Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

hoàn thiện tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ ở công ty cổ phần đầu tư vnnp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.37 MB, 101 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán luôn gắn liền với nền sản xuất xã hội, là một công cụ không thể
thiếu được trong công việc điều hành và quản lý kinh tế vĩ mô. Trong nền
kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải có
những phương án sản xuất và chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Để làm
được điều đó, các doanh nghiệp phải luôn cải tiến và nâng cao chất lượng sản
phẩm, tiết kiệm các yếu tố đầu vào, hạ giá thành sản phẩm. Chi phí nguyên
vật liệu (NVL) công cụ dụng cụ (CCDC) thường chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng giá thành sản phẩm. Do đó việc hạch toán NVL luôn được coi là một
trong những nhiệm vụ quan trọng.
Công tác hạch toán NVL, CCDC đúng sẽ giúp cho doanh nghiệp cung
cấp NVL, CCDC một cách kịp thời, đầy đủ, đảm bảo sử dụng NVL,CCDC
tiết kiệm có hiệu quả, hạ giá thành sản phẩm, đem lại lợi nhuận cao cho doanh
nghiệp.
Công ty cổ phần đầu tư VNNP Việt Nam được thành lập năm 1998.
Công ty kinh doanh 3 lĩnh vực : Dịch vụ hỗ trợ giáo dục, dịch vụ vận tải và
sản xuất kinh doanh thời trang. Trong đó doanh thu, lợi nhuận của lĩnh vực
sản xuất kinh doanh thời trang chiếm phần lớn doanh thu và lợi nhuận của
doanh nghiệp. Sản phẩm của lĩnh vực này là sản phẩm may mặc bao gồm
trang phục trẻ em và người lớn, trang phục nam và nữ. Sản phẩm của công ty
được sản xuất nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại Việt Nam và cả xuất khẩu
ra nước ngoài. Sản phẩm sản xuất đạt chất lượng cao thỏa mãn được yêu cầu
của khách hàng trong nước và nước ngoài. Sau một thời gian đi sâu tìm hiểu
hoạt động của công ty em nhận thấy được sự quan trọng của nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ và sự cần thiết phải quản lý chúng nhằm đáp ứng kịp thời
nhu cầu vật liệu phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực thời
trang của công ty.
Nhận thấy được những khó khăn tồn tại trong việc quản lý và sử dụng
NVL, CCDC và nhất là bảo đảm nguồn vốn lưu động cho việc dự trữ tài sản
lưu động ở công ty. Với kiến thức được trang bị trong thời gian học tập tại
trường cùng với sự nhận thức vai trò và tầm quan trọng của NVL,CCDC


trong công ty trong toàn bộ công tác hạch toán kế toán. Được sự giúp đỡ nhiệt
tình của Giảng viên hướng dẫn: Ths. Ngô Thị Thu Hương và các cán bộ kế
toán ở công ty nơi em thực tập, em mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài “Hoàn
thiện tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ ở Công ty cổ
phần đầu tư VNNP Việt Nam” để viết khóa luận tốt nghiệp.
Nội dung của khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 phần:
Phần I: Lý luận về công tác kế toán NVL, CCDC trong doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty cổ phần đầu tư
VNNP Việt Nam.
Phần III: Định hướng, giải pháp và kiến nghị
1
PHẦN I
LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL, CCDC TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của NVL, CCDC.
1.1.1 Khái niệm:
*NVL trong các doanh nghiệp của sản xuất là đối tượng lao động –một trong
ba yếu tố cơ bản để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh,cung cấp
dịch vụ-là cơ sở vật chất cấu tạo nên cơ sở vật chất của sản phẩm.
*CCDC là những tư liệu lao động không thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn
ghi trên tài sản cố định hữu hình (có giá trị tài sản nhỏ hơn 10 triệu đồng,và
thời gian sủ dụng nhỏ hơn 1 năm),hoặc thoả mãn điều kiện ghi nhận là TSCĐ
hữu hình nhưng không có tính bền vững như thuỷ tinh,gốm sứ…
1.1.2 Đặc điểm
*Đặc điểm của NVL
-Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp dịch vụ.
-Khi tham gia vào quá trình sản xuất NVL thay đổi hoàn toàn hình thái vật
chất ban đầu và giá trị được chuyển toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
*Đặc điểm của CCDC

-Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp dịch vụ.
-Khi tham gia vào quá trình sản xuất vẫn giữ nguyên hinh thái vật chất ban
đầu, giá trị bị hao mòn dần được dịch chuyển từng phần vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ. CCDC thường có giá trị nhỏ hoặc thời gian sử dụng
ngắn được quản lý và hạch toán như tài sản lưu động.
1.1.3 Vai trò của NVL và CCDC trong sản xuất kinh doanh.
NVL, CCDC là một trong ba yếu tố không thể thiếu được của quá trình sản
xuất, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá thành sản phẩm. Sự ảnh hưởng của
NLVL, CCDC đối với sản xuất không chỉ ở mặt lượng mà còn cả ở mặt chất-
NVL, CCDC phải đảm bảo đúng chất lượng, quy cách, chủng loại thì sản xuất
sản phẩm mới đạt yêu cầu. Do vậy tăng cường công tác quản lý,công tác kế
toán NVL,CCDC nhằm đảm bào sử dụng hiệu quả, tiết kiệm NVL,CCDC hạ
thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có nghĩa quan trọng trong các
doanh nghiệp nói chung.
1.2 Phân loại và đánh giá NVL, CCDC.
1.2.1 Phân l oại NLVL và CCDC
* Phân loại NLVL:

Căn cứ vào nguồn gốc hình thành:
- NVL mua ngoài;
- NVL tự chế biến, gia công;
- NVL được tài trợ, được góp;
2

Căn cứ vào nội dung, công dụng kinh tế của vật liệu:
- NVL chính;
- Vật liệu phụ;
- Nhiên liệu;
- Phụ tùng thay thế;
- Các loại vật liệu khác;


Căn cứ vào mục đích công dụng của vật liệu:
- NVL trực tiếp dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm;
- NVL dùng cho công tác quản lý;
- NVL dùng cho các mục đích khác;
* Phân loại CCDC:

Căn cứ vào nguồn hình thành:
- CCDC mua ngoài;
- CCDC tự chế biến, gia công;
- CCDC được tài trợ, được góp;

Căn cứ vào nội dung, công dụng kinh tế:
- Công cụ, dụng cụ;
- Bao bì luân chuyển;
- Đồ dùng cho thuê;

Căn cứ vào mục đích công dụng:
- CCDC dùng cho sản xuất kinh doanh;
- CCDC dùng cho quản lý;
- CCDC dùng cho các mục đích khác;

Căn cứ theo phương pháp phân bổ:
- Phân bổ một lần;
- Phân bổ hai lần;
- Phân bổ nhiều lần;
1.2.2 Đánh giá NLVL-CCDC
* Đối với NVL,CCDC nhập kho:
♣Với NVL,CCDC mua ngoài nhập kho:
Giá gốc NL,VL Giá mua Các khoản Các loại thuế Chi phí có liên

Và CCDC = ghi trên - giảm trừ + không được + quan trực
mua ngoài hóa đơn khi mua hoàn lại tiếp đến việc
nhập kho mua hàng
♣Với NVL,CCDC tự gia công chế biến nhập kho:
Giá gốc NVL,
=
giá gốc NVL
+
chi phí chế biến
CCDC nhập kho xuất kho
♣Với NVL,CCDC thuê ngoài gia công chế biến nhập kho:
3
Giá gốc NVL, Giá gốc NVL Tiền công Chi phí vận chuyển
CCDC = xuất kho thuê + phải trả cho + bốc dỡ và các chi
nhập kho ngoài chế biến người chế phí có liên quan
biến trực tiếp khác
♣Với NVL,CCDC nhận góp vốn liên doanh,vốn cổ phần hoặc thu hồi vốn
góp được ghi nhận theo giá cả thực tế do Hội đồng định giá đánh giá lại và
được chấp nhận.
♣Với NVL,CCDC được biếu tặng:
Giá gốc NVL Giá trị hợp lý ban đầu Các chi phí khác có liên
và CCDC = của những NVL, + quan trực tiếp đến việc
nhập kho CCDC tương đương tiếp nhận
♣Với NVL,CCDC được cấp:
Giá gốc NVL, Giá ghi trên sổ của đơn vị Chi phí vận chuyển
CCDC = cấp trên hoặc giá được + bốc dỡ,chi phí có liên
Nhập kho đánh giá lại theo giá trị thuần quan trực tiếp khác
*Đối với NVL,CCDC xuất kho :
Tuỳ theo hoạt động của DN cũng như yêu cầu của của nhà quản ly cán bộ kế
toán có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:

♣Phương án nhập trước xuất trước (FIFO): trong phương pháp này áp
dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước
thì được xuất trước,và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua
hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.Theo phương pháp này thi giá trị hàng
xuất được tính theo giá của lô hàng nhập kho tại thời điểm đầu kỳ hoặc gần
đầu kỳ,giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho tại thời
điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
♣Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO): trong phương pháp này
áp dụng dựa trên gải định là hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất trước đó.Theo phương pháp này thì giá trị xuất kho
được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ tồn kho.
♣Phương pháp tính theo giá đích danh: giá trị thực tế của NVL,CCDC
xuất kho tính theo giá thực tế của từng lô hàng nhập,áp dụng đối với DN sử
dụng ít NVL,CCDC có giá trị lớn và có thể nhận diện được
♣Phương pháp giá bình quân gia quyền:giá trị của loại hàng tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kì và
giá trị từng loại hàng tồn kho được mua và sản xuất trong kì ( bình quân gia
4
quyền cuối kì a). Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kì hoặc mỗi khi
lô hàng về, phụ thuộc vào tình hinh doanh nghiệp ( bình quân gia quyền sau
mỗi lần nhập ).
Giá trị thực tế NVL,
=
Số lượng NVL
×
Đơn giá bình
CCDC nhập kho CCDC xuất kho quân gia quyền

Trong đó giá đơn vị bình quân có thể tính một trong các phương án sau:
Phương án 1: Tính theo giá bình quân gia quyền cả kì dự trữ

Đơn giá bq Giá trị thực tế NVL và
+
Giá trị thực tế NVL và
gia quyền cả
=
CCDC tồn kho đầu kỳ CCDC nhập kho trong kỳ
kỳ dự trữ Số lượng NVL và CCDC
+
Số lượng NVL và CCDC
tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Phương án 2:Tính theo giá bình quân sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình
quân gia quyền
sau mỗi lần nhập
=
=
Giá trị thực tế NVL, + Giá trị thực tế NVL,CCDC
CCDCtồn kho đầu kỳ nhập kho của từng lần nhập
Số lượng NVL,CCDC + Số lượng NVL,CCDC
tồn kho đầu kỳ nhập kho của từng lần
nhập
♣Phương pháp giá hạch toán của NVL,CCDC nhập kho:
Cuối kỳ kế toán sẽ tiến hàng điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế
thông qua hệ số giá:
Hệ số
chênh
lệch giá
=
Giá thành thực tế
NVL,CCDC tồn đầu kỳ

+
Giá thành thực tế NVL,
CCDC nhập trong kỳ
Giá thành hạch toán
NVL,CCDC tồn đầu kỳ
+
Giá thành hạch toán
NVL,CCDC nhập trong kỳ
1.3 Nhiệm vụ của kế toán NVL,CCDC:
Để phát huy vai trò, chức năng của kế toán trong công tác quản lý
NVL,CCDC trong DN, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác,kịp thời số lượng, khối lượng,
phẩm chất, quy cách và giá trị thực tế của từng loại, từng thứ NVL,CCDC
nhập, xuất và tồn kho.
Giá thành thực tế
NVL,CCDC xuất
kho trong kỳ
=
Giá thành hạch toán
NVL,CCDC xuất
trong kỳ
x
Hệ số chênh
lệch giá
5
- Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán,phương pháp tính giá
NVL,CCDC nhập ,xuất kho.Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận, phòng ban
chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập, xuất và thực hiện nghiêm chỉnh chế
độ chứng từ kế toán.
- Mở các loại Sổ (thẻ) kế toán chi tiết theo từng thứ NVL,CCDC theo đúng

chế độ, phương pháp quy định.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua hàng,tình hình dự trữ và sử dụng
NVL,CCDC theo dự toán, tiêu chuẩn, định mức chi phí và phát hiện các
trường hợp vật tư ứ đọng hoặc thiếu hụt, tham ô, lãng phí, xác định nguyên
nhân và biện pháp xử lý.
- Tham gia kiểm kê và đánh giá NVL,CCDC theo chế độ quy định của Nhà
nước.
- Cung cấp thông tin về tình hình nhập, xuất, tồn kho NVL,CCDC. Định kỳ
tiến hành phân tích tình hình mua hàng, bảo quản và sử dụng NVL,CCDC.
1.4 Kế toán chi tiết NVL, CCDC.
Tuỳ thuộc vào điều kiện của từng DN mà có thể lựa chọn vận dụng một trong
các phương pháp sau:
1.4.1 Phương pháp ghi thẻ song song
*Sơ đồ: Phương pháp thẻ song song


*Ưu điểm, nhược điểm :
+ Ưu điểm : Việc ghi sổ đơn giản, rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu phát
hiện sai sót trong việc ghi chép và quản lý.
+ Nhược điểm : Việc ghi chép giữa kho và kế toán bị trùng lặp, việc kiểm tra
6
Thẻ Kho
Chứng từ nhập Chứng từ xuất
Sổ ( thẻ) kế toán chi tiết
Bảng kê nhập – xuất – tồn
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng
Ghi chú:
đối chiếu dồn hết vào cuối tháng không đảm bảo yêu cầu kịp thơì của kế toán.

1.4.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
*Sơ đồ: phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu:
* Ưu điểm, nhược điểm:
+ Ưu điểm: giảm được khối lượng ghi sổ kế toán do chỉ ghi một lần vào cuối
tháng.
+ Nhược điểm: Việc ghi sổ kế toán vẫn bị trùng lặp với thẻ kho về mặt số
lượng. Việc kiểm tra, đối chiếu chỉ tiến hành vào kỳ kế hoạch do đó hạn chế
chức năng của kế toán.
1.4.3 Phương pháp sổ số dư:
*Sơ đồ phương pháp sổ số dư
Thẻ kho
Phiếu nhập Phiếu xuất
Bảng kê nhập Bảng kê xuấtSổ đối chiếu luân chuyển
Bảng tổng hợp NXT
Sổ kế toán tổng hợp
7

Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
* Ưu điểm, nhược điểm:
+ Ưu điểm: giảm nhẹ khối lượng ghi chép hàng ngày, do kế toán chi tiết
NLVL chỉ theo dõi về mặt giá trị, tránh việc trùng lặp, công việc kế toán tiến
hành hàng ngày, kiểm tra, giám sát thường xuyên.
Phiếu xuất kho

Bảng lũy kế NXT
kho NVL
Thẻ kho Phiếu nhập
kho
Bảng tổng hợp
NXT vật liệu
Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
Sổ số dư
Sổ kế toán tổng
hợp về vật liệu
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
8
+ Nhược điểm: khó phát hiện được nguyên nhân khi đối chiếu phát hiện ra
sai sót, yêu cầu trình độ quản lý của Thủ kho và Kế toán phải cao.
1.5 Kế toán tổng hợp NVL, CCDC.
1.5.1 Thủ tục quản lý nhập-xuất kho NVL,CCDC các chứng từ kế và hệ
thống các sổ kế toán sử dụng.
*Thủ tục nhập kho: bộ phận cung cấp vật tư căn cứ vào kế hoạch mua hàng
và hợp đồng mua hàng đã ky kết,phiếu báo giá để tiến hành mua hàng.Khi
hàng về đến nơi,nếu xét thấy cần thiết có thể lập ban kiểm nghiệm để kiểm
nhận và đánh giá hàng mua về các mặt số lượng,khối lượng , chất lượng và
quy cách,căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm,ban kiểm nghiệm lập”Biên bản
kiểm nghiệm vật tư”.Sau đó bộ phận cung cấp hàng lập”Phiếu nhập kho” trên
cơ sở hoá đơn,giấy báo nhận hàng và biên bản kiểm nghiệm giao cho người
mua hàng làm thủ tục nhập kho.Thủ tục sau khi cân,đong,đo,đếm sẽ ghi số
lượng thực nhập vào Phiếu nhập và sử dụng để phản ánh số lượng nhập và tồn
của từng thứ vật tư vào Thẻ kho,trường hợp phát hiện thừa,thiếu,sai quy
cách,phẩm chất,thủ kho phải báo cho bộ phận cung ứng biết và cùng người

giao lập biên bản.Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho chuyển giao Phiếu nhập
cho kế toán vật tư làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
*Thủ tục xuất kho: căn cứ vào kế hoạch sản xuất,kinh doanh các bộ phận sử
dụng vật tư viết phiếu xin lĩnh vật tư.Căn cứ vào Phiếu xin lĩnh vật tư bộ phận
cung cấp vật tư viết Phiếu xuất kho trình giám đốc duyệt.Căn cứ vào phiếu
xuất kho thủ kho xuất vật liệu và ghi số thực xuất vào Phiếu xuất,sau đó ghi
số lượng xuất và tồn kho của từng thứ vật tư vào Thẻ kho.Hàng ngày hoặc
định kỳ thủ kho chuyển Phiếu xuất kho cho kế toán vật tư,kế toán tính giá
hoàn chỉnh Phiếu xuất để lấy số liệu ghi sổ ké toán.
*Chứng từ kế toán sử dụng:
Chứng từ kế toán sử dụng được quy định theo chế độ chứng từ kế toán ban
hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính và các quyết định có liên quan gồm:
-Phiếu nhập kho (Mẫu số 07-VT)
-Phiếu xuất kho(Mẫu số 02-VT)
9
-Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 03-VT)
-Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ(Mẫu số 04-VT)
-Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số 05-VT)
-Bảng kê mua hàng (mẫu số 06- VT)
-Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07- VT)
-Hoá đơn GTGT(mẫu số 07 GTKT- 3LLCV/2005B)
-Thẻ kho và một số thẻ chi tiết khác.
Việc lập các chứng từ này cùng với các quy định về thủ tục nhập- xuất NVL
do các doanh nghiệp tự ban hành nhằm phù hợp nhất với các điều kiện cụ thể
và yêu cầu quản lý NVL tại doanh nhiệp.
* Hệ thống sổ kế toán sử dụng:
Doanh nhiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái;

- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ;
- Hình thức kế toán máy trên máy vi tính.
1.5.2 Kế toán tổng hợp NVL,CCDC
*Kế toán tổng hợp NVl, CCDC theo phương pháp kê khai thường
xuyên(KKTX):
Phương pháp kê khai thường xuyên theo dõi phản ánh tình hình biến động
tăng, giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản
phản ánh từng loại hàng tồn kho…Hiện nay phương pháp này được sử dụng
phổ biến ở nước ta.
♣ Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng:
- TK 152: Nguyên liệu vật liệu
- TK 151: Hàng mua đang đi đường
- TK 153: Công cụ dụng cụ
♣ Công dụng
+TK 152-nguyên liệu,vật liệu: Để phản ánh giá trị hiện có, tình hình
biến động tăng giảm các loại NLVL theo giá gốc.
10
+TK 153-công cụ,dụng cụ: Tài khoản này phản ánh gía trị hiện có và
tình hình biến động của công cụ dụng cụ trong kỳ theo giá gốc.
+TK 151- hàng mua đang đi đường: TK này dùng theo dõi các loại
NVL,CCDC,hànghoá… mà DN đã mua hay chấp nhận mua đã thuộc quyền
sở hữu của DN nhưng cuối tháng chưa về nhập kho.
+ TK 142 Chi phí trả trước ngắn hạn: phản ánh các khoản chi phí thực tế
phát sinh nhưng chưa được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ phát
sinh và việc kết chuyển các chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh của
các kỳ kế toán sau trong 1 năm tài chính hoặc 1 chu kỳ kinh doanh.
+ TK 242 Chi phí trả trước dài hạn: phản ánh các khoản chi phí thực tế
phát sinh nhưng có liên quan đến kế quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
nhiều liên độ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào các chi

phí sản xuất kinh doanh của các niên độ kế toán sau.
♣Kết cấu tài khoản
Kết cấu TK: 152 – Nguyên liệu, vật liệu
N TK152 C
DĐK: giá thực tế NVL tồn kho đầu kỳ
+ trị giá thực tế NVL nhập kho do
mua ngoài, tự chế thuê ngoài gia công
chế biến, nhận góp vốn liên doanh,
được cấp hoặc nhập từ các nguồn
khác.
+giá thực tế NVL xuất kho để sản xuất,
bán thuê ngoài gia công chế biến, hoặc
góp vốn đầu tư.
+ trị giá NVL phát hiện thừa khi kiểm
kê.
+trị giá NVL được giảm giá hoặc trả lại
người bán.
+trị giá NVL thiếu hụt khi kiểm kê.
Tổng PS Nợ Tổng PS Có
DCK: giá thực tế NVL tồn kho cuối kỳ.

Kết cấu TK 153: công cụ dụng cụ
N TK153 C
DĐK: giá thực tế CCDC tồn kho đầu kỳ
trị giá thực tế CCDC tăng trong kỳ. giá thực tế CCDC giảm trong kỳ.

Tổng PS Nợ Tổng PS Có
11
DCK: giỏ thc t CCDC tn kho cui k.


Kt cu TK 151: hng mua ang i trờn ng
N TK151 C
D K: giỏ thc t hng i ng cha
v nhp kho tn kho u k
+tr giỏ thc t vt t ang i ng.
+giỏ tr vt t ang i ng ó v
nhp kho hoc chuyn giao cho cỏc i
tng s dng hay khỏch hng.


Tng PS N Tng PS Cú
DCK: tr giỏ hng mua ang i ng
cha v nhp kho.
Kt cu TK 142, 242 : chi phớ tr trc ngn hn, di hn.
N TK 142, 242 C
D K: Cỏc khon chi phớ tr trc
thc t phỏt sinh nhng cha phõn b
vo chi phớ kinh doanh u k
tp hp cỏc chi phớ tr trcthc t
phỏt sinh trong k
cỏc khon chi phớ tr trc ó phõn b
vo chi phớ sn xut kinh doanh trong
k ny


Tng phỏt sinh n Tng phỏt sinh cú
DCK :cỏc khon chi phớ tr trc thc
t phỏt sinh nhng cha phõn b vo
chi phớ kinh doanh.
Hch toỏn:

a. Kế toán nguyên vật liệu
Kế toán tổng hợp các tr ờng hợp tăng NVL:
Trờng hợp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Nếu hàng và hoá đơn cùng về:
+ NVL, CCDC mua v kim nhn nhp kho
N TK 152, 153: giỏ thc t khụng thu GTGT.
N TK 133: thu GTGT theo phng phỏp khu tr.
Cú TK 111, 112, 311, 331:tng thanh toỏn.
12
+ NVL, CCDC mua về kiểm nhận nhập kho thừa so với hóa đơn
- Nhập kho toàn bộ kế toán ghi:
Nợ TK 152: giá thực tế không VAT của toàn bộ lô hàng.
Nợ TK 133: VAT được khấu trừ theo số lượng mua ghi trên hóa đơn.
Có TK 111,112, 331…: tổng thanh toán theo hóa đơn.
Có TK 3381: giá trị vật tư thừa không VAT.
- Khi xác định được nguyên nhân xử lý số hàng thừa:
Nếu trả lại cho người bán: Nợ TK 3381: số vật tư thừa không VAT
Có TK 152, 153:
Nếu mua lại số hàng thừa: Nợ TK 3381: số hàng thừa không VAT
Nợ TK 133: VAT của số hàng thừa
Có TK 331,112,111… tổng thanh toán.
- Khi không xác định được nguyên nhân:
Nếu nhập kho toàn bộ vật tư: Nợ TK 3381
Có TK 711
Nếu DN chỉ nhập kho theo hóa đơn, số hàng thừa coi như giữ hộ kế toán
ghi: Nợ TK 002. Khi xác định được nguyên nhân thì xóa sổ TK 002 bằng
cách ghi: Có TK 002 và trả lại số hàng thừa hoặc mua lại số hàng này thì định
khoản tương tự như trên.
+ Trường hợp kiểm nhận nhập kho thiếu so với hóa đơn kế toán ghi:
Nợ TK 152,153: giá thực tế nhập kho theo biên bản kiểm nhận vật

tư không VAT
Nợ TK 1381: Số thiếu không VAT
Nợ TK 133: VAT được khấu trừ theo hóa đơn.
Có TK 111,112, 331: tổng thanh toán theo hóa đơn
-Trường hợp khi xác định được nguyên nhân
Nếu bên bán trả lại số hàng thiếu : Nợ TK 152;153: số thiếu không VAT
Có TK 1381
Nếu bên bán không còn hàng: Nợ TK 111,112,331: tổng thanh toán
Có TK 1381: trị giá hàng thiếu không
VAT
Có TK 133: VAT số hàng thiếu
13
Nu bt bi thng : N TK 334, 1388: tng thanh toỏn
Cú 1381 tr giỏ hng thiu khụng VAT
Cú 133: VAT s hng thiu
- Trng hp khi khụng xỏc nh c nguyờn nhõn thỡ ghi tng giỏ vn
hng bỏn: N TK 632
Cú TK 1381
Nếu trong tháng hàng về nhập kho nhng cuối tháng vẫn cha nhận đợc
hoá đơn kế toán ghi gía trị NVL nhập kho theo giá tạm tính.
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán
Khi nhận đợc hoá đơn sẽ tiến hành điều chỉnh gía tạm tính theo giá ghi
trên hoá đơn (nếu có sự chênh lệch):
+ Nếu giá ghi trên hoá đơn lớn hơn giá tạm tính thì kế toán ghi bổ sung
số chênh lệch
Nợ TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán
+Nếu giá ghi trên hoá đơn < giá tạm tính thì kế toán điều chỉnh giảm
bằng bút toán đảo:

Nợ TK331: Phải trả ngời bán
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ:
Nợ133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán
Nếu trong tháng nhận đợc hoá đơn nhng cuối tháng hàng vẫn cha về
nhập kho, ghi :
Nợ TK 151: Giá mua không có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
14
Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá thanh toán
Khi hàng đang đi đờng về nhập kho hoặc đa thẳng vào sử dụng không
qua nhập kho, ghi:
Nợ TK 152, 621, 627, 641, 642
Có TK 151: Hàng mua đang đi đờng
Các chi phí phát sinh liên quan đến mua NVL , kế toán ghi:
Nợ TK 152, 151, 621, 622, 627, 641, 642
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 333 (3333)
Khi thanh toán cho ngời bán nếu có phát sinh giảm giá hoặc trả lại hàng
mua do hàng mua không đảm bảo chất lợng, qui cách ghi trong hợp đồng,
kế toán ghi.
Nợ TK 331: Phải trả ngời bán
Có 152, 621, 627, 641, 642: Số giảm giá tính, giá mua của
hàng trả lại
Có TK 133: Thuế GTGT của khoản giảm giá, hàng trả lại
Khi thanh toán nếu có phát sinh chiết khấu thanh toan đợc hởng :
Nợ TK 331: Phải trả ngời bán
Có TK 515: Số chiết khấu thanh toan đợc hởng
Có TK 133: Số thuế GTGT tơng ứng.

Trờng hợp DN không thuộc đối tợng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp:
Trong trờng hợp này đơn vị không đợc khấu trừ số thuế GTGT đầu vào,
giá nhập kho nguyên vật liệu bao gồm cả thuế GTGT đầu vào, cụ thể:
Nếu mua NVL đa về nhập kho hoặc đa ngay vào sử dụng kế toán ghi:
Nợ TK 152 (nếu nhập kho)
Nợ TK 621, 627, 641, 642 (nếu sử dụng ngay)
15
Có TK 111, 112, 141, 311 (nếu trả tiền ngay)
Có TK 331 (nếu mua chịu)
Nếu phát sinh hàng mua đang đi đờng, cuối tháng kế toán ghi:
Nợ TK 151 Hàng mua đang đi đờng
Có TK 111, 112, 311, 331
Nếu phát sinh hàng nhập kho theo giá tạm tính, kế toán ghi
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331 Phải trả ngời bán
Khi nhận đợc hoá đơn: có sự chênh lệch giữa giá tạm tính với giá ghi
trên hoá đơn:
+ Nếu giá hoá đơn > giá tạm tính kế toán ghi bổ xung số chênh lệch:
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331 Phải trả ngời bán
+ Nếu giá hoá đơn < giá tạm tính kế toán điều chỉnh giảm số chênh lệch
bằng bút toán:
Nợ TK 331 Phải trả ngời bán
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình mua NVL, kế toán ghi :
Nợ TK 152, 621, 627, 641, 642
Có TK 111,112,331
Khi thanh toán cho ngời bán nếu phát sinh giảm giá, trả lại hàng mua,
kế toán ghi:

Nợ TK 331
Có TK 152, 621, 627, 641, 642:
Có TK 111, 112, 311: Số tiền thực tế trả
Khi thanh toán nếu có phát sinh chiết khấu đợc hởng, kế toán ghi:
Nợ TK 331 - Tổng giá thanh toán
Có TK 515: Số chiết khấu tín dụng đợc hởng
Có TK 111, 112 Số tiền thực tế trả
16
Tăng do đợc Nhà nớc, cấp trên cấp, nhận vốn góp liện doanh, kế toán
ghi:
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 411 Nguồn vốn kinh doanh
Tăng do nhập kho nguyên vật liệu tự chế hoặc thuê ngoài gia công, kế
toán ghi:
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 (Chi tiết tự gia công chế biến)
Có TK 154 (Chi tiết thuê ngoài gia công chế biến)
Tăng do phát hiện thừa khi kiểm kê
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 338 (3381) TS thừa chờ giải quyết
- Khi xử lý sẽ tuỳ thuộc vào nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 338 (3381) TS thừa chờ giải quyết
Có TK 711,
Tăng do đánh giá lại theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
Nợ TK 152: Số chênh lệch tăng
Có TK 411: Số chênh lệch tăng
Nhập kho phế liệu thu hồi
Nợ TK 152
Có TK 711
Kế toán tổng hợp các tr ờng hợp giảm NVL

Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh, căn cứ giá thực
tế xuất kho, ghi:
Nợ TK 621: Nếu dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm
Nợ TK 627 (6272) Nếu dùng cho công tác quản lý chung ở bộ
phận SX
Nợ TK 641 (6412) Nếu dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng.
17
Nợ TK 642 (6422) Nếu dùng cho quản lý chung toàn DN
Nợ TK 241 (2412, 2413) Nếu dùng cho XDCB, sửa chữa TSCĐ.
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Xuất kho nguyên vật liệu để tự chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế
biến, ghi:
Nợ TK 154 (chi tiết Gia công)
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Khi u t vo cụng ty liờn kt di hỡnh thc gúp vn bng NVL, vt
t cn c vo giỏ tr ỏnh giỏ li NVL, vt t c tho thun gia nh
u t v cụng ty liờn kt, ghi:
N TK 223 - u t vo cụng ty liờn kt
N TK 811 -Nu giỏ ỏnh giỏ li < giỏ tr ghi s ca NVL
Cú TK 152 - Giỏ tr ghi s ca NVL
Cú TK 711 -Nu giỏ ỏnh giỏ li < giỏ tr ghi s
NVL
Khi gúp vn vo c s kinh doanh ng kim soỏt bng NVL, vt t,
ghi:
Trng hp giỏ tr ghi s > giỏ ỏnh giỏ li ca cỏc bờn trong liờn
doanh
N TK 222 - Vn gúp liờn doanh (Theo giỏ ỏnh giỏ li);
N TK 811 (S chờnh lch giỏ tr ghi s ln hn giỏ ỏnh
giỏ li);
Cú TK 152 (Giỏ tr ghi s k toỏn);

Trng hp giỏ tr ghi s < giỏ ỏnh giỏ li ca cỏc bờn trong liờn
doanh
N TK 222 - Vn gúp liờn doanh (Theo giỏ ỏnh giỏ li);
18
Cú TK 152 (Giỏ tr ghi s k toỏn);
Cú TK 711 -S chờnh lch tng ng li ớch bờn
gúp vn
Cú TK 3387 S chờnh lch tng ng vi li ớch
gúp vn vo c s kinh doanh ng kim soỏt
Khi c s kinh doanh ng kim soỏt bỏn s vt t cho bờn th ba c lp,
bờn gúp vn liờn doanh kt chuyn s chờnh lch tng ng vi li ớch gúp
vn vo thu nhp khỏc trong k, ghi:
N TK 3387 -Doanh thu cha thc hin
Cú TK 711- Thu nhp khỏc
Phát hiện thiếu NVL khi kiểm kê nếu cha rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 138 (1381) Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
- Khi có quyết định xử lý, tuỳ nguyên nhân thiếu để ghi:
Nếu thiếu trong định mức đợc tính vào chi phí quản lý DN, ghi:
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 138 (1381)
Nếu thiếu ngoài định mức, ngời chịu trách nhiệm vật chất phải bổi th-
ờng, ghi:
Nợ TK 111: Số bồi thờng vật chất đã thu
Nợ TK 138 (1388) Số bồi thờng vật chất phải thu
Cú TK 138 (1381)
Trờng hợp xác định ngay nguyên nhân thiếu thì không phải ghi qua TK
138 (1381) mà tuỳ từng nguyên nhân để ghi nh phần xử lý ở trên.
b. Kế toá n công cụ dụng cụ
Kế toán tổng hợp các tr ờng hợp tăng công cụ, dụng cụ

Tăng công cụ, dụng cụ do mua ngoài
19
Nếu đơn vị nộp thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ thuế thì
khi mua công cụ, dụng cụ về nhập kho căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng kế
toán ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có TK 111, 112, 141, 331, 311
Nếu đơn vị nộp thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp trực tiếp khi mua
công cụ, dụng cụ về nhập kho căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng kế toán ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 111, 112, 141, 331, 311
Khi phát sinh các khoản chi phí mua công cụ, dụng cụ về nhập kho kế
toán ghi
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có TK 111, 112, 141, 331, 311
Nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ
thuế, khoản giảm giá mua CCDC trị giá CCDC trả lại cho ngời bán, kế toán
ghi:
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Nếu DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp khoản giảm giá mua, trả lại
CCDC ghi:
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nếu phát sinh khoản chiết khấu do thanh toán trớc thời hạn quy định, kế
toán ghi:
Nợ TK 331 -Số tiền phải trả ngời bán

Có TK 515 - Khoản chiết khấu thanh toán
20
Có TK 111, 112 -Số tiền thực tế thanh toán
Trờng hợp mua CCDC chuyển thẳng xuống bộ phận sử dụng không
nhập kho:
+ Đối với CCDC phân bổ một lần kế toán ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 111, 112, 141, 331,
Nếu doanh nghiệp thuộc đối tợng tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu
trừ thuế thì CCDC mua chuyển thẳng xuống bộ phận sử dụng, căn cứ vào hoá
đơn giá trị gia tăng, ghi:
Nợ TK 641, 642
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có TK 111, 112, 141, 331,
+ Đối với công cụ, dụng cụ phân bổ 2 hoặc nhiều lần kế toán ghi:
Nợ TK 1421, 242
Có TK 111, 112, 141, 331,
Nếu doanh nghiệp thuộc đối tợng tính thuế GTGT phơng pháp khấu trừ
thuế, ghi:
Nợ TK 1421, 242 : Giá trị thực tế CCDC
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có TK 111, 112, 141, 331,
Tăng công cụ, dụng cụ do tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến,
Căn cứ vào giá thực tế nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 154 - (Chi tiết tự gia công hoặc thuê ngoài gia công
chế biến ).
Tăng do nhận vốn góp liên doanh , đợc cấp phát, kế toán ghi :
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
21
Kế toán tổng hợp các tr ờng hợp giảm công cụ, dụng cụ
Công cụ, dụng cụ trong các doanh nghiệp dùng chủ yếu phục vụ cho
nhu cầu kinh doanh và quản lý doanh nghiệp, để góp vốn liên doanh với đơn vị
khác, nhợng bán lại và một số nhu cầu khác. Các nghiệp vụ xuất kho công cụ,
dụng cụ cũng phải đợc lập chứng từ đầy đủ đúng quy định. Trên cơ sở các
chứng từ xuất kho, kế toán tiến hành phân loại theo các đối tợng sử dụng và
tính ra giá trị thực tế xuất kho để ghi chép phản ánh trên các tài khoản, sổ kế
toán tổng hợp. Cuối tháng cũng phải tổng hợp số liệu để đối chiếu, kiểm tra
với số liệu kế toán chi tiết.
Phản ánh các nghiệp vụ xuất kho CCDC kế toán sử dụng nhiều tài
khoản khác nhau nh tài khoản 153, 241, 623, 627, 641, 642, 142 (1421)
Căn cứ vào các chứng từ xuất kho CCDC kế toán tập hợp, phân loại theo đối t-
ợng sử dụng, tính giá thực tế xuất dùng phản ánh vào các tài khoản liên quan.
Tuy nhiên, do đặc điểm, tính chất cũng nh giá trị và thời gian sử dụng của
CCDC và tính hiệu quả của công tác kế toán mà việc tính toán, phân bổ giá
thực tế công cụ, dụng cụ xuất dùng vaò các đối tợng sử dụng có thể thực hiện
một hoặc nhiều lần.
a. Phơng pháp phân bổ1 lần (phân bổ ngay 100% giá trị).
Khi xuất dùng CCDC kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho tính ngay 1
lần ( toàn bộ giá trị CCDC ) vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, kế toán
ghi:
Nợ TK 641 (6413 ), 642 ( 6423)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
b. Phơng pháp phân bổ nhiều lần (phân bổ nhiều kỳ): Căn cứ vào giá
thực tế xuất dùng phân bổ dần vào chi phí SXKD từng kỳ hạch toán. Khi xuất
dùng, căn cứ vào giá trị thực tế ghi:
Nợ TK 1421, 242
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ

22
Đồng thời phân bổ ngay 50% giá trị CCDC vào chi phí thuộc bộ phận sử
dụng, ghi:
Nợ TK 641 (6413 ), 642 ( 6423)
Có TK 1421, 242
Khi bộ phận sử dụng báo hỏng sẽ phân bổ nốt phần giá trị còn lại, kế
toán ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu ( 1528 )
Nợ TK 138 - Phải thu khác ( 1388 )
Nợ TK 641 (6413 ), 642 ( 6423)
Có TK 1421, 242
Trờng hợp doanh nghiệp phân bổ nhiều lần, khi xuất CCDC ra sử dụng
căn cứ vào giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ kế toán ghi:
Nợ TK 1421, 242
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1531, 1532, 1533 )
Căn cứ vào số phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ, kế
toán ghi:
Nợ TK 641 (6413 ), 642 ( 6423)
Có TK 1421, 242
Khi báo hỏng CCDC nếu có phế liệu thu hồi, bồi thờng vật chất thì
giá trị phế liệu thu hồi và khoản bồi thờng vật chất đợc tính trừ vào số phân bổ
của cuối kỳ.
23
Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp kê khai thường
xuyên
TK 111,112,141,331 TK152, 153 TK621
mua ngoài vật liệu xuất chế tạo sản phẩm
TK 133
thuế GTGT
TK 151 TK 627,641,642

hàng đi đường nhập kho xuất cho SXC, cho bán
hàng cho quản lí DN
TK 142, 242
PB dần vào
xuất CCDC
CPSX trong
Các kỳ
TK 411 TK 128, 222
nhận cấp phát ,nhận góp vốn liên doanh
góp vốn liên doanh
TK154 TK154
vật liệu thuê ngoài chế xuất vật liệu tự chế hay
biến, tự chế nhập kho thuê ngoài chế biến
TK 128,222 TK632
nhận lại vốn góp LD xuất bán trả lương, trả
thưởng, tặng biếu
TK 632,338(3381) TK 632,138.334
phát hiện thừa khi phát hiện thiếu khi kiểm kê
kiểm kê
TK 711 TK412
vật liệu được tặng đánh giá giảm vật liệu
thưởng viện trợ
đánh giá tăng vật liệu
24
*Kế toán tổng hợp NVL,CCDC theo phương pháp kiểm kê định
kỳ(KKĐK)
Phương pháp KKĐK là phương pháp không theo dõi một cách thường
xuyên liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư , hàng hoá , sản phẩm
trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn
kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ , xác định lượng

tồn kho thực tế . Từ đó xác định lượng xuất dùng cho SXKD và các mục đích
khác trong kỳ theo công thức :
Giá trị vật Giá trị vật Tổng giá trị Giá trị vật
liệu xuất = liệu tồn + vật liệu tăng + liệu tồn
trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
♣ Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng:
TK 611: Mua hàng.
TK 152: Nguyên vật liệu.
TK 153: Công cụ dụng cụ.
TK 151: Hàng mua đang đi đường.
♣Công dụng của các tài khoản:
TK 611: Mua hàng: dùng để phản ánh trị giá NVL,CCDC, hàng hoá mua
vào trong kỳ.
TK 151 :Hàng mua đi đường: Dùng để phản ánh số kết chuyển đầu kỳ và
cuối kỳ giá trị của từng loại hàng đang đi trên đường.
TK 152 :NVL Dùng để phản ánh số kết chuyển giá trị các loại nguyên vật
liệu tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
TK 153 :CCDC: Dùng để phản ánh số kết chuyển giá trị các loại công cụ
dụng cụ tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
♣Kết cấu các tài khoản:
TK 611- mua hàng
25

×