Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Một số giải pháp cải thiện môi trường đầu tư ở tỉnh Thái Nguyên trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.78 KB, 101 trang )


ðẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH



TRẦN THỊ DƯƠNG THÙY


MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ðẦU TƯ
Ở TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG QUÁ TRÌNH
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ðẠI HÓA


Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 01


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN NHUẬN KIÊN





Thái Nguyên – 2012
ii
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan luận văn này do bản thân tự thực hiện. Các kết quả
nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể
bảo vệ một học vị nào. Tài liệu tham khảo có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Tác


giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.

Tác giả

Trần Thị Dương Thùy




















Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới Tiến sỹ Trần

Nhuận Kiên - người ñã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp ñỡ tôi rất tận tình trong
suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Trường ðại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh Thái Nguyên, Khoa sau ðại học Trường ðại học Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh Thái Nguyên là cơ sở ñào tạo Thạc sỹ. Cùng sự giúp ñỡ tận tình
của các Thầy, Cô Khoa sau ðại học ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi và giúp
ñỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn ñến Lãnh ñạo Sở Kế hoạch và ðầu tư, Sở Lao
ñộng Thương binh và Xã hội, Trung tâm Xúc tiến ñầu tư, Cục Thống kê tỉnh
Thái Nguyên và các cơ quan, tổ chức, cá nhân ñã giúp ñỡ tôi về nguồn tư
liệu phục vụ cho việc thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh ñạo Phòng Tài chính Kế hoạch thành
phố, các ñồng nghiệp nơi tôi công tác ñã ủng hộ, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi
nhất cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng xin cảm ơn gia ñình, những người than và bạn bè luôn
ñộng viên, ủng hộ giúp tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2012
Tác giả

Trần Thị Dương Thùy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ðẦU 1

1. Tính cấp thiết của ñề tài 1

2. Mục tiêu nghiên cứu 2


3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2

4. Những ñóng góp của Luận văn 3

5. Bố cục của Luận văn 3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẢI THIỆN
MÔI TRƯỜNG ðẦU TƯ 4

1.1 Cơ sở lý luận 4

1.1.1. Một số vấn ñề cơ bản về ñầu tư
4

1.1.2. Một số vấn ñề cơ bản về môi trường ñầu tư
7

1.1.3. Sự cần thiết phải cải thiện môi trường ñầu tư
16

1.1.4. Nội dung cải thiện môi trường ñầu tư
18

1.2. Cơ sở thực tiễn 22

1.2.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia về cải thiện môi trường ñầu tư
22

1.2.2. Kinh nghiệm của một số quốc gia về cải thiện môi trường ñầu tư
225


1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm vận dụng vào cải thiện môi trường ñầu tư ở
Thái Nguyên
29

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31

2.1. Câu hỏi nghiên cứu 31

2.2. Phương pháp nghiên cứu 31

2.2.1. Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu
31

2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin
32

2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin
33

2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin
33

2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 35

2.3.1 Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá tình hình thực hiện phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh Thái Nguyên
35

2.3.2 Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá tình hình thu hút ñầu tư của tỉnh TN

35

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG ðẦU TƯ
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ðOẠN 2008-2011 36

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
3.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên 36

3.1.1. Vị trí ñịa lý
36

3.1.2. Tiềm năng và tài nguyên thiên nhiên
36

3.1.3. Dân số, nguồn nhân lực, truyền thống VH và ngành nghề của dân cư
37

3.1.4. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội
37

3.1.5. Triển vọng phát triển kinh tế - xã hội ñến năm 2020
38

3.2. Thực trạng hoạt ñộng cải thiện môi trường ñầu tư ở Thái Nguyên 40

3.2.1. Cải thiện môi trường pháp lý tạo dựng môi trường cạnh tranh minh bạch và
bình ñẳng
40


3.2.2. Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý của Nhà nước
47

3.2.3. Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng sản xuất, kỹ thuật
48

3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
51

3.2.5. Mở rộng quan hệ kinh tế ñối ngoại, tăng cường hoạt ñộng tư vấn, xúc tiến
ñầu tư
54

3.2.6 Thực trạng môi trường ñầu tư qua kết quả chỉ số PCI
56

3.3. ðánh giá hoạt ñộng cải thiện môi trường ñầu tư ở tỉnh Thái Nguyên 59

3.3.1. Cải thiện môi trường ñầu tư góp phần tăng cường thu hút vốn ñầu tư và
phát triển doanh nghiệp
59

3.3.2. Kết quả và hạn chế của hoạt ñộng cải thiện môi trường ñầu tư ở Thái
Nguyên
71

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
ðẦU TƯ Ở TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG
QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ðẠI HOÁ 76


4.1. ðịnh hướng cải thiện môi trường ñầu tư ở Thái Nguyên trong quá trình
công nghiệp hoá, hiện ñại hoá 76

4.1.1. Cơ hội và thách thức ñối với thu hút ñầu tư ở Thái Nguyên trong quá trình
công nghiệp hoá, hiện ñại hoá và phát triển kinh tế
76

4.1.2. ðịnh hướng cải thiện môi trường ñầu tư
79

4.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện MT ñầu tư ở tỉnh Thái Nguyên 80

4.2.1. Hoàn thiện khung chính sách về ñầu tư
80

4.2.2. Các hoạt ñộng tạo ñiều kiện ñầu tư
83

4.2.3. Các hoạt ñộng trao ñổi thông tin về các ñiều kiện ñầu tư
86

4.2.4. Các giải pháp khác
88

4.3. Kiến nghị 89

KẾT LUẬN 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

CTMTðT Cải thiện môi trường ñầu tư
CCHC Cải cách hành chính
CCN Cụm công nghiệp
DAðT Dự án ñầu tư
GPðT Giấy phép ñầu tư
GPMB Giải phóng mặt bằng
HTX Hợp tác xã
KCN Khu công nghiệp
KHCN Khoa học công nghệ
KT-XH Kinh tế xã hội
NSNN Ngân sách nhà nước
TW Trung ương
TTHC Thủ tục hành chính
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
UBND Uỷ ban nhân dân
PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
VNCI Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam
VðT Vốn ñầu tư
XHCN Xã hội chủ nghĩa
WTO Tổ chức thương mại thế giới
FDI ðầu tư trực tiếp nước ngoài
ODA Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
USD ðô la Mỹ
WB Ngân hàng thế giới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Lực lượng lao ñộng giai ñoạn 2008-2011 51
Bảng 3.2

Trình ñộ chuyên môn của lao ñộng giai ñoạn 2008-2011 52
Bảng 3.3

Năng lực ñào tạo của tỉnh Thái Nguyên giai ñoạn
2008-2011
53
Bảng 3.4

Kết quả PCI của tỉnh Thái Nguyên giai ñoạn 2006 -
2011
56
Bảng 3.5

Kết quả PCI của các tỉnh Khu vực Trung du và Miền
núi phía Bắc năm 2010 và 2011
57
Bảng 3.6

Vốn ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh Thái Nguyên giai ñoạn
2008-2011
60
Bảng 3.7

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA giai ñoạn
2008-2011

63
Bảng 3.8

ðầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Thái
Nguyên
64
Bảng 3.9

Nhìn nhận môi trường ñầu tư từ phía lãnh ñạo các Sở,
Ban, Ngành của tỉnh
66
Bảng 3.10

Số lượng doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh giai ñoạn
2008-2011
67
Bảng 3.11

Vốn sản xuất kinh doanh bình quân năm của các doanh
nghiệp trên ñịa bàn tỉnh giai ñoạn 2008-2011
68
Bảng 3.12 Kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
hoạt ñộng trên ñịa bàn tỉnh giai ñoạn 2008-2011
69



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
DANH MỤC SƠ ðỒ, ðỒ THỊ


Trang
Sơ ñồ 1.1 Quá trình ñầu tư 5
Sơ ñồ 1.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng ñầu tư 6
ðồ thị 3.1 So sánh 9 chỉ số thành phần cỉa PCI qua 2 năm
2010, 2011
58
ðồ thị 3.2 Cơ cấu nguồn vốn ñầu tư của tỉnh Thái Nguyên giai
ñoạn 2008-2011
62
ðồ thị 3.3 Lượng vốn sản xuất kinh doanh của 3 loại hình
doanh nghiệp giai ñoạn 2008-2011
69
ðồ thị 3.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của 3 loại hình doanh
nghiệp giai ñoạn 2008-2011
70





Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
PHẦN MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðầu tư là một hoạt ñộng kinh tế quan trọng, quyết ñịnh ñến sự phát triển
kinh tế - xã hội của một quốc gia cũng như của mỗi ñịa phương. Các nhà ñầu
tư khi ñầu tư vào bất kỳ ñịa phương, lĩnh vực nào cũng thường ñặt cược một
số tiền lớn trong ñiều kiện hiện tại và hy vọng thu ñược nhiều lợi nhuận hơn trong
tương lai. Do vậy, ñầu tư luôn ñòi hỏi một môi trường thích hợp, nhất là trong

ñiều kiện kinh tế thị trường, với xu thế cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Nằm ở trung tâm của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, có khả năng kết
nối với các trung tâm kinh tế lớn trong vùng và thủ ñô Hà Nội, Thái Nguyên
ñược xác ñịnh trong chính sách của Trung ương là một trong những trung tâm
của vùng ðông Bắc - Bắc Bộ về kinh tế, văn hóa, giáo dục và y tế, ñược
Chính phủ lựa chọn ñể trở thành vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc Thủ ñô Hà Nội.
Có thể nhận thấy, một vài năm trở lại ñây, chính quyền tỉnh ñã và ñang có
nhiều nỗ lực nhằm cải thiện môi trường ñầu tư bằng việc ban hành nhiều cơ
chế chính sách, ñẩy mạnh cải cách hành chính, tạo những ñiều kiện thuận lợi
nhất cho các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh ñầu tư tại tỉnh. Từ những ñiều
kiện ban ñầu ñược coi là kém hấp dẫn với các nhà ñầu tư như vị trí ñịa lý, cơ
sở hạ tầng, nguồn lao ñộng ban ñầu, quy mô thị trường ñến nay Thái
Nguyên ñã từng bước ñạt ñược những kết quả tích cực trong thu hút ñầu tư,
phát triển doanh nghiệp và cải thiện ñời sống vật chất tinh thần của người dân.
Tuy vậy, kinh tế của tỉnh phát triển chưa tương xứng với tiềm năng và thế
mạnh. Môi trường ñầu tư của tỉnh vẫn còn rất nhiều ñiểm hạn chế cần ñược
cải thiện ñể nâng cao hơn nữa sức hấp dẫn của tỉnh ñối với các nhà ñầu tư
trong nước và quốc tế. Thực tế cho thấy, mặc dù Thái Nguyên có nhiều tiềm
năng, lợi thế trong phát triển kinh tế và thu hút ñầu tư, cơ sở hạ tầng ñược cải
thiện ñáng kể nhưng ñánh giá của các doanh nghiệp ñang hoạt ñộng ñầu tư và
kinh doanh tại Thái Nguyên chưa thật sự tích cực. Bộ máy chính quyền các
cấp cần nỗ lực hơn nữa ñể ñáp ứng tốt các yêu cầu của doanh nghiệp và nhà
ñầu tư. Theo Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Chỉ số
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Thái Nguyên ở vị trí thấp trên bảng
xếp hạng, thậm chí liên tục giảm trong những năm gần ñây. Năm 2009, PCI
tỉnh Thái Nguyên ñạt tổng số 58,58 ñiểm, xếp thứ 31 so với cả nước. Năm
2010 ñiểm số PCI tỉnh Thái Nguyên ñạt tổng số 56,54 ñiểm, xếp thứ 42 so với
cả nước, tụt 11 bậc so với năm 2009. Năm 2011 chỉ số PCI tỉnh Thái Nguyên

ñạt tổng số 53,57 ñiểm xếp thứ 57 so với cả nước, tụt 15 bậc so với năm 2010.
Những con số ñáng lo ngại này ñặt ra yêu cầu là cần nghiên cứu sâu hơn về
thực trạng môi trường ñầu tư của tỉnh Thái Nguyên, thực trạng chỉ số năng
lực cạnh tranh của tỉnh, chỉ rõ những mặt còn hạn chế, tồn tại ñể có các giải
pháp nhằm cải thiện môi trường ñầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh
của tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
Từ những vấn ñề lý luận và thực tiễn trên, tác giả quyết ñịnh chọn ñề tài
“Một số giải pháp cải thiện môi trường ñầu tư ở tỉnh Thái Nguyên trong
quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá” làm luận văn Thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
ðề tài tiến hành nghiên cứu, ñánh giá thực trạng môi trường ñầu tư nhằm
tìm ra các giải pháp cải thiện môi trường ñầu tư của tỉnh Thái Nguyên, tạo
ñiều kiện thuận lợi ñể thu hút vốn ñầu tư phát triển trên ñịa bàn tỉnh Thái
Nguyên trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm ra ñược những ñiểm mạnh và hạn chế của môi trường ñầu tư tỉnh
Thái Nguyên.
- Phân tích rõ thực trạng môi trường ñầu tư tỉnh Thái Nguyên và xác ñịnh
các nhân tố ảnh hưởng ñến môi trường ñầu tư của tỉnh Thái Nguyên.
- ðưa ra các giải pháp ñể cải thiện môi trường ñầu tư nhằm tăng cường
thu hút ñầu tư, thúc ñẩy sự phát triển kinh tế xã hội của ñịa phương.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu môi trường ñầu tư, các nhân tố thuộc
môi trường ñầu tư của tỉnh trong ñó tập trung ñề cập tới các yếu tố cấu thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
môi trường ñầu tư của tỉnh Thái Nguyên như: cơ chế, hành lang pháp lý, kết
cấu hạ tầng
- Phạm vi nghiên cứu: ðề tài nghiên cứu môi trường ñầu tư tỉnh Thái

Nguyên, tập trung vào những nỗ lực của chính quyền ñịa phương trong hoạt
ñộng xúc tiến ñầu tư, cải thiện môi trường ñầu tư giai ñoạn 2008 - 2011.
4. Những ñóng góp của Luận văn
- Hệ thống hoá những vấn ñề lý luận về môi trường ñầu tư và cải thiện
môi trường ñầu tư.
- Phân tích những yếu tố của môi trường ảnh hưởng ñến hoạt ñộng ñầu tư
từ ñó tạo ra những tác ñộng ñến công cuộc công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, và
phát triển kinh tế, xã hội của ñịa phương.
- Tổng kết bài học kinh nghiệm về cải thiện môi trường ñầu tư của một số
quốc gia trên thế giới và một số tỉnh thành trong nước.
- Phân tích thực trạng tình hình cải thiện môi trường ñầu tư trên ñịa bàn
tỉnh Thái Nguyên, ñánh giá khả năng cải thiện môi trường ñầu tư của tỉnh Thái
Nguyên so với các ñịa phương khác. Trên cơ sở ñó, xác ñịnh ñược những kết
quả ñạt ñược cũng như những hạn chế và các nguyên nhân của hạn chế.
- ðề xuất giải pháp cải thiện môi trường ñầu tư trên bình diện vĩ mô ñể
thực hiện việc công tác chỉ ñạo cũng như các giải pháp cụ thể ñể triển khai.
5. Bố cục của Luận văn
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, Luận văn ñược kết cấu gồm 4 chương;
Chương 1:

Cơ sở lý luận và thực tiễn về cải thiện môi trường ñầu tư.
Chương 2:

Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu môi trường ñầu tư tỉnh Thái Nguyên giai
ñoạn 2008 – 2011.
Chương 4: Một số giải pháp cải thiện môi trường ñầu tư ở tỉnh Thái Nguyên
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẢI THIỆN
MÔI TRƯỜNG ðẦU TƯ
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số vấn ñề cơ bản về ñầu tư
1.1.1.1. Khái niệm ñầu tư
ðầu tư có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại ñể tiến hành các
hoạt ñộng nào ñó nhằm ñem lại cho nhà ñầu tư các kết quả nhất ñịnh trong
tương lai mà kết quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực ñã
bỏ ra. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật
chất khác hoặc sức lao ñộng. Sự biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực ñã
bỏ ra trên ñây gọi là vốn ñầu tư.
Theo Luật ðầu tư năm 2005, ñầu tư ñược hiểu là “việc nhà ñầu tư bỏ vốn
bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình ñể hình thành tài sản tiến hành các
hoạt ñộng ñầu tư theo quy ñịnh của pháp luật”.
Trong kinh tế học vĩ mô, “ñầu tư chỉ việc gia tăng tư bản nhằm tăng cường
năng lực sản xuất tương lai”. ðầu tư còn ñược gọi là hình thành tư bản hoặc tích
lũy tư bản. Nếu xem xét trên giác ñộ phát triển kinh tế, xã hội thì ñầu tư là những
hoạt ñộng sử dụng các nguồn lực hiện có ñể làm tăng thêm các tài sản vật chất,
nguồn nhân lực và trí tuệ ñể cải thiện mức sống của dân cư hoặc ñể duy trì khả
năng hoạt ñộng của các tài sản và nguồn lực sẵn có.
Ngoài ra, nếu xem xét dưới giác ñộ chuyển dịch của vốn thì ñầu tư ñược
xem là biện pháp chuyển dịch vốn ñến những nơi cần sử dụng trong ñiều kiện
vốn phải ñược bảo toàn và mang lại giá trị lợi nhuận cũng như lợi ích kinh tế,
xã hội.
Từ những quan ñiểm trên, tác giả cho rằng ñầu tư là hoạt ñộng bỏ ra
những nguồn lực sản xuất ở hiện tại, bao gồm nguồn lực tài chính, nguồn lực
vật chất và trí tuệ ñược tiến hành qua các giai ñoạn nhằm làm tăng khả năng
sản xuất ở tương lai và mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5






Sơ ñồ 1.1: Quá trình ñầu tư
Từ sơ ñồ trên, ta nhận thấy hoạt ñộng ñầu tư ñược tiến hành trải qua một
quá trình và người thực hiện là nhà ñầu tư. Nhà ñầu tư sở hữu vốn, mục ñích
của nhà ñầu tư là làm cho số vốn mà mình có ngày càng tăng lên. Vì mục tiêu
lợi nhuận, nhà ñầu tư cần xem xét ñầu tư vốn của mình vào lĩnh vực nào có tỷ
suất lợi nhuận cao ñồng thời giảm thiểu tối ña những rủi ro có thể xảy ra. Do
ñó, nhà ñầu tư cần biết rõ kết quả ñầu tư tạo ra loại sản phẩm nào ñược thị
trường ưa chuộng sẽ dễ dàng tiêu thụ và thực hiện việc thu lợi nhuận. Vì vậy,
bước ñầu tiên của quá trình ñầu tư là nghiên cứu nhu cầu thị trường ñể xác
ñịnh lĩnh vực ñầu tư. Sau ñó, nhà ñầu tư xem xét các ñiều kiện ñể ñánh giá
mức ñộ thuận lợi hay khó khăn có thể xảy ra ñối với quá trình ñầu tư bằng
cách lập dự án ñầu tư. Nếu dự án ñầu tư ñược thẩm ñịnh và ñánh giá mang lại
hiệu quả cho cả nhà ñầu tư và ñịa bàn ñầu tư thì dự án ñó ñược triển khai và
vận hành ñầu tư ñể mang lại kết quả mong ñợi. Nhà ñầu tư sau khi ñạt ñược
kết quả mong muốn (mức lợi nhuận kỳ vọng) có thể chấm dứt hoạt ñộng ñầu
tư và thu hồi vốn kết thúc quá trình ñầu tư.
1.1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng ñầu tư
ðể tiến hành ñầu tư, trước hết chủ ñầu tư cần tiếp cận thị trường, do ñó
cần xem xét các yếu tố như: tình hình an ninh, chính trị - xã hội; thủ tục thành
lập doanh nghiệp, vấn ñề xuất nhập cảnh; sự công khai, minh bạch chính sách
ñầu tư
Giai ñoạn tiếp theo, khi tiến hành triển khai hoạt ñộng sản xuất kinh

doanh tức là vận hành quá trình ñầu tư. Trong giai ñoạn này, nhà ñầu tư cần

Nhà
ñầu


Nghiên
cứu nhu
cầu SP

Triển
khai
DAðT

Vận
hành
DA
ðT
(1)

(2)

(3)

(4)

(5)
Thu
hồi
vốn

ðT

Nghiên
cứu lập
DADT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
phải kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt ñộng và xác ñịnh rõ các yếu tố có liên quan
ñến hoạt ñộng kinh doanh, ñó là: thuế; xuất nhập khẩu; tuyển dụng lao ñộng;
tiếp cận ñất ñai; chi phí sản xuất; khiếu kiện; bảo hộ tài sản; lĩnh vực ñược
phép kinh doanh; minh bạch, công khai; cơ sở hạ tầng…
Sau khi tiến hành ñầu tư trong một khoảng thời gian nhất ñịnh, nếu nhà
ñầu tư không muốn tiếp tục kinh doanh hoặc dự án ñầu tư bị phá sản thì nhà
ñầu tư cần xem xét ñến các yếu tố có liên quan ñến việc chấm dứt hoạt ñộng
ñầu tư như: Phá sản, giải thể, khiếu kiện và giải quyết tranh chấp liên quan
ñến phân chia tài sản
Các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng ñầu tư ñược minh hoạ ở sơ ñồ dưới ñây:










Sơ ñồ 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng ñầu tư
Từ sơ ñồ trên, ta nhận thấy hầu hết là các yếu tố thuộc về cơ chế, chính
sách, thủ tục liên quan ñến ñầu tư và tác ñộng trực tiếp ñến hoạt ñộng ñầu tư.

Việc tạo ra các yếu tố này gắn với vai trò hoạt ñộng của chính quyền ñiều hành
các hoạt ñộng kinh tế, xã hội của từng ñịa phương hay của từng quốc gia.
Vì vậy, từ việc nghiên cứu về môi trường ñầu tư, tác giả tập trung nghiên
cứu sự ảnh hưởng và các yếu tố tác ñộng của Bộ máy chính quyền ñến hoạt
ñộng của các nhà ñầu tư.
Nhà
ñầu tư
Tiếp cận
thị trường
Hoạt ñộng
kinh doanh
Kết thúc hoạt
ñộng KD
- An ninh chính trị, xã hội

- Thủ tục thành lập doanh
nghiệp
- Xuất nhập cảnh
- Minh bạch, công khai
ch
ính

s
ách

ñ
ầu t
ư

- Thuế

- Xuất, nhập cảnh
- Tuyển dụng lao ñộng
- Tiếp cận ñất ñai
- Yếu tố chi phí
- Khiếu kiện và giải
quyết tranh chấp
- Bảo hộ tài sản
- Lĩnh vực ñược phép
kinh doanh
- Giải thể
- Phá sản
- Giải quyết tranh
chấp liên quan ñến
phân chia tài sản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
1.1.2. Một số vấn ñề cơ bản về môi trường ñầu tư
1.1.2.1. Khái niệm và phân loại môi trường ñầu tư
a) Khái niệm
Trong tài liệu nghiên cứu Các vấn ñề ảnh hưởng tới ñầu tư, Wim P.M
Vijverberg ñã ñưa ra quan ñiểm về môi trường ñầu tư bao gồm tất cả các ñiều
kiện liên quan ñến kinh tế, chính trị, hành chính, kết cấu hạ tầng tác ñộng ñến
hoạt ñộng ñầu tư và kết quả hoạt ñộng của doanh nghiệp. Vijverberg ñã chỉ ra
rất nhiều các vấn ñề ảnh hưởng tới ñầu tư ñối với các doanh nghiệp nhất là
các vấn ñề liên quan ñến chính sách như: chính sách tài chính, tín dụng; chính
sách lao ñộng; chính sách thuế; chính sách thương mại, các quy ñịnh, kết cấu
hạ tầng và các vấn ñề liên quan ñến thu mua, tiêu thụ; chính sách phát triển
các khu công nghiệp và các vấn ñề liên quan ñến hỗ trợ kỹ thuật khác. Tất cả
các chính sách này do Chính phủ hoặc từng ñịa phương ban hành ñều liên
quan ñến hiệu quả hoạt ñộng của các dự án ñầu tư nói chung và các doanh

nghiệp nói riêng.
Việc triển khai các chính sách của Nhà nước hay ñịa phương cần ñảm bảo
tính công khai, minh bạch ñể các ñối tượng thụ hưởng lợi ích ñược ñối xử
bình ñẳng như nhau. Có như vậy mới tạo ra sự cạnh tranh bình ñẳng của các
doanh nghiệp trên thị trường và là ñộng lực ñể nền kinh tế phát triển. Mỗi ñịa
phương ban hành và thực hiện hàng loạt các chính sách kinh tế, xã hội sẽ tạo
ra những tác ñộng ñến hoạt ñộng của các doanh nghiệp trong một quá trình
kinh doanh. Chính ñiều ñó ảnh hưởng ñến việc ra quyết ñịnh tái ñầu tư sản
xuất ở các giai ñoạn tiếp theo của các doanh nghiệp.
Như vậy có thể hiểu: Môi trường ñầu tư là tổng thể các yếu tố cấu thành,
có mối quan hệ tương tác lẫn nhau, có khả năng ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp ñến quá trình hoạt ñộng và kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Ở
phạm vi rộng hơn, môi trường ñầu tư là toàn bộ các yếu tố liên quan ñến việc
ñưa một dự án ñầu tư từ ý tưởng ñi vào thực tiễn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
b) Phân loại môi trường ñầu tư:
Có nhiều cách tiếp cận ñể phân loại môi trường ñầu tư tuỳ thuộc vào mục
ñích, phạm vi, ñối tượng nghiên cứu và cách tiếp cận vấn ñề. Cụ thể như:
Thứ nhất, căn cứ tiêu chí phạm vi tác ñộng ñến hoạt ñộng sản xuất, kinh
doanh của các doanh nghiệp có thể phân chia thành môi trường bên trong và
môi trường bên ngoài.
Thứ hai, căn cứ vào tiêu chí nội dung tác ñộng có thể phân chia môi
trường ñầu tư thành môi trường luật pháp, chính trị, thể chế; môi trường công
nghệ; môi trường kinh tế; môi trường tự nhiên; môi trường xã hội …
Thứ ba, tiếp cận vấn ñề dưới quan hệ thị trường có thể hiểu môi trường
ñầu tư là tổng thể các yếu tố ảnh hưởng hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh của
các doanh nghiệp và dự án ñầu tư như: nguồn cung, việc kiểm soát của Nhà
nước, cơ chế vận hành của từng thị trường, ñiều kiện cạnh tranh,…

1.1.2.2. Các yếu tố cấu thành môi trường ñầu tư
Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp ñến hoạt ñộng ñầu tư bao gồm yếu tố bên ngoài
và các yếu tố bên trong doanh nghiệp quyết ñịnh quá trình ñầu tư. Ở môi trường
bên ngoài, căn cứ vào thị trường hàng hoá dịch vụ, nhà ñầu tư xác ñịnh ñược
nhu cầu về sản phẩm tức là xác ñịnh lĩnh vực ñầu tư và hướng sản xuất kinh
doanh; Còn dựa vào việc xem xét thị trường các yếu tố sản xuất (thị trường
bất ñộng sản, thị trường lao ñộng, thị trường vốn và thị trường KHCN) nhà
ñầu tư ñánh giá những ñiều kiện thuận lợi ñáp ứng yêu cầu sản xuất, kinh
doanh hay ñó là sự sẵn có của các yếu tố ñầu vào. Nhưng ñể lựa chọn ñược
các nguồn ñầu vào có chất lượng, ñảm bảo khối lượng cũng như sản phẩm tạo
ra ñáp ứng tốt nhu cầu thị trường, bản thân nhà ñầu tư cần phải sở hữu tiềm
lực tài chính và năng lực quản lý kinh doanh, vì ñó ñược coi là sức mạnh bên
trong của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, hiệu quả hoạt ñộng cũng như ñộ ña dạng của các loại thị trường
và cơ chế hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những yếu tố ảnh
hưởng trực tiếp ñến quá trình ñầu tư lại chịu sự chi phối bởi các yếu tố, cụ thể:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
* Sự ổn ñịnh chính trị và thể chế
Sự ổn ñịnh về chính trị và thể chế thể hiện sự nhất quán trong chủ
trương, ñường lối chính sách của Nhà nước nhằm hướng tới một mục tiêu
chiến lược của quốc gia. Thực tế cho thấy sự thành công hay thất bại trong
việc thu hút các nhà ñầu tư phụ thuộc rất nhiều vào sự ổn ñịnh về chính trị và
thể chế nhưng cũng tuỳ vào ñiều kiện kinh tế - xã hội cụ thể của từng nước
mà hệ thống luật pháp của mỗi nước có sự hấp dẫn ñầu tư khác nhau. Trong
bối cảnh hội nhập quốc tế, sự ổn ñịnh này còn phụ thuộc vào các mối quan hệ
quốc tế thể hiện sự nhất trí, hợp tác hay ñối ñầu giữa quốc gia với các quốc
gia trong khu vực và trên thế giới từ ñó ảnh hưởng ñến sự phân biệt ñối xử
của quốc gia với “quốc tịch” của các nguồn vốn. Vì thế, nơi tiếp nhận ñầu tư
càng ổn ñịnh về chính trị và thể chế thì càng có khả năng thu hút ñược nhiều

vốn ñầu tư, ñặc biệt là nguồn vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài.
* ðiều kiện tự nhiên
ðiều kiện tự nhiên bao gồm các yếu tố như vị trí ñịa lý, khí hậu, thổ nhưỡng,
tài nguyên khoáng sản Những yếu tố này ảnh hưởng ñến khả năng thu hút
nguồn vốn ñầu tư tập trung vào các lĩnh vực như nông nghiệp, công nghiệp khai
khoáng và du lịch. Nếu ñịa phương nào sở hữu những yếu tố tự nhiên thuận lợi
sẽ dễ dàng thực hiện cơ chế cởi mở ñể khai thác sẽ tận dụng ñược lợi thế ñể
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng khai thác lợi thế so sánh.
* ðiều kiện xã hội và chất lượng nguồn nhân lực
Yếu tố này gắn bó với ñặc ñiểm của cộng ñồng dân cư ở từng ñịa phương.
Nó bao gồm các thành phần như cấu trúc dân số, dân tộc, tôn giáo, trình ñộ văn
hoá, giáo dục, ñặc tính tâm lý, cơ cấu nghề nghiệp… là những yếu tố cơ bản
hình thành cầu thị trường và quy mô thị trường về sản phẩm hàng hoá hoặc dịch
vụ, do ñó ảnh hưởng trực tiếp ñến khả năng tiêu thụ sản phẩm. Bên cạnh ñó,
chính các yếu tố này ảnh hưởng ñến trình ñộ nhận thức của con người từ ñó
quyết ñịnh chất lượng của ñội ngũ nhân lực - một trong những yếu tố ñầu vào
quan trọng phục vụ cho quá trình ñầu tư và quyết ñịnh kết quả ñầu tư.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
* Yếu tố công nghệ
Công nghệ là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp ñến năng suất lao ñộng và yếu tố
quyết ñịnh ñến hiệu quả của dự án ñầu tư. Nhà ñầu tư cần tìm hiểu và lựa chọn
công nghệ có trình ñộ cao với giới hạn khả năng tài chính cho phép trên thị
trường công nghệ với mục tiêu là sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng cao
nhất ñể ñáp ứng nhu cầu thị trường.
* Yếu tố kinh tế vĩ mô
Là những yếu tố như tổng giá trị sản phẩm quốc dân, tốc ñộ tăng trưởng kinh
tế, lạm phát, lãi suất, tỷ giá hối ñoái, thu nhập của người lao ñộng
Tổng giá trị sản phẩm quốc dân, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế và thu nhập của
người lao ñộng chi phối ñến ngân sách chi tiêu của người tiêu dùng là một yếu tố

ảnh hưởng ñến cầu của thị trường và ảnh hưởng ñến khả năng tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp. Còn các yếu tố như lãi suất, chính sách tiền tệ, lạm phát hay
tỷ giá hối ñoái ảnh hưởng ñến việc tiếp cận nguồn vốn và quy mô vốn kinh
doanh của doanh nghiệp do ñó ảnh hưởng ñến khả năng sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.
* Hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật
Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm các lĩnh vực: giao thông, thuỷ lợi, y tế, giáo
dục, ngân hàng, thông tin liên lạc, vui chơi giải trí… phục vụ trực tiếp nhu cầu
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp hoặc gián tiếp thông qua người lao
ñộng Do ñó, hệ thống cơ sở hạ tầng thực hiện việc kết nối doanh nghiệp với
các thị trường có mối quan hệ với doanh nghiệp ñể ñảm bảo cho doanh nghiệp
hoạt ñộng tốt trong thị trường.
* Tính cạnh tranh
Bất cứ doanh nghiệp nào hoạt ñộng trong kinh tế thị trường ñều phải ñối mặt
với cạnh tranh. Cạnh tranh là sự giành giật những ñiều kiện thuận lợi cho mình
ñể các hoạt ñộng do mình tiến hành ñạt kết quả tốt nhất. Vì vậy, ñể có những ñầu
vào tốt nhất và ñầu ra tiêu thụ thuận lợi nhất cần tiến hành các hoạt ñộng cạnh
tranh và rà soát hành ñộng của các ñối thủ của mình (có thể là doanh nghiệp hoạt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
ñộng cùng ngành hay là các doanh nghiệp không cùng ngành ñối với doanh
nghiệp). Mặt khác, nhờ hoạt ñộng cạnh tranh thúc ñẩy các doanh nghiệp nỗ lực
cải thiện không ngừng mọi yếu tố sản xuất, hợp lý hoá quy trình sản xuất, nâng
cao chất lượng sản phẩm ñể ñáp ứng yêu cầu thị trường và tồn tại tốt hơn trên thị
trường và là cơ sở ñể doanh nghiệp phát triển. Vì lẽ ñó, cần có các chính sách
khuyến khích và thúc ñẩy sự cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp ñể chọn
lọc ñược những doanh nghiệp tốt dẫn dắt sự phát triển chung cho nền kinh tế.
* Hệ thống luật pháp và cơ chế chính sách
Bao gồm các cơ chế chính sách, cơ chế quản lý và các thủ tục hành chính ñể
thực hiện, các ñiều kiện cần ñáp ứng ñối với dự án ñầu tư và cả các vấn ñề về

hành lang pháp lý ñảm bảo cho việc thực hiện ñược dự án ñầu tư. Có thể chia
nhóm yếu tố này với ba nội dung:
Một là các yếu tố về cơ chế chính sách ñầu tư, tạo hành lang pháp lý ñể
thực hiện dự án ñầu tư, bao gồm: các bộ Luật và các văn bản pháp quy dưới
luật do Nhà nước ban hành; các văn bản pháp quy của các Bộ Ngành TW và
UBND tỉnh ban hành.
Hai là các yếu tố về quản lý ñầu tư bao gồm các quy trình, thủ tục hành
chính thực hiện các công ñoạn của công tác quản lý; cơ chế phối hợp; phương
tiện quản lý; bộ máy quản lý; ñội ngũ nhân lực quản lý.
Ba là các yếu tố về ñiều kiện hấp thụ dự án ñầu tư, bao gồm: các ñiều kiện về
nguồn lực tài chính, nguồn vốn ñối ứng; ñiều kiện về nguồn nhân lực vận hành
dự án; ñiều kiện về ñất ñai ñể thực hiện dự án; ñiều kiện về kết cấu hạ tầng và
dịch vụ; ñiều kiện về môi trường tư vấn ñầu tư; ñiều kiện về thị trường.
* ðiều kiện quốc tế
Tất cả các yếu tố trên ñều gắn với môi trường kinh tế, xã hội của một ñịa
phương hoặc một quốc gia cụ thể. Nhưng trong bối cảnh toàn cầu hoá kinh
tế, các hoạt ñộng kinh tế, chính trị, xã hội của một quốc gia bị tác ñộng, ảnh
hưởng bởi mối quan hệ kinh tế, chính trị của các nước trong khu vực và thế
giới. Môi trường quốc tế cũng chi phối ñến dung lượng và chất lượng các thị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
trường, do ñó ảnh hưởng gián tiếp ñến hoạt ñộng của các dự án ñầu tư và các
doanh nghiệp. Vì thế, nó cũng là một yếu tố mà nhà ñầu tư cần xem xét
trước khi tiến hành triển khai hoạt ñộng ñầu tư.
1.1.2.3. Tính chất của môi trường ñầu tư
Môi trường ñầu tư là một hệ thống tác ñộng ñến hoạt ñộng ñầu tư của
doanh nghiệp có các tính chất sau:
Một là, môi trường ñầu tư có tính khách quan
Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với môi
trường ñầu tư. Song, việc hình thành và phát triển những yếu tố ñó luôn tồn

tại một cách ñộc lập và khách quan không phụ thuộc vào các ý muốn chủ
quan của doanh nghiệp. Mỗi một yếu tố cấu thành môi trường ñều vận hành
theo một quy luật nội tại của nó có thể tạo ra những ñiều kiện thuận lợi hoặc
gây ra những rủi ro cho hoạt ñộng của doanh nghiệp. Do vậy, trong quá trình
triển khai các hoạt ñộng, doanh nghiệp cần rà soát các yếu tố có ảnh hưởng
trực tiếp, gián tiếp ñến hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh và dự báo mức ñộ ảnh
hưởng ñể ứng phó kịp thời. Có như vậy, doanh nghiệp mới tồn tại và phát
triển ñi lên nhằm tiến ñến mục tiêu ñã ñề ra.
Hai là, môi trường ñầu tư có tính hệ thống
Môi trường ñầu tư là tổng thể bao gồm nhiều yếu tố cấu thành, bản thân
các yếu tố ñó luôn có mối quan hệ qua lại và tương tác lẫn nhau theo từng cấp
ñộ và phạm vi khác nhau. Mỗi sự thay ñổi của một yếu tố cấu thành ñều tác
ñộng lên các yếu tố còn lại và tác ñộng ñến hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh.
Cho nên, doanh nghiệp thường tiến hành phân loại các yếu tố ảnh hưởng, dự
ñoán sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố và dự báo sự ảnh hưởng ñến từng
lĩnh vực hoạt ñộng của mình.
Ba là, môi trường ñầu tư có tính ñộng
Chỉ có thể nghiên cứu bản chất của từng yếu tố thuộc môi trường trong
những ñiều kiện nhất ñịnh, còn thực tế các yếu tố này luôn vận ñộng không
ngừng cùng với sự tồn tại và phát triển của tự nhiên, xã hội và kinh tế. Môi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
trường ñầu tư tác ñộng ñến hoạt ñộng của doanh nghiệp và bản thân hoạt
ñộng của doanh nghiệp cũng phản ứng lại các tác ñộng của môi trường và góp
phần làm thay ñổi môi trường ñầu tư. Do vậy, doanh nghiệp khi tiếp nhận các
tác ñộng của môi trường ñầu tư cần xem xét cách thức phản ứng trở lại ñể có
thể cải thiện môi trường theo hướng có lợi cho hoạt ñộng của mình.
Bốn là, môi trường ñầu tư có tính kế thừa
Môi trường ñầu tư mặc dù tồn tại khách quan với doanh nghiệp nhưng bản
chất môi trường ñầu tư bao gồm cả yếu tố tự nhiên và xã hội. Những yếu tố

này vận ñộng theo quy luật tự nhiên, kinh tế và xã hội có ảnh hưởng ñến hoạt
ñộng của con người nói chung và các hoạt ñộng kinh tế nói riêng. Nhưng hoạt
ñộng cải biến môi trường ñầu tư của con người có tính chất chủ quan. Do ñó
phải nắm vững ñược bản chất và xu hướng vận ñộng, xem xét sự tác ñộng
trong quá khứ ñể tác ñộng cho phù hợp giữ lại những nhân tố tích cực, có lợi
và thực hiện các tác ñộng phù hợp ñể cải biến các yếu tố còn hạn chế, chưa
phù hợp ñể tạo ra môi trường ñầu tư thuận lợi.
Năm là, môi trường ñầu tư có tính cạnh tranh
Hoạt ñộng ñầu tư của con người về bản chất là hoạt ñộng kinh tế với mục
tiêu là thu về lợi ích lớn hơn so với các nguồn lực ñã bỏ ra. ðầu tư ñược tiến
hành ở những khu vực lãnh thổ nhất ñịnh, mỗi khu vực có các ñiều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội khác nhau, cho nên sẽ ảnh hưởng nhất ñịnh ñến kết quả
ñầu tư. Bên cạnh ñó, khi các dự án ñầu tư vận hành không chỉ mang lại lợi ích
cho nhà ñầu tư mà nó mang lại cả lợi ích cho nơi tiếp nhận ñầu tư. Chính vì
thế, các hoạt ñộng cải biến môi trường ñầu tư của các ñịa phương thường phải
tạo ra sức hấp dẫn ñể thu hút các nguồn ñầu tư. Lãnh ñạo các ñịa phương ñều
nắm ñược sự cần thiết của hoạt ñộng ñầu tư trên ñịa phương của mình và do
ñó tích cực ñưa ra những cơ chế, chính sách thông thoáng hơn so với các ñịa
phương khác ñể thu hút ñầu tư. Do ñó, muốn hấp dẫn các nhà ñầu tư thì môi
trường ñầu tư cần có tính cạnh tranh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
1.1.2.4. Thước ño chất lượng môi trường ñầu tư
Chỉ số PCI do VCCI và Dự án Nâng cao Năng lực Cạnh tranh Việt Nam
(VNCI) hợp tác xây dựng từ năm 2005 nhằm ñánh giá và xếp hạng môi
trường ñầu tư và chính sách phát triển kinh tế tư nhân của các tỉnh, thành phố
trên cả nước có tính ñến những ñiều kiện khác biệt về vị trí ñịa lý, cơ sở hạ
tầng, quy mô thị trường… giữa các tỉnh.
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ñược xây dựng nhằm lý giải nguyên

nhân tại sao trên cùng một quốc gia, một số tỉnh lại tốt hơn những tỉnh khác
về mức tăng trưởng và sự phát triển năng ñộng của khu vực kinh tế tư nhân.
PCI xếp hạng năng lực cạnh tranh các tỉnh trên thang ñiểm 100, bao gồm 10
chỉ số thành phần, phản ánh những khía cạnh quan trọng khác nhau của môi
trường ñầu tư cấp tỉnh, những khía cạnh này chịu tác ñộng trực tiếp từ thái ñộ
và hành ñộng của cơ quan chính quyền ñịa phương:
Chi phí gia nhập thị trường
Chỉ số thành phần này ño thời gian một doanh nghiệp cần ñể ñăng ký kinh
doanh, xin cấp ñất và nhận ñược mọi loại giấy phép, thực hiện tất cả các thủ
tục cần thiết ñể bắt ñầu tiến hành hoạt ñộng kinh doanh.
Tiếp cận ñất ñai và sự ổn ñịnh trong sử dụng ñất
Chỉ số thành phần này ñược tính toán dựa trên hai khía cạnh về ñất ñai mà
doanh nghiệp phải ñối mặt - việc tiếp cận ñất ñai có dễ dàng không và khi có
ñất rồi thì doanh nghiệp có ñược ñảm bảo về sự ổn ñịnh, an toàn trong sử
dụng ñất hay không.
Tính minh bạch và khả năng tiếp cận thông tin
Chỉ số thành phần này ñánh giá khả năng mà doanh nghiệp có thể tiếp cận
những kế hoạch của tỉnh và văn bản pháp lý cần thiết cho hoạt ñộng kinh
doanh; tính sẵn có của các loại văn bản này, liệu chúng có ñược ñưa ra tham
khảo ý kiến doanh nghiệp trước khi ban hành; tính có thể dự ñoán ñược trong
quá trình triển khai thực hiện các văn bản ñó; mức ñộ tiện dụng của trang web
của tỉnh ñối với doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
Chi phí thời gian ñể thực hiện các quy ñịnh của Nhà nước
Chỉ số thành phần này ño lường thời gian mà các doanh nghiệp phải tiêu
tốn khi chấp hành các thủ tục hành chính, cũng như mức ñộ thường xuyên và
thời gian doanh nghiệp phải tạm dừng kinh doanh ñể các cơ quan Nhà nước
của tỉnh thực hiện việc thanh tra, kiểm tra.
Chi phí không chính thức

Chỉ số thành phần này ño lường mức chi phí không chính thức mà doanh
nghiệp phải trả và những trở ngại do những chi phí này gây nên ñối với hoạt
ñộng kinh doanh của doanh nghiệp, việc trả những chi phí không chính thức
như vậy có ñem lại kết quả hay "dịch vụ" như mong ñợi không và liệu có phải
các cán bộ nhà nước sử dụng các quy ñịnh pháp luật của ñịa phương ñể trục
lợi không?
Chính sách phát triển khu vưc kinh tế tư nhân
Chỉ số thành phần này phản ánh chất lượng và tính hữu ích của các chính
sách cấp tỉnh ñể phát triển khu vực kinh tế tư nhân như xúc tiến thương mại,
cung cấp thông tin pháp luật cho doanh nghiệp, hỗ trợ tìm kiếm ñối tác kinh
doanh, cung cấp dịch vụ công nghệ cũng như phát triển các khu và cụm công
nghiệp tại ñịa phương.
Ưu ñãi ñối với doanh nghiệp Nhà nước và môi trường cạnh tranh
Chỉ số thành phần này ñánh giá tính cạnh tranh của các doanh nghiệp tư
nhân do ảnh hưởng từ sự ưu ñãi các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp
nhà nước ñã cổ phần hoá của chính quyền cấp tỉnh, thể hiện dưới dạng các ưu
ñãi cụ thể, phân biệt về chính sách và việc tiếp cận nguồn vốn.
Tính năng ñộng và tiên phong của lãnh ñạo tỉnh
Chỉ số thành phần này ño lường tính sáng tạo, sáng suốt của tỉnh trong
quá trình thực thi chính sách Trung ương cũng như trong việc ñưa ra những
sáng kiến riêng nhằm phát triển khu vực kinh tế tư nhân, ñồng thời ñánh giá
khả năng hỗ trợ và áp dụng những chính sách ñôi khi chưa rõ ràng của Trung
ương theo hướng có lợi cho doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
ðào tạo lao ñộng
Chỉ số thành phần này phản ánh mức ñộ và chất lượng những hoạt ñộng
ñào tạo nghề và phát triển kỹ năng do tỉnh triển khai nhằm hỗ trợ cho các ngành
công nghiệp ñịa phương cũng như tìm kiếm việc làm cho lao ñộng ñịa phương.
Thiết chế pháp lý

Chỉ số thành phần này phản ánh lòng tin của doanh nghiệp tư nhân ñối với
các thiết chế pháp lý của ñịa phương, việc doanh nghiệp có xem các thiết chế
tại ñịa phương này như là công cụ hiệu quả ñể giải quyết tranh chấp hoặc là
nơi mà doanh nghiệp có thể khiếu nại những hành vi nhũng nhiễu của cán bộ
công quyền tại ñịa phương hay không.
1.1.3. Sự cần thiết phải cải thiện môi trường ñầu tư
1.1.3.1. Vai trò của ñầu tư
ðể thực hiện ñược mục tiêu cơ bản của quá trình công nghiệp hoá, hiện
ñại hoá cần phải tiến hành chuyển ñổi từ cơ cấu kinh tế lạc hậu sang cơ cấu
kinh tế hợp lý và hiện ñại. Muốn làm ñược ñiều ñó phải thực hiện quá trình
ñầu tư, thông qua các chính sách ñầu tư, Nhà nước hướng dòng vốn tập trung
vào các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ trên cơ sở nâng cao ñược tỷ trọng
ngành công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế quốc dân. Từ ñó, nâng cao
trình ñộ kỹ thuật của nền kinh tế phù hợp với xu hướng của sự tiến bộ khoa
học và công nghệ trên thế giới, cho phép khai thác tối ña mọi tiềm năng của
ñất nước, của các ñịa phương, các ngành và các thành phần kinh tế và tham
gia vào phân công lao ñộng quốc tế. Trên cơ sở ñó tạo ñộng lực ñể kinh tế của
các vùng, các ngành và các thành phần kinh tế phát triển nhanh hơn và giảm
dần tình trạng mất cân ñối trong cơ cấu kinh tế quốc gia.
1.1.3.2. Cải thiện môi trường ñầu tư nhằm thu hút ñầu tư, khai thác lợi thế so
sánh ñể phát triển kinh tế ñịa phương
ðể ñáp ứng ñiều kiện về nguồn lực phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội thì bản thân ñịa phương cần có sự hấp dẫn ñể thu hút sự chú ý của các
nhà ñầu tư. Sức hút của một nền kinh tế ñịa phương không có gì khác là phải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
17
thể hiện ñược quy mô và tốc ñộ phát triển kinh tế, xã hội. ðiều ñó chỉ có ñược
thông qua việc phát triển các doanh nghiệp ñịa phương.
Những tiềm năng, lợi thế sẵn có của mỗi ñịa phương chỉ trở thành nguồn
lực thực sự khi ñược sử dụng phục vụ cho yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội

của ñịa phương. Những tiềm năng này không phải là vô hạn cho nên trong
quá trình khai thác và sử dụng cần tính toán hiệu quả. Khi chúng trở thành các
nguồn lực ñáp ứng nhu cầu ñầu tư cần có sự hỗ trợ thuận lợi từ phía môi
trường. Như vậy, nếu môi trường ñầu tư không tốt sẽ dẫn ñến việc khai thác,
sử dụng lãng phí các nguồn lực và ñưa ñến tình trạng phát triển không bền
vững của ñịa phương trong tương lai.
1.1.3.3. Do sự cạnh tranh gay gắt giữa các ñịa phương và các quốc gia nhằm
thu hút vốn ñầu tư
ðể thu hút ñược ngày càng nhiều nguồn vốn ñầu tư từ bên ngoài, bản thân các
ñịa phương cần tạo ra những ñiều kiện hấp dẫn và gợi ra ñược những kết quả tốt
ñẹp mà chủ ñầu tư sẽ nhận ñược trên ñịa phương của mình. Vì lẽ ñó, dựa trên
chính sách ñầu tư chung của Nhà nước và ñiều kiện cụ thể, các ñịa phương tiến
hành nhiều biện pháp, chính sách ưu ñãi ñầu tư nhằm thu hút vốn ñầu tư ở bên
ngoài ñịa phương.
Nhưng vấn ñề ñặt ra là hệ thống các chính sách ưu ñãi ñầu tư khi ban
hành, triển khai thực hiện hay xảy ra sự chồng chéo và mâu thuẫn, và mỗi
chính sách có hiệu lực trong một khoảng thời gian riêng. Do vậy, ñể tạo ra sự
thống nhất trong thu hút vốn ñầu tư, cũng như quản lý hoạt ñộng ñầu tư, các
ñịa phương ñã nghiên cứu, rà soát và triển khai ñồng bộ các chính sách nhằm
tạo ra môi trường ñầu tư thuận lợi thay thế cho những biện pháp, chính sách
ưu ñãi ñầu tư riêng lẻ.
Vì vậy, trong ñiều kiện cạnh tranh ñể thu hút vốn ñầu tư mỗi ñịa phương
cần phải hoàn thiện hơn nữa về môi trường ñầu tư ñể tăng cường sự thu hút
ñầu tư bên ngoài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

×