BÀI 4: PHẢN ỨNG TRAO
ĐỔI ION TRONG DUNG
DỊCH CHẤT ĐIỆN LY
BÀI GIẢNG HÓA HỌC 11
Kiểm tra bài cũ
Viết các phương trình phản ứng (PTPƯ) có
thể xảy ra của các PƯ sau, rút ra nhận xét:
BaCl
2
+ K
2
SO
4
→
→
NaOH
+ HCl
→
→
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
→
→
BaCl
2
+ NaNO
3
→
→
BaSO
4
+ 2KCl
NaCl
+ H
2
O
Ko xảy ra
Ko xảy ra
Na
2
SO
4
+ CO
+ CO
2
2
+ H
+ H
2
2
O
O
Điều kiện xảy ra
phản ứng
1.Phản ứng tạo thành
chất kết tủa.
2. Phản ứng tạo thành
chất điện li yếu.
3. Phản ứng tạo thành
chất khí.
1.Phản ứng tạo thành
chất kết tủa.
2. Phản ứng tạo thành
chất điện li yếu.
3. Phản ứng tạo thành
chất khí.
•
Thí nghiệm1: Đổ dd Na
2
SO
4
vào dd BaCl
2
•
Hiện tượng:
PTPƯ:
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→
→ BaSO
4
+ 2NaCl
( trắng )
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa
TN 1
thấy kết tủa trắng xuất hiện.
•
Giải thích: Na
2
SO
4
, NaCl, BaCl
2
đều là những chất điện
li mạnh.
Na
2
SO
4
→
→ 2Na
+
+ SO
4
2-
NaCl
→
→ Na
+
+ Cl
-
BaCl
2
→
→ Ba
2+
+ 2Cl
-
→
→
phương trình ion rút gọn
•
Phương trình ion đầy đủ:
2Na
+
+ SO
4
2-
+ Ba
2+
+ 2Cl
-
→
→ BaSO
4
+ 2Na
+
+ 2Cl
-
Ba
2+
+ SO
4
2-
→
→ BaSO
4
•
Bài tập 1: Trộn hai dd chứa 2 chất tan Pb(NO
3
)
2
và KI
với tỉ lệ số mol của Pb(NO
3
)
2
: KI là 1: 2. Trong dd
mới chứa các ion:
d) K
+
, I
-
, NO
3
-
.
a) Pb
2+
, NO
3
-
, K
+
, I
-
.
b) Pb
2+
, K
+
, I
-
.
c) K
+
, NO
3
-
.
Pt ion đầy đủ:
2K
+
+ 2I
-
+ Pb
2+
+ 2NO
3
-
→
→ PbI
2
+ 2K
+
+ 2NO
3
-
Pt ion rút gọn:
Pb
2+
+ 2 I
-
→
→ PbI
2
Mô phỏng
a) Phản ứng tạo thành nước:
•
Thí nghiệm2: Chuẩn bị một cốc đựng dd
NaOH 0,1M, nhỏ thêm vài giọt
phenolphtalein
Cho từ từ dd HCl 0,1M vào cốc
Cho từ từ dd HCl 0,1M vào cốc
•
Hiện tượng:
→
→ dd có màu hồng.
→
→ dd mất màu dần.
NaOH + HCl
→
→ NaCl + H
2
O
TN 2
Mô phỏng
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu
PTPƯ:
•
Thí nghiệm 3: Xem thí nghiệm sau. Cho biết
axit được bỏ dư.
Những ion tồn tại trong dd sau phản ứng:
a. Fe
3+
, OH
-
, Cl
-
, H
+
.
b. Fe
3+
, Cl
-
, H
+ .
c. H
+
, Cl
-
, OH
-
.
d. Fe
3+
, Cl
-
.
TN 3
•
Bài tập: Phản ứng ion thu gọn biểu diễn bản
chất phản ứng trên:
a.Fe(OH)
3
+ 3HCl → FeCl
3
+ 3H
2
O
b.Fe(OH)
3
+ H
+
→ Fe
3+
+ H
2
O
c. Fe(OH)
3
+ 3H
+
→ Fe
3+
+ 3H
2
O
d. Fe(OH)
3
+ 3H
+
+ 3Cl
-
→ Fe
3+
+ 3Cl
-
+
3H
2
O
•
b) Phản ứng tạo thành axit yếu:
Thí nghiệm: Đổ dd HCl vào cốc đựng dd
CH
3
COONa, thấy có mùi giấm chua.
PTPƯ:
CH
3
COONa + HCl
→
→ CH
3
COOH + NaCl
•
Giải thích: NaCH
3
COO và HCl đều là chất điện li
mạnh.
NaCH
3
COO → Na
+
+ CH
3
COO
-
HCl → H
+
+ Cl
-
Pt ion thu gọn:
CH
3
COO
-
+ H
+
→
→ CH
3
COOH
→
→ PƯ tạo CH
3
COOH – là
chất điện li yếu.
•
Thí nghiệm 5: Chuẩn bị ống nghiệm đựng dd HCl.
Cho một mẩu đá vôi vào ống nghiệm.
Hiện tượng:
CaCO
3
(r) + 2H
+
→
→ Ca
2+
+ CO
2
+ H
2
O
3. Phản ứng tạo thành chất khí
TN 4
PTPƯ:
Đá vôi tan đồng thời có sủi bọt khí không màu.
CaCO
3
+ 2HCl
→
→ CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
PT ion thu gọn:
•
Bài tập: Cho PƯ
BaSO
3
+ H
2
SO
4
(loãng) →
Phản ứng ion thu gọn biễu diễn bản chất pư trên
a. Ba
2+
+ SO
4
2-
→
→ BaSO
4
b. Ba
2+
+ SO
3
2-
+ SO
4
2-
→
→ BaSO
4
+
SO
2
c. BaSO
3
+ 2H
+
+ SO
4
2-
→
→ BaSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
d. BaSO
3
+ H
2
SO
4
→
→ BaSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
Phản ứng xảy ra trong dung dịch
các chất điện li là phản ứng giữa
các ion.
Phản ứng trong dung dịch các chất điện li chỉ
có thể xảy ra khi có ít nhất một trong các điều
kiện sau:
1. Tạo thành chất kết tủa.
2. Tạo thành chất điện li yếu.
3. Tạo thành chất khí.
Kết luận: