UBND T
ỈNH QUẢNG TRỊ
S
Ở KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Đ
ề tài độc lập cấp tỉnh
BÁO CÁO T
ỔNG KẾT
Đ
Ề T
ÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Nh
ận định một số ti
êu chí xác định nguồn nhân lực
khoa h
ọc công nghệ tr
ình độ cao cần thu hút cho t
ỉnh Quảng Trị
Ch
ủ nhiệm đề tài:
Nguy
ễn Thị Quỳnh Trang
Đơn v
ị chủ tr
ì:
Vi
ện Nghi
ên cứu Phát triển Kinh tế
- Xã h
ội Đ
à Nẵng
M
ỤC LỤC
PH
ẦN MỞ ĐẦU
1
1. Tính c
ấp thiết
1
2. M
ục tiêu nghiên cứu
2
3. Ph
ạm vi và đối tượng nghiên cứu
2
4. Phương pháp nghiên c
ứu
2
CHƯƠNG 1: M
ỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU HÚT VÀ GIỮ CHÂN NHÂN LỰC
KHOA H
ỌC CÔNG NGHỆ TR
ÌNH ĐỘ CAO
4
1.1. M
ột số khái niệm liên quan đến chính sách thu hút và giữ chân nhân lực khoa học công
ngh
ệ tr
ình độ cao
4
1.1.1. T
ổ chức Khoa học công nghệ
4
1.1.2. Ho
ạt động khoa học công nghệ
4
1.1.3. Ngu
ồn nhân lực khoa học công nghệ trình độ cao
5
1.1.4. Chính sách thu hút và gi
ữ chân nguồn nhân lực khoa học công nghệ tr
ình độ cao
6
1.2. Nội dung cơ bản của thu hút và giữ chân nhân lực khoa học công nghệ trình độ cao 6
1.2.1. N
ội dung c
ơ bản của thu hút và giữ chân nhân lực khoa học công nghệ trình độ cao
6
1.2.2. Các nhân t
ố cơ bản tác động đến việc thu hút và giữ chân nguồn nhân lực
khoa h
ọc
công ngh
ệ tr
ình độ cao
6
1.3. Bài h
ọc kinh nghiệm về thực hiện chính sách thu hút và giữ chân nhân lực khoa học
công ngh
ệ tr
ình độ cao cho tỉnh Quảng Trị
7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THU HÚT VÀ GIỮ CHÂN NGUỒN
NHÂN L
ỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TR
ÌNH ĐỘ CAO CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ
8
2.1. Thu
ận lợi, khó khăn đối với công tác t
hu hút và gi
ữ chân nguồn nhân lực khoa học công
ngh
ệ trình độ cao của tỉnh Quảng Trị
8
2.1.1. Thu
ận lợi
8
2.1.2. Khó khăn 8
2.2. Đánh giá chung v
ề quá trình thực hiện chính sách thu hút, giữ chân nguồn nhân lực của
t
ỉnh Quảng Trị
9
2.2.1. Thành công 9
2.2.2. H
ạn chế
10
2.2.3. Nguyên nhân c
ủa hạn chế v
à bài học kinh nghiệm sau hơn 10 năm thực hiện chính
sách thu hút và gi
ữ chân NNL TĐC
12
CHƯƠNG 3: GI
ẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VÀ GIỮ CHÂN NHÂN LỰC KHOA HỌC
CÔNG NGH
Ệ TRÌNH ĐỘ CAO TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC KINH TẾ
-XÃ H
ỘI
C
ỦA TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN 2020
14
3.1. Đánh giá nhu c
ầu thu hút nhân lực khoa học công nghệ trình độ cao của tỉnh Quảng Trị
thông qua k
ết quả khảo sát
14
3.2. Quan đi
ểm, mục tiêu xây dựng chí
nh sách và nguyên t
ắc thực hiện chính sách
15
3.2.1. Quan đi
ểm
15
3.2.2. M
ục tiêu
16
3.2.3. Nguyên t
ắc sử dụng chính sách
16
3.3. Chính sách thu hút và gi
ữ chân nhân lực Khoa học công nghệ trình độ cao
18
3.3.1. Nh
ững quy định chung
18
3.3.2. Chính sách thu hút 19
3.3.3. Chính sách gi
ữ chân (Chính sách đào tạo và bồi dưỡng)
22
3.3.4. Chính sách h
ỗ trợ hoạt động Khoa học công nghệ
30
3.4. Đi
ều kiện ràng buộc của các chính sách
31
3.4.1. Đ
ối với đối t
ượng được thu hút/giữ chân
31
3.4.2. Đ
ối với cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng đối tượng thu hút/giữ chân
32
3.4.3. Đ
ối với đối t
ượng được hưởng chính sách Hỗ trợ hoạt động khoa học công nghệ
33
3.5. Kinh phí và biên ch
ế thực hiện chính sách thu hút và giữ chân
33
3.6. Gi
ải pháp thực hiện chính sách
33
3.6.1. Giải pháp thu hút nguồn nhân lực khoa học công nghệ trình độ cao của tỉnh Quảng Trị
đ
ến năm 2020
33
3.6.2. Gi
ải pháp giữ chân nguồn nhân lực khoa học công nghệ trình độ cao của tỉnh Quảng
Tr
ị đến năm 2020
33
3.7. Các gi
ải pháp hỗ trợ
34
3.8. T
ổ chức thực hiện
34
3.8.1. Đ
ối với Sở Khoa học
- Công ngh
ệ
34
3.8.2. Đ
ối với
S
ở Nội vụ
35
3.8.3. S
ở Tài chính
35
3.8.4. Đ
ối với Sở Kế hoạch và Đầu tư
36
3.8.5. Đ
ối với Sở Ngoại vụ
36
3.8.6. S
ở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
36
3.8.7. Đ
ối với các cơ quan, đơn vị sử dụng nhân l
ực khoa học công nghệ tr
ình độ cao
36
3.9. Ki
ến nghị
36
1
PH
ẦN MỞ ĐẦU
1. Tính c
ấp thiết
Trong th
ời đại của nền kinh tế tri thức ngày nay, không phải các nguồn tài
nguyên
thiên nhiên mà ngu
ồn lực con người, đặc biệt là NNL KHCN, mới được xem là chìa khóa
quy
ết định đối với quá trình phát triển KT
-XH. Đây đư
ợc xem là một “
tài nguyên đ
ặc biệt
”,
m
ột nguồn lực của sự phát triển kinh tế. Vai trò của NNL KHCN, đặc biệt là
NNL KHCN
TĐC càng đư
ợc khẳng định khi Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI xác định mục
tiêu đưa khoa h
ọc và công nghệ thực sự trở thành động lực then chốt phát triển lực lượng
s
ản xuất, góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất
nư
ớc.
Cùng v
ới thực trạng chung của cả nước, lực lượng KHCN của tỉnh Quảng Trị hiện
nay chưa đáp
ứng đ
ược những yêu cầu đặt ra trong tình hình mới. Sự đóng góp của lực
lư
ợng này cho quá trình phát triển KT
-XH trên đ
ịa bàn tỉnh chưa thực sự nổi bật. Trình
đ
ộ
KHCN trong nhi
ều lĩnh vực vẫn c
òn hạn chế, do đó đã ảnh hưởng đến khả năng phát triển
kinh t
ế của địa phương. Thực tế cũng đã cho thấy sự mất cân đối trong cơ cấu ngành nghề,
b
ố trí v
à sử dụng của đội ngũ nhân lực KHCN của tỉnh. Cán bộ KHCN chủ yếu tập
trung
ở
các s
ở, ban, ngành cấp tỉnh và thành phố Đông Hà; thiếu các chuyên gia giỏi, chuyên gia
đ
ầu ng
ành (
nh
ất l
à trong các lĩnh vực quản lý, kỹ thuật chuyên ngành, công nghệ cao
) và
các cán b
ộ đầu đàn có khả năng hoạch định chính sách, tổ chức thực hiện
nh
ững chương
trình,
đ
ề án, dự án phát triển KT
-XH có quy mô l
ớn (
đ
ặc biệt ở các đ
ơn vị mang tính chuyên
môn cao như trung tâm nghiên c
ứu và các trường ĐH, cao đẳng
)
Th
ực trạng NNL KHCN hiện nay ch
ưa đáp ứng được yêu cầu phát triển KHCN và
ph
ục vụ phát t
ri
ển KT
-XH xu
ất phát từ nhiều nguyên nhân. Trước hết chính là do tiềm lực
còn th
ấp kém; b
ên cạnh đó, là những bất cập trong cơ chế quản lý, sử dụng nhân lực. Việc
b
ố trí công việc cho một số cán bộ còn chưa phù hợp với trình độ, chuyên môn, năng lực
c
ũng n
hư s
ở trường dẫn đến hiệu quả kém. Các cơ quan quản lý trên địa bàn cũng chưa tạo
nhi
ều điều kiện để NNL tham gia đào tạo, nâng cao các kỹ năng về tin học, ngoại ngữ, kỹ
năng m
ềm và trình độ chuyên môn…Vì vậy, vấn đề đặt ra là cần thiết phải xây dựng các c
ơ
ch
ế chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và giữ chân để hình thành và phát triển đội
ng
ũ nhân lực KHCN TĐC có đủ khả năng tổ chức nghiên cứu và giải quyết những nhiệm vụ
KHCN trọng điểm trong thời gian tới.
V
ới mục tiêu nâng cao trình độ, năng lực c
ho đ
ội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu chiến
2
lư
ợc phát triển KT
-XH c
ủa tỉnh đồng thời phát hiện, bồi dưỡng, thu hút cán bộ có năng lực,
trình
độ về làm việc; từ năm 2003 UBND tỉnh Quảng Trị đã ban hành Đề án 236/ĐA
-UB
v
ề quy định một số chính sách đào tạo, thu
hút và s
ử dụng cán bộ tỉnh Quảng Trị. Nội dung
đ
ề án gồm 04 chính sách chủ yếu: khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng đối với CBCC, cán bộ
cơ s
ở, cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước; đào tạo, bố trí, sử dụng cán bộ nữ, cán bộ
ngư
ời dân tộc thiểu số; thu hút, đ
ãi ng
ộ nhân tài và bồi dưỡng tài năng; bố trí, sử dụng sinh
viên tốt nghiệp có trình độ ĐH về cơ sở công tác và tạo nguồn. Đến tháng 6/2009, Đề án
này đư
ợc UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung thêm tại Quyết định số 1114/QĐ
-UBND. Tuy nhiên,
trong quá trình th
ực hiện
các chính sách trên còn nhi
ều chỗ ch
ưa thật sự phù hợp với tình
hình th
ực tế hiện tại của tỉnh nên vừa qua HĐND tỉnh Quảng Trị đã ban hành Quyết định
23/2013/QĐ-UBND ngày 26/9/2013 c
ủa tỉnh Quảng Trị về Quy định chính sách đ
ào tạo,
b
ồi dưỡng, đãi ngộ, thu
hút và t
ạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai
đo
ạn 2003
-2020; và Ngh
ị quyết số 12/2013/NQ
-HĐND ngày 31/05/2013 v
ề việc Quy định
một số chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo NNL có chất lượng của tỉnh
Qu
ảng Trị giai đoạn
2013-2020.
Nhìn chung, nh
ững chính sách này mới chỉ dừng lại ở việc quy định những ưu đãi
chung dành cho t
ất cả các đối t
ượng hoạt động ở các ngành, lĩnh vực KT
-XH trên đ
ịa b
àn
t
ỉnh. Trong khi đó với vai trò và tầm quan trọng của lĩnh vực KHCN và thực tr
ạng NNL
KHCN c
ủa tỉnh nh
ư hiện nay, vẫn đang thiếu một nghiên cứu cụ thể, hoàn chỉnh để xây
d
ựng cơ chế chính sách thu hút và giữ chân riêng dành cho nhân lực KHCN TĐC. Vì vậy,
vi
ệc nghiên cứu chính sách thu hút và giữ chân nhân lực KHCN cho một số lĩnh vự
c tr
ọng
đi
ểm của tỉnh Quảng Trị là một yêu cầu cấp thiết trong giai đoạn hiện nay để góp phần thực
hi
ện các mục tiêu phát triển KT
-XH c
ủa tỉnh trong tình hình mới.
2. M
ục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá th
ực trạng thu hút và giữ chân NNL KHCN TĐC cho một số ngà
nh KT-
XH của tỉnh Quảng Trị.
- Đ
ề xuất chính sách và giải pháp thu hút và giữ chân NNL KHCN TĐC trong các
l
ĩnh vực tr
ên.
3. Ph
ạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Đ
ối t
ượng nghiên cứu bao gồm:
+ Chính sách thu hút và gi
ữ chân NNL KHCN TĐC của tỉnh Quảng Trị.
+ Đ
ội ngũ nhân lực KHCN TĐC l
àm việc tại các tổ chức KHCN.
3
- Ph
ạm vi: Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, tập trung vào
NNL KHCN TĐC làm vi
ệc trong một số lĩnh vực như KHCN, nông nghiệp, giáo dục, y tế,
tài nguyên-môi trư
ờng.
4. Phương pháp nghiên c
ứu
Đ
ề tài s
ử dụng các phương pháp nghiên c
ứu thuộc lĩnh vực khoa học xã hội như:
- Phương pháp tổng hợp các nguồn tư liệu: Các văn bản pháp luật có liên quan, các
văn bản của Nhà nước, của tỉnh Quảng Trị ban hành; các bài viết, các công trình nghiên cứu
có liên quan đến nội dung của đề tài.
- Kh
ảo sát
xã hội học: Thu th
ập ý kiến đ
ánh giá và phản hồi c
ủa nhân lực KHCN
TĐC, đ
ại diện các cơ quan
, t
ổ chức
, doanh nghiệp s
ử dụng nhân lực KHCN TĐC, các
chuyên gia, các nhà quản lý có liên quan.
- Phương pháp chuyên gia: T
ổ chức hội thảo khoa học để thu thập ý kiến đ
ánh giá và
phản biện c
ủa các chuy
ên gia
, các nhà quản lý.
- Phương pháp phân tích thống kê, mô hình hóa bằng các mô hình kinh tế lượng
- Phương pháp phân tích định tính và định lượng: Phân tích định tính và định lượng
các nhân tố ảnh hưởng - "nhân tố đẩy" và "nhân tố hút" - đối với khả năng thu hút nguồn
nhân lực KHCN TĐC thông qua dữ liệu khảo sát xã hội học lực lượng lao động hiện tại,
nguồn lao động tiềm năng và các chuyên gia, nhà quản lý.
4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU HÚT VÀ GIỮ CHÂN
NHÂN L
ỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TR
ÌNH ĐỘ CAO
1.1. Một số khái niệm liên quan đến chính sác h thu hút và giữ chân nhân lực khoa học
công ngh
ệ trình độ cao
1.1.1. T
ổ chức Khoa học công nghệ
Khái ni
ệm tổ chức KHCN được xác định tại Điều 3 Luật KHCN. Theo đó, tổ chức
KHCN đư
ợc định nghĩa l
à tổ chức có chức năng chủ yếu là nghiên cứu khoa học, nghiên
c
ứu triển khai và phát triển công nghệ, hoạt động dịch vụ KHCN, được thành lập và đăng ký
ho
ạt động theo quy định của pháp luật. Luật cũng xác định 3 h
ình thức tổ chức của các tổ
ch
ức KHCN, gồm:
+ T
ổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học v
à phát tri
ển công
ngh
ệ được tổ chức dưới hình thức viện hàn lâm, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, trạm
nghiên c
ứu, trạm quan trắc, trạm thử nghiệm …
+ Cơ s
ở giáo dục ĐH được tổ chức theo quy định của Luật giáo dục ĐH;
+ T
ổ chức dịch vụ KHCN được tổ chức
dư
ới hình thức trung tâm, văn phòng, phòng
th
ử nghiệm và hình thức khác do Bộ trưởng Bộ KHCN quy định.
1.1.2. Ho
ạt động khoa học công nghệ
T
ại mục 3 Điều n
ày cũng xác định hoạt động KHCN là các hoạt động nghiên cứu
khoa h
ọc, nghiên cứu và triển khai thực n
ghi
ệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ,
d
ịch vụ KHCN, phát huy sáng kiến v
à hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển KHCN.
Như v
ậy, hoạt động KHCN là những hoạt động có tính hệ thống liên quan chặt chẽ
v
ới việc tạo lập, thúc đẩy, truyền bá v
à ứng d
ụng tri trức KHCN trong mọi lĩnh vực khoa
h
ọc và công ngh
ệ. Có hai ho
ạt động chính là NCPT, và các dịch vụ KHCN.
Trong đó ho
ạt động NCPT gồm những công việc có tính hệ thống v
à sáng tạo được
ti
ến hành nhằm gia tăng nguồn tri thức (bao gồm tri thức nhân lo
ại, văn hóa v
à xã hội) và sử
d
ụng những tri thức n
ày để phát minh ra những ứng dụng mới. Có 4 loại hình nghiên cứu là
nghiên c
ứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, triển khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm.
Nghiên c
ứu c
ơ bản
: là nh
ững nghi
ên cứu nhằm phát hi
ện, t
ìm hi
ểu các hiện tượng, sự
v
ật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy nhằm để nâng cao hiểu biết, tạo ra tri thức mới
mà không nh
ất thiết phải có ứng dụng cụ thể.
5
Nghiên c
ứu ứng dụng
: là nh
ững nghiên cứu nhằm thu được những hiểu biết mới để
xác đ
ịnh
kh
ả năng ứng dụng của những kết quả nghiên cứu cơ bản hoặc để xác định những
cách th
ức, hướng đi mới để đạt được những mục đích đã xác định trước.
Tri
ển khai thực nghiệm
: là ho
ạt động ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học để làm
th
ực nghiệm nhằm tạo ra côn
g ngh
ệ mới, sản phẩm mới;
S
ản xuất thử nghiệm
: là ho
ạt động ứng dụng kết quả triển khai thực nghiệm để sản
xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào
s
ản xuất và đời sống.
D
ịch vụ KHCN l
à hoạt động phục vụ, hỗ trợ k
ỹ thuật cho việc nghi
ên c
ứu khoa học
và phát tri
ển công nghệ; hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu
chu
ẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo l
ường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt
nhân và năng lư
ợng nguyên tử; dịch vụ
v
ề thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến,
ứng dụng th
ành t
ựu KHCN trong các lĩnh vực KT
-XH.
Để xác định hoạt động nghiên cứu khoa học, UNESCO đưa ra 4 tiêu chí căn bản là:
Tính sáng t
ạo, tính mới/đổi mới, sử dụng ph
ương pháp khoa học và tạo ra nh
ững tri thức
m
ới.
1.1.3. Ngu
ồn nhân lực khoa học công nghệ tr
ình độ cao
Là nh
ững người có trình độ đại học trở lên, trực tiếp hoặc có tham gia hoạt động
KHCN; có các k
ỹ năng ph
ù hợp, kinh nghiệm công tác, khả năng độc lập, suy nghĩ và sáng
t
ạo, có những th
ành tích n
ổ bật liên quan đến hoạt động KHCN.
6
1.1.4. Chính sách thu hút và gi
ữ chân nguồn nhân lực khoa học công nghệ trình độ cao
Chính sách thu hút và gi
ữ chân nhân lực
là t
ổng hợp các biện pháp can thiệp của địa
phương nh
ằm thu hút và giữ chân NNL.
Trong đó, thu hút NNL nh
ằm lựa chọn, tuyển dụng
nh
ững người có trình độ đáp ứng các yêu cầu đặt ra từ lực lượng lao động xã hội vào làm
vi
ệc trong một cơ quan, tổ chức. Còn giữ chân NNL là nhằm duy trì, ổn định một đội ngũ
NNL có trình
độ, năng lực trong
t
ổ chức để đáp ứng các yêu cầu hoạt động.
1.2. N
ội dung cơ bản của thu hút và giữ chân nhân lực khoa học công nghệ trình độ
cao
1.2.1. N
ội dung c
ơ bản của thu hút và giữ chân nhân lực khoa học công nghệ trình độ
cao
- Ti
ến h
ành các hoạt động xúc tiến dướ
i nhi
ều h
ình thức khác nhau để quảng bá chính
sách thu hút và gi
ữ chân
- Có ch
ế độ đ
ãi ngộ nhân lực phù hợp.
- B
ố trí và tạo điều kiện để NNLthực hiện các công việc được giao. Sử dụng hợp lý NNL
đ
òi h
ỏi phải bảo đảm bố trí đúng người, đúng việc và giúp NNL
phát huy h
ết khả năng v
à
năng l
ực của mình để hoàn thành công việc.
- T
ạo dựng môi tr
ường làm việc và điều kiện làm việc
- T
ạo cơ hội đào tạo và phát triển
1.2.2. Các nhân t
ố c
ơ bản tác động đến việc thu hút và giữ chân nguồn nhân lực khoa
h
ọc công nghệ
trình
độ cao
- Đi
ều kiện tự nhiên
- S
ự phát triển Kinh tế
-Xã h
ội của địa phương
- Môi trư
ờng khoa học công nghệ
- Thái đ
ộ đối với nhân tài
-Ngu
ồn nhân lực của địa phương
- Các nguồn lực để thu hút và giữ chân
7
1.3. Bài h
ọc kinh nghiệm về thực hiện chính s
ách thu hút và gi
ữ chân nhân lực khoa
h
ọc công nghệ tr
ình độ cao cho tỉnh Quảng Trị
Thông qua kinh nghi
ệm thu hút NNL KHCN TĐC của một số quốc gia trên thế giới
trong cùng khu v
ực với Việt Nam như Hàn Quốc, cũng như kinh nghiệm từ các chính sách
có liên quan c
ủa Trung Ương và một số địa phương trong nước đã ban hành và thực hiện
chính sách thu hút/gi
ữ chân nhân lực TĐC như Đà Nẵng, Hà Nội, Quảng Ngãi, Bạc Liêu và
Bình D
ương th
ì bài học kinh nghiệm rút ra cho Quảng Trị là:
-Chính sách thu hút và gi
ữ chân nế
u ch
ỉ hỗ trợ bằng tiền thì chưa đủ mà quan trọng là
ph
ải thể hiện thái độ trọng dụng, tạo môi tr
ường, điều kiện thuận lợi để NNL thể hiện năng
l
ực và cống hiến. Bên cạnh đó cần cụ thể hóa các tiêu chí xác định NNL KHCN TĐC cần
thu hút nh
ằm thu hút đúng ng
ư
ời đang cần.
- Chính sách thu hút/gi
ữ chân phải xuất phát từ nhu cầu thực thế của địa phương
- T
ừ nay đến 2020, tỉnh n
ên tập trung thu hút các đối tượng có trình độ từ tiến sĩ trở
xu
ống.
- Ho
ạt động thu hút nhân lực KHCN TĐC có thể đ
ược thực hiện dưới nhiề
u hình
th
ức như kêu gọi tham gia các hội thảo, diễn đàn, giảng dạy và thực hiện các Dự án.
- Chú tr
ọng h
ình thức thu hút nhân lực tại chỗ
8
CHƯƠNG 2: TH
ỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THU HÚT V
À GIỮ CHÂN
NGU
ỒN NHÂN LỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRÌNH ĐỘ CAO CỦA
T
ỈNH QUẢNG TRỊ
2.1. Thu
ận lợi, khó khăn đối với công tác thu hút và giữ chân nguồn nhân lực khoa học
công ngh
ệ trình độ cao của tỉnh Quảng Trị
Trên cơ s
ở phân tích các yếu tố ảnh h
ưởng, có thể rút ra một số mặt thuận lợi và khó
khăn đ
ối với công tác thu hút NNL KHCN TĐC
cho cho Qu
ảng Trị như sau:
2.1.1. Thu
ận lợi
Ngư
ời dân Quảng Trị cần cù, hiếu học và có tinh thần cầu tiến cao do vậy nếu thu hút
đư
ợc NNL n
ày về làm việc tại tỉnh sẽ cống hiến nhiều cho sự phát triển của tỉnh nhà.
Trong thời gian qua, tổng thu ngân sách trên địa bàn tăng đều qua các năm, đạt
kho
ảng 1.578 tỷ đồng (năm 2012). Kinh tế phát triển v
à thu ngân sách tăng là điều kiện
thu
ận lợi để tỉnh Quảng Trị cải thiện chế độ đãi ngộ, cải thiện môi trường làm việc, tăng khả
năng c
ạnh tranh với các địa ph
ương t
rong khu v
ực trong việc thu hút v
à giữ chân NNL
KHCN TĐC.
S
ố ng
ười trong độ tuổi lao động tăng thêm bình quân mỗi năm khoảng 3.000
- 4.000
ngư
ời. NNL dự trữ khá dồi dào với 37,9% là dân số dưới 15 tuổi. Đây là điều kiện thuận lợi
đ
ể bổ sung NNL cho tỉnh t
rong th
ời gian tới.
Vi
ệc hình thành các cụm công nghiệp, các khu kinh tế
- thương m
ại tạo nhiều việc
làm thu hút NNL KHCN TĐC. Các c
ụm công nghiệp và khu kinh tế này với cơ sở vật chất
và phương ti
ện làm việc được đầu tư hiện đại là môi trường thuận lợi đ
ể NNL KHCN TĐC
phát huy năng l
ực.
Qu
ảng Trị đang hướng đến mục tiêu CNH
-HĐH. Chính v
ì vậy, việc phát triển các
ngành KHCN và thu hút NNL có trình
độ cho lĩnh vực này được các cấp chính quyền quan
tâm thúc đ
ẩy. Đây l
à một cơ sở thuận lợi lớn cho công tác th
u hút và gi
ữ chân nhân lực
KHCN TĐC trong th
ời gian đến.
2.1.2. Khó khăn
So v
ới trình độ phát triển KT
-XH chung c
ủa đất nước cũng như trong khu vực, nền
kinh t
ế v
à mức sống của người dân ở Quảng Trị nhìn chung còn thấ. Phát triển KT
-XH
chưa th
ật vững chắc
, tính
ổn định và bền vững chưa cao; điều này không chỉ gây khó khăn
cho công tác thu hút nhân l
ực KHCN TĐC từ các địa ph
ương khác mà còn là nguyên nhân
d
ẫn đến hiện tượng chảy máu chất xám.
9
Thu hút đ
ầu tư kém hiệu quả, nhất là đầu tư FDI, công nghiệp hầu
như con s
ố 0 (chỉ
có 1 nhà máy MDF đang ho
ạt động); Các chỉ số như PCI, PAPI thấp, cho thấy hệ thống cơ
quan nhà nư
ớc hoạt động thiếu năng động, hiệu quả, còn nhiều phiền toái đối với doanh
nghi
ệp và người dân
Qu
ảng Trị nằm gần các đô thị lớn và phát tr
i
ển mạnh về kinh tế văn hoá của khu vực
mi
ền trung như Đà Nẵng, Huế….nên việc thu hút NNL TĐC từ các tỉnh lân cận cũng như
học sinh – sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường về tỉnh công tác sẽ gặp nhiều khó khăn, trở
ng
ại.
Cơ s
ở hạ tầng đo thị không đ
ược
quan tâm đ
ầu t
ư, tốc độ đô thị hóa chậm so với các
t
ỉnh cùng điều kiện, hoàn cảnh như Quảng Bình, Hà Tĩnh, Quảng Nam
Giáo d
ục v
à đào tạo còn nhiều yếu kém, nhất là ở các vùng nông thôn. Chất lượng
NNL còn th
ấp, khả năng tiếp thu tiến bộ khoa học & kỹ thu
ật hạn chế khiến khả năng thu
hút nhân l
ực tại chỗ cũng không cao.
Mặt khác, khí hậu khắc nghiệt (nắng nóng gió Lào về mùa khô và bão lụt về mùa
mưa) và thiên tai di
ễn biến bất th
ường những năm gần đây cũng đã tác động đáng kể đến ý
đ
ịnh chuyển cư về Quản
g Tr
ị để sinh sống và làm việc của một bộ phận nhân lực TĐC.
2.2. Đánh giá chung v
ề quá tr
ình thực hiện chính sách thu hút, giữ chân nguồn nhân
lực của tỉnh Quảng Trị
2.2.1. Thành công
Chính sách thu hút NNL TĐC c
ủa tỉnh là một chính sách đúng đắn và phát
huy tác
d
ụng tích cực trên thực tế, góp phần tạo động lực cho học sinh, sinh viên của tỉnh tích cực
ph
ấn đấu học tập, nghiên cứu đạt kết quả cao nhất; góp phần trẻ hóa và nâng cao chất lượng
đ
ội ngũ CBCCVC của tỉnh và hỗ trợ tích cực cho các cơ quan, đơn v
ị tiếp nhận, sử dụng.
H
ầu hết đối tượng được thu hút có năng lực làm việc cao, hoàn thành tốt công việc được
giao và đư
ợc lãnh đạo đơn vị đánh giá cao.
Đối với các đối tượng được thu hút, chính sách này đã tạo cơ hội việc làm công bằng,
khách quan, bình
đ
ẳng cho lực l
ượng lao động trẻ; phần lớn đối tượng được thu hút được bố
trí làm vi
ệc đúng chuy
ên môn, có cơ hội học tập, đào tạo nâng cao trình độ bản thân và đặc
bi
ệt ngày càng trưởng thành hơn và có cơ hội thăng tiến (
K
ết quả khảo sát đối tượng thu hút
cho th
ấy 80% ý kiến cho rằng công việc hiện tại của họ ho
àn toàn phù hợp với chuyên môn;
77,6% ý ki
ến cho biết họ hoàn toàn yêu thích công việc hiện tại; và 68% ý kiến cho biết cơ
h
ội đ
ào tạo, bồi dưỡng tại cơ quan họ đang công tác là hoàn toàn bình đẳng và
minh b
ạch
).
10
Thông qua vi
ệc thực hiện các chính sách thu hút, giữ chân NNL KHCN TĐC, đội
ng
ũ CBCCVC của tỉnh được khuyến khích đi đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn
nh
ằm hoàn thành có hiệu quả hơn những nhiệm vụ công tác được giao, đặc biệt là viên c
h
ức
ngành giáo d
ục, y tế. Đội ngũ CBCC cấp xã được tăng cường đào tạo trung cấp chuyên môn
nh
ằm nâng cao tỷ lệ đạt chuẩn theo quy định, đáp ứng được yêu cầu công việc trong thời
gian t
ới.
Chính sách hợp đồng đối với sinh viên về công tác tại xã, phường, t hị trấn mang lại
hi
ệu quả, kịp thời bổ sung NNL TĐC cho chính quyền cấp cơ sở.
2.2.2. H
ạn chế
Đ
ối với QĐ 23/2013/QĐ
-UBND: đ
ối tượng được áp dụng, phân loại quá chi tiết và
các tiêu chí quá cao; do đó, khi các đ
ối t
ượng được ưu tiên theo thứ tự từ trên xuố
ng không
đáp
ứng được thì buộc tỉnh phải tuyển/thu hút các đối tượng có trình độ thấp như mục a12
trong quy
ết định. Ngo
ài ra, trong quyết định này chưa tách được phần quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức của Trung ương và những quy định riêng của tỉ nh, nên khi đưa
chính sách vào th
ực hiện trong thực tế l
àm xảy ra nhiều lẫn lộn và nhầm lẫn.
Chính sách h
ỗ trợ một lần và hàng tháng cho các đối tượng được thu hút hiện nay của
t
ỉnh so với một số địa ph
ương trong khu vực là thấp, hỗ trợ về việc mua đất, th
uê nhà trong
tri
ển khai thực hiện trên thực tế còn gặp nhiều khó khăn (
Ý ki
ến đánh giá của đối tượng thu
hút v
ề các chính sách hỗ trợ t
ài chính, phụ cấp thông qua kết quả khảo sát cho thấy 54,6% ý
ki
ến cho rằng chính sách hỗ trợ 1 lần ở mức thấp hoặc rất t
h
ấp; 55,3% cho rằng mức hỗ
tr
ợ hàng tháng là thấp hoặc rất thấp; và 65,8% ý kiến đánh giá mức hỗ trợ tiền mua đất
ho
ặc thuê nhà là kém hoặc rất kém. Ngoài ra, cũng cùng những nội dung như trên kết quả
kh
ảo sát đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng đối tượng
thu hút c
ũng cho thấy những kết quả
khá đ
ồng nhất: 40% ý kiến cho biết mức hỗ trợ 1 lần là thấp hoặc rất thấp; 51,7% đánh giá
m
ức phụ cấp hằng tháng là thấp hoặc rất thấp; 57,7% đánh giá mức hỗ trợ tiền mua đất
hoặc thuê nhà là kém hoặc rất kém).
Chính sách h
ỗ trợ cho công tác đào tạo như mức hỗ trợ học phí, kinh phí xây dựng và
b
ảo vệ luận án tốt nghiệp, tiền t
ài liệu, giáo trình và tiền sinh hoạt phí còn thấp, chưa phù
h
ợp với thực tế (
K
ết quả khảo sát cho thấy đa phần đối tượng thu hút đánh giá thấp hoặ
c
r
ất thấp chính sách hỗ trợ đ
ào tạo của tỉnh ở các nội dung hỗ trợ học phí, hỗ trợ kinh phí
xây d
ựng và bảo vệ luận án tốt nghiệp và hỗ trợ kinh phí xây dựng và bảo vệ luận án tốt
nghi
ệp, hỗ trợ tiền sinh hoạt phí với các tỷ lệ t
ương ứng lần lượt: 40%
-36,9%-42,1%-
11
38,9%. Ngoài ra, khi l
ấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị sử dụng đối tượng thu hút với nội
dung kh
ảo sát tương tự cho thấy kết quả khá tương đồng với tỷ lệ tương ứng lần lượt là:
48,1%-58,4%-51,8% và 69,2%)
Thu nh
ập của nhân lực KHCN TĐC của tỉnh c
òn t
ương đối thấp và chưa đáp ứng
đư
ợc những nhu cầu thực tế của gia đình và bản thân (
77,6% đ
ối tượng thu hút và 68% đối
tư
ợng không tham gia chính sách thu hút, có mức thu nhập bình quân dưới 5 triệu
đồng/tháng và 46,9% đối tượng thu hút phải tham gia làm thêm ngoài nhờ để cải thiện thu
nh
ập; do đó, đa phần nhân lực chỉ đáp ứng cơ bản được hai nhu cầu là ăn
-m
ặc
-ở v
à chăm
lo cho con cái).
Chính sách thu hút c
ủa tỉnh chưa phát huy tác dụng đối với các chuyên gia
đ
ầu
ngành, các cán b
ộ khoa học
– k
ỹ thuật gi
ỏi (sau hơn 10 năm th
ực hiện chính sách thu hút v
à
gi
ữ chân cùng với nhiều lần bổ sung, sửa đổi chính sách thu hút và giữ chân để phù hợp vời
t
ừng điều kiện KT
-XH c
ủa từng thời kỳ, song đến nay tỉnh vẫn ch
ưa thu hút được chuyên gia
đầu ngành nào có trình độ từ tiến sĩ trở lên).
S
ố sinh vi
ên tỉnh thu hút được chủ yếu tốt nghiệp loại giỏi các trường ĐH thuộc khu
v
ực miền Trung
– Tây Nguyên, nh
ững sinh viên tốt nghiệp loại giỏi của các trường ĐH có
uy tín c
ủa hai đầu đất n
ước, có kết quả thi đầu vào cao, chất
lư
ợng đ
ào tạo tốt hầu như
không thu hút đư
ợc.
Vi
ệc lấy kết quả học tập của sinh vi
ên làm tiêu chí thu hút còn hạn chế do công tác
đánh giá k
ết quả học tập tại các trường ĐH không thống nhất. Những trường có truyền
th
ống, chất lượng đào tạo tốt thường có k
hung đánh giá k
ết quả học tập rất khắt khe, tỷ lệ
sinh viên t
ốt nghiệp loại giỏi (thậm chí loại khá) rất ít. Trong khi đó, một số trường ĐH có
đi
ểm trúng tuyển đầu vào thấp nhưng tỷ lệ sinh vên tốt nghiệp loại giỏi khá cao. Điều này
gây khó khăn cho t
ỉnh t
rong vi
ệc đánh giá chính xác chất lượng NNL và ảnh hưởng đến
hi
ệu quả thực hiện chính sách thu hút của tỉnh.
Một số đối tượng được thu hút tốt nghiệp các trường ĐH dân lập có năng lực làm
vi
ệc còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu công việc giao.
Có hi
ện t
ượ
ng m
ột số ng
ành nghề thu hút được đối tượng nhưng không thể bố trí
công vi
ệc phù hợp hoặc một số vị trí có nhu cầu nhân lực KHCN TĐC nhưng chưa thuộc
di
ện thu hút. C
òn một số cơ quan, đơn vị không nhiệt tình đón nhận đối tượng thu hút.
Danh m
ục các ngành
ngh
ề thu hút và đào tạo NNL KHCN TĐC chưa thật phù hợp
v
ới vị trí công việc v
à nhu cầu thực tiễn của tỉnh hiện nay.
12
Công tác qu
ảng bá chính sách thu hút, đào tạo chưa được thực hiện hiệu quả.
Cơ s
ở, vật chất, trang thiết bị tham gia trong hoạt động KHCN c
hưa đư
ợc đầu tư
đúng m
ức. Hiện nay, tỉnh còn thiếu các chính sách đầu tư và NNL phục vụ trực tiếp các
ngành KHCN.
Cơ c
ấu lĩnh vực, chuyên ngành đào tạo sau ĐH vẫn còn nhiều bất hợp lý, CBCCVC
đư
ợc cử đi đào tạo sau ĐH chủ yếu tập trung ở lĩnh vực giáo dục
và y t
ế (chiếm 81%), tỷ lệ
CBCC của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện đi đào tạo sau
ĐH c
òn thấp (chỉ 15%). Đội ngũ CBCCVC có trình độ sau ĐH của một số chuyên ngành
còn quá ít (lu
ật, h
ành chính công, quản lý công, xây dựng, kiến t
rúc ).
Các c
ấp, các ngành chưa nâng cao nhận thức về vai trò của phát triển nhân lực đối
v
ới sự phát triển của tổ chức, địa ph
ương và chưa chú trọng công tác phát triển nguồn nhân
l
ực trong từng cơ quan, đơn vị. Cần tăng cường hơn nữa công tác lãnh đạo,
ưu tiên đ
ầu tư
phát tri
ển đ
ào tạo nguồn nhân lực, coi đây là nhân tố quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh.
Chưa g
ắn kết hiệu quả giữa đ
ào tạo đại học và sau đại học với nghiên cứu khoa học,
chuy
ển giao công nghệ và ứng dụng các thành
t
ựu khoa học
– công ngh
ệ vào thực thực tiễn
cu
ộc sống.
Chưa thành l
ập một số trung tâm nghiên cứu chuyên ngành y tế, giáo dục, nông
nghi
ệp…ch
ưa thành lập Qũy tín dụng đào tạo, nghiên cứu và ứng dụng khoa học để hỗ trợ
cho nh
ững sinh viên, trí thức gặp khó
khăn trong h
ọc tập và nghiên cứu
Chưa có chính sách khuy
ến khích trí thức đã hết tuổi lao động nhưng có trình độ cao,
s
ức khỏe và năng lực tiếp tục cống hiến.
Tình tr
ạng dịch chuyển trí thức đang công tác tại tỉnh đi các tỉnh lân cận có thu nhập
cao hơn có xu hư
ớng gia tăng nhưng chưa có giải pháp hạn chế, khắc phục.
2.2.3. Nguyên nhân c
ủa hạn chế và bài học kinh nghiệm sau hơn 10 năm thực hiện chính
sách thu hút và giữ chân NNL TĐC.
Khách quan: Đây là m
ột chủ trương, chính sách lớn của Tỉnh ủy, UBND tỉnh,
ph
ạm
vi r
ộng, li
ên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều vấn đề về cơ chế, chính sách, đòi hỏi phải thực
hi
ện một cách đồng bộ và tùy thuộc vào ngân sách của tỉnh.
Xu
ất phát điểm l
à một tỉnh có điều kiện KT
-XH khó khăn, Qu
ảng Trị c
òn có một bất
l
ợi khác về điều
ki
ện khí hậu khô, nắng nóng và khắc nghiệt; do đó, chính sách thu hút và
13
gi
ữ chân nhân tài của tỉnh khó cạnh tranh được với các tỉnh/thành lân cận trong khu vực và
đ
ặc biệt đối với các thành phố lớn như Hà Nội, TP.Hồ Chi Minh và Đà Nẵng.
Ch
ủ quan:
Đ
ề án 2
36 k
ết thúc năm 2010, quá trình UBND tỉnh chỉ đạo, chắp vá, đến
năm 2013 H
ội đồng nhân dân tỉnh mới có Nghị quyết 12/2013/NQ
-HĐND ngày 31 tháng 5
năm 2013 và Quy
ết định số 23/2013/QĐ
-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2013 c
ụ thể hóa Nghị
quy
ết 12 là quá chậm.
Chính sách thu hút và giữ chân nhân tài của tỉnh trong nhiều năm qua, mặc dù đã qua
nhi
ều lần sửa đổi, bổ sung xong đối tượng chính mà chính sách này hướng tới chủ yếu là
ngu
ồn nhân lực trong lĩnh vực y tế. Tuy nhi
ên, nếu so sánh điều kiện KT
-XH và đi
ều kiện
th
ời tiết, khí hậu thì Quảng Trị khó có thể cạnh tranh với TP.Huế
-v
ốn là địa phương có
nhi
ều lợi thế phát triển trong lĩnh vực y tế; do đó, để thu hút nhân t
ài trong lĩnh vực này.
Ngư
ợc lại, Quảng Trị vốn có nhiều truyền thống tốt đẹp lâu dài trong lĩnh vực
giáo d
ục
-đào
t
ạo nh
ưng lại chưa được chú trọng trong công tác thu hút và giữ chân ở lĩnh vực này.
Ngoài sức hấp dẫn từ điều kiện phát triển KT-XH, đặc điểm tự nhiên và các mức hỗ
tr
ợ,
ưu đãi từ chính sách thu hút/giữ chân thì yếu tố “đoàn tụ gia đình” cũ
ng đóng vai tr
ò
quan tr
ọng không kém để thu hút/giữ chân người tài; đó chính là tạo “lực hút” để kêu gọi
nh
ững ng
ười dân bản địa từ nơi khác trở về. Với những hạn chế khách quan từ điều kiện tự
nhiên, cùng v
ới những khó khăn về ngân sách thì Quảng Trị có t
h
ể tận dụng lợi thế này để
đào t
ạo, bồi d
ưỡng đội ngũ nhân tài tại chỗ hoặc có chính sách ưu đãi đặc biệt để kêu gọi
nhân tài là ngư
ời Quảng Trị trở về.
14
CHƯƠNG 3:
GI
ẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VÀ GIỮ CHÂN NHÂN LỰC KHOA HỌC
CÔNG NGH
Ệ TRÌNH ĐỘ CAO TRONG MỘT SỐ LĨ
NH V
ỰC KINH
T
Ế
-XÃ H
ỘI CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN 2020
3.1. Đánh giá nhu c
ầu thu hút nhân lực khoa học công nghệ tr
ình độ cao của tỉnh
Qu
ảng Trị thông qua kết quả khảo sát
Đ
ể đánh giá nhu cầu nhân lực KHCN TĐC đến năm 2020 của các cơ quan hành
chính, đơn v
ị sự
nghi
ệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chúng tôi đã gửi phiếu khảo sát đến
Văn ph
òng UBND tỉnh, các Sở, UBND các thị xã, huyện và các đơn vị sự nghiệp trong các
lĩnh vực y tế, giáo dục-đào tạo, khoa học-công nghệ, công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ,
văn hóa Sau khi lo
ại bỏ các phiếu không hợp lệ, kết quả tổng hợp là 70 phiếu.
K
ết quả khảo sát từ 70 c
ơ quan, đơn vị cho thấy nhu cầu nhân lực KHCN TĐC của
t
ỉnh Quảng Trị đến năm 2020 là 664 người, trong đó 46,89% nhu cầu là có trình độ thạc sĩ
tr
ở l
ên với nhiều n
hóm ngành ngh
ề khác nhau; v
à 35,8% trong tổng nhu cầu có nguồn từ các
đ
ối tượng thu hút.
Đánh giá nhu c
ầu NNL KHCN TĐC theo lĩnh vực từ các c
ơ quan, đơn vị cho thấy
tỉnh có nhu cầu cao đối với các lĩnh vực y tế (32,2%) với chuyên môn chủ yếu Y tế công
c
ộn
g, s
ản nhi, đa khoa, nội khoa, xét nghiệm, d
ược; giáo dục
-đào t
ạo (30,8%) tập trung các
chuyên ngành Toán, hóa, qu
ản lý giáo dục, sư phạm và Quản lý nhà nước (30,5%) trong các
l
ĩnh vực Y d
ược, quản lý đất đai, môi trường, kinh tế, luật. (Xem thêm Bảng 3.2)
. Đáng chú
ý, k
ết quả khảo sát cho thấy nhu cầu về NNL KHCN TĐC của các cơ quan sử dụng chủ yếu
t
ập trung ở NNL có tr
ình độ thạc sỹ, cử nhân/Kỹ sư tốt nghiệp hạng giỏi, XS và có ít nhất
02 năm kinh nghi
ệm, hoặc chưa có kinh nghiệm; trong khi đó nhu cầu NNL
đ
ối với chuyên
gia đ
ầu ngành, có trình độ tiến sĩ trở lên là không cao.
Do h
ạn chế về quy mô nghiên cứu nên nhiều cơ quan, đơn vị khác cũng có nhu cầu
nhân l
ực KHCN TĐC chưa được tổng hợp hết. Tuy nhiên, qua những số liệu hiện có, có thể
nh
ận thấy nhu cầ
u nhân l
ực KHCN TĐC của các cơ quan, đơn vị của tỉnh đến năm 2020 là
khá l
ớn, những lĩnh vực có nhu cầu nhân lực KHCN TĐC khá đa dạng, như y tế, giáo dục,
khoa h
ọc, kỹ thuật, kinh tế, quản lý, hành chính, văn hóa trong khi đó khả năng cung ứng
t
ừ các đề
án đào t
ạo, thu hút của tỉnh là hữu hạn; hơn nữa những chính sách này chưa phù
h
ợp với đặc th
ù riêng của lĩnh vực nghiên cứu KHCN nên nhu cầu thu hút cũng như chính
sách thu hút và gi
ữ chân dành riêng cho nhóm đối tượng này là có thực và rất quan trọng.
15
V
ớ
i nhu c
ầu lớn này nếu không có những bước đột phá mạnh mẽ trong công tác thu hút và
tuy
ển dụng thì khả năng đáp ứng yêu cầu NNL KHCN TĐC cho các cơ quan, đơn vị khó có
th
ể thực hiện được. Tuy nhiên, cũng cần thấy rằng việc xác định nhu cầu của một số cơ
quan, đơn v
ị còn khá cảm tính, chưa có kế hoạch cụ thể; Công tác dự báo nhu cầu và xây
d
ựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo chưa rõ ràng. Điều này sẽ ảnh hưởng đến công tác đào
t
ạo, thu hút nhân lực KHCN trong thời gian đến.
3.2. Quan đi
ểm, mục tiêu xây dựng ch
ính sách và nguyên t
ắc thực hiện chính sách
3.2.1. Quan đi
ểm
- NNL KHCN TĐC đóng vai tr
ò quan tr
ọng trong sự nghiệp CNH
-HĐH c
ủa tỉnh.
Đây là ngu
ồn lực trực tiếp sử dụng các phương tiện hiện đại, tiên tiến; là đội ngũ ứng dụng,
chuy
ển giao công nghệ mới; do
đó, đây là l
ực l
ượng quyết định tạo nên nội lực cho sự phát
tri
ển lâu dài của tỉnh. Các chính sách quản lý, sử dụng NNL này vì thế sẽ trực tiếp ảnh
hư
ởng đến đời sống tinh thần, vật chất cũng nh
ư ảnh hưởng đến việc nâng cao năng suất lao
động của họ.
- Thu hút NNL KHCN TĐC là y
ếu tố có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển
NNL ch
ất lượng cao của tỉnh Quảng Trị nói chung và xây dựng đội ngũ CBCCVC trong
l
ĩnh vực KHCN của tỉnh nói ri
êng. Đây là một nhiệm vụ có tính chiến lược lâu dài, vừa có
tính thư
ờn
g xuyên, liên t
ục; bảo đảm đáp ứng được nhu cầu về số lượng, chất lượng và cơ
c
ấu đội ngũ cán bộ của to
àn tỉnh.
- Chính sách thu hút và gi
ữ chân NNL KHCN nhằm bồi dưỡng nhân tài, tạo nguồn
cán b
ộ, chuyên gia giỏi trong lĩnh vực KHCN phục vụ phát triển KT
-XH; góp ph
ần đẩy
m
ạnh CNH
-HĐH và h
ội nhập quốc tế.
- T
ạo bước chuyển mạnh về thu hút NNL KHCN TĐC; tiếp tục tăng cường đầu tư
cho đào t
ạo và phát triển NNL KHCN TĐC; huy động toàn xã hội tham gia đóng góp tối đa
các ngu
ồn lực cho phát triển, đào tạo nhân l
ực KHCN; trọng tâm l
à thu hút sinh viên tốt
nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học hàng đầu cho các
đơn v
ị sự nghiệp thuộc các lĩnh vực KHCN cần ưu tiên.
- Thu hút NNL KHCN TĐC trên cơ s
ở xác định đúng nhu cầu NNL KHCN TĐC
c
ủa
t
ừng cơ quan, đơn vị và tiêu chuẩn tuyển dụng; phát huy nội lực, tận dụng tri thức và nguồn
l
ực quốc tế.
- Ti
ếp tục hoàn thiện chế độ đãi ngộ về vật chất và tinh thần tương xứng với năng
l
ực, tr
ình độ của đối tượng thu hút, tạo điều kiện làm việc thuận
l
ợi để phát huy tối đa năng
16
l
ực của đối tượng thu hút, đóng góp hiệu quả cho sự phát triển KHCN nói riêng và toàn nền
KT-XH nói chung c
ủa tỉnh.
3.2.2. M
ục tiêu
- Chính sách thu hút và gi
ữ chân NNL KHCN TĐC đạt đủ lực để “hút” và “giữ chân”
đư
ợc một đội ng
ũ nhân lực KHCN tr
ình độ tiên tiến trong khu vực, tiếp cận được trình độ
các nư
ớc tiên tiến trên thế giới; có cơ cấu trình độ, ngành nghề và vùng miền hợp lý, có đủ
năng lực góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh, đưa tỉnh nhanh chóng thoát khỏi
tình tr
ạng đói nghèo; nâng cao năng lực cạnh tranh và vị thế của tỉnh trong khu vực và cả
nư
ớc.
- Xây d
ựng NNL KHCN TĐC của tỉnh đủ mạnh về số lượng và chất lượng, đủ năng
l
ực tham m
ưu cho cấp Ủy, chính quyền các cấp, các ngành trong việc thực hiện và hoạch
đ
ịnh quy hoạch, kế hoạch và các chính sách phát triển KHCN phục vụ phát triển KT
-XH
c
ủa tỉnh.
- Chính sách giữ chân NNL thông qua các hỗ trợ về bồi dưỡng và đào tạo phải bảo
đ
ảm có c
ơ cấu hợp lý giữa đào tạo cán bộ có trình độ ĐH, trên ĐH và chuyên gia đ
ầu
ngành.
- Ph
ấn đấu đến năm 2015 thu hút th
êm 120 nhân lực KHCN TĐC và đến năm 2020
là 300 nhân l
ực; tập trung các lĩnh vực Khoa học kỹ thuật và công nghệ (kỹ thuật dân dụng,
k
ỹ thuật y học); Khoa học y, d
ược; Khoa học nông nghiệp; Khoa học xã hội (kinh
t
ế v
à kinh
doanh, khoa h
ọc giáo dục, xã hội học); Khoa học nhân văn (lịch sử và khảo cổ học).
- T
ập trung thu hút và giữ chân các đối tượng được sinh ra và lớn lên hoặc có hộ
kh
ẩu ở Quảng Trị; những người có vợ hoặc chồng, dâu hoặc rể, người thân, quen t
ại Quảng
Tr
ị.
3.2.3. Nguyên t
ắc sử dụng chính sách
- Chính sách thu hút và gi
ữ chân NNL KHCN TĐC của tỉnh phải đảm bảo phù hợp
với nhu cầu nhân lực hiện tại và có tính chiến lược lâu dài của tỉnh về ngành, khu vực; vừa
đ
ảm bảo theo hướng tập trung phát tr
i
ển nhân lực cho các lĩnh vực công nghệ ưu tiên, đáp
ứng y
êu c
ầu hội nhập quốc tế, và phù hợp với:
+ Chi
ến lược phát triển kinh tế
-xã h
ội của cả nước.
+ Chi
ến l
ược và Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011
-2020
+ Quy ho
ạch tổng thể phát triể
n kinh t
ế
-xã h
ội; Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
c
ủa tỉnh Quảng Trị
17
+ Quy ho
ạch phát triển KHCN của tỉnh Quảng Trị
+ Quy ho
ạch phát triển NNL TĐC của tỉnh Quảng Trị
- Xây d
ựng bộ tiêu chí cụ thể kèm theo chính sách thu hút để xác định đúng đối
tư
ợng và lĩnh vực ưu đãi.
- Đ
ối tượng thu hút sau khi được thu hút, tuyển dụng phải được bố trí công việc và sử
d
ụng tài năng đúng với chuyên môn để có thể phát huy cao nhất thế m
ạnh của họ.
- Có chính sách đãi ngộ để tiếp tục giữ chân các đối tượng thu hút (về đào tạo, bồi
dư
ỡng, môi trường làm việc )
- Th
ực hiện đánh giá định kỳ hiệu quả của chính sách thu hút v
à giữ chân NNL
KHCN TĐC đ
ể tìm ra những khó khăn, vương mắc và kịp
th
ời khắc phục; cũng như cập
nh
ật kịp thời lĩnh vực, ng
ành nghề mà tỉnh có nhu cầu thu hút.
- Phát tri
ển nhân lực đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng trên 03 yếu tố cơ bản: (1)
th
ể lực, tr
ình độ chuyên môn, (2) kỹ năng nghề nghiệp, đạo đức, và (3) cơ cấu h
ợp lý theo
nhu cầu phát triển KTXH của tỉnh.
- Công khai, minh b
ạch hóa chính sách thu hút v
à giữ chân NNL KHCN TĐC của
t
ỉnh
- Đánh giá đúng, công b
ằng năng lực v
à công hiến của nhà khoa học có tài thông qua hệ
th
ống văn bằng, học vị, khả năng và thành tíc
h ho
ạt động, lao động nghề nghiệp, giá trị sáng
t
ạo; biểu d
ương tôn vinh sáng kiến của nhà khoa học bằng những danh hiệu vinh dự, xứng
đáng và các ph
ần thưởng cao quý của Nhà nước.
18
3.3. Chính sách thu hút và gi
ữ chân nhân lực Khoa học công nghệ trình độ
cao
3.3.1. Nh
ững quy định chung
3.3.1.1. Ph
ạm vi áp dụng
- Ti
ếp nhận, bố trí công tác và thực hiện
chính sách thu hút và chính sách gi
ữ chân
đ
ối với những người tình nguyện đến làm việc tại các tổ chức KHCN trên địa bàn tỉnh
Qu
ảng Trị.
- Th
ực hiện
chính sách gi
ữ chân
đ
ối với những ng
ười đang làm việc tại các tổ chức
KHCN thu
ộc UBND tỉnh Quảng Trị tự bỏ kinh phí đào tạo và nâng bậc chuyên môn; hoặc
có thâm niên công tác t
ừ 7 năm trở l
ên, trong đó 5 năm liên tiếp đạt thành tích tốt hoặc có
k
ết quả thành tích
n
ổi bật trong nghiên cứu KHCN.
- H
ỗ trợ kinh phí cho các hoạt động KHCN đem lại lợi ích KT
-XH trên đ
ịa b
àn tỉnh
Qu
ảng Trị
3.3.1.2. Đ
ối t
ượng áp dụng
- Là NNL KHCN TĐC tr
ực tiếp tham gia các hoạt động KHCN (nghiên cứu phát
tri
ển v
à các dịch vụ KHCN) hoặc
làm công tác qu
ản lý (h
ành chính, kế toán, văn thư, đào
t
ạo, hợp tác ) tại các tổ chức KHCN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Đ
ối t
ượng được hưởng chính sách này sẽ không được hưởng chính sách thu hút
chung c
ủa Tỉnh (theo Quyết định số 23/QĐ
-UBND do UBND t
ỉ
nh ban hành ngày
26/9/2013).
- Các cá nhân ho
ặc tập thể hoạt động KHCN trong xã hội là những người hoặc nhóm
ngư
ời có sáng kiến cải tiến, có lòng đam mê KHCN và đưa KHCN vào đời sống đem lại
hi
ệu quả cao.
- M
ột số trường hợp đặc biệt khác do UNBD tỉnh quy
ết định.
3.31.3. Đi
ều kiện tiếp nhận
a. Ph
ẩm chất chính trị
: Có ph
ẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có sức khỏe tốt, nghiêm
chỉnh chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
b. Đ
ộ tuổi:
Đ
ối tượng được thu hút/giữ chân phải còn đủ
ít nh
ất 15 năm công tác trở
lên đ
ối với nam v
à 10 năm công tác trở lên đối với nữ, tính từ thời điểm được thu hút.
c. Trình
độ chuyên môn
- T
ốt nghiệp ĐH hệ chính quy các tr
ường ĐH công lập thuộc các Bộ, ngành Trung
ương, và m
ột số chuyên ngành của các tr
ư
ờng ĐH dân lập, tư thục (
thu
ộc danh mục được
UBND t
ỉnh ph
ê duyệt
). Trư
ờng hợp tốt nghiệp ĐH n
ước ngoài tại các quốc gia phát triển
19
như Hoa K
ỳ, Úc, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc đòi hỏi phải có giấy tờ chứng
minh trư
ớc đó đã từng trung tuyển các kỳ
tuy
ển sinh ĐH trong nước; hoặc đã có giải thưởng
KHCN trong ho
ặc ngoài nước.
- Đ
ối với trường hợp thạc sĩ: tốt nghiệp ĐH công lập, hệ chính quy với ngành nghề đào
t
ạo ở bậc ĐH phải phù hợp với ngành nghề đạo tạo thạc sĩ.
- Đ
ối với trường hợp tiến sĩ: ngàn
h ngh
ề đào tạo ở bậc ĐH hoặc Thạc sỹ phải phù hợp
với ngành nghề đạo tạo tiến sĩ.
- Có ch
ứng chỉ ngoại ngữ B2 chuẩn Châu Âu hoặc tương đương
(mi
ễn áp dụng đối với
đ
ối t
ượng có bằng tốt nghiệp ĐH, thạc sĩ, tiến sĩ nước ngoài hoặc tương đương
). Ưu tiên
cho các đ
ối tượng biết thông thạo các ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật
B
ản v
à Hàn Quốc.
- S
ử dụng thành thạo tin học văn phòng.
- Đ
ối với tr
ường hợp có thành tích nổi bật phải có văn bằng công nhận có công trình
nghiên cứu KHCN đạt xuất sắc hoặc có giải thưởng cao trong và ngoài nước.
d. Chuyên ngành
- Ho
ạt động KHCN theo lĩnh vực được lựa chọn để thu hút/tuyển thẳng/giữ chân có thể
thay đ
ổi theo định kỳ hằng năm t
ùy theo nhu cầu của tỉnh và danh mục ngành nghề tiếp
nh
ận, bố trí công tác được đín
h kèm trong thông báo khi có nh
ững thay đổi, bổ sung chính
sách.
- Làm công tác qu
ản lý KHCN (hành chính, kế toán, văn thư, đào tạo )
- Đ
ối với các trường hợp có thành tích nổi bật: phải đạt thành tích cấp quốc gia trở lên,
có b
ằng phát minh, sáng chế.
- Đ
ối với trường hợp là các cá nhân trong xã hội có thành tích về KHCN: Phải có bằng
ch
ứng công nhận đã có sáng kiến cải tiến, áp dụng khoa học và kỹ thuật trong đời sống hiệu
qu
ả.
3.3.2. Chính sách thu hút
3.3.2.1. Hình th
ức thu hút
a. Thu hút
- Đư
ợc tiếp
nh
ận về công tác lâu dài tại Sở KHCN, các đơn vị trực thuộc sở và một số
t
ổ chức KHCN khác trực thuộc UBND tỉnh.
- H
ỗ trợ chuyên môn đối với các ngành, lĩnh vực còn thiếu cán bộ giỏi, chuyên gia đầu
ngành.
20
- Đư
ợc hưởng các chính sách thu hút và chính sách
gi
ữ chân
b. Tuy
ển thẳng (xét tuyển thẳng không qua thi tuyển)
- Đư
ợc tiếp nhận về công tác lâu dài tại Sở KHCN, các đơn vị trực thuộc sở và một số
t
ổ chức KHCN khác trực thuộc UBND tỉnh.
- H
ỗ trợ chuyên môn đối với các ngành, lĩnh vực còn thiếu cán bộ giỏi
, chuyên gia đ
ầu
ngành.
- Được hưởng các chính sách thu hút và chính sách giữ chân
- Đ
ối tượng được áp dụng hình thức tuyển thẳng (
không qua thi tuy
ển vào công chức
)
ngoài các đi
ều kiện tiếp nhận (Mục 3.4.1.3), phải thỏa m
ãn một trong các điều kiện sau:
+ Có b
ằng tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân/kỹ sư loại khá trở lên ở nước ngoài (
ưu tiên cho đ
ối
tư
ợng đ
ào tạo nước ngoài theo diện được cấp học bổng toàn phần, bán phần
). Cơ s
ở đ
ào
t
ạo phải nằm trong danh sách 1.000 trường đại học hàng đầu trên thế giới do tổ chức
Times
Higher Education Supplement (Vương qu
ốc Anh) xếp hạng.
+ Có bằng tiến sĩ, thạc sĩ trong nước (ưu tiên cho đối tượng có bằng cử nhân/kỹ sư loại
khá tr
ở l
ên ở nước ngoài hoặc loại giỏi trở lên ở trong nước
).
+ T
ốt nghiệp ĐH trong nước loại xuất sắc, th
ủ khoa, giỏi v
à có điểm thi ĐH đầu vào từ
20 đi
ểm trở l
ên (không nhân hệ số).
+ Chuyên ngành đào t
ạo đúng chuyên ngành mà tỉnh có nhu cầu thu hút (Mục 3.4)
+ M
ột số tr
ường hợp đặc biệt do UBND tỉnh quyết định
3.3.2.2. Chính sách ưu đ
ãi
a. Ti
ền l
ương
- Đ
ối
tư
ợng tốt nghiệp ĐH hạng xuất sắc, thủ khoa, giỏi được hưởng lương hệ số 2,34,
b
ậc 1/8 của ngạch chuyên viên và tương đương, được hưởng 100% bậc lương và không qua
th
ời gian thực tập.
- Đ
ối tượng có trình độ thạc sĩ và tương đương (
bác s
ĩ CK1, dược sĩ CK1,
bác s
ĩ nội
trú) được hưởng lương hệ số 2,67; bậc 2/8 của ngạch chuyên viên và tương đương; được
hư
ởng 100% bậc lương và không qua thời gian thực tập.
- Đ
ối t
ượng có trình độ tiến sĩ và tương đương (
bác s
ĩ CK 2, d
ược sĩ CK2
) đư
ợc h
ưởng
lương h
ệ số 3,00; bậ
c 3/8 c
ủa ngạch chuyên viên và tương đương; được hưởng 100% bậc
lương và không qua th
ời gian thực tập.
- Đ
ối với những người có thâm niên công tác trước khi thu hút và đang giữ bậc lương
b
ằng hoặc cao h
ơn so với bậc lương thu hút, sẽ được cộng thêm 1 bậc l
ương.
21
b. H
ỗ trợ một lần:
Đ
ối tượng được thu hút/tuyển thẳng sau khi được tiếp nhận, bố trí
công tác đư
ợc nhận hỗ trợ 1 lần như sau:
B
ảng 1: Mức hỗ trợ một lần cho đối tượng thu hút
TT
Đ
ối tượng
M
ức hỗ trợ
(s
ố lần so với mức l
ương tối thiểu)
1
Giáo sư
100
2
Phó giáo sư
90
3
Ti
ến sĩ và tương đương
80
4
Th
ạc sĩ v
à tương đương
70
5
T
ốt nghiệp ĐH loại xuất sắc/thủ khoa
30
6
Bác s
ĩ
20
7
T
ốt nghiệp ĐH loại giỏi
15
c. H
ỗ trợ hằng tháng:
Đ
ối tượng được thu hút/tuyển thẳng sau khi được tiếp nhận, bố
trí công tác đư
ợc nhận hỗ trợ hằng tháng nh
ư sau:
B
ảng 2: Mức hỗ trợ hằng tháng cho đối tượng thu hút
TT
Đ
ối t
ượng
M
ức hỗ trợ
(s
ố lần so với mức l
ương
t
ối thiểu)
1
Giáo sư
3,0
2
Phó giáo sư
2,5
3
Tiến sĩ và tương đương
2,0
4
Th
ạc sĩ v
à tương đương
1,5
5
T
ốt ng
hi
ệp ĐH loại xuất sắc/thủ khoa
1,2
6
Bác s
ĩ
1,0
7
T
ốt nghiệp ĐH loại giỏi
1,0
d. Ch
ế độ đãi ngộ khác:
- Đ
ối với các trường hợp TS và tương đương trở lên: Tiếp nhận vợ/chồng của người
đư
ợc thu hút v
ào làm việc tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Đ
ối với các trường hợp khác: Tạo điều kiện tiếp nhận cho vợ/chồng của người được
thu hút vào làm vi
ệc tại các c
ơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh nếu họ có trình độ cao và năng
l
ực phù hợp.
22
3.3.2.3. Các trư
ờng hợp đặc cách khuyến nghị
: M
ột số các trường hợ
p không th
ỏa mãn
các đi
ều kiện của chính sách; nhưng có thành tích KHCN nổi bật được UBND tỉnh có quyết
đ
ịnh riêng hoặc trường hợp được xem xét đưa vào diện ưu tiên như sau:
(1) Các nhà khoa h
ọc đầu ngành: có thể là các chủ nhiệm bộ môn chuyên ngành trong
các trư
ờng ĐH lớn, trường phòng thí nghiệm hoặc nhóm nghiên cứu mạnh trong các viện
nghiên c
ứu trọng điểm có nhiều sản phẩm khoa học đạt trình độ quốc gia, quốc tế, các tổng
công trình sư giàu kinh nghiệm.
- T
ập trung ưu đãi về điều kiện làm việc (phòng th
í nghi
ệm, thư viện, internet, phương
ti
ện đi lại ); chế độ l
ương, phụ cấp, được quyền đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu và chủ trì các
nhóm nghiên c
ứu, tham gia đào tạo ĐH và sau ĐH, chủ trì các hội nghị khoa học quốc tế, và
đư
ợc tự chủ một khoản kinh phí nhất
đ
ịnh hằng năm cho hoạt động nghi
ên cứu khoa học.
(2) Các nhà khoa h
ọc tài năng trẻ: là những sinh viên, nghiên cứu sinh giỏi, cán bộ trẻ
có k
ết quả nghi
ên cứu xuất sắc, giành được các giải thưởng KHCN trong và ngoài nước, có
nhiều công trình công bố quốc tế, có phát minh, sáng chế.
- T
ạo điều kiện để nhóm đối t
ượng này tham gia vào các nhiệm vụ KHCN, được tự chủ
m
ột khoản kinh phí nhất định để chuyển các ý tưởng khoa học trở thành đề tài nghiên cứu
và đi đ
ến sản phẩm cuối c
ùng.
(3) Các nhà khoa h
ọc được gi
ao nhi
ệm vụ KHCN quan trọng của quốc gia là những nhà
khoa h
ọc đ
ược nhà nước giao cho đứng đầu một tập thể nghiên cứu để thực hiện một nhiệm
v
ụ KHCN có tầm quan trọng về an ninh, quốc phòng hoặc phát triển kinh tế nhằm tạo ra công
trình, s
ản phẩm có giá tr
ị cao theo đ
ơn đặt hàng của nhà nước.
- Ph
ải được quyền tự chủ cao về tài chính và nhân sự, được chủ động đầu tư trang thiết
b
ị cho phòng thí nghiệm, hoặc sử dụng miễn phí các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia,
có th
ể tiếp cận mọi nguồn thông tin tư liệ
u đi
ện tử, thư viện quan trọng; được quyền điều
đ
ộng và trả lương theo thỏa thuận cho những nhà khoa học giỏi từ các cơ quan nghiên cứu
khoa học, thậm chí được quyền thuê chuyên gia nước ngoài; được quyền tham dự các hội
ngh
ị, hội thảo quốc tế, mua công ng
h
ệ, thuê chuyên gia.
3.3.3. Chính sách gi
ữ chân (Chính sách đ
ào tạo và bồi dưỡng)
3.3.3.1. Chính sách đào t
ạo
a. Đào tạo ngắn hạn
N
ội dung đào tạo
: Các khóa h
ọc ngắn hạn/Hội thảo chuyên môn trong và ngoài nước.
Đ
ối t
ượng được hưởng chính sách
: