn minh, không
ngừng nâng cao đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân ở nông thôn. (NQ
hội nghị TW5, khoá IX) [3].
1.1.2. Nội dung của cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn và sự chuyển
dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đi hóa
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn bao gồm cơ cấu ngành và nội bộ
ngành, cơ cấu vùng lãnh thổ và cơ cấu thành phần kinh tế.
1.1.2.1. Về cơ cấu ngnh v nội bộ ngnh
Cơ cấu kinh tế ngành và nội bộ ngành trong nông nghiệp gồm trồng trọt
và chăn nuôi, hoặc nông nghiệp, lâm nghiệp và ngƣ nghiệp. Trong đó ngành
trồng trọt bao gồm cây lƣơng thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây lấy
gỗ và bảo vệ rừng, cây dƣợc liệu….Trong ngành chăn nuôi bao gồm: đi gia
súc, gia súc, gia cầm, vật nuôi thuỷ sản.
Cơ cấu kinh tế phân theo ngành của nền kinh tế nông thôn bao gồm 3
nhóm lớn: Nông – lâm – ngƣ nghiệp. Công nghiệp nông thôn (bao gồm công
nghiệp khai thác, chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, tiểu thủ công nghiệp,


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8
ngành nghề truyền thống). Dịch vụ nông thôn (bao gồm cả dịch vụ đời sống
và dịch vụ sản xuất). Trong từng nhóm li đƣợc phân chia nhỏ hơn.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, cơ cấu ngành nông nghiệp dịch
chuyển theo hƣớng giảm dần tỷ trọng giá trị sản phẩm trồng trọt và tăng giá
trị sản phẩm chăn nuôi; giảm tỷ trọng lao động trồng trọt, tăng tỷ trọng lao
động chăn nuôi. Trong nội bộ ngành trồng trọt cũng nhƣ chăn nuôi đều cần
phải dịch chuyển theo hƣớng tăng giá trị sản phẩm của các loi cây trồng và
vật nuôi có năng suất, chất lƣợng và giá trị kinh tế cao, có giá trị xuất khẩu và
có lợi thế cnh tranh trên thị trƣờng. Sự dịch chuyển của cơ cấu ngành nông
thôn là theo hƣớng giảm tỷ trọng giá trị sản phẩm và lao động nông nghiệp,
tăng tỷ trọng giá trị sản phẩm và lao động của các ngành công nghiệp và dịch
vụ. Trong đó chú trọng công nghiệp chế biến phục vụ cho xuất khẩu, và thức
ăn gia súc, công nghiệp sản xuất vật liệu tiêu dùng cho cƣ dân và xây dựng cơ
sở h tầng cho nông thôn [5].
1.1.2.2. Về cơ cấu v vùng lnh thổ
Sự phân công lao động theo ngành thƣờng diễn ra trong một vùng lãnh
thổ nhất định. Theo đó, các ngành đƣợc bố trí theo không gian cụ thể. Tiền đề
của cơ cấu vùng là lợi thế so sánh về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. Xu
thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ theo hƣớng chuyên môn hoá, tập
trung hoá sản xuất và dịch vụ, hình thành những vùng sản xuất tập trung có
hiệu quả cao. Trong từng vùng lãnh thổ cần coi trọng chuyên môn hoá với
phát triển tổng hợp, đa dng. Song so với cơ cấu ngành, cơ cấu vùng kinh tế
có sức ỳ lớn, cho nên việc xây dựng các vùng chuyên môn hoá cần đƣợc xem
xét, nghiên cứu cụ thể, thận trọng, nếu vi phm sai lầm sẽ khó khắc phục, chịu
tổn thất lớn.
Sự hình thành cơ cấu vùng có 2 nhóm nhân tố: Một l yêu cầu của thị
trƣờng có tác động đến cơ cấu vùng; Hai là khả năng, điều kiện riêng của


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
từng vùng, nhằm tìm kiếm những lợi thế so sánh trong sản xuất kinh doanh để
thoả mãn nhu cầu của thị trƣờng với chi phí ít nhất, to ra lợi nhuận cao [5].
1.1.2.3. Về cơ cấu thnh phần kinh tế
Từ Đi hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI đã xác định chuyển nền
kinh tế nƣớc ta từ cơ chế kế hoch hoá tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thị
trƣờng có sự quản l của Nhà nƣớc theo định hƣớng XHCN. Các thành phần
kinh tế nhƣ: Nhà nƣớc, tập thể, tƣ nhân, tƣ bản, liên doanh có vị địa vị pháp l
nhƣ nhau, cùng bình đẳng sản xuất kinh doanh theo pháp luật.
Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn, các thành phần
kinh tế nổi lên xu thế nhƣ sau: Kinh tế nhà nƣớc cn tồn ti và phát triển ở
một số ngành dịch vụ nông nghiệp nhƣ: Thuỷ nông, vật tƣ, giống và thú y;
Kinh tế HTX theo kiểu mới hiện nay đang từng bƣớc hình thành; Kinh tế hộ
nông dân là đơn vị sản xuất tự chủ ra đời đã tỏ ra phù hợp với giai đon hiện
nay. Trong quá trình đó đang diễn ra xu hƣớng chuyển biến kinh tế hộ tự
cung, tự cấp sang sản xuất hàng hoá. Xu thế phát triển của kinh tế hộ từ khi có
Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị (5/4/1988). Đặc biệt, Luật Đất đai năm 1993,
Luật Đất đai sửa đổi năm 1998 và năm 2003, ruộng đất đƣợc tích tụ với qui
mô phù hợp đã và đang thực sự khuyến khích phát triển kinh tế trang tri,
doanh nghiệ p nông nghiệp với đặc trƣng là sản xuất hàng hoá. Tỷ trọng kinh
tế nhà nƣớc trong nông nghiệp và nông thôn theo xu thế giảm mnh, tỷ trọng
các thành phần kinh tế khác có xu thế tăng lên rõ rệt [7], [9].
1.1.3. Đặc trung của cơ cấu nông nghiệp, nông thôn
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn có 6 đặc trƣng cơ bản [2], [5]:
- Một là, cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn mang tính khách quan,
không phụ thuộc  muốn chủ quan của con ngƣời nhƣng ít nhiều đều có sự tác
động, chi phối của con ngƣời thông qua các quyết định sản xuất, kinh doanh.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10
- Hai là, cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn mang tính lịch sử, xã
hội gắn liền với đặc điểm kinh tế-xã hội của từng vùng sinh thái.
- Ba là, cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn không ngừng vận động,
biến đổi theo xu hƣớng ngày càng hoàn thiện, hợp l hoá và có hiệu quả.
- Bốn là, cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn là một cơ cấu kinh tế
mở, luôn gắn liền với quá trình hợp tác và phân công lao động với bên ngoài.
- Năm là, trong thời kỳ đầu cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn (đặc
biệt các nƣớc chậm phát triển) ngành nông nghiệp chiếm ƣu thế trong đó
trồng trọt li là chủ yếu, ngành công nghiệp chƣa phát triển (chủ yếu là nghề
truyền thống, tiểu thủ công nghiệp), ngành dịch vụ cũng kém phát triển (chủ
yếu về dịch vụ đời sống với chất lƣợng thấp).
- Sáu là, cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn vận động, phát triển
trên một địa bàn rộng lớn.
1.1.4. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp, nông thôn
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn chịu ảnh hƣởng của các nhóm
nhân tố sau đây [5]:
1.1.4.1. Nhóm các nhân tố về điều kiện tự nhiên
a) Vị trí địa lý
Mỗi vùng, mỗi địa phƣơng đều có những lợi thế và hn chế riêng về vị
trí địa l. Những vùng gần thị trƣờng tiêu thụ, thuận lợi về giao thông, thuận
lợi về các dịch vụ đầu vào và đầu ra cho sản xuất sẽ có thuận lợi hơn trong
việc dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hƣớng phát triển sản xuất hàng hoá gắn
sản xuất với chế biến và thị trƣờng. Ngƣợc li, những vùng khó khăn về điều
kiện địa l sẽ gặp nhiều khó khăn, bất cập trong quá trình chuyển đổi cơ cấu
sản xuất để dịch chuyển cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng tiến bộ.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11
b) Điều kiện sinh thái
Cây trồng, vật nuôi là những cơ thể sống có quan hệ mật thiết với điều
kiện tự nhiên của từng vùng nhất định. Bởi vậy, ngƣời sản xuất không thể
đem những cây trồng, vật nuôi, có nguồn gốc vùng ôn đới, hàn đới chuyển
sang nuôi, trồng ở vùng nhiệt đới hoặc làm ngƣợc li. Ngƣời ta cũng không
thể đem toàn bộ cây trồng thuộc vụ xuân sang trồng ở vụ mùa, không thể đem
cây trồng trên cn xuống trồng ở vùng ngập nƣớc, không thể đem cây thuộc
vùng đất thịt nặng sang trồng ở vùng đất cát pha, không thể đem cây ở vùng
đất có độ chua trung tính chuyển tới trồng ở vùng đất chua mặn, không thể
đƣa giống thủy sản vùng nƣớc mặn vào nuôi trong hồ nƣớc ngọt
Trong bố trí cơ cấu sản xuất nông nghiệp, ngƣời sản xuất cũng không thể
không tính đến việc né tránh và chống đỡ những tác hi của úng lụt, khô hn,
giông bão, sƣơng muối cũng nhƣ sự phát sinh của sâu bệnh phá hoi cây
trồng, vật nuôi.
Ngày nay, nhờ sự phát triển mnh của Khoa học-Kỹ thuật và công nghệ
và việc ứng dụng những thành tựu khoa học-kỹ thuật và công nghệ mới vào
sản xuất, con ngƣời đã cải to thiên nhiên, cải thiện đƣợc điều kiện sinh thái
cho cây trồng vật nuôi. Tuy nhiên, khả năng khống chế điều kiện sinh thái là
có giới hn. Đồng thời, việc đầu tƣ để đối phó với những tác hi của thiên
nhiên nhằm bảo vệ sản xuất cn phải tính đến hiệu quả kinh tế, bởi vậy trong
mối quan hệ đối với thiên nhiên, xu hƣớng hành động chủ yếu của con ngƣời
là phải biết ha hợp với thiên nhiên, lợi dụng những mặt tính cực cũng nhƣ
biết né tránh những tác hi của thiên nhiên để bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi
hợp l nhằm đt đƣợc kết quả và hiệu quả cao nhất.
c) Các nguồn ti nguyên (nguồn nƣớc, rừng, biển, khoáng sản).
Các nguồn tài nguyên đƣợc xem nhƣ là các lợi thế của từng vùng và từng

tiểu vùng trong phát triển sản xuất và dịch chuyển cơ cấu kinh tế nông nghiệp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12
Tuy nhiên, các nguồn tài nguyên ngày càng khan hiếm dần, đi hỏi việc sắp
xếp, bố trí cơ cấu sản xuất phải theo hƣớng tiết kiệm và bảo vệ nguồn tài
nguyên để phát triển bền vững.
1.1.4.2. Nhóm các nhân tố về điều kiện kinh tế - x hội
a) Nhân tố thị trường
Thị trƣờng là nhân tố ảnh hƣởng rất quan trọng đến quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp bởi vì trong nền kinh tế thị trƣờng, mục tiêu
của ngƣời sản xuất là tối đa hoá lợi nhuận. Để đt hiệu quả kinh tế cao, ngƣời
sản xuất phải nắm vững và trả lời đƣợc 3 câu hỏi: Sn xuất cái gì? Sn xuất
như thế no? v Sn xuất cho ai?. [16]
Thị trƣờng chịu ảnh hƣởng của 3 quy luật kinh tế cơ bản: Quy luật về
quan hệ cung cầu; Quy luật giá trị và Quy luật cnh tranh. Ba quy luật này
luôn chi phối mọi hot động kinh tế-xã hội trong điều kiện kinh tế thị trƣờng.
b) Nhân tố về chất lưng nguồn nhân lực
Hiệu quả của quá trình sản xuất nông nghiệp phụ thuộc rất lớn vào
phƣơng thức kết hợp giữa yếu tố lao động sống và yếu tố về lao động vật hoá
trong quá trình tổ chức sản xuất. Chất lƣợng nguồn nhân lực có vai tr đặc
biệt quan trọng đối với tiến trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Vai
tr quan trọng đó thể hiện trên các mặt [16]:
- Nhận thức và trình độ ra quyết định sản xuất của ngƣời lao động trong
nền kinh tế thị trƣờng.
- Kỹ năng ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất để
nâng cao năng suất của các yếu tố sản xuất trong nông nghiệp.
c) Quyết định của người sn xuất
Ngƣời sản xuất bố trí trồng những cây gì, nuôi những con gì, chủ yếu là

nhằm đem li lợi ích kinh tế cho bản thân và gia đình họ.
Trong nền sản xuất nhỏ, cơ cấu sản xuất nông nghiệp có tính phổ biến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

13
của ngƣời nông dân là tập trung sản xuất các loi sản phẩm tiếp giải quyết vấn
đề lƣơng thực, thực phẩm ti chỗ cho gia đình mình. Trong trƣờng hợp không
thể sản xuất những sản phẩm đáp ứng nhu cầu thiết yếu ti chỗ thì ngƣời nông
dân sẽ sản xuất những loi sản phẩm nào mà họ cho là thuận lợi nhất, có giá
trị cao để bán hoặc đổi lấy lƣơng thực, thực phẩm.
Khi nền sản xuất hàng hóa đã hình thành và phát triển, đồng thời nhu cầu
đời sống của con ngƣời ngày càng tăng lên cả về số lƣợng và chất lƣợng,
ngƣời nông dân không thể tồn ti đƣợc khi vẫn duy trì tái sản xuất giản đơn,
thực hiện tự cung, tự cấp khép kín, ngƣời nông dân bắt buộc phải hƣớng ra thị
trƣờng, bố trí cơ cấu sản xuất của mình sao cho đáp ứng đƣợc những nhu cầu
tiêu dùng nông sản của thị trƣờng, từ đó thu đƣợc nhiều tiền hơn.
Nhƣ vậy, cùng với sự phát triển kinh tế-xã hội, sự quyết định bố trí cơ
cấu sản xuất nông nghiệp của ngƣời nông dân từ chỗ bị động trong việc khai
thác điều kiện tự nhiên, hoàn toàn phụ thuộc điều kiện tự nhiên và chỉ đơn
thuần nhằm thỏa mãn trực tiếp nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm của gia đình
mình sẽ chuyển sang chủ động hơn trong việc khai thác hợp l điều kiện tự
nhiên nhờ áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm to ra lƣợng nông
sản hàng hóa ngày càng nhiều hơn, có chất lƣợng cao hơn để đáp ứng nhu cầu
của thị trƣờng và qua đó giành đƣợc lợi nhuận cao hơn [8], [16].
d) Trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng
Tính hoàn thiện của hệ thống cơ sở h tầng nói chung và hệ thống cơ sở
h tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp nói riêng cũng có ảnh hƣởng nhất định
đến giá thành nông sản.
Hệ thống giao thông và thuỷ lợi hiện đi là điều kiện quan trọng để

hiện đi hoá ngành nông nghiệp, chuyển nông nghiệp từ sản xuất nhỏ manh
mún sang sản xuất hàng hoá với quy mô lớn. Chính vì thế, mặc dù chi phí đầu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

14
tƣ ban đầu lớn nhƣng chi phí đó sẽ đƣợc giảm dần do sự gia tăng của khối
lƣợng sản phẩm, và về lâu dài thì giá thành nông sản sẽ h thấp.
Ngoài giao thông, thuỷ lợi thì hệ thống chợ, trung tâm thƣơng mi để
giao dịch, buôn bán nông sản cũng ảnh hƣởng đến giá thành. Sự thiếu hụt của
hệ thống chợ đầu mối trong buôn bán nông sản đã khiến cho chi phí vận
chuyển nông sản từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ rất cao vì hai l do: Một là
quãng đƣờng vận chuyển xa, hai là nông sản là sản phẩm dễ hƣ hỏng, khó bảo
quản nên việc vận chuyển trong một thời gian dài trên quãng đƣờng xa sẽ làm
tăng tỷ lệ chi phí hao hụt.
1.1.4.3. Nhân tố về khoa học v công nghệ
Khoa học và công nghệ ngày nay phát triển rất mnh và đã trở thành lực
lƣợng sản xuất trực tiếp. Đối với ngành nông nghiệp trƣớc tiên nó làm tăng
năng suất cây trồng, vật nuôi, to ra năng suất lao động cao, từ đó dẫn đến
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
Khoa học - kỹ thuật và công nghệ trong nông nghiệp đã to ra nhiều
giống cây con có nhiều ƣu thế trong việc mở rộng địa bàn thích ứng, khả năng
chống chịu những bất lợi của tự nhiên thời tiết, khí hậu cũng nhƣ khả năng
chống chịu sâu, bệnh cao hơn. Những cây, con này cn có ƣu thế trong việc
rút ngắn thời gian sinh trƣởng, phát triển, to khả năng mở rộng không gian
diện tích sản xuất trong một thời gian nhất định. Và quan trọng hơn cả là các
giống mới có ƣu thế về năng suất và chất lƣợng cao, to nên giá trị lớn trong
kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất.
Cũng nhờ sự phát triển không ngừng của khoa học-kỹ thuật mà hàng lot
các loi vật tƣ kỹ thuật phục vụ sản xuất nông nghiệp đƣợc to ra nhƣ phân

bón vô cơ, thuốc phng trừ sâu, bệnh, chất kích thích sinh trƣởng phát triển,
thức ăn chăn nuôi sản xuất theo phƣơng thức công nghiệp ; Nhiều máy móc,
trang thiết bị kỹ thuật nhƣ nhà lƣới, nhà kính, bể thủy canh, l ấp trứng cùng

×