Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Trường 

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG








ISO 9001:2008



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN





Sinh viên : Phạm Thị Liên
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng















HẢI PHÒNG - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG







HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH VIỆT TRƢỜNG



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN








Sinh viên : Phạm Thị Liên
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng











HẢI PHÒNG - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG









NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP









Sinh viên: Phạm Thị Liên Mã SV: 1213401102
Lớp: QTL602K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Việt Trƣờng.



NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về
lý luận thực tiễn,các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Khái quát đƣợc những lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh
thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
- Phản ánh đƣợc thực trạng công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Việt Trƣờng.
- Đánh giá đƣợc những ƣu điểm nhƣợc điểm của công tác kế toán doanh
thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Việt Trƣờng,trên
cơ sở đó đƣa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán
doanh thu chi phí tại đơn vị thực tập.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế,tính toán.

Số liệu năm 2013




3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.

Công ty TNHH Việt Trƣờng.










CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:Nguyễn Thị Thúy Hồng.
Học hàm, học vị: Thạc sỹ.
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng.
Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Việt Trƣờng.

Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:……………………………………………………….
Học hàm, học vị:………………………………………………
Cơ quan công tác:……………………………………………….
Nội dung hƣớng dẫn:……………………………………………


Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 31 tháng 03 năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 30 tháng 06 năm 2014

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn



Phạm Thị Liên Th.s Nguyễn Thị Thúy Hồng


Hải Phòng ngày….tháng….năm 2014

Hiệu trƣởng





GS.TS.NSƢT Trần Hữu Nghị
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Tinh thần, thái độ nghiêm túc trong quá trình làm tốt nghiệp
- Chịu khó, ham học hỏi tiếp thu ý kiến của giáo viên.
- Hoàn thành khóa luận đúng thời gian quy định
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ):
Khóa luận có kết cấu khoa học và hợp lý, đƣợc chia làm 3 chƣơng

- Chƣơng 1 : Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: tác giả đã thu thập, tổng
hợp và khái quát những vấn đề lý luận chung liên quan đến phạm vi nghiên cứu
của đề tài một cách rõ ràng, chi tiết và khoa học.
- Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Trƣờng: tác giả đã trình bày tƣơng
đối khoa học và hợp lý phần hạch toán giá vốn, doanh thu, chi phí quản lý doanh
nghiệp và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập theo hình thức kế toán
Nhật ký chung với số liệu minh họa năm 2013. Số liệu đƣợc dẫn dắt từ chứng từ
vào đến sổ sách và báo cáo tƣơng đối logic và hợp lý.
- Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Trƣờng: tác giả đã
đƣa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán theo đề tài nghiên
cứu. Các ý kiến đƣa ra đều có cơ sở khoa học, hợp lý và đƣợc tính toán cụ thể,
có sức thuyết phục
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
Bằng số: Bằng chữ: …………………………………

Hải Phòng, ngày 30 tháng 06 năm 2014
Cán bộ hướng dẫn



Th.s Nguyễn Thị Thị Thúy Hồng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 3
1.1Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 3
1.1.1 Một số khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh. 3
1.1.1.1.Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu 3
1.1.1.2 Khái niệm về chi phí. 5
1.1.1.3 Một số khái niệm về xác định kết quả kinh doanh 5
1.1.2.Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán trong doanh nghiệp
vừa và nhỏ. 6
1.1.2.1 Các phƣơng thức bán hàng. 6
1.1.2.2 Các phƣơng thức thanh toán 7
1.2.1 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 7
1.2.2 Chứng từ sử dụng. 8
1.2.3 Tài khoản sử dụng 8
1.2.3.1 Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán doanh thu và thu nhập khác. 8
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán chi phí. 13
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh. 16
1.2.4 Kế toán tổng hợp trong hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh. 18
1.3 Xác định kết quả kinh doanh trong DN vừa và nhỏ 28
CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH VIỆT TRƢỜNG. 30
2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Việt Trƣờng. 30
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Việt Trƣờng. 30
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Việt
Trƣờng. 30
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty TNHH Việt Trƣờng. 31
2.2. Khái quát tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Việt Trƣờng 32
2.2.1.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Việt Trƣờng 32
2.2.2. Chính sách và phƣơng pháp kế toán của công ty TNHH Việt Trƣờng 32

2.3. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Việt Trƣờng. 34
2.3.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 34
2.3.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Việt Trƣờng. 35
2.3.2.1 Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Việt Trƣờng. 35
2.3.2.2 Thực trạng kế toán chi phí QLDN tại công ty TNHH Việt Trƣờng. 51
2.3.2.3 Thực trạng kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài
chính tại công ty TNHH Việt Trƣờng. 58
2.3.2.4 Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt
Trƣờng. 65
CHƢƠNG 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT
TRƢỜNG 73
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Việt Trƣờng. 73
3.1.1. Những kết quả đạt đƣợc 73
3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục 74
3.2. Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Trƣờng. 75
KẾT LUẬN 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO 85

Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Phạm Thị Liên - QTL602K Page 1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn
quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất( tối đa

hóa lợi nhuận tối thiểu rủi ro). Lợi nhuận là thƣớc đo kết quả hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp, các yếu tố liên quan đến việc xác định lợi nhuận là
doanh thu, chi phí. Muốn đạt đƣợc mục tiêu này, doanh nghiệp cần phải có
những biện pháp thiết thực nhằm tăng cƣờng doanh thu, cắt giảm chi phí hợp lý
để nguồn thu bù đắp những khoản chi phí bỏ ra, từ đó tạo lợi nhuận phục vụ cho
quá trình tái sản xuất kinh doanh…Nhƣ vậy, các doanh nghiệp cần phải tích cực
chủ động trong việc tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, luôn cập
nhật công nghệ tiên tiến,nâng cao chất lƣợng, đa dạng mẫu mã phù hợp với thị
hiếu ngƣời tiêu dùng…
Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin
cho doanh nghiệp, giám đốc điều hành, cơ quan chủ quản,quản lý tài chính,
thuế…để lựa chọn phƣơng án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành
chính sách, chế độ kinh tế, tài chính,chính sách thuế…
Nhƣ vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán doanh thu chi phí và xác
định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp
phản ánh các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp
đƣợc những thông tin cần thiết giúp chủ doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá
và lựa chọn phƣơng án đầu tƣ có hiệu quả.

Để góp phần thực hiện tốt công tác kế toán trong các doanh nghiệp nói
chung và công ty TNHH Việt Trƣờng nói riêng, em đã quyết định lựa chọn tham
gia nghiên cứu đề tài :
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Việt Trƣờng.

2.Mục đích nghiên cứu của đề tài.
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Phạm Thị Liên - QTL602K Page 2
- Làm rõ thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Việt Trƣờng.
- Đánh giá thực trạng và đƣa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cho công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu: Số liệu, chứng từ sổ sách kế toán trong công ty nói chung
và nội dung về công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Phƣơng pháp chung bao gồm các phƣơng pháp kế toán( phƣơng pháp chứng
từ, phƣơng pháp tổng hợp cân đối, phƣơng pháp tài khoản), các phƣơng pháp
phân tích kinh doanh…
Phƣơng pháp kỹ thuật trình bày: kết hợp giữa mô tả với phân tích, giữa luận
giải với bảng biểu sơ đồ.
5. Nội dung, kết cấu của đề tài.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận đƣợc chia làm ba chƣơng:
- Chƣơng 1 : Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
- Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Trƣờng.
- Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Trƣờng.

Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng


Phạm Thị Liên - QTL602K Page 3
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.1 Một số khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
1.1.1.1.Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu.
a) Doanh thu và thu nhập khác:
Doanh thu là tổng gía trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của
doanh nghiệp, góp phần làm gia tăng vốn chủ sở hữu.
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu
tức là thời điểm ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
 Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho ngƣời mua.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
 DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
 DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
 DN đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
 Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.

 Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ.
 Xác định đƣợc công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán.
 Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Phạm Thị Liên - QTL602K Page 4
 Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng
hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán
phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty theo giá nội bộ.
 Doanh thu hoạt động tài chính: Là các khoản thu nhập liên quan đến
hoạt động tài chính bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
đƣợc chia và doanh thu từ hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Điều kiện ghi nhận:
 Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
 Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
 Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
b) Các khoản giảm trừ doanh thu:
 Chiết khấu thương mại: Là các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh
trên khối lƣợng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên
tổng khối lƣợng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong kỳ một quãng thời
gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của bên bán.
 Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá
hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong
kỳ.
 Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho ngƣời mua trên gía bán đã

thỏa thuận do hàng kém phẩm chất, không đúng phẩm chất, quy cách, chất
lƣợng, hàng giao không đúng thời hạn theo quy định hợp đồng kinh tế.
 Thuế GTGT phải nộp( theo phương pháp trực tiếp): Đƣợc tính trên giá
trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ đƣợc tạo ra trong quá trình sản xuất, kinh
doanh.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là thuế đánh vào những mặt hàng hóa, dịch vụ
mà không phục vụ thiết yếu cho đời sống ngƣời dân lao động.
 Thuế xuất khẩu: Là loại thuế gián thu, mà doanh nghiệp phải nộp tính
trên tỷ lệ % doanh thu bán hàng, đánh vào các mặt hàng mậu dịch, phi mậu dịch
đƣợc phép xuất khẩu qua biên giới Việt Nam.


Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Phạm Thị Liên - QTL602K Page 5
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ= Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ- Các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.1.2 Khái niệm về chi phí.
 Chi phí của doanh nghiệp là toàn bộ chi phí cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động khác và các khoản thuế gián thu mà doanh nghiệp phải bỏ ra
để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí của doanh nghiệp bao gồm:
 Gía vốn hàng bán: Là tổng trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ.
 Chi phí bán hàng: Là các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa( trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển

 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí chung gồm các chi
phí về tiền lƣơng nhân viên quản lý DN,bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, khấu hao TSCĐ
 Chi phí hoạt động tài chính: Là các chi phí liên quan đến các hoạt động
đầu tƣ tài chính hoặc các chi phí các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết
 Chi phí khác: Là các chi phí và các khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ
bất thƣờng mà doanh nghiệp không thể dự kiến trƣớc đƣợc nhƣ chi phí thanh lý,
nhƣợng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản phạt, truy thu
thuế
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: phản ánh chi phí thuế thuế thu nhập
doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính.
1.1.1.3 Một số khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Kết quả sản xuất kinh doanh là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp đạt
đƣợc trong một thời kỳ nhất định do các hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt
động khác mang lại đƣợc biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sản
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Phạm Thị Liên - QTL602K Page 6
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt
động khác.
 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần với giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
 Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệnh giữa doanh thu của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
 Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác.Kết quả của hoạt động khác là số chênh lệch giữa các

khoản thu nhập khác và chi phí khác.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng thông qua chỉ tiêu
này sẽ biết đƣợc trong kỳ sản xuất kinh doanh đã qua doanh nghiệp lãi hay lỗ
tức là kinh doanh hiệu quả hay chƣa hiệu quả. Điều này giúp nhà quản lý đƣa ra
những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Công thức xác định lợi nhuận của doanh nghiệp:
Lợi nhuận HĐ SXKD = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - các khoản
giảm trừ doanh thu - giá vốn hàng bán - chi phí bán hàng và chi phí QLKD.
Lợi nhuận từ HĐTC = Doanh thu HĐTC - Chi phí tài chính
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = Lợi nhuận HĐ SXKD + Lợi nhuận HĐTC
+ Lợi nhuận khác.
Lợi nhuận sau Thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế - Chi phí thuế
TNDN
1.1.2.Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong doanh
nghiệp.
1.1.2.1 Các phƣơng thức bán hàng.
Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho
ngƣời mua tại kho, tại phân xƣởng sản xuất( không qua kho) của doanh nghiệp.
- Bán buôn: Là phƣơng thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lƣợng lớn. Có
2 phƣơng thức bán buôn là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
+ Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng: Là phƣơng thức bán buôn mà sau
khi mua hàng doanh nghiệp không nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Phạm Thị Liên - QTL602K Page 7
+ Phƣơng thức bán buôn qua kho: Là phƣơng thức mà trong đó hàng bán xuất
từ kho của doanh nghiệp.
- Bán lẻ: Là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ

chức kinh tế mang tính tiêu dùng.
Phương thức bán hàng qua đại lý: Là phƣơng thức mà bên chủ hàng(bên
giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý( bên đại lý) để bán. Số hàng này
vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi hàng đã tiêu thụ.
Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Là phƣơng thức bên bán sau khi
giao hàng cho ngƣời mua, thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc gọi là tiêu thụ,
ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại một thời điểm mua một phần.Số tiền
còn lại ngƣời mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định.
Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phƣơng thức này bên bán
chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng này vẫn
thuộc quyền sở hữu của bên bán.Khi ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán về số hàng chuyển giao thì lƣợng hàng mới đƣợc coi là tiêu thụ.
Phương thức trao đổi hàng: Là phƣơng thức mà doanh nghiệp mang sản
phẩm của mình đi đổi lấy vật tƣ hàng hóa không tƣơng tự.Gía trao đổi là giá
hiện hành của vật tƣ hàng hóa trên thị trƣờng.
1.1.2.2 Các phương thức thanh toán
Phƣơng thức trả ngay bằng tiền mặt, chuyển khoản, trả chậm trả, trả góp.
1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Để phát huy đƣợc vai trò thực sự của kế toán là quản lý kinh tế của doanh
nghiệp thì kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu
thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, theo dõi, phản ánh kịp thời, chính xác công tác mua hàng, bán
hàng về mặt số lƣợng, kết cấu, chủng loại, giá cả của các loại hàng hóa.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu
của đơn vị.
- Theo dõi chi tiết ngƣời mua, các loại thuế, phí, lệ phí các loại sản phẩm
hàng hóa bán ra.
- Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng phát sinh trong quá

trình bán hàng cũng nhƣ chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí hợp lý.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Phạm Thị Liên - QTL602K Page 8
- Tính toán phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời tổng giá thanh toán của
hàng hóa bán ra bao gồm cả doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu,
thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng,
từng đơn vị trực thuộc.
- Ghi chép theo dõi phản ánh kịp thời từng khoản chi phí thu nhập phát sinh
trong kỳ.
- Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời cung cấp các
thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến
hành phân tích kinh tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh.
1.2.2 Chứng từ sử dụng.
 Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông thƣờng.
 Phiếu thu, phiếu chi, séc, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân
hàng…
 Thẻ thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng…
 Chứng từ kế toán liên quan khác nhƣ: phiếu nhập kho hàng trả lại…
1.2.3 Tài khoản sử dụng
1.2.3.1 Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán doanh thu và thu nhập
khác.
 Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các tài khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5118: Doanh thu khác.
 Kết cấu tài khoản 511.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng


Phạm Thị Liên - QTL602K Page 9

+ Số thuế TTĐB, hoặc thuế XK phải nộp
tính trên doanh thu bán hàng thực tế
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác
định là đã bán trong kỳ kế toán.
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phƣơng pháp trực tiếp.
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm
giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911.

+ Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa
và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế
toán

Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
 Tài khoản 512- Doanh thu nội bộ.
Các tài khoản cấp 2:
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.


Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Phạm Thị Liên - QTL602K Page 10
Kết cấu tài khoản 512:

- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm
giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán.
- Số thuế TTĐB, thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp trực tiếp phải nộp theo
doanh thu bán hàng nội bộ.
- K/c doanh thu nội bộ thuần vào TK
911.

- - Tổng doanh thu bán hàng nội bộ
của đơn vị thực hiện trong kỳ kế
toán.

Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu.
Có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211 – Chiết khấu thƣơng mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua
hàng đã mua (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo giá thỏa
thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (đã ghi
trên hợp đồng kinh tế mua bán hàng, cam kết mua bán hàng.

Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách
hàng trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát
sinh liên quan đến việc bán hàng bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đƣợc phản
ánh vào tài khoản 6421 “ Chi phí bán hàng”.
TK 5213 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh
và việc xử lý khoản giảm giả hàng bán trong kỳ kế toán. Tài khoản chỉ phản ánh
các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa
đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng bán kém phẩm chất,…
Ngoài ra các khoản giảm trừ doanh thu còn bao gồm:
Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Phạm Thị Liên - QTL602K Page 11
Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Tài khoản 3333: Thuế xuất, nhập khẩu
Kết cấu tài khoản 521:

- Số chiết khấu Thƣơng mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
trả tiền cho ngƣời mua tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán.
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách,
quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Kết chuyển các khoản làm

giảm trừ doanh thu.

Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có


Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc.
Phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào ngân sách nhà
nƣớc trong kỳ kế toán.
Kết cấu tài khoản 333:

- Số thuế GTGT đƣợc khấu trừ trong
kỳ.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác
phải nộp, đã nộp vào ngân sách nhà
nƣớc.
- Số thuế đƣợc giảm trừ vào số thuế
phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại,
bị giảm giá.

- - Số thuế GTGT đầu ra và số
thuế GTGT hàng nhập khẩu phải
nộp.
- - Số thuế, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp vào ngân sách
nhà nƣớc.



Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Phạm Thị Liên - QTL602K Page 12
Số dƣ bên có TK 333: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản còn phải nộp vào ngân
sách Nhà nƣớc.
Trong trƣờng hợp cá biệt, tài khoản 333 có thể có số dƣ bên nợ. Số dƣ nợ( nếu
có) của tài khoản 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và
các khoản phải nộp cho nhà nƣớc, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp đƣợc xét
miễn hoặc giảm cho thoái thu nhƣng chƣa thực hiện việc thoái thu.
 Tài khoản 515: Doanh thu HĐTC
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi, thu nhập từ thuê tài sản, cho ngƣời
khác sử dụng tài sản, cổ tức, lợi tức, lợi nhuận đƣợc chia, thu nhập từ hoạt động
đầu tƣ mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. Thu nhập chuyển nhƣợng, cho
thuê cơ sở hạ tầng. Thu nhập từ các hoạt động đầu tƣ khác.Chênh lệch do bán
ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá, chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn
Kết cấu tài khoản 515:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phƣơng pháp trực tiếp( nếu có)
- K/c doanh thu hoạt động tài chính
sang 911.
- Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có

 Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ.


 Tài khoản 711- Thu nhập khác.
Tài khoản 711: Thu nhập khác.
Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm: Thu từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ,
thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi
đã xử lý xóa sổ, các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại, thu các khoản nợ phải trả
không xác định đƣợc chủ, các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không tính trong doanh thu( nếu có).Thu
nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp. Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên.


Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Phạm Thị Liên - QTL602K Page 13
Kết cấu tài khoản 711:
- Số thuế GTGT phải nộp( nếu có)
tính theo phƣơng pháp trực tiếp
đối với các khoản thu nhập khác(
nếu có) (ở doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực
tiếp).
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu
nhập khác trong kỳ sang 911.
- Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ.

Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có

 Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

1.2.3.2 Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán chi phí.
 Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế hàng xuất kho của số sản phẩm( hoặc
gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ- đối với doanh
nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã
xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả
kinh doanh.















Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Phạm Thị Liên - QTL602K Page 14
Kết cấu tài khoản 632:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng háo
dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí NVL, chi phí nhân công vƣợt
trên mức bình thƣờng và chi phí sản

xuất chung cố định không phân bổ
đƣợc tính vào giá vốn trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt
trên mức bình thƣờng không đƣợc tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình xây
dựng, tự chế hoàn thành.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho ( chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm
nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm
trƣớc chƣa sử dụng hết).
- Kết chuyển giá vốn sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ trong kỳ sang
TK 911 “ xác định kết quả kinh
doanh”
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh
doanh bất động sản đầu tƣ phát
sinh trong kỳ để xác định kết
quả kinh doanh .
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
kho.
- Khoản hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho cuối năm
tài chính ( chênh lệch giữa số
phải nhập năm nay nhỏ hơn số
đã lập năm trƣớc)


Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
 Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

 Tài khoản 635- Chi phí tài chính.
Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính
bao gồm các khoản chi phí và các khoản lỗ có liên quan đến các hoạt động đầu
tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ
chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn… Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng
khoán, lỗ hối đoái….





Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Phạm Thị Liên - QTL602K Page 15
Kết cấu TK 635:
- Các khoản chi phí hoạt động tài chính
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu
tƣ ngắn hạn, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
phát sinh thực tế.
- Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng
khoán.
- - Hoàn nhập số chênh lệch dự
phòng giảm giá đầu tƣ.
- - Kế chuyển chi phí hoạt động tài
chính cuối kỳ.


Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có

 Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
 Tài khoản 642- Chi phí quản lý kinh doanh
 TK 6421 – Chi phí bán hàng
Tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 642:

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
 Tài khoản 811- Chi phí khác.
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp.Đây là các khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra,
cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót, bỏ quên từ năm trƣớc.



- Các chi phí quản lý DN thực tế phát
sinh trong kỳ.

- Các khoản thu làm giảm chi phí
quản lý kinh doanh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí QLDN vào
bên nợ tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Phạm Thị Liên - QTL602K Page 16
Kết cấu tài khoản 811:
- Tập hợp các khoản chi phí khác phát
sinh trong kỳ.

- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ tài khoản
chi phí khác vào tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có

 Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán xác định kết quả kinh
doanh.
 Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
Dùng để xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp và các hoạt động
khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết cấu TK 911:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ
- Chi phí bán hàng, chi phí QLDN.
- Chi phí tài chính, chi phí thuế
TNDN.
- Kết chuyển lãi sau thuế.
- - Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- - Doanh thu HĐTC

- - Thu nhập khác, ghi giảm chi phí thuế
TNDN
- Kết chuyển lỗ
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có

 Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
 Tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN.
TK 821 có 2 TK cấp 2:
TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Kết cấu của TK 821:

- Chi phí thuế TNDN hiện hành
phát sinh trong năm.
- Kết chuyển xác định kết quả
kinh doanh.
 Tài khoản 821 không có số dư.
 Tài khoản 421- Lợi nhuận chƣa phân phối.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Phạm Thị Liên - QTL602K Page 17
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế TNDN
và tình hình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2 sau:
TK4211 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc.
TK4212 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay.
Kết cấu TK 421:

- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp.
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp,
chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông,
nhà đầu tƣ
- Bổ sung vốn kinh doanh.
- Lợi nhuận nộp cấp trên

- Số lợi nhuận thực tế của hoạt
động kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ.
- Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên,
số lỗ cấp dƣới đƣợc cấp trên bù.
- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động
kinh doanh
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có

 TK 421 có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có:


×