Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Giáo án hóa học 8 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.78 KB, 87 trang )

GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB
Tiết 1- Bài 1
Më ®Çu m«n hãa häc
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201 tại lớp sĩ số học sinh vắng
Ngày dạy: / / 201 tại lớp sĩ số học sinh vắng
1. Mục tiêu:
a.Về kiến thức.
- HS biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến chất và ứng dụng của
chúng
- Hóa học có vai trò quan trọng trọng cuộc sống của chúng ta.
- Biết phải làm thế nào để học tốt môn hóa học
b. Về kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích hiện tượng thí nghiệm
- Kĩ năng thu thập, sử dụng thông tin dữ liệu
c. Về thái độ.
- Học sinh có long ham thích học tập môn hóa học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Chuẩn bị của Giáo viên.
- hóa chất: dd Na0H, dd CuS0
4
, dd HCl, Zn, đinh sắt
- Dụng cụ : 3 ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ
b. Chuẩn bị của Học sinh. SGK, …
3. Phương pháp.
- Động não, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức
- GV: kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ.
* Đặt vấn đề:(1’)


Hóa học là môn học thực nghiệm mới . Vậy em hiểu hóa học là gì, hóa học có vai
trò quan trọng trong cuộc sống như thế nào? Phải làm như thế nào để học tốt môn hóa học
 bài 1
c. Dạy nội dung bài mới.
Tg Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
20’ Hoạt động 1
Tiến hành hoạt động nhóm lớn
Treo bảng phụ ghi các bước tiến
hành thí nghiệm
B1: Quan sát trạng thái, màu sắc
các chất có trong ống nghiệm ghi
I. Hóa học là gì?
1. Thí nghiệm.
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
1
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
10
vo bng nhúm
B2: - thí nghiệm 1
nh dung dch CuS0
4
(5-7 git)
vo ống nghiệm thứ nhất rồi cho
thêm 1ml dd NaOH vào
- thí nghiệm 2
cho vào ống nghiệm hai 1ml dd
axit HCl và 1 viên kẽm
Quan sát nhận xét hiện tợng vào
phiếu học tập
B3: Quan sỏt hin tng v nờu

nhn xột
Tin hnh thớ nghim
Qua thớ nghim em thy ó cú s
bin i cht xy ra cha? Vỡ
sao?
Húa hc l gỡ?
B xung kin thc kt lun
Hot ng 2
Tin hnh tho lun nhúm nh
Tr li 3 cõu hi SGK mc 1
phn II/SGK ? (5)
Y/C cỏc nhúm bỏo cỏo nhn
xột
c mc mc 2 phn II sgk
Gii thiu tranh ng dng mt s
cht c th nh 0
2
, H
2
, gang,
thộp
Em cú nhn xột gỡ v vai trũ ca
húa hc trong cuc sng?
Ti sao a phng em trong
nghnh chố khi phun thuc sõu
phi theo quy nh v thi gian?
GV. Chun KT kt lun
- dd CuS0
4
: trong xut mu xanh

- dd Na0H: trong xut khụng mu
- dd HCl : trong xut khụng mu
a.Thí nghiệm 1
cho dd CuSO
4
tác dụng vi dd
NaOH
b. thí nghiệm 2
cho dd HCl tác dụng với kim loại
Zn
2. Quan sỏt:
- ống nghiệm 1: xuất hiện chất
không tan màu xanh
- ống nghiệm 2 xuất hiện bọt khí
* kt lun:
cỏc T/N trờn cú s bin i ca
cỏc cht.
3. Nhn xột:
Húa hc l khoa hc N/C cỏc
cht, s bin i cht.
II. Húa hc cú vai trũ nh th no trong
cuc sng ca chỳng ta?
Húa hc cú vai trũ rt quan
trng trong cuc sng ca chỳng
ta:
+Nh húa hc con ngi ó to
nờn cỏc cht cú nhng tớnh
cht theo ý mun.
+ s dng hp lý cht
Giỏo ỏn Húa 8 Nm hc 2014- 2015

2
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
10 Hot ng 3
Tin hnh: hot ng cỏ nhõn
N/c mc III/5 cho bit
Khi hc húa hc cn chỳ ý cỏc
hot ng gỡ?
Phng phỏp hc nh th no l
tt?
III. Cn phi lm gỡ hc tt mụn húa:
1. các hoạt động cần chú ý khi học
tập môn hóa học.
- Thu thập tìm kiếm kiến thức
- xử lý thông tin
- vận dụng
2. Phơng pháp học tốt môn hóa.
- Biết làm thí nghiệm
- Có hứng thú, say mê, chủ động
- Biết nhớ một cách chọn lọc,
thông minh
- Tự đọc thêm sách tham khảo
d. Cng c, luyn tp. ( 3 )
? húa hc l gỡ? Vai trũ ca húa hc trong cuc sng, ly vớ d minh ha?
- Cỏc em phi lm gỡ hc tt mụn húa hc
- c phn ghi nh
e. Hng dn HS t hc nh. ( 1 )
- Hc bi theo ni dung ó ghi
- Xem bi cht
5. Rỳt kinh nghim sau bi dy :
Thi gian cho ton bi, tng phn :

Ni dung, kin thc :
Phng phỏp :

Chng I : CHT- NGUYấN T - PHN T
Tit 2 - Bi 2: CHT (tit 1)
Ngy son: / / 201
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức.
- Bit c KN cht v mt s ca cht ( Cht cú trong vt th xung quanh chỳng
ta)
- HS phõn bit c vt th( t nhiờn, nhõn to) , vt liu v cht.
- bit c õu cú cht v ngc li, cỏc cht cu to nờn mi vt th
Giỏo ỏn Húa 8 Nm hc 2014- 2015
3
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
- bit mi cht cú nhng tớnh cht nht nh, bit ng dng cht v nhng vic thớch
hp trong i sng sn xut
b. Về kỹ năng.
- Bit quan sỏt thớ nghim nhn ra tớnh cht vt lý, tớnh cht húa hc
- Bit da vo tớnh cht ca cht nhn bit v gi an ton khi dựng húa cht
c. V thái độ.
- Giỳp hs say mờ tỡm hiu yờu thớch b mụn
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
a. Chun b ca Giáo viên.
- Dng c: cõn, cc thy tinh cú vch, king nhit k, a thy tinh
- Húa cht: 1 ming st hoc nhụm, nc ct, mui n, cn
b. Chun b ca Học sinh:
- Nghiờn cu trc ni dung bi hc

3. Phng phỏp.
- ng nóo, tỡm tũi, nờu v gii quyt vn .
4. Tiến trình bài dy :
a. n nh t chc
- GV: kim tra s s lp
b. Kiểm tra bài cũ. (5)
* Cõu hi: Húa hc l gỡ? Vai trũ ca húa hc trong i sng?
* ỏp ỏn:
- Húa hc l khoa hc thc nghim nghiờn cu v cht v s bin i ca cht
- Húa hc cú vai trũ rt quan trng i vi i sng con ngi (to nờn cỏc cht
cú tớnh cht theo ý mun v s dng hp lý cỏc cht
* t vn : (1)
Nh chỳng ta ó bit húa hc l khoa hc nghiờn cu v cht v s bin i ca cht .
trong ni dung bi hc ngy hụm nay chỳng ta s cựng tỡm hiu v cht
c. Dy ni dung bài mới.
Tg Hot ng dy v hc Ni dung bi hc
18
Hoạt động 1
Yờu cu hs liờn h thc t cho
bit:
Vt th l gỡ? K tờn mt s vt
th cú quanh ta?
Phõn loi cỏc vt th k trờn?
Liờn h thc t k tờn cỏc loi vt
th trong mụi trng xung quanh:
nh ca, trng hc, bn gh, sỏch
v, cõ
Cỏc vt th u gm cú hay hỡnh
thnh t cỏc cht, õu cú vt th
I. Cht cú õu?

1. Vt th:Cú 2 loi vt th
- Vt th t nhiờn ( vd )
- Vt th nhõn to ( vd)
Giỏo ỏn Húa 8 Nm hc 2014- 2015
4
GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB
ở đó có chất
Phát phiếu học tập
Tiến hành thảo luận nhóm lớn trả
lời phiếu học tập
N/C thông tin sgk mục I/ 7 hoàn
thành bài tập sau
Bài tập
STT Tên gọi thông thường Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
1 Không khí
2 ấm đun nước
3 Hộp bút
4 Sách vở
5 Than cây mía
6 Cuốc, xẻng
7 Nước biển
17’
Y/c 2 nhóm lên điền phiếu trên bảng
Qua ví dụ trên em hãy cho biết chất
có ở đâu? Cho ví dụ tên 2 chất mà
em biết ?
Hoạt động 2
Mỗi chất đều có tính chất nhất định
và phân ra tính chất vật lý, tính chất

hóa học
Học sinh nghiên cứu thông tin sgk
mục 1 phần II/8 hãy phân biệt tính
chất hóa học và tính chất vật lý
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập
yêu cầu học sinh thực hiện
Nghiên cứu thông tin sgk:
+ liên hệ thực tế
+ phân biệt S và P đỏ
Tiến hành một số thí nghiệm minh
họa như hòa tan, nung nóng…
làm thế nào để biết được tính chất
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là
ở đó có chất
II. Tính chất của chất :
1. Mỗi chất có một tính chất nhất
định
a. Tính chất vật lý gồm:
+ trạng thái, màu sắc, mùi, vị
+ Tính tan trong nước
+ Nhiệt đọ sôi, nhiệt độ nóng chảy,
tính dẫn điện, dẫn nhiệt, D ( D= M/V)
b. T/C hóa học
khả năng biến đổi từ chất này thành
chất khác.VD: tính cháy được, bị phân
hủy
*Để xác định được tính chất của chất
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
5
GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB

của chất
Tại sao chúng ta phải biết tính chất
của chất?
Hướng dẫn hs làm thí nghiệm: phân
biệt 2 chất lỏng không màu là nước
và cồn
Gợi ý: dựa vào tính chất khác nhau
của nước và cồn
Cồn: cháy được
Nước: không cháy được
Yêu cầu hs lấy mỗi lọ 1 ít chất lỏng
đem đốt
- Nếu cháy: Là cồn
- Nếu ko cháy: Là nước
qua thí nghiệm trên em hãy cho biết
tại sao phải biết tính chất của chất
ta phải:
- Quan sát
- Dùng dụng cụ đo
- Làm thí nghiệm
2. Việc hiểu tính chất của chất có lợi
gì ?
- Giúp chúng ta phân biệt được chất
này với chât khác
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong
đời sống và sản xuất
c. Cñng cè, luyện tập: (3’):
HS làm bài tập 3, 5 sgk/ 11
Đáp án bài 5:

Điền các cụm từ thích hợp sau
- Một số tính chat bề ngoài của chất
- Nhiệt độ sôi của chất hay khôi lượng riêng
- Thử tức là làm thí nghiệm
d. Híng dÉn HS tự häc ë nhµ: (2 )’
- Học bài theo nội dung ghi
- Làm bài tập 1,2, 4 sgk
- Chuản bị bài sau ( theo nhóm lớn) : muối, nước cất, nước tự nhiên
5. Rút kinh nghiệm sau bài dạy :
Thời gian cho toàn bài, từng phần :
Nội dung, kiến thức :
Phương pháp :
Tiết 3 - Bài 2
ChÊt ( tiết 2)
Ngày soạn: / / 201
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
6
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức.
- Bit c khỏi nim cht tinh khit v h hp.
- Cỏch phõn bit cht nguyờn cht v hn hp da vo tớnh cht vt lớ
- Bit da vo tớnh cht vt lý khỏc nhau ca cỏc cht cú trong hn hp tỏch
riờng mi cht ra khi hn hp
b. Về kỹ năng.
- Quan sỏt mu cht, TN, hỡnh nh rut ra nhn xột v tớnh cht ca cht
- phõn bit c cht v vt th, cht tinh khit v hn hp
- So sỏnh tjnhs cht vt lớ ca 1 s cht gn gi trong cuc sng

c. V thái độ.
- Giỏo dc hc sinh lũng yờu thớch mụn hc
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của Giáo viên.
Chun b thớ nghim ( 4 nhúm)
+ Húa cht: NaCl, nc ct, nc t nhiờn
+ Dng c: ốn cn, king st, kp g, cc thy tinh, nhit k, tm kớnh, a thuy
tinh, ng hỳt
b. Chuẩn bị của Học sinh:
- Mui n, nc ct, nc t nhiờn
3. Phng phỏp.
- ng nóo, tỡm tũi, nờu v gii quyt vn .
4. Tiến trình bài dy :
a. n nh t chc
- GV: kim tra s s lp
b. Kiểm tra bài cũ. (5)
* Cõu hi: Lm th no bit tớnh cht ca cht? Hiu tớnh cht ca cht cú li
gỡ?
* ỏp ỏn:
- Mun bit tớnh cht ca cht phi bit : Quan sỏt, dựng ng c o, lm thớ
nghim
- Hiu c tớnh cht ca cht s bit : + Phõn bit cht
+ S dng cht
+ ng dng chõt
* t vn : (1)
Chỳng ta ó bit cht cú õu v cht cú tớnh cht nht nh. Da trờn c s no ta
bit c cht ( cht tinh khit) v thu c cht t hn hp( 1 vt th gm nhiu cht)
chỳng ta i vo bi hc hụm nay
Giỏo ỏn Húa 8 Nm hc 2014- 2015
7

GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB
c. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
15’
10’
Hoạt động 1
Xác định thành phần của các chất
có trong nước cất, nước khoáng,
nước muối?
Để chứng minh thành phần của
nước ta làm T/N
Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
lớn ( 4 nhóm)
B1: Dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm
kính
-Tấm 1: 1-2 giọt nước cất
-Tấm 1: 1-2 giọt nước giếng (tự
nhiên)
-Tấm 1: 1-2 giọt nước khoáng
B2: Đặt tấm kinh lên ngọn lửa
đèn cồn để nước bay hơi hết 
Ghi lại hiện tượng
Giải thích hiện tượng ?
Nước khoáng, nước muối, nước
biển, … là hỗn hợp
Hỗn hợp có thành phần như thế
nào?
Thông báo: Nước cất là chất tinh
khiết và giới thiệu cách chưng
cất tự nhiên( H1.4a)

Quan sát và cho biết chất tinh
khiết có thành phần như thế nào?
Học sinh đọc thông tin sgk mục
2/10 cho biết
- Tính chất của nước cất
- Nước muối, nước biển, … có
tính chất nào khác với nước
cất ?
- Nhận xét sự khác nhau về tính
chất của chất tinh khiết và
hỗn hợp
Hoạt động 2
Liên hệ thực tế cho biết
- Muốn tách được muối ăn ra
III. Chất tinh khiết:
1. Hỗn hợp:
a. Thí nghiệm
- Hiện tượng:
-Tấm kính 1: không có vết căn
- Tấm kinh 2: có vết cặn
- Tấm kinh 3: có vết căn mờ
- Nhân xét:
+ Nước cất không có lẫn chất khác
+ nước khoáng, nước diếng có lẫn một số
chất tan khác
b. Kết luận:
Hỗn hợp gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn với
nhau
2. Chất tinh khiết:
( VD nước cất)

Chỉ gồm 1 chất (không có lẫn chất khác)
* Lưu ý:
- Chất tinh khiết: Có tính chất vật lý, tính
chất hóa học nhất định
- Hỗn hợp có tính chất thay đổi( phụ thuộc
vào thành phần của hỗn hợp)
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
8
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
10
khi nc biờn ngi ta phi lm
nh th no
- T ú cho bit cỏch tỏch mui
ra khi nc mui( HS lm T/N)
Nhit sụi ca mui l 1450
0
C
Lm th no tỏch c ng
tinh khit ra khi hn hp ng
vi cỏt
Qua thớ nghim v thớ d cho bit
nguyờn tc tỏch riờng 1 cht ra
khi hn hp?
da vo s khỏc nhau ca tớnh
cht vt lý.
tỏch cht ra khi hn hp tac cú th da
vo s khỏc nhau ca tớnh cht vt lý.
d. Củng cố, luyn tp. (3 ):
? nờu trng tõm ca bi

HS : phõn bit c hn hp v cht tinh khit
GV yờu cu hs c kt lun chung sgk vn dng kin thc lm bi tp
? Cht tinh khit v hn hp cú thnh phn v tớnh cht khỏc nhau nh th no, t
ú cho bit 2 tớnh cht ging nhau v 2 tớnh cht khỏc nhau ca nc nc khoỏng v
nc ct
e. Hớng dẫn HS t học ở nhà. (1 ) .
- Hc bi theo ni dung ó ghi
- Lm bi tp 6,7,8 sgk/11
- Chun b bi sau:
- c bi mt s quy tc an ton trong thớ nghim
5. Rỳt kinh nghim sau bi dy :
Thi gian cho ton bi, tng phn :
Ni dung, kin thc :
Phng phỏp :
Tit 4 Bi 3
Bài thực hành 1 - Tách chất từ hỗn hợp
Ngy son: / / 201
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
1. Mc tiờu:
a.V kin thc
Giỏo ỏn Húa 8 Nm hc 2014- 2015
9
GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB
- HS được làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm
- Nắm được một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
- Qua thí nghiệ rút ra được: các chất có nhiệt độ nóng chảy khác nhau, biết tách
riêng các chất từ hỗn hợp
b. Về kĩ năng.
- Tiến hành làm một số thí nghiệm đơn giản

- Nhận biết, phân biệt hóa chất
c. Về thái độ.
- Giáo dục tình yêu, long say mê nghiên cứu môn học
- Hình thành đức tính cận thận
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của Giáo viên.
SGK, chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm
+ Hóa chất: Parafin, lưu huỳnh, hỗn hợp muối ăn với cát, nước cất
+ Dụng cụ : Giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm, nhiệt kế, lưới sắt, đũa thuy tinh, phễu
b. Chuẩn bị của Học sinh.
- SGK và xem trước bài “một số quy tắc an toàn trong thí nghiệm”
3. Phương pháp.
- Động não, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức
- GV: kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ. (3’)
* Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của mỗi nhóm
* Đặt vấn đề:(1’)
Để chứng minh 1 số kiến thức về tính chất của chất và cách tách chất ra khỏi hỗn
hợp, đồng thời giúp các em làm quen dần với thí nghiệm hóa học chúng ta học bài hôm
nay
c. Dạy nội dung bài mới.
Tg Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
10’
Hoạt động 1
Ngiên cứu thông tin sgk mục 1/154
Nêu quy tắc an toàn khi làm thí
nghiệm?
Dựa vào thông tin sgk trả lời

Mô ta cách đun hóa chất bằng ống
nghiệm
Giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm
trong hộp dụng cụ lớp 8
I. Một số quy tắc an toàn và cách sử
dụng hóa chất, dụng cụ thí nghiệm:
1. Một số quy tắc an toàn:
- Làm T/N theo hướng dẫn của Gv và
quy tắc
- Làm theo đúng trình tự T/N
- Đèn cồn dùng song cần đậy lắp để tắt
lửa
- Vệ sinh dụng cụ khi làm song T/N
2. Cách sử dụng hóa chất: (sgk)
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
10
GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB
14’
12’
Nghiên cứu thông tin mục II/154
+ Quan sát cách sử dụng hóa chất
Cho biết những điểm cần lưu ý khi
sử dụng hóa chất?
Trả lời các hs khác nhận xét
Kết luận
Hoạt động 2
Nêu cách tiến hành T/N?
Hướng dẫn HS làm T/N ( sgk)
Dùng dây lịt bó 2 ống nghiệm và
nhiệt kế lại rồi cho vào công nước

Tiến hành thí nghiệm giáo viên đã
hướng dẫn và trả lời câu hỏi:
Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì
về nhiệt độ nóng chảy của các chất?
- Parafin nóng chảy ở nhiệt độ 42
0
C
- Khi nước sôi ở nhiệt độ 100
0
C thì S
chưa nóng chảy vì nhiệt độ sôi của
S>100
0
C
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin thí
nghiệm 2 sgk
Cách tiến hành thí nghiệm
Hướng dẫn: Lấy khoảng 3g hỗn hợp
cát muối ăn, rót vào cốc 5ml nước
cất, …( sgk)
quan sát nhận xét: hh cát + muối
+ dd sau khi lọc
+ phần giữ lại trên giấy lọc
Dùng kẹp gỗ kẹp vào khoảng 1/3 ống
nghiệm dd đã lọc và đun/ ngon lửa
đèn cồn
So sánh chất rắn ở ống nghiệm, thu
được với hỗn hợp ban đầu?
Nêu mục đích của 2 thí nghiệm vừa
tiến hành?

Hoạt động 3
Hướng dẫn hs làm tường trình theo
mẫu
II. Thí nghiệm 2:
* Nhận xét:
- Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là
dung dịch trong xuất
- Cát được giữ lại trên giấy lọc
- Sau khi đung chất rắn thu được là
muối ăn sạch( tinh khiết) không còn
lẫn cát.
III. Tường trình thí nghiệm:
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
11
GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB
TT Mụcđích T/N Hiện tượng q.sát được Kết quả thí nghiệm
d. Củng cố, luyện tập. (3’ )
- Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm, biểu dương các nhóm có kết quả tốt,
phê bình các nhóm chưa chú ý
- Yêu cầu hs thu dọn vệ sinh dụng cụ thực hành
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. ( 2’ )
- Về nhà hoàn thành bản tường trình cá nhân
- Nghiên cứu và chuẩn bị bài “ Nguyên tử”
- Xem lại sơ lược về nguyên tử môn vật lý
5. Rút kinh nghiệm sau bài dạy :
Thời gian cho toàn bài, từng phần :
Nội dung, kiến thức :
Phương pháp :
Tiết 5 - bài 4
Nguyªn tö

Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201 tại lớp sĩ số học sinh vắng
Ngày dạy: / / 201 tại lớp sĩ số học sinh vắng
1. Mục tiêu:
a.Về kiến thức
- Biết được các chất đều tạo nên từ nguyên tử.
- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện
tích (+) và lớp vỏ nguyên tử là các e mang điện tích ( -)
- Hạt nhân gồm p mang điện tích dương và n không mang điện
- Trong nguyên tử số p = số e, điện tích của 1p = điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối
nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện
b. Về kĩ năng.
- XĐ được các đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên
tử.
c.Về thái độ.
- Giáo dục ý thức học tập đúng đắn cho HS
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh;
a. Chuẩn bị của Giáo viên.
Sgk , vẽ sơ đồ : H, 0, Na, He, C, Ca, phiếu học tập
b. Chuẩn bị của Học sinh:
Sgk, Xem lại sơ lược về nguyên tử môn vật lý 7
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
12
GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB
3. Phương pháp.
- Động não, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức
- GV: kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ: Không

* Đặt vấn đề: (2’)
Mọi vật thể được tạo ra từ chất, thế còn chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó đã
được đặt ra cách đây mấy ngàn năm. Ngày nay khoa học đã có câu trả lời và các em cũng
sẽ được biết trong nội dung bài ngày hôm nay .
c. Dạy nội dung bài mới.
Tg Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
16’
23’
Hoạt động 1
Nghiên cứu thông tin mục 1 sgk/14
cho biết
Nguyên tử là gì?
Cấu tạo của hạt nguyên tử?
Chuẩn kiến thức trên sơ đồ nguyên
tử H, 0, Na.
Diện tích e (-1)
Khối lượng vô cùng nhỏ 9,1.10
-
28
(g)
Hoạt động 2
N/C thông tin mục 2 sgk cho biết:
Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Dựa vào thông tin sgk trả lời
Proton và nơtron có cùng khối
lượng còn (e) có khối lượng rất bé
nên khối lượng của hạt nhân được
coi là khối lượng của nguyên tử
Giới thiệu khái niệm “ Nguyên tử
cùng loại”

Quan sát sơ đồ nguyên tử H, 0, Na
Nhận xét số p và số e trong 1 ng.
tử?
Giải thích?
Số p = số e
1. Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa
về điện và tạo ra mọi chất
* Nguyên tử gồm:
- Vỏ: Tạo bởi 1 hay nhiều lớp e mang điện
tích âm( -)
- Hạt nhân mạng điện tích dương( +)
- Eectron ký hiệu là e có điện tích âm nhỏ
nhất. quy ước (-)
2. Hạt nhân nguyên tử:
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi p và n
+ Kí hiệu :
Proton: p (mang điên tích dương(+) )
Nơtron: n ( không mang điện)
- Các nguyên tử có cùng số p trong hạt
nhân gọi là nguyên tử cùng loại
- Vì nguyên tử luôn trung hòa về điện nên
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
13
GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB
Em hãy so sánh khối lượng các loại
hạt p, e, n ?
=> khối lượng nguyên tử bằng khối
lượng hạt nhân
trong nguyên tử luôn có. Số P = số .

- khối lượng của hạt nhân nguyên tử được
coi là khối lượng của nguyên tử
d. Củng cố, luyện tập. (3’)
- Hs đọc bài đọc thêm sgk /16
? Nguyên tử là gì? Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt nhỏ hơn nữa, đó là những hạt
nào?
Bài tập:
Quan sát bảng 1/42 sgk chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử,số lớp e Số
lớp e ngoài cùng Của nguyên tử Kẽm, Ni tơ
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (2’)
- Học bài theo nội dung đã ghi
- Làm bài tập 1-5 sgk
- Xem bài 5 “ Nguyên tố hóa học”
5. Rút kinh nghiệm sau bài dạy :
Thời gian cho toàn bài, từng phần :
Nội dung, kiến thức :
Phương pháp :

Tiết 6 - bài 5
Nguyªn tè hãa häc
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201 tại lớp sĩ số học sinh vắng
Ngày dạy: / / 201 tại lớp sĩ số học sinh vắng
1. Mục tiêu:
a.Về kiến thức
- HS nắm được nguyên tố hóa học là tập của những nguyên tử cùng loại có cùng số
p trong hạt nhân
b. Về kĩ năng.
- Đọc được tên các nguyên tố hóa học và ký hiệu hóa học.
- Tra bảng tìm nguyên tử khối của một số nguyên tố hóa học cụ thể

c. Về thái độ.
- Giáo dục về quan điểm duy vật biện chứng cho HS
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
14
GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB
a. Chuẩn bị của Giáo viên.
- Tranh vẽ “ Tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố hóa học”
- Bảng một số nguyên tố hóa hóa học SGK/42, phiếu học tập
b. Chuẩn bị của Học sinh: SGK
3. Phương pháp.
- Động não, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức
- GV: kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
* Câu hỏi:
? Nguyên tử là gì? Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt nỏ hơn nữa, đó là những hạt
nào?
Quan sát bảng 1/42 sgk chỉ ra số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp e,
Số lớp e ngoài cùng của nguyên tử Cu, F
* Đáp án:
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, cấu tạo lên mọi chất
Nguyên tử được cấu tạo thành từ 3 loại : P, e, n.
Số P trong hạt nhân của Cu là 29 của F là 9
Số e trong nguyên tử của Cu là 29 của F là 9
Số e ngoài cùng của Cu là 3 của F là 7
* Đặt vấn đề:(2’)
Nguyên tố hóa học là gì? Ký hiệu của các nguyên tố hóa học được quy ước như thế nào ?
để trả lời các câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay

c. Dạy nội dung bài mới.
Tg Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
11’
Gv. Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin
sgk/17
Khi nói đến những lượng nguyên tử vô
cùng lớn người ta dùng thuật ngữ“NTHH”
thay cho cụm từ” loại nguyên tử”
Nguyên tố hóa học là gì?
là tập hợp những nguyên tử cùng loại có
cùng số p trong hạt nhân
Nước là một NTHH đúng hay sai? Vì sao?
(sai vì nước là 1 chất được tạo nên từ 2
nguyên tố hóa học là hidro và oxi)
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố
HH đều có tính chất hóa học như nhau
Yêu cầu hs quan sát bảngI/42 thảo luận
nhóm nhỏ(3’)
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa.
Nguyên tố hóa học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại có
cùng số p trong hạt nhân
2. Kí hiệu hóa học
- Ví dụ 1: + Hidro : H
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
15
GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB
20’
- Cho biết kí hiệu hóa học của Hidro, oxi,

cacbon, Iot ?
- Dựa trên cơ sở nào để viết KHHH của
nguyên tố ?
- Vì sao có những nguyên tố được biểu
diễn bằng 2 chữ cái?
Yêu cầu nêu được
- H, O, C
- Dựa vào tên la tinh của nguyên tố
- Để tránh bị trùng lặp
Lưu ý: Cách viết kí hiệu
Cách viết theo tên la tinh của nguyên tố
Vàng Au ( Au ro ra), Cu ( Cu preem ) S
( Suntadium )
Mỗi KHHH chỉ bao nhiêu Ng. tử của
nguyên tố đó ?
( chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó)
Yêu cầu hs làm bài theo phiếu học tập sau:
Sử dụng bảng 1/42 SGK hoàn thành bảng
sau: Phiếu học tập:
+ Oxi : O
+ Cacbon: C
- Ví dụ 2: + Can xi : Ca
+ Clo : Cl
+ Co ban : Co
* Vậy mỗi nguyên tố được biểu
diễn bằng một hay 2 chữ
cái( trong tên la tinh của nguyên
tố) Trong đó chữ cái đầu được
viết ở dạng chữ cái in hoa
- Quy ước: Mỗi kí hiệu của

nguyên tố chỉ một nguyên tử của
nguyên tố đó
+ Thí dụ muốn chỉ 2 nguyên O ta
viết 2O
Số p Số n Số e T.số 3 loại
hạt
Tên N. tố
KHHH
Nguyên tử 1 19 20
Nguyên tử 2 20 20
Nguyên tử 3 19 21
Nguyên tử 4 17 18
Nguyên tử 5 17 20
? Trong 5 nguyên tử trên những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học
d. Củng cố, luyện tập. ( 5’ )
HS thảo luận nhóm nhỏ điền phiếu học tập.
Bài 1: Hãy cho biết các câu sau câu nào đúng câu nào sai:
a. Tất cả các nguyên tử có số n bằng nhau thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học
b. Tất cả các nguyên tử có số p bằng nhau thuộc cùng 1 NTHH ( nguyên tử cùng
loại )
c. Trong 1 nguyên tử số p = số e vì vậy nguyên tử trung hòa về điện
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. ( 2’ )
- Học bài theo câu hỏi 2 SGk
- Học thuộc KHHH 1 số nguyên tố bảng 1/42 SGK
- Làm bài tập 1, 3, 8 SGK/20
- GV hướng dẫn cho HS bài 8: dựa vào định nghĩa về NTHH các em hãy cho biết
những nguyên tử có đặc điểm thế nào thì thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
16
GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB

phương án. D
5. Rút kinh nghiệm sau bài dạy :
Thời gian cho toàn bài, từng phần :
Nội dung, kiến thức :
Phương pháp :
Tiết 7 - bài 5
NGUYªn tè hãa häc (tiết 2)
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201 tại lớp sĩ số học sinh vắng
Ngày dạy: / / 201 tại lớp sĩ số học sinh vắng
1. Mục tiêu:
a.Về kiến thức.
- Biết được NTK, KN đơn vị cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này
với nguyên tử nguyên tố khác
b. Về kĩ năng.
- Rèn kĩ năng viết KHHH, làm bài tập xác định nguyên tố
c. Về thái độ.
- HS có niềm tin về sự tồn tại của vật chất từ đó có tình yêu chân lý với khoa học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của Giáo viên. SGK, bảng I/42 SGK, phiếu học tập
b. Chuẩn bị của Học sinh. SGK
3. Phương pháp.
- Động não, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức
- GV: kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ. ( Kiểm tra giấy 15’)
*Câu hỏi: nêu định nghĩa về nguyên tố hóa học? Viết ký hiệu hóa học của các
nguyên tố sau: Magie, Mangan, Nhôm, Kẽm, Bạc, Đồng, clo, Lưu huỳnh, phốt pho, Sắt
*Đáp án:

- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt
nhân
- Mg, Mn, Zn, Ag, Al, Fe, P, S, Cu, Cl
* Đặt vân đề: (2’) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ ta không thể dùng đơn vị gam để
tính khối lượng của nguyên tử. Vậy làm thế nào để xác định được khối lượng nguyen tử ta
đi vào bài học hôm nay
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
17
GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB
c. Dạy nội dung bài mới.
Tg Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
23’
Hoạt động 3
N/c thông tin SGk mục III/18 cho biết
Trong khoa học người ta thường dùng
cách nào để biểu thị khối lượng của
nguyên tử?
Quy ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử
C làm đơn vị khối lượng của nguyên tử
gọi là đ.v.c
Mô ta trên mô hình Kết luận
Q.S bảng 1/42 SGk cho biết nguyên tử
nào có khối lượng nhẹ nhất?
Hãy cho biết ( so sánh) nguyên tử Na
năng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần nguyên
tử: H, Zn ?
Nguyên tử Na nặng hơn nguyên tử H
bằng: 23/1 = 23 đvC
Nguyên tử Na nhẹ hơn nguyên tử Zn
bằng :23/65 =0,35 lần

Khối lượng tính bằng đ.v.c chỉ là khối
lượng tương đối của các nguyên tử 
NTK
Nguyên tử khối là gì?
là khối lượng của nguyên tử tính bằng
đơn vị cacbon
Q.S bảng 1/42 SGk cho biết nếu dựa
vào nguyên tử khối của 1 nguyên tố ta
có xác định được đó là nguyên tố nào
không? Vì sao ?
Có, vì mỗi ng. tố có 1 NTK riêng biệt
Treo bảng phụ y/c HS làm bài tập
Nguyên tử của nguyên tố R có khối
lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử H. Em
hãy tra bảng 1/42 SGk cho biết
a. R là nguyên tố nào?
b. Số p và e trong nguyên tử R
c. Nguyên tử R nặng gấp bao nhiêu lần
C và Be
Thảo luận nhóm nhỏ làm bài tập
II. Nguyên tử khối:
Quy ước lấy 1/12 khối lượng nguyên
tử C làm đơn vị khối lượng của
nguyên tử gọi là đ.v.c
VD:
+ khối lượng của 1 nguyên tử
hidro bằng 1 đ.v.C ( quy
ước viết là H= 1 đvc)
+ khối lượng của 1 nguyên tử
Cacbon là: C= 12 đvC

+ khối lượng của 1 nguyên tử Oxi
là : O = 16 đvC
Nguyên tử khối ( NTK ) là khối
lượng của nguyên tử tính bằng đơn
vị cacbon ( đ.v.c )
- Mỗi nguyên tố có NTk tiêng biệt
 Dựa vào NTk ta có thể xác
định được đó là nguyên tố nào
- VD:
a. Biết NTK của H = 1đ.v.c
theo bài ra NTK của R = 14.1 = 14
đvc vậy R là Ni tơ ( N )
b. Số p = số e = 7
c. N nặng gấp 14/12 = 1,17 lần C
N nặng gấp 14/4 = 3,7 lần Be
d. Củng cố, luyện tập. ( 3’ )
HS đọc bài đọc thêm /21 SGk
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
18
GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB
Làm bài tập trong phiếu học tập ( thảo luận nhóm nhỏ)
Bài tập:
Xem bảng 1/42 hoàn thành Bảng dưới đây
TT Tên
nguyên tố
KHHH Số p Số e Số n Tổng 3 loại
hạt
NTK
1 Flo 10
2 19 20

3 12 36
4 3 4
? Dựa vào bảng trên rút ra mối liên hệ giữa NTK và tổng số hạt n, p trong hạt nhân
nguyên tử ?
e. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. ( 2’ )
- Học bài theo câu hỏi 4/20
- Làm bài tập 5, 6,7 SGK
- Xem bài đơn “chất- hợp chất- phân tử”
5. Rút kinh nghiệm sau bài dạy :
Thời gian cho toàn bài, từng phần :
Nội dung, kiến thức :
Phương pháp :

Tiết 8 - Bài 6
®¬n chÊt vµ hîp chÊt – ph©n tö ( tiết 1 )
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201 tại lớp sĩ số học sinh vắng
Ngày dạy: / / 201 tại lớp sĩ số học sinh vắng
1. Mục tiêu:
a.Về kiến thức.
HS hiểu được:
- Các chất ( đơn chất và hợp chất ) thường tồn tạ ở 3 trạng thái: Rắn, lỏng, khí
- Đơn chất do 1 NTHH tạo nên
- Hợp chất do 2, 3 NTHH tạo nên
b. Về kĩ năng.
- Q/s mô hình, hình ảnh minh họa về 3 trngj thái tồn tại của chất
- Khả năng phân biệt các loại chất
c.Về thái độ.
- HS hiểu về sự tồn tại của chất, từ đó yêu thích môn học
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015

19
GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của Giáo viên. SGK, tranh vẽ mẫu chất: NaCl, H
2
0, Cu, H
2
b. Chuẩn bị của Học sinh. SGK, ôn khái niêm ng. tử, nguyên tố hh
3. Phương pháp.
- Động não, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức
- GV: kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ. (5’)
*Câu hỏi: Nguyên tử khối là gì? Vì sao khi biết NTK ta có thể xác định được đó là
nguyên tố nào ?
*Đáp án:
Nguyên tử khối ( NTK ) là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon ( đ.v.c )
Mỗi n. tố có NTk tiêng biệt  Dựa vào NTk có thể xác định đc đó là n. tố nào
* Đặt vấn đề: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ? Có trên 110 nguyên tố hóa học hàng
triệu chất. Vì sao lại như vậy, làm thế nào để biết được hết hàng trục triệu chất khác nhau
chúng ta cùng đi vào bài hôm nay
c. Dạy nội dung bài mới.
Tg Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
11’
Hoạt động 1
Treo ranh vẽ sơ đồ chất Cu, H
2,
0
2


Chất Cu khí H
2,
0
2
do nguyên tố nào
( loại nguyên tử nào) tạo lên ?
Do nguyên tố H, O, Cu tạo nên
Cu, H
2,
0
2
là đơn chất.
Đơn chất là gì ( xét về thành phần và
cấu tạo nguyên tử ) ?
Trả lời các hs khác nhận xét
Yêu cầu hs đọc thông tin sgk cho biết
Đơn chất phân ra làm mấy loại ?
- Phân biệt tính chất lý học giữa kim
loại và phi kim
- Có hơn 80 n. tố KL còn lại là PK
Thường tên đơn chất trùng với tên
nguyên tố, trừ 1 số nguyên tố có thể
tạo 2, 3 dạng đơn chất như C ( tạo
than chì, muội, kim cương ) Oxi tạo
( 0
2
, 0
3
)

Q.S hình 1.10 + 1.11 và nghiên cứu
thông tin mục 2/22 SGk cho biết sự
sắp xếp nguyên tử trong đơn chất ?
I. Đơn chất:
1. Đơn chất là gì?
a. Định nghĩa.
Thí dụ :
- Khí H
2
do nguyên tố H tạo lên
- Khí 0
2
do nguyên tố 0 tạo lên
- Chất Cu do nguyên tố Cu tạo lên
* Định nghĩa: Đơn chất là những
chất tạo lên từ một nguyên tố hóa học
( hay chỉ gồm 1 loại nguyên tử )
b. Phân loại.
- Kim loại: Al, Cu, Fe
có 2 loại:
- Phi kim: C, S, H
2
, O
2
2. Đặc điểm cấu tạo.
- Trong đơn chất kim loại các nguyên
tử sắp xếp khít nhau
- Trong đơn chất phi kim các nguyên
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
20

GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB
11’
Hoạt động 2
Q.S tranh vẽ mô hình nước , muối ăn
cho biết nước và muối ăn do mấy
nguyên tố tạo nên ? Là những nguyên
tố nào ?
- Nghiên cứu thông tin sgk cho biết
H
2
S0
4
và đường do mấy nguyên tố tạo
nên ?
- Hợp chất là ?
- Hợp chất có mấy loại ?
Q.S hình 1.12 + 1.13 cho biết sự liên
kết của các nguyên tử trong hợp chất
Cho biết tỉ lệ và thứ tự nhất định của
nguyên tử trong hợp chất H
2
0, NaCl
H
2
O:gồm 2 ngtử H l.kết với 1 n. tử O
NaCl: gồm 1 ng tử Na liên kết với 1
nguyên tử Cl
Có trên 110 nguyên tố  có hàng
chục triệu chất
tử liên kết với nhau ( thường là 2 )

II. Hợp chất:
1. Hợp chất là gì
a. Định nghĩa
* Thí dụ:
- Nước do 2 nguyên tố H và O tạo nên
- Muối ăn do 2 N.tố Na và Cl tạo nên
- H
2
S0
4
do 3 N.tố H, S và O tạo nên
- Đường do 3 N.tố C, H và O tạo nên
* Định nghĩa: ( SGK)
Hợp chất vô cơ
Có 2 loại
Hợp chât hữu cơ
2. Đặc điểm cấu tạo.
Trong hợp chất nguyên tử của các
nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ
và thứ tự nhất định
d. Củng cố, luyện tập. (3’ )
? Phân biệt đơn chất? Hợp chất ? Đơn chất hay hợp chất có nhiều, vì sao
? HS giải bài tập 3
Đáp án bài 3:
- Các đơn chất là : P, Mg . Vì mỗi chất cho 1 nguyên tố hóa học tạo nên
- các hợp chất: NH
3
, HCl, CaC0
3
, C

6
H
6
0
6
. Vì các chất này đều do từ 2 nguyên tố
hóa học cấu tạo nên
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. ( 2’ )
- HS đọc mục em có biết/ 27 SGK
- Làm bài tập 1,2
- Xem phần III, IV bài 6
5. Rút kinh nghiệm sau bài dạy :
Thời gian cho toàn bài, từng phần :
Nội dung, kiến thức :
Phương pháp :

Tiết 9 - Bài 6
®¬n chÊt vµ hîp chÊt ph©n tö– ( tiết 2 )
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
21
GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201 tại lớp sĩ số học sinh vắng
Ngày dạy: / / 201 tại lớp sĩ số học sinh vắng
1. Mục tiêu :
a. Về kiến thức.
- HS biết được phân tử là gì?
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
những tính chất hóa học của chất đó
- Phân tử khối là khối lượng của 1 phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng

nguyên tử khối của các phân tử có trong 1 phân tử
b. Về kĩ năng.
- HS hiểu hơn các khái niệm đã học về hóa học
c. Về thái độ.
- HS hiểu sự tồn tại của chất  Say mê nghiên cứu môn học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của Giáo viên. SGK, tranh vẽ hình 1.10-1.13 ( phóng to )
Mô hình phân tử H
2
,O
2
, H
2
O, CO
2
b. Chuẩn bị của Học sinh: Ôn khái niệm nguyên tử, NTK
3. Phương pháp.
- Động não, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức
- GV: kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ. ( 5’)
* câu hỏi:
? Định nghĩa đơn chất ? Hợp chất ? Cho ví dụ
? Làm bài tập 1
* Đáp án:
1. Đơn chất là những chất do 1 nguyên tố hóa học tạo nên
VD : Cu, Fe, Al
- Hợp chất là những chất do từ 2 nguyên tố HH trở lên cấu tạo nênVD: H
2

0, NaCl
2.Bài 1:
HS điền lần lượt cac từ và cụm từ sau :
Đơn chất- Hợp chất – Nguyên tố hóa học – Hợp chất
Kim loại – Phi kim – Vô cơ – hữu cơ
* Đặt vấn đề: (2’) GV chỉ tranh vẽ… Các chất được tạo nên từ các hạt phân tử.
Vậy phân tử là gì? Làm như thế nào để biết độ nặng nhẹ của phân tử vì sao chất tồn tại ở
3 dạng rắn, lỏng, khí  Tiết học hôm nay
c. Dạy nội dung bài mới.
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
22
GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB
Tg Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
11’
20’
Hoạt động 1
Quan sát hình 1.10 –> 1.13 kết
hợp thông tin sgk/24 cho biết
- Thành phần, hình dạng, kích
thước của các hạt phân tử, hợp
thành trong mỗi đơn chất ?
Phân tử là gì ?
Quan sát hình 1.10
Nhận xét về phân tử của Cu 
Rút ra nhân xét về phân tử của đơn
chất kim loại nói chung ?
KL đồng nguyên tử là hạt hợp
thành và có vai trò như phân tử
- Nguyên tử khối là gì ?
- Tương tử em hãy nêu khái niệm

về ph. tử?
Nghiên cứu thông tin SGk cho biết
cách tính phân tử khối ?
Hoạt động nhóm nhỏ
Tính phân tử khối của 0
2
, H
2
0,
H
2
S0
4
?

III. Phân tử: (31’)
1. Định nghĩa:
Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm…
tính chất hóa học của chất
2. Phân tử khối
- PTK là khối lượng của 1 phân tử tính
bằng đ.v.c
- Cách tính PTK:
PTK của 1 chất bẳng tổng NTK của các
nguyên tử trong phân tử đó
VD: PTK của oxi = 2.16 = 32đvc Của
H
2
O = 1.2 + 16 =18 đ.v.c
H

2
S0
4
=1.2+32+4.16=98 đ.v.c
d. Củng cố, luyện tập. (5’)
Yêu cầu hs đọc kết luận cuối bài . vận dụng làm bài tập
Chọn câu đúng trong các câu sau:
a. Trong bất kì 1 mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ có chứa 1 loại nguyên tử.
b. Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyễn tử cùng loại
c. Phân tử của bất kì 1 đơn chat nào cũng gồm 2 nguyên tử
d. Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 nguyên tử cùng loại
e. Phân tử của cùng 1 chất thì giống nhau về khối lượng, hình dạng kích thước và
tính chất.
Đáp án : Câu đúng: b, d, e
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. ( 2’ )
- Học bài theo nội dung ghi
- Làm bài tập 5-8
- Đọc phần em có biết SGK/27
- Chuẩn bị bài sau
+ Đọc bài thực hành và chuẩn bị đồ thí nghiệm
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
23
GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB
5. Rút kinh nghiệm sau bài dạy :
Thời gian cho toàn bài, từng phần :
Nội dung, kiến thức :
Phương pháp :

Tiết 10 - Bài 7
BÀI THỰC HÀNH 2

SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201 tại lớp sĩ số học sinh vắng
Ngày dạy: / / 201 tại lớp sĩ số học sinh vắng
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức.
- Mục đích và các bước tiến hành, kỹ thuật thực hiện 1 số TN cụ thể
+ Sự khuếch tán của các phân tử chất khí
+ Sự khuếch tán của thuốc tím vào nước
b. Về kĩ năng.
- Sử dụng dụng cụ hóa chất tiến hành thành công TN trên
- Quan sát mô tả hiện tượng, giải thích nhận xét
- Viết tường trình TN
c. Về thái độ.
- GD học sinh có thái độ nghiêm túc, biết bảo quản đồ dùng học tập
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của Giáo viên.
Chuẩn bị cho mỗi nhóm các thí nghiệm
- Sự lan tỏa của Amoniac ( dd NH
3
)
- Sự lan tỏa của thuốc tím: KMn0
4
, H
2
0
- Sự thăng hoa của chất rắn : Iot, Tinh bột
b. Chuẩn bị của Học sinh.
- Nhóm trưởng chuẩn bị dụng cụ sau:
+ Giá ống nghiệm, cốc thủy tinh : 2 chiếc

+ Ống nghiệm có nút : 2 chiếc , Đũa thủy tinh
+ Kẹp gỗ, bông, 1 chậu nước , đèn cồn, diêm,
+ Giấy tẩm tinh bột
3. Phương pháp.
- Động não, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề.
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
24
GV: Hoàng Trọng Hải Trường THCS Xuân Hòa- HQ- CB
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức
- GV: kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ. ( 3’)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- GV giới thiệu học sinh phải tiến hành 3 TN
*Đặt vấn đề:( 1’) Vì sao khi dùng sáp thơm và băng phiến ta thấy có mùi thơm, và
sáp hay băng phiến sẽ mất dần ( hay khi nấu thức ăn có mùi thức ăn, khi đun củi có khói
bay ra…) để giải thích các hiên tượng đó  bài học hôm nay
c. Dạy nội dung bài mới.
Tg Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
9’
10’
Các nhóm theo sự hướng dẫn của
GV :
Nhỏ NH
3
> quỳ tím > giấy
quỳ chuyển màu xanh
- Đặt giấy quỳ tẩm nước vào đáy
ống nghiệm - - > đặt bong tẩm
NH

3
trên miệng ống nghiệm
- Đậy nút ống nghiệm
- Quan sát, nêu hiện tượng, nhận
xét
Qua tìm hiểu ở nhà em hãy nêu
yêu cầu của TN ( dụng cụ, hóa
chất, cách tiến hành )
Nhận xét: > hướng dẫn học sinh
làm TN
- Lấy 1 cốc nước (cốc 1) bỏ một ít
Kmn0
4
vào rồi khuyấy đều
- Lấy cốc nước thứ 2 cho thuốc
tím rơi từ từ - để cốc nước yên
lặng.
- Quan sát, nhận xét và giải thích
hiện tượng ?
Tiến hành làm TN
- Đặt Iot và đáy ống nghiệm ( 1
I. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của NH
3
a. Thí nghiệm: SGK
b. Nhận xét:
- Giấy quỳ màu tím chuyển sang màu
xanh
c. Giải thích:
Khí NH

3
đã khuyêch tán từ miếng bông ở
miệng ống nghiệm sang đáy ống nghiệm
2. Thí nghiệm 2:
Sự lan tỏa của KMn0
4
a. Thí nghiệm: SGK
b. Nhận xét
màu tím của thuốc tim lan tỏa rộng ra
c. Giải thích:
Các phân tử thuốc tím chuyển động xen
kẽ với các phân tử nước
3. Thí nghiệm 3:
Sự lan tỏa của Iot
Giáo án Hóa 8 Năm học 2014- 2015
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×