Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Bài giảng môn Tiền tệ & Chính sách tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.45 KB, 25 trang )

Tiền tệ & Chính sách tiền tệ
Chức năng của tiền

Phương tiện thanh toán

Phương tiện dự trữ

Đơn vị để hạch toán
3
Các hình thái của tiền

Tiền hàng hóa tồn tại dưới hình thức một hàng hóa có giá trị cố hữu.

Ví dụ: Vàng, bạc, thuốc lá, vỏ sò.

Giá trị của của tiền = giá trị của vật dùng làm tiền.

Tiền pháp định là loại tiền được tạo ra nhờ nghị định của chính phủ.

Nó không có giá trị cố hữu.

Ví dụ: tiền đồng, tiền giấy, séc.

Giá trị của tiền > giá trị của vật dùng làm tiền.

Tiền ngân hàng là những tài khoản ngân hàng mà người gửi có thể sử dụng theo nhu cầu bằng
cách viết séc. Là những con số mà ngân hàng ghi nợ khách hàng dưới dạng tài khoản séc.
Phân loại

M1 = tiền mặt + tiền gửi không kỳ hạn


M2 = M1 + tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn (ngắn hạn)

M3 = M2 + khoản vay lớn, kỳ hạn dài

Việc phân chia dựa vào tính thanh khoản cao hay thấp của các loại tiền. Các nước thường sử
dụng khối lượng tiền M2 để làm mốc tính cho khối lượng cung của tiền.
5
Thị trường tiền tệ
Hàm cung tiền theo lãi suất
Cung về tiền (MS) là toàn bộ khối lượng tiền được tạo ra trong nền kinh tế.
Khối lượng tiền này được xác định bởi:
MS = k
M
.H
Với giả định: MS do NHTW quyết định, không phụ thuộc vào lãi suất. Hàm cung tiền theo lãi suất là hàm
hằng.
6
Hệ thống ngân hàng ở Việt Nam

Thời kỳ trước 1986: Ngân hàng 1 cấp

Thời kỳ 1987 - 1990: Ngân hàng 2 cấp

Ngân hàng nhà nước

Ngân hàng chuyên doanh

NH ngoại thương

NH Nông nghiệp và phát triển nông thôn


NH công thương

NH Đầu tư và xây dựng …

Thời kỳ 1991 đến nay: Ngân hàng 2 cấp

Ngân hàng nhà nước

Ngân hàng trung gian
Các chức năng cơ bản của NHTW

Phát hành tiền

Điều hành chính sách tiền tệ

Làm ngân hàng cho chính phủ

Quản lý dự trữ ngoại hối và cán cân thanh toán

Quản lý hệ thống ngân hàng

Xây dựng hệ thống thông tin, thực hiện các nghiên cứu về chính sách tiền tệ
Vị trí, chức năng của NHNN VN
(Luật NHNN 1997)
1. NHNN là cơ quan của Chính phủ và là NHTƯcủa nước CHXNCN Việt Nam.
2. NHNN thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; là ngân hàng phát hành
tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
3. Hoạt động của NHNN nhằm ổn định giá trị đồng tiền, góp phần bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và
hệ thống các tổ chức tín dụng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

4. NHNN là một pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước; có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.
Sơ đồ tổ chức của NHTW VN
Sở hữu ngân hàng trung ương
Sở hữu nhà nước Sở hữu tư nhân Kết hợp sở hữu nhà nước và tư nhân
Argentina South Africa Austria (50% cổ phần chính phủ)
Australia Switzerland Belgium (50%)
Canada United States Chile (50%)
Denmark Greece (10%)
Finland Japan (55%)
France Mexico (51%)
Germany Turkey (25%)
India Italy (Public company)
Ireland
Netherland
New Zealand
Norway
Spain
Sweeden
United Kingdom
11
Hoạt động của NHTG
Kinh doanh

Nhận tiền gửi: tiền sử dụng séc, tiền tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn

Cho vay, đầu tư chứng khoán,…
Dự trữ

Dự trữ bắt buộc: là lượng tiền mặt mà NHTG phải ký gửi vào quỹ dự trữ của NHTW.


Dự trữ tùy ý: là lượng tiền mà NHTG giữ lại tại quỹ tiền mặt của mình.
Mức cầu của tiền

Cầu về tiền là lượng tiền mà mọi người muốn nắm giữ. Nhu cầu về tiền xuất phát
từ ba nguyên nhân chính là:

Cầu về tiền để giao dịch: lượng tiền mà mọi người muốn nắm giữ để đáp ứng nhu cầu
chi tiêu mua sắm hàng ngày

Cầu về tiền để dự phòng: lượng tiền mà mọi người muốn nắm giữ để đáp ứng nhu cầu
chi tiêu bất ngờ, không dự tính trước

Cầu về để đầu cơ: mọi người muốn nắm giữ như là cất giữ một lọai của cải.
Cân bằng thị trường tiền tệ
Löôïng tieàn
Laõi suaát
M1
MD
r
0
MS
Cơ chế tác động của chính sách tiền tệ

I = f (r
e
)
-

r
e

 I  AD  Y
e
r
MD
r
2
1
MS
r
r
1
r
2
r
1
I
1
I
2
I = f(r)
M
I
E
1
E
2
2
MS
Số nhân tiền tệ


Cơ số tiền: H = U + R

H: tiền cơ sở

U: tiền mặt trong lưu thông

R: tiền dự trữ trong các ngân hàng

Tỉ lệ dự trữ bắt buộc:

r
b
: tỷ lệ dự trữ bắt buộc

R
b
: lượng tiền dự trữ bắt buộc

D: lượng tiền gửi
b
b
D
R
r
=









×=
b
r
RD
1
số nhân tiền tệ
Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi

s: tỉ lệ giữa tiền mặt trong lưu thông và tiền gửi

U: lượng tiền mặt trong lưu thông

D: lượng tiền gửi

Ghi chú:

Tỉ lệ này được xác định bởi hành vi của công chúng trong việc quyết định giữ tiền hay gửi
tiền vào các hệ thống tài chính.

Tỉ lệ này bị tác động sự thuận tiện và khả năng tiếp cận với hệ thống ngân hàng.

Tỉ lệ này sẽ tăng lên khi tỷ lệ tiêu dùng trên thu nhập (C/Y) tăng lên
U
s
D
=
Số nhân tiền tệ


Mức cung tiền: MS = U + D
=> MS = (s×D) + D = (1+s)D (a)

Ta lại có: H = U + R = (s×D) + (r
b
×D) = (r
b
+s)D (b)
Từ (a) và (b) ta có:
=> số nhân tiền tổng qt:
Tiền mặt trong lưu thông
(U)
Khoản dự trữ trong ngân
hàng (R)
Các khoản tiền gửi (D)
Tiền mặt trong lưu thông
(U)
Mức cung tiền (Ms)
Tiền cơ sở (H)
1
b
MS s
H r s
+
=
+
1
M
b

s
m
r s
+
=
+
Công cụ của chính sách tiền tệ

I = f (r
e
)
-

M
S
 r
e
 I  AD  Y
e






+
+
×=
×=
rs

s
HM
mHM
S
M
S
1

Hoạt động thị trường mở: OMO  H

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: r
e
 m
M

Lãi suất chiết khấu: i%  tổng tỷ lệ dự trữ 
m
M
19
1.Nghiệp vụ thị trường mở

Để tăng cung tiền, NHTW mua trái phiếu chính phủ từ dân chúng.

Để giảm cung tiền, NHTW bán trái phiếu chính phủ cho dân chúng.
2.Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc làm giảm cung tiền.

Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc làm tăng cung tiền.
20

3. Thay đổi lãi suất chiết khấu

Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà các ngân hàng trung gian phải trả khi vay tiền từ
NHTW.

Tăng lãi suất chiết khấu làm giảm cung tiền.

Giảm lãi suất chiết khấu làm tăng cung tiền.
Các mục tiêu của chính sách tiền tệ

Mục tiêu
1. Thất nghiệp thấp
2. Tăng trưởng kinh tế (Economic growth)
3. Ổ định giá cả (Price stability)
4. Ổn định lãi suất
5. Ổn định TT tài chính
6. Ổn định tỷ giá ngoại tệ

Các mục tiêu thường hay mâu thuẫn nhau
Hình 7-4: Chiến lược của NHTW
Mục tiêu cung tiền tệ Money Supply Target
1. M
d
giao động giữa
M
d'
và M
d''

2. Với mục tiêu tại M*,

i giao động giữa
i‘ và i''
Figure 7-5: Result of Targeting on the Money Supply
Mục tiêu lãi suất - Interest Rate Target
1. M
d
giao động giữa
M
d‘
và M
d''

2. Để đạt mục tiêu LS
i*,
M
s
giao động giữa
M' và M''
Figure 7-6: Result of Targeting on the Interest Rate
Các tiêu chí để chọn mục tiêu

Các tiêu chí cho các mục tiêu trung hạn
1. Khả năng đo lường (Measurability)
2. Khả năng kiểm soát (Controllability)
3. Khả năng ảnh hưởng đến mục tiêu

LS không hẳn tốt hơn M
s
ở tiêu chí 1 và 2 vì rất khó đo và kiểm soát LS thực


Các tiêu chí cho mục tiêu hoạt động
1. Các tiêu chí như trên

×