Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

tiểu luận hệ thống hóa bài tập chương nitơ- phôtpho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.66 KB, 52 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA HỌC
TIỂU LUẬN:
HỆ THỐNG HÓA BÀI TẬP CHƯƠNG
NITƠ-PHÔTPHO
Giáo viên hướng dẫn: Cô Thái Hoài Minh
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hạnh
Phạm Thị Huỳnh
Lưu Thị Thùy Ngân
Nhóm 6-lớp Hóa 3A
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, toàn bộ chương trình giáo dục Việt Nam đã được cải cách.Vì vậy để đáp
ứng được yêu cầu mới của nền giáo dục học sinh phải thực sự chủ động trong việc tiếp thu
kiến thức và giáo viên cũng cần đổi mới phương pháp giảng dạy. Đặc biệt, ngoài các kì kiểm
tra trong nhà trường, học sinh cần chuẩn bị cho mình vốn bài tập và những phương pháp giải
để hoàn thành tốt kì thi đại học.Do đó giáo viên bộ môn hóa học ở trường phổ thông cần
cung cấp cho học sinh các dạng bài tập một cách tổng quát và dễ nhớ nhất. Đối với chương
trình hóa học lớp 11 bài tập cho từng chương là rất nhiều, có những nội dung rất cơ bản
nhưng cũng có không ít bài tập nâng cao thường có trong các kì thi tốt nghiệp và tuyển sinh
đại học. Trong đó, chương Nitơ – Photpho cũng là chương có rất nhiều kiến thức khó nhớ,
quan trọng và rất nhiều dạng bài tập khác nhau. Do đó, các thành viên nhóm 6- lớp hóa 3A-
khóa K34 làm bài tiểu luận này nhằm hệ thống hóa các dạng bài tập của chương Nitơ-
Photpho nhằm giúp các giáo viên và học sinh trung học phổ thông có thêm một tài liệu để
tham khảo. Bài tiểu luận chia làm ba phần lớn:
A. Bài tập lý thuyết và thực nghiệm
B. Bài tập tính toán
Trong mỗi phần đều có đưa ra những phương pháp giải, những bài tập mẫu, các bài
tập tham khảo và lỗi sai học sinh hay mắc phải khi gặp các dạng bài tập đó.
Dưới sự hướng dẫn của Cô Thái Hoài Minh - giáo viên bộ môn bài tập hóa học- khoa
Hóa-trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh cả nhóm đã cố gắng tham khảo nhiều sách và


tài liệu liên quan và đã hoàn thành xong bài tiểu luận. Bên cạnh đó nhóm cũng gặp một số
vấn đề khó khăn nên không tránh khỏi những sai sót trong quá trình biên soạn vì vậy rất
mong nhận được sự đóng góp từ Cô và các bạn.
Mọi góp ý xin gửi về địa chỉ:
Nhóm 6- lớp hóa 3A-trường đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh, 280A An Dương
Vương, P4, Q5.
PHẦN A: BÀI TẬP LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM
I. PHẦN LÍ THUYẾT
Dạng 1: Chuỗi phản ứng, phương trình phản ứng hóa học
1. Phương pháp:
- Học sinh cần nắm chắc kiến thức về nito, amoniac,muối amoni,photpho, hợp chất của nito,
photpho…
- Xác định rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, khử
- Xác định được chính xác sản phẩm
- Ghi rõ điều kiện phản ứng xảy ra
- Để xác định các chất chưa biết trong sơ đồ chuyển hóa cần phải xuất phát từ nơi nào ta suy
luận được chắc chắn chất ở vị trí đó là chất gì.Nếu khó suy luận, có thể giả sử là một chất cụ thể nào
đó, rồi thực hiệc chuyển hóa xem có phù hợp không, phản ứng đúng không…
- Mỗi mũi tên trong sơ đồ nhất thiết chỉ biểu diễn bằng một phương trình phản ứng
2. Một số lỗi sai học sinh hay mắc phải
- Xác định sai số oxi hóa, sai chất oxi hóa và chất khử
- Quên ghi điều kiện để phản ứng xảy ra
- Tự viết ra sản phẩm không có thật trong thực tế
- Khi cho kim loại phản ứng với các axit đặc và có tính oxi hóa mạnh: ghi sai sản phẩm của sự
khử
- Cân bằng sai do không biết cách cân bằng hay đưa hệ số cân bằng vào phương trình sai
- Không nắm rõ tính chất của chất nên không viết đúng sản phẩm phản ứng
3. Bài tập ví dụ:
Bài1:Thực hiện các chuỗi chuỗi ứng sau:
a) N

2
→NH
3
NH
4
OH NH
4
Cl NH
3
NH
4
NO
3
→N
2
 N
2
O
NO →NO
2
→HNO
3
→Cu(NO
3
)
2
→KNO
3
→KNO
2


b) oxi →acid nitric →acid photphoric→canxi photphat→canxidihirophotphat
Bài giải:
a. 400
0
c
1.N
2
+3H
2
→2NH
3
Fe
2.NH
3
+ H
2
O →NH
4
OH
3.NH
4
OH + HCl → NH
4
Cl + H
2
O
T
0
C

4.NH
4
Cl + NaOH → NaCl + NH
3
+ H
2
O
5.NH
3
+ HNO
3
→ NH
4
NO
3
350
0
C
6.NH
4
NO
3
→ N
2
+ ½ O
2
+ 2H
2
O
200

0
C
7.NH
4
NO
3
→ N
2
O + 2H
2
O
2000
0
C
8.N
2
+ O
2
→ 2NO
9.NO + ½ O
2
→ NO
2
10.3NO
2
+ H
2
O → 2HNO
3
+ NO

11. Cu + HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ H
2
O
12. Cu(NO
3
)
2
+ 2KOH →Cu(OH)
2
+2 KNO
3
T
0
C
13.KNO
3
→ KNO
2
+ ½ O
2
14.2NO
2

+ 2KOH → KNO
3
+ KNO
2
+ H
2
O
b.
1. 4NO
2
+ O
2
+ 2H
2
O →4HNO
3
2.5HNO
3
+3P +2H
2
O → 3H
3
PO
4
+ 5NO
3.3Ca + 2 H
3
PO
4
→ Ca

3
(PO
4
)
2
+ 3H
2
4.Ca
3
(PO
4
)
2
+ 2H
2
SO
4
→ 2CaSO
4
+ Ca(H
2
PO
4
)
Bài 2: Xác định A,B,C,D,K và thực hiện chuỗi phản ứng
acid+HSO4đ,t
0
(A) NaOH ( B)
+K


F

D màu nâu + K (C)
Bài giải:
Khí nâu đỏ là NO
2
(D)
suy ra (C) là NO, (K) là O
2
,
khí màu nâu sinh ra acid → acid là HNO
3
, vậy ( A) là muối NH
4
NO
3
, và (B) là NH
3
Các phương trình hóa học
1. 2 NH
4
NO
3
+ H
2
SO
4
đ,t
0
→ (NH

4
)
2
SO
4
+ NH
3
+2H
2
O
200
0

2. NH
4
NO
3
→ 2 N
2
+ O
2
+ 4H
2
O
3. NH
4
NO
3
+ NaOH ,t
0

→NaNO
3
+ NH
3
+ H
2
O
850
0
4. 4NH3
+
5O2 → 4NO + 6H
2
O
2000
0

5. 4NH
3
+ 3O
2
→ 2N
2
+ 6H
2
O
6. N
2
+ O
2

→ 2NO
7. 2NO + H
2
O → 2NO
2
8. 3NO
2
+ H
2
O → 2HNO
3
+NO
10. Al +36 HNO
3
→ 10Al(NO
3
)
3
+ 3N
2
+ 18H
2
O
Bài 3: Lập phương trình phản ứng cho các phản ứng sau:
a) Ag + HNO
3
(đặc) → NO
2
+ ? + ?
b) Ag + HNO

3
(loãng) → NO + ? + ?
c) Al + HNO
3
→ N
2
O + ? + ?
d) Zn + HNO
3
→ NH
4
NO
3
+ ? + ?
e) FeO + HNO
3
→ NO + Fe(NO
3
)
3
+ ?
f
*
) Fe
3
O
4
+ HNO
3
→ NO + Fe(NO

3
)
3
+ ?
g) FeO + HNO
3loãng
→ NO + ? + ?
h) FeS
2
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ NO + H
2
O
i)NH
3
dư + AgNO
3

j) NH
3
dư + dd FeSO

4

Bài giải:
a) Ag + 2 HNO
3
(đặc) → NO
2
+ AgNO
3
+ H
2
O
b) 3 Ag + HNO
3
(loãng) → NO + 3AgNO
3
+ H
2
O
c) 8Al + 30 HNO
3
→ 3N
2
O + 8 Al(NO
3)3
+ 15 H
2
O
d) 8Zn + 20 HNO
3

→ 2NH
4
NO
3
+ 8Zn(NO
3
)
2
+ 6 H
2
O
e) 3FeO + 10 HNO
3
→ NO + 3Fe(NO
3
)
3
+ H
2
O
f
*
) 3Fe
3
O
4
+ 28 HNO
3
→ NO + 9 Fe(NO
3

)
3
+ 14H
2
O
g) 3FeO + 10HNO
3loãng
→ NO + 3Fe(NO
3
)
3
+ 5 H
2
O
h) FeS
2
+ 8HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ 2 H
2
SO
4
+ 5 NO + 2 H
2
O
i)AgNO

3
+ 2NH
3
dư → [Ag(NH
3
)
2
]NO
3
j) FeSO
4
+ 2NH
3
+2H
2
O → Fe(OH)
2
+ (NH
4
)
2
SO
4
Bài tập tương tự
1. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi điều kiện nếu có)
a) (NH
4
)
2
SO

4
→ NH
3
→ NO → NO
2
→ HNO
3
→ NaNO
3
→NaNO
2
b) NH
4
Cl → NH
4
NO
3
→ N
2
→ NH
3
→ Cu → Cu(NO
3
)
2
→CuO
c) NaNO
3
→ NO →NO
2

→ NH
4
NO
3
→ N
2
O
NH
3
→(NH
4
)
3
PO
4

d)NH
3
→ NH
4
NO
3
→NaNO
3
→ NH
3
→ (NH
4
)
2

SO
4

2. Thực hiện chuỗi chuỗi ứng sau
a) H
2
SO
4
→ H
2
→ NH
3
→ NO → NO
2
→ HNO
2
→ NH
4
NO
2
b) Al → H
2
→ NH
3
→ (NH
4
)
2
SO
4

→ NH
3
→ NO → NO
2
→ HNO
3
c) Fe → H
2
→ NH
3
→ NH
4
Cl → NH
3
→ NO → NO
2
→ HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
→ CuO
d) Natri nitrat → oxi → oxit nitric → peroxit nitơ → axit nitric → đồng nitrat → sắt nitrat


sắt (III) clorua ← sắt (III) hidroxit ← sắt (II) hidroxit
i) Amoni clorua → axit clohidric → kali clorua → bạc clorua

Nitơ → amoniac → diamoni sunfat → amoniac → nhôm hidroxit


Amoni nitrat → axit nitric → chì nitrat → nitơ → nitơ (IV) oxit
j) N
2
→ Ca
3
N
2
→ NH
3
→ NO → NO
2
→ HNO
3
→ NaNO
3
→NaNO
2

3. Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau đây
a) ? + OH
-
NH
3
+ ?
b) (NH
4
)
3
PO

4
NH
3
+ ?
c) NH
4
Cl + NaNO
2
? + ? + ?
d) ? N
2
O + H
2
O
e) (NH
4
)
2
SO
4
? + Na
2
SO
4
+

H
2
O
f) ?




NH
3
+ CO
2
+ H
2
O
4. Lập pthh cho các phản ứng sau:
a. Al + HNO
3

t
0

t
0

t
0

t
0

t
0

t

0

b. Fe
3
O
4
+ HNO
3

c. M + HNO
3l

d. Fe
x
O
y
+ HNO


e. Ag + HNO
3

f. S + HNO
3

g. KI+ HNO
3

i. FeS
2

+ HNO
3

j. M
x
O
y
+HNO
3

k. NH
3
+ KClO →KNO
3
+ KCl + Cl
2
+ H
2
O
l. NH
4
HCO
3

m. H
3
PO
4
+ NaOH →
n. H

3
PO
4
+ NaOH→
o. H
3
PO
4
+ NaOH→
p.(NH
2
)
2
CO + H
2
O →
q. Ca
3
(PO
4
)
2
+ H
2
SO
4

r. Ca
3
(PO

4
)
2
+ H
2
SO
4

5. Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
P
2
O
3
→ P
2
O
5
→ H
3
PO
4
→ Na
3
PO
4
→ Ag
3
PO
4
a.P

H
3
PO
4
→ Ca
3
(PO
4
)
2
→ Ca(H
2
PO
4
)
2
→ CaHPO
4
→ Ca
3
(PO
4
)
2

Fe(OH)
2
→ Fe(NO
3
)

3
→ Fe
2
O
3
→ Fe(NO
3
)
3
b. (NH
4
)
2
CO
3
→ NH
3
→ Cu → NO → NO
2
→ HNO
3
→ Al(NO
3
)
3

HCl → NH
4
Cl → NH
3

→ NH
4
HSO
4
c.
Photpho +Ca,t B +HCl C +O
2
,t P
2
O
5
6. Người ta sản xuất supephotphat đơn và supephotphat kép từ pirit và apatit có thành phần chính là
Ca
3
(PO
4
)
2
. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Dạng 2: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
1. Phương pháp:
- Xác định đúng số oxi hóa, chất oxi hóa và chất khử
- Xác định đúng sản phẩm của phản ứng
- Cân bằng theo nhiều cách khác nhau như: pp đại số, thăng bằng e, bảo toàn e, cân bằng ion-
electron…
- Cân bằng nguyên tố theo thứ tự như sau: kim loại, gốc axit, môi trường( acid, bazo) , nước ( cân
bằng nước để cân bằng H2)
- Kiểm tra số nguyên tử oxi ở 2 vế
2. Một số lỗi sai ở học sinh:
- Xác định sai số oxi hóa

- Sai sản phẩm khử
- Quên cân bằng nước, oxi, hidro…
- Quên sự ảnh hưởng của môi trường nên viết sai sản phẩm phản ứng
- Sai hệ số cân bằng
3. Một số bài tập ví dụ:
Bài1: Bổ túc và cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau
a. Al + HNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ NO + N
2
O + H
2
O
b. Fe
3
O
4
+ HNO
3l
→….
c. Fe
x
O
y
+ HNO


→….
d.Fe(OH)
2
+HNO
3l
→…
e.Zn + HNO
3l
→NH
4
NO
3
+
Bài giải:
Tách thành 2 phương trình :
aAl + 4aHNO
3
→ aAl(NO
3
)
3
+ aNO + 2aH
2
O
8bAl + 30bHNO
3
→ 8bAl(NO
3
)
3

+3bN
2
O + 15bH
2
O
Cộng 2 phương trình lại:
(a+8b)Al + (4a+30b)HNO
3
→ (a+8b)Al(NO
3
)
3
+ a NO + 3b N
2
O+(2a+15b)H
2
O
Tương tự ta sẽ cân bằng được như sau:
b.3 Fe
3
O
4
+ 28HNO
3l
→9 Fe(NO
3
)
3
+ NO + 5H
2

O
c. 3Fe
x
O
y
+(12x-2y) HNO
3
→3x Fe(NO
3
)
3
+ (3x-2y)NO+ (6x-y)H
2
O
d.3Fe(OH)
2
+10HNO
3l
→3Fe(NO
3
)
3
+ NO + 8H
2
O
e.8Zn +20 HNO
3l
→2NH
4
NO

3
+8Zn(NO
3
)
2
+ 6H
2
O
Bài 2:
Cân bằng phản ứng sau
a.
CuO + NH
3
→N
2
+ Cu + H
2
O
b.
MnSO
4
+NH
3
+H
2
O
2
→ MnO
2
+ (NH

4
)
2
SO
4
c.
NH
3
+ Na → NaNH
2
+ H
2
d.
(NH
4
)
2
Cr
2
O
7
→ N
2
+ Cr
2
O
3
+ H
2
O

Bài giải:
+2 -3 o o
a. 3CuO + 2NH
3
→N
2
+ 3Cu +3 H
2
O
+2 -1 +4 -2
b.MnSO
4
+2NH
3
+H
2
O
2
→ MnO
2
+ (NH
4
)
2
SO
4
+1 o +1 o
c.NH
3
+ Na → NaNH

2
+1/2 H
2
-3 +6 o +3
d.(NH
4
)
2
Cr
2
O
7
→ N
2
+ Cr
2
O
3
+4 H
2
O
Bài tập tương tự
1. Viết phản ứng nhiệt phân các muối sau và cân bằng phản ứng
a.Ca(NO
3
)
2
, NH
4
NO

3
, Cu(NO
3
)
2
, Hg(NO
3
)
2
, Mg(NO
3
)
2
b.KNO
3
, Fe(NO
3
)
3
, Pb(NO
3
)
2
, AgNO
3
2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng e
a. Fe + HNO


→

o
t
NO
2
+ b. Fe
3
O
4
+ HNO
3l

→
NO +
c. Fe
2
O
3
+ HNO
3l

→
d. Fe(OH)
2
+ HNO
3l

→
NO +
e. Fe(OH)
3

+ HNO
3l

→
f. Zn + HNO
3

→
NH
4
NO
3
+ …
g. HNO
3
(l)+ FeCuS
2


h. HNO
3
(l)+ FeS


i. Ag + HNO
3
đặc

. . . j. Fe
x

O
y
+ HNO
3


NO
2
+ ….
3. Bổ túc và cân bằng các phản ứng sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và viết phương
trình ion rút gọn của chúng
a) Mg + HNO
3
→ … + N
2
+ ……
b) Al + HNO
3
→ … + NH
4
NO
3
+ …
c) Fe + HNO
3đặc nóng

d) FeO + HNO
3loãng
→ … + NO + …
e) Fe

3
O
4
+ HNO
3loãng
→ … + NO + …
f) Fe
2
O
3
+ HNO
3

g) Fe + HNO
3đặc nguội

h) Na
2
CO
3
+ HNO
3

i) C + HNO
3loãng
→ NO + …
j) P + HNO
3đặc
→ NO
2

+ …
k) H
2
S + HNO
3
→ S + NO + …
l) SO
2
+ HNO
3
+ … → H
2
SO
4
+ NO
m) HI + HNO
3
→ I
2
+ NO
2
+ …
n) FeS + HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ H
2

SO
4
+ N
2
O + …
o) Cu
2
S + HNO
3
→ …

+ CuSO
4
+ NO
2
+ …
Dạng 3: Nhận biết và phân biệt các chất là hợp chất của nito và
photpho
1.Nguyên tắc
-Hiểu rõ bản chất lý hóa cơ bản của các hợp chất ví dụ:trạng thái tồn tại, màu sắc, mùi vị, độ tan,
nhiệt độ nóng chảy, độ sôi và các phản ứng hóa học đăc trưng dùng để nhận biết các chất này có kèm
theo dấu hiệu tạo kết tủa, hòa tan , sủi bọt khí, thay đổi màu sắc,…cả những chất do chúng tạo ra
trong quá tình nhận biết.
-Phản ứng hóa học được chọn để nhận biết là phản ứng hóa học đặc trưng đơ giản và có dấu hiệu rõ
rệt.Trừ trường hợp đặc biệt, thông thường muoosn nhận biết n chất cần phải tiến hành (n-1) thí
nghiệm.
-Tất cả các chất được lựa chọn dùng để nhận biết các chất gọi là thuốc thử.
2.Phương pháp làm bài
Bước 1: trích mẫu thử
Bước 2: chọn thuốc thử (tùy theo yêu cầu đề bài, có thể dùng 1 hay nhiều thuốc thử hay không dùng

thuốc thử)
Bước 3: cho thuốc thử vào mẫu, trình bày hiện tượng quan sát rút ra kết luận đã nhận ra hóa chất nào
Bước 4: viết ptpu minh họa
Tùy theo yêu cầu của bài tập mà trong mỗi dạng lại có thể gặp một trong các trường hợp sau:
- Nhận biết với thuốc thử tự do
- Nhận biết với thuốc thử hạn chế
- Nhận biết không được dùng thuốc thử bên ngoài
3. Lỗi sai hay mắc phải:
- Học sinh dùng sai thuốc thử do không nắm rõ tính chất các chất
- Không chú ý đến trường hợp một thuốc thử làm nhiều chất có hiện tượng giống nhau
- Dùng thuốc thử tác dụng lung tung, không theo thứ tự làm mất phương hướng nhận biết
- Không nhớ các chất kết tủa, tính chất một số loại khí (mùi, màu…)
4.Bảng tính chất và thuốc thử sử dụng
Chất Thuốc thử Hiện tượng Phương trình
NH
3
Quỳ tím ẩm Hóa xanh
HCl đặc Tạo khói trắng NH
3
+ HCl →NH
4
Cl
mùi Mùi khai
NO Không khí Hóa nâu NO + ½ O
2


NO
2
NO

2
Màu Màu nâu
Quỳ tím ẩm Hóa đỏ NO
2
+ H
2
O →HNO
3
+NO
Làm lạnh Màu nâu
→không màu
2NO
2
→ N
2
O
4
-11
0
C
N
2
Que đóm đang
cháy
Tắt
Sinh vật nhỏ Chết
NH
4

+

NaOH đặc Khí NH
3
khai NH
4
+
+ OH
-
→NH
3
 + H
2
O
PO
4

3-
Dd AgNO
3
vàng tan
trong acid
HNO
3
3Ag + PO
4
3-
→Ag
3
PO
4


NO
3
3-
H
2
SO
4
đ, Cu NO
2
nâu , dd
màu xanh Cu
2+
Cu+ 4NO
3
-
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+2H
2
O
NO
2
-
H
2
SO

4l
,t
0

không khí
NO
2
nâu 3NO
2
-
+H
2
SO
4
→NO
3
-
+ 2NO +
SO
4

2-
+H
2
O
NO→ NO
2
Oxi không khí
4.Bài tập ví dụ:
Bài 1:

Nhận biết các dd trong 5 lọ sau:HNO
3
, Ca(OH)
2,
NaOH, HCl, NH
3
Bài giải:
-Dùng quỳ tím nhận biết 2 nhóm chất
Nhóm 1: Ca(OH)
2
, NaOH, NH
3
làm xanh quỳ tím
Nhóm 2: HCl, HNO
3
làm quỳ tím hóa đỏ
-Nhận biết từng chất trong nhóm 1:
Dùng khí CO
2
nhận biết được Ca(OH)
2
do có kết tủa
Đun nóng nhận biết NH3 có mùi khai
Dd còn lại là NaOH
-Nhận biết từng chất trong nhóm 2:
Dùng dd AgNO
3
nhận biết dd HCl có kết tủa trắng
Dd còn lại là HNO
3

Bài 2:
Hãy tự chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các muốiNH
4
Cl,
(NH
4
)
2
SO
4
,NaNO
3
,MgCl
2
,FeCl
2
,FeCl
3
,Al(NO
3
)
3
Bài giải:
Dùng dung dịch Ba(OH)
2
nhận ra 7 muối theo các hiện tượng sau:
2NH
4
Cl + Ba(OH)
2

t
0
→ BaCl
2
+2NH
3
 + 2H
2
O
(khai)
(NH
4
)
2
SO
4
+Ba(OH)
2
→BaSO
4
 +2NH
3
 + 2H
2
O
trắng khai
NaNO
3
+ Ba(OH)
2

→ không có hiện tượng gì
MgCl
2
+ Ba(OH)
2
→ Mg(OH)
2
 + BaCl
2
trắng
FeCl
2
+ Ba(OH)
2
→ Fe(OH)
2
 + BaCl
2
Trắng xanh
Kết tủa trắng xanh hóa nâu trong không khí
4 Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O → 4 Fe(OH)
3

(nâu)

2FeCl
2
+ 3Ba(OH)
2
→ 2Fe(OH)
3
 + 3 BaCl
2
(nâu)
2Al(NO
3
)
3
+ Ba(OH)
2
→ 2Al(OH)
3
 + 3Ba(NO
3
)
2
Thêm Ba(OH)2 vào kết tủa tan
2Al(OH)
3
+Ba(OH)
2
dư → Ba(AlO
2
)
2

+ 4H
2
O
Bài tập tương tự
1.Nêu các phản ứng phân biệt các dd sau: . NaNO
3
, Na
2
SO
4
, Mg(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
2
, Cu(NO
3
)
2
,
MgSO
4
, FeSO
4
,CuSO
4
2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết bốn dung dịch mỗi chất sau: NH

3
, HNO
3
, H
3
PO
4
,
Ba(OH)
2
mà chỉ dùng quỳ tím làm thuốc thử
3.Chỉ dung một hóa chất hoặc một kim loại để phân biệt các dung dịch
a)
NH
4
NO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
, MgSO
4
, NaCl
b)
(NH
4
)

2
SO
4
, AlCl
3
, FeSO
4
, NH
4
NO
3
c)
NH
4
NO
3
, AlCl
3
, CuSO
4
, Fe(NO
3
)
3
, KCl
d)
Diamoni sunfat, natri sunfat, amoni clorua, kali nitrat
e) Diamoni sunfat, amoni nitrat, sắt (II) sunfat, magie clorua
4. Nhận biết các dung dịch sau:
a) (NH

4
)
2
SO
4
, NH
4
Cl, Na
2
SO
4
.
b) Na
2
CO
3
, NH
4
NO
3
, Fe(NO
3
)
3
, Mg(NO
3
)
2
.
c) CuCl

2
, Ca(NO
3
)
2
, K
2
SO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
, Al(NO
3
)
3
.
d) Na
2
CO
3
, BaCl
2
, HCl, H
2
SO
4

(chỉ dùng giấy quỳ)
e) HCl, Na
2
SO
4
, NaCl, Ba(OH)
2
(chỉ dùng giấy quỳ)
f) HCl, H
2
SO
4
, NaOH, KCl, BaCl
2
(chỉ dùng giấy quỳ)
g) (NH
4
)
2
SO
4
, NH
4
Cl, NaCl, K
2
SO
4
(chỉ dùng một thuốc thử)
h) HCl, Na
2

SO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
, Ba(OH)
2
(chỉ dùng một thuốc thử)
i) NH
4
NO
3
, K
2
SO
4
, (NH
4
)
2
SO
4
, CuCl
2
, AlCl
3
(chỉ dùng một thuốc thử)

j) NH
4
Cl, Na
2
SO
4
, (NH
4
)
2
SO
4
, FeCl
3
, ZnCl
2
(chỉ dùng một thuốc thử)
k) Dung dịch HCl đặc, dung dịch H
2
SO
4
đặc, dung dịch HNO
3
(chỉ dùng một thuốc thử)
II. PHẦN THỰC NGHIỆM
 PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Đối với dạng bài tập thực nghiệm, học sinh cần nằm vững kiến thức lý thuyết cơ bản
và có khả năng suy đoán, vận dụng linh hoạt các lý thuyết đó vào các trường hợp thực tế cụ
thể. Ngoài ra, học sinh cũng phải nắm được các nguyên tắc thực hành thí nghiệm và thực tế
trong công nghiệp hiện nay. Để trả lời hoàn chỉnh một câu hỏi, học sinh phải giải thích rõ

ràng đi từ hiện tượng trong câu hỏi hay bản chất của vấn đề, viết phương trình phản ứng (nếu
có) và kết luận chung. Tránh trả lời dài dòng không đi vào trọng tâm.
 MỘT SỐ SAI LẦM HAY GẶP PHẢI KHI GIẢI CÁC BÀI
TẬP NÀY
- Ít để ý dạng bài tập này nên khi gặp phải thì không biết phải giải thích như thế
nào
- Bỏ sót hiện tượng, giải thích không đi vào bản chất vấn đề
- Khả năng diễn đạt hạn chế
- Không nhớ diễn biến quá trình chỉ nhớ hiện tượng cuối
- Không nắm bản chất của chất tham gia phản ứng gây ra hiện tượng đó
 MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
II.1 BÀI TẬP THỰC NGHIỆM MÔ TẢ CÔNG VIỆC TRONG PHÒNG THÍ
NGHIỆM VÀ CÔNG NGHIỆP
1. Dạng 1: Dạng bài tập thực nghiệm mô tả công việc trong phòng thí
nghiệm
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài tập mẫu
1)
Trong phòng thí nghiệm, N
2
được điều chế bằng phương pháp nào? Trong công
nghiệp có sử dụng phương pháp đó không? Vì sao?
Bài giải:
-
Trong phòng thí nghiệm, khí N
2
được điều chế bằng phương pháp đun nhẹ dung
dịch bão hòa muối amoni nitrit:
NH
4

NO
2
→ N
2
↑ + 2H
2
O
Nhưng do muối amoni nitric kém bền nên có thể thay thế bằng dung dịch bão hòa của amino
clorua và natri nitrit:
NH
4
Cl + NaNO
2
→ N
2
↑ + NaCl +2H
2
O
-
Trong công nghiệp không sử dụng phương pháp này do hiệu suất thấp, đi từ các chất cần
điều chế nên tốn kém.
2)
Thực hiện các thí nghiệm sau: Một dung dịch A có hòa tan các chất NaNO
3
, KNO
3
, Ba(NO
3
)
2

• Thí nghiệm 1: bỏ một mảnh đồng vào dung dịch A, không thấy có hiện tượng gì xảy ra, nhưng
khi cho thêm một ít dung dịch axit clohidric loãng thì thấy có bọt khí thoát ra và dung dịch
chuyển thành màu xanh.
• Thí nghiệm 2: bỏ một ít bột kẽm vào không thấy hiện tượng gì xảy ra nhưng khi thêm vào đó
một ít dung dịch NaOH thì có khí mùi khai bay ra.
Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình phản ứng.
Bài giải:

Cu là kim loại đứng sau Na, K, Ba nên bỏ Cu vào dung dich muối trên không có hiện tượng
xảy ra.
-
Thí nghiệm 1: Cho thêm một ít dung dịch axit clohidric thì ion NO
3
-
thể hiện tính oxi hóa
mạnh:
3Cu + 8H
+
+ 2 NO
3
-
→ 3Cu
2+
+ 2NO↑ + 4H
2
O
Dung dịch muối của ion Cu
2+
có màu xanh và có khí NO không màu hóa nâu trong không khí
thoát ra.

-
Thí nghiệm 2: : Cho thêm một ít dung dịch NaOH thì ion NO
3
-
cũng vẫn thể hiện tính oxi
hóa nhưng yếu:
T
o
T
o
4Zn + 7OH
-
+ NO
3
-
→ 4ZnO
2
2-
+ NH
3
↑+ 2H
2
O
Khí có mùi là khí ammoniac.
3)
Trong phòng thí nghiệm có dung dịch amoniac 6,75% (D=0,97g/ml) và nước cất. Nêu
cách pha chế để thu được 50ml dung dịch amoniac 0,2M?
Bài giải:

Để pha chế được dung dịch này ta cần xác định lượng dung dịch ammoniac 6,75% và

lượng nước cất cho vào.
Ta có: số mol ammoniac có trong 50ml dung dich ammoniac 0,2M là: 50. 0,2/1000= 0,01
mol
Khối lượng ammoniac cần dùng là: m=n.M= 0,01.17=0,17gam
Mà:
C% = (m
amoniac
/ m
dd
).100% => m
dd
= (m
amoniac
/ C%).100%= (0,17/ 6,75%).100% =
2,52gam
D = m
dd
/V => thể tích dung dịch ammoniac 6,75% cần lấy là: V = m
dd
/ D = 2,52/ 0,97 =
2,6 ml
Vậy lượng nước cất cần pha thêm là 50 – 2,6 = 47,3 ml
Bài tập tham khảo

1) Viết các phương trình phản ứng khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a)
Khí NH
3
bốc cháy trong khí Cl
2

b)
Photpho đỏ tác dụng với dung dịch HNO
3
đun nóng tạo thành dung dịch axit photphoric và khí
NO
2) Thêm từ từ dung dịch amoniac vào ống nghiệm chứa dung dịch magie bromua thu được
kết tủa trắng. Sau đó thêm dần dần dung dịch amoni clorua đặc vào ống nghiệm trên thì kết
tủa tan dần. Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
3) Có hiện tượng gì xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau ?
1. Cho khí amoniac lấy dư tác dụng với đồng (II) oxit khi đun nóng.
2. Cho khí amoniac lấy dư tác dụng với khí clo.
3. Cho khí amoniac tác dụng với oxi không khí khi có platin làm chất xúc tác ở
nhiệt độ 850 – 9000C.
Viết các phương trình hóa học minh họa.
4) Trong phòng thí nghiệm khi sắp xếp lại hóa chất, một bạn vô ý làm mất nhãn một
lọ hóa chất không màu. Bạn đó cho rằng có thể đó là dung dịch (NH
4
)
2
SO
4
. Hãy
chọn một thuốc thử để kiểm tra lọ đó có phải chứa dung dịch (NH
4
)
2
SO
4
không?
5) Tại sao dung dịch AgNO

3
ở trong phòng thí nghiệm phải được đựng trong những bình sẫm
màu?
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
1) Một học sinh làm thí nghiệm với axit nitric đặc do không cẩn thận nên đổ
axit ra tay. Học sinh đó nên xử lí theo cách nào tốt nhất?
A. Chạy ra vòi nước của phòng thí nghiệm để rửa nhiều lần rồi rửa
bằng dung dịch Natri bicacbonat
B. Chạy ra vòi nước của phòng thí nghiệm để rửa nhiều lần rồi rửa bằng
dung dịch Natri hidroxit
C. Tìm lọ Natri bicacbonat rửa rồi sau đó rửa lại bằng nước
D. Tìm lọ Natri hidroxit rửa rồi sau đó rửa lại bằng nước
2) Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí ammoniac bằng phương pháp nào
sau đây:
A. Thu khí bằng phương pháp dời chỗ không khí, ngửa bình
B. Thu khí bằng phương pháp dời chỗ không khí, úp bình
C. Thu khí bằng phương pháp dời chỗ nước
D. Cả 3 phương pháp trên đều được
3) Chỉ ra cách không thể dùng để điều chế khí N
2
trong phòng thí nghiệm:
A. Nhiệt phân NH
4
NO
2
( hỗn hợp của NH
4
Cl và NaNO
2
) rồi thu khí bằng phương

pháp dời chỗ không khí, úp bình
B. Nhiệt phân NH
4
NO
2
( hỗn hợp của NH
4
Cl và NaNO
2
) rồi thu khí bằng
phương pháp dời chỗ không khí, ngửa bình
C. Nhiệt phân NH
4
Cl và NaNO
2
rồi thu khí bằng phương pháp dời chỗ nước
D. A và C đều đúng
4) Các hợp chất cần sử dụng để điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm là:
A. Dung dịch NaNO
3
và dung dịch H
2
SO
4
đặc
B. Amoniac, oxi, xúc tác Plantin và Iridi, H
2
O
C. KNO
3

(hay NaNO
3
) tinh thể và dung dịch H
2
SO
4
đặc
D. Cả B và C đều đúng
5) Một học sinh làm thí nghiệm sau: Dẫn khí NH
3
đi qua ống đựng bột CuO
nung nóng thấy có hiện tượng nào sau đây:
A. CuO từ màu đen chuyển sang màu trắng
B. CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ
C. CuO không thay đổi màu
D. CuO từ màu đen chuyển sang màu xanh
2. Dạng 2: Dạng bài tập thực nghiệm mô tả công việc trong công nghiệp
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài tập mẫu
Thuốc nổ đen được người Trung Quốc và Việt Nam dùng từ nhiều thế kỉ trước khi
người châu Âu biết đến thuốc nổ. Hãy cho biết thành phần thuốc nổ đen hiện nay,
phản ứng hóa học chủ yếu và tác dụng của thuốc nổ đen. Giải thích ý nghĩa của công
thức kinh nghiệm sau: “ Nhất đồng than, bán đồng sinh, lục đồng diêm”? Cho biết
thuốc nổ đen trong công nghiệp hiện nay được điều chế như thế nào?
Bài giải:
-
Thuốc nổ đen là hỗn hợp nghiền mịn, trộn đều của diêm tiêu (KNO
3
), gỗ © và lưu
huỳnh theo tỉ lệ khối lượng tương ứng là: 72,82% : 13,33% : 11,85%

Phản ứng nổ xảy ra theo phản ứng:
2 KNO
3
+ S +3C → K
2
S + N
2
↑ + 3CO
2

Hỗn hợp khí tăng thể tích lên hơn 2000 lần thể tích ban đầu. Thuốc nổ đen cháy
êm dịu trong bình hở và nổ mạnh trong bình kín.
-
Công thức kinh nghiệm “ Nhất đồng thán, bán đồng sinh, lục đồng diêm” là công
thức điều chế thuốc nổ đen trong dân gian: “Nhất đồng thán (một phần than), bán
đồng sinh (nửa phần lưu huỳnh), lục đồng diêm (sáu phần diêm tiêu)” gần đúng
với công thức thuốc nổ đen hiện nay là 15%C + 10%S + 75% KNO
3
Bài tập tham khảo
1) Nguyên liệu để tổng hợp amoniac trong công nghiệp? Dùng những biện pháp
gì để thu được amoniac với hiệu suất cao giảm giá thành sản phẩm?
2) Viết các phương trình phản ứng có thể điều chế phân đạm NH
4
NO
3
từ không
khí và nước. Theo em, trong quá trình sản xuất này sẽ gặp phải những khó khăn
gì? Trong thực tế hiện nay, phân đạm được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào?
Viết sơ đồ điều chế.
3) Dưới đây là 2 sơ đồ sản xuất axit nitric trong công nghiệp:

(1)
N
2
→ NO → NO
2
→ HNO
3
(2)
N
2
→ NH
3
→ NO → NO
2
→ HNO
3
a) Viết các phương trình phản ứng
b) Quy trình nào được ưu tiên dùng trong sản xuất axit nitric trên thế giới hiện
nay? Hãy giải thích?
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
1) Trong công nghiệp, nitơ được điều chế bằng phương pháp nào sau đây:
A. Dùng than nóng đỏ tác dụng hết oxi không khí
B. Dùng đồng để tác dụng hết oxi không khí ở nhiệt độ cao
C. Hóa lỏng không khí và chưng cất phân đoạn
D. Dùng Hidro tác dụng hết với oxi không khí rồi hạ nhiệt độ để hơi nước ngưng tụ
2) Hóa chất nào sau đây được dùng để điều chế H
3
PO
4
trong công nghiệp:

A. Ca
3
(PO
4
)
2
và H
2
SO
4
đặc
B. Ca
3
(PO
4
)
2
và H
2
SO
4
loãng
C. P
2
O
5
và H
2
SO
4

đặc
D. CaHPO
4
và H
2
SO
4
đặc
3) Trong công nghiệp sản xuất HNO
3
nguyên liệu là hỗn hợp không khí dư trộn NH
3
.
Trước đó hỗn hợp phản ứng cần được làm khô, làm sạch bụi và các tạp chất để:
A. Tăng hiệu suất phản ứng
B. Tránh ngộ độc xúc tác
C. Tăng nồng độ chất phản ứng
D. Cả ba ý trên
4) Để tách riêng NH
3
ra khỏi hỗn hợp gồm N
2
, H
2
, NH
3
trong công nghiệp, người ta:
Sấm sét
A. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch nước vôi trong
B. Cho hỗn hợp đi qua CuO nung nóng

C. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch H
2
SO
4
đặc
D. Nén và làm lạnh hỗn hợp, NH
3
hóa lỏng
II.2 HỆ THỐNG CÁC BÀI TẬP VỀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN, CÁC
CHẤT TRONG THIÊN NHIÊN
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài tập mẫu
1) Tại sao khi chuột ăn phải bả lại chết ở gần nguồn nước?
Bài giải:

Vì thành phần chính của thuốc chuột là Zn
3
P
2
– là một chất rất dễ bị thủy phân trong ôi trường
nước theo phản ứng:
Zn
3
P
2
+ 6H
2
O →3 Zn(OH)
2
+ 2PH

3
Khí PH
3
là một khí rất độc gây ra cái chết trên.
2) Bằng kiến thức hóa học hãy giải thích tính đúng đắn, khoa học của câu ca dao:
“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Nghe tiếng sấm dậy mở cờ mà lên”
Bài giải:

Hai câu ca dao trên mô tả một hiện tượng rất hay gặp trong thiên nhiên liên quan đến quá trình
hóa học sau:
Oxi hóa N
2
trong không khí: N
2
+ O
2
→ 2NO
NO + 1/2O
2
→ NO
2
Khí NO
2
tác dụng với O
2
trong không khí và nước có trong cơn mưa tạo ra axit nitric:
4NO
2
+ O

2
+ 2H
2
O → 4HNO
3
HNO
3
cung cấp ion nitrat cho đất
Bài tập tham khảo

1) Tại sao khi chuột ăn phải thuốc chuột có thành phần là Zn
3
P
2
lại bị ngộ độc và chết?
2) Giải thích vì sao những khu đất ở sườn dốc, sườn đồi hay bị bạc màu?
3) Việc phân tích mẫu nước mưa chứng tỏ rằng nước mưa thường có pH ≈ 5,6, có tính axit nhẹ.
Nước mưa trong các trận mưa axit có pH=2 thậm chí nhỏ hơn.
a) Dựa vào các phản ứng hóa học đã biết hãy giải thích các trường hợp trên. Biết
mưa axit xảy ra khi có thêm các yếu tố:
+ Nhiều sấm sét hơn bình thường
+ Trong không khí có nhiều chất khí gây ra môi trường axit khi hợp nước như
SO
2
, H
2
S, HCl…
b) Kể một vài thiệt hại của mưa axit và một số hoạt động của con người gây ra
mưa axit.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:

1) Nguyên nhân gây mưa axit:
A. H
2
SO
4
đóng vai trò chính, HNO
3
đóng vai trò thứ 2
B. H
2
SO
4
đóng vai trò chính,HCl đóng vai trtò thứ 2
C. HNO
3
đóng vai trò chính,HCl đong vai trò thứ 2
D. HNO
3
đóng vai trò chính,H
2
SO
4
đong vai trò thứ 2
2) Những bức tường bằng đá ở Tamahan ở Ấn Độ bị phá hủy một phần là do:
A. Các quá trình oxi hóa-khử của không khí
B. Nhiệt độ tang
C. Bão
D. Mưa axit
3) Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
N

2
+ O
2
→ 2NO
2NO + O
2
→ 2NO
2
4NO
2
+ 2H
2
O + O
2
→ 4HNO
3
Các phản ứng trên giải thích:
A. Quá trình điều chế HNO
3
trong công nghiệp
B. Hiện tượng mưa axit của tự nhiên
C. Hiện tượng cung cấp lượng đạm tự nhiên cho cây trồng
D. Chu trình biến đổi Nito trong tự nhiên
4) Sấm sét trong khí quyển sinh ra chất nào sau đây:
A.
NH
3
B. H
2
O


C. NO D. NO
2
5) Sự thối rữa của các xác chết động thực vật cũng gây ô nhiễm môi trường vì nó tạo ra một số
chất khí có mùi SO
2
, NH
3
, H
2
S, PH
3
… Hiện tượng “ma trơi” cũng tạo ra chất khí có mùi. Hiện
tượng này xảy ra ở các nghĩa địa khi có mưa và gió nhẹ, hiện tượng như vậy được giải thích
như thế nào?
A. Xác chết bị thối rữa do vi sinh vật hoạt động làm giải phóng một lượng photpho trắng bị
oxi không khí oxi hóa từ từ qua hai giai đoạn:
4P + O
2
→ P
2
O
3
(1)
P
2
O
3
+ O
2

→ P
2
O
5
(2)
Giai đoạn (2) phản ứng giải phóng năng lượng ở dạng ánh sáng nên có hiện tượng phát
lân quang gọi là “ma trơi”.
B. Khi xác chết thối rữa, ở não người chứa lượng photpho được giải phóng dưới dạng photphin
PH
3
có lẫn điphotphin P
2
H
4
.
C. Khi xác chết thối rữa, giải phóng ra một lượng axit photphoric H
3
PO
4
. Axit này tự bốc cháy
ngoài không khí gây ra hiện tượng “ma trơi”.
D. Khi xác chết thối rữa sinh ra một lượng NH
3
, chất này cháy ngoài không khí gây ra hiện tượng
“ma trơi”.
6) Sự có mặt của NO
2
trong không khí gây ra một số tác động:
A. Làm cho không khí bị ô nhiễm
B. Gây ảnh hưởng đến tầm nhìn

C. Góp phần gây ra hiện tượng mưa axit
D. Cả A, B,C
7) Cây trồng hấp thụ hiệu quả lượng chất dinh dưỡng từ phân bón thì tránh được sự dư thừa trong
đất gây ô nhiễm. Bón phân đúng thời điểm làm tăng hiệu quả hấp thụ của cây trồng. Thời điểm
nào sau đây là thích hợp để bón phân Ure cho cây lúa:
3000
O
C
A. Buổi sáng sớm, sương còn đọng trên lá
B. Buổi trưa nắng
C. Buổi chiều vẫn còn ánh nắng
D. Buổi chiều tối, mặt trời vừa lặn
II.3 HỆ THỐNG CÁC BÀI TẬP VỀ CẤU TẠO, TÍNH CHẤT, BẢO QUẢN VÀ
CÁCH SỬ DỤNG CÁC LOẠI CHẤT THƯỜNG GẶP TRONG ĐỜI SỐNG VÀ
SẢN XUẤT
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài tập mẫu
1) Tại sao người ta phải bảo quản photpho trắng trong nước?
Bài giải:

Người ta bảo quản P trắng trong nước vì P trắng kém bền, rất dễ bị cháy trong không khí gây ra hiện
tượng lân quang.
2) Cả hai muối NH
4
HCO
3
và (NH
4
)
2

CO
3
đều nhiệt phân cho ra CO
2
và NH
3
nhưng người ta chỉ
dùng muối NH
4
HCO
3
làm bột nở trong việc làm các loại bánh?
Bài giải:

Thực hiện phản ứng nhiệt phân hai muối:
NH
4
HCO
3
→ NH
3
+ CO
2
+ H
2
O (t
o
)
(NH
4

)
2
CO
3
→ 2NH
3
+ CO
2
+ H
2
O (t
o
)
Dựa vào phương trình phản ứng ta thấy: 1mol NH
4
HCO
3
tạo ra đươc 1mol CO
2
và 1 mol NH
3
.
1 mol

(NH
4
)
2
CO
3

tạo ra được 1 mol CO
2
nhưng 2mol NH
3
gây ra mùi khai khó chịu. Hơn nữa, NH
4
HCO
3

có khối lượng phân tử nhỏ hơn (NH
4
)
2
CO
3
nên cùng một khối lượng muối thì NH
4
HCO
3
tạo được
nhiều CO
2
hơn.
Bài tập tham khảo

1) Tại sao P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn phot pho đỏ? Tại sao photpho hoạt động hơn
nitơ ở điều kiện thường?
2) Nêu 3 cách để điều chế thuốc chuột?
3) Tại sao khí NO
2

, khi đưa về -11
o
C thì không có màu, mà đưa lên khoảng 140
o
C thì lại có
màu nâu rất đậm?
4) ở những thửa ruộng chua tại sao không nên bón đạm amoni và vôi cùng một lúc? Trường hợp này
nên bón phân amoni hay vôi trước một thời gian?
5) Cần bao nhiêu kg amonisunfat hoặc urê để bón cho 1ha đất trồng trọt nếu tiêu chuẩn nitơ cần bón
là 8kg/ha? Nếu gấp rưỡi lượng trên cho cây thì có được năng suất cao hơn không? Trường hợp đó
có làm ô nhiễm đất không? Vì sao?
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
1) Chất dùng để làm khô NH
3
:
A.
H
2
SO
4
đặc
B.
P
2
O
5
C.
CuSO
4
khan

D.
KOH rắn
2) Muối dùng làm bột nở cho bánh quy xốp là:
A.
NH
4
HCO
3

B.
(NH
4
)
2
CO
3
C.
Na
2
CO
3
D.
NaHCO
3
3) Axit nitric không màu để lâu ngày ngoài không khí sẽ chuyển sang gì:
A. Màu nâu sẫm
B. Màu vàng
C. Màu trắng đục
D. Màu da cam
4) Đưa tàn đóm vào bình đựng KNO

3
ở nhiệt độ cao, tàn đóm sẽ :
A. Tắt ngay
B. Cháy bừng lên
C. Có tiếng nổ
D. Không có gì thay đổi
5) Nếu cho thuốc chuột có thành phần chính là photphin vào nước chúng ta sẽ thu được
dung dịch có môi trường gì:
A. Axit
B. Bazơ
C. Trung tính
D. Không xác định được
6) Tiêu chuẩn đánh giá phân đạm tốt nhất là tiêu chuẩn nào sau đây:
A. Hàm lượng % Nitơ có trong đạm
B. Hàm lượng % phân đạm có trong tạp chất
C. Khả năng bị chảy rửa trong không khí
D. Có phản ứng nhanh với nước nên có tác dụng nhanh với cây trồng
7) Khi bón phân đạm NH
4
NO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
, độ chua của đất tăng lên vì:
A.
NO

3
-
và SO
4
2-


gốc của axit mạnh
B.
Ion NH
4
+
bị thủy phân cho ra H
+

hoặc H
3
O
+
C.
Ion NH
4
+

rất dễ phản ứng với kiềm cho NH
3
D.
Lượng đạm trong các loại phân này là cao nhất
8) Khử đất chua bằng vôi và bón đạm cho lúa thực hiện đúng cách như sau:
A. Bón đạm và vôi cùng lúc

B. Bón đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi để khử chua
C. Bón vôi trước để khử chua vài ngày rồi mới bọn đạm
D. Cách nào cũng được
9) Khi bón phân vô cơ hay phân chuồng có thể gây ô nhiễm môi trường do:
A. Tích lũy các chất độc hại thậm chí nguy hiểm cho đất do các phân để lại
B. Tăng lượng dung dịch ở lớp nước trên mặt có tác dụng xấu đến việc cung cấp oxi cho cá và các
loại động vật thủy sinh khác.
C. Tích lũy nitrat trong nước ngầm làm giảm chất lượng nước uống
D. Làm tăng lượng NH
3
không mong muốn trong khí quyển và lượng N
2
O do quá trình nitrat hóa
phân đạm dư hoặc không đúng chỗ
E. Tất cả các phương án trên đều phù hợp
10)Thành phần của thuốc diệt chuột là Zn
3
P
2
. Nếu không quản lí được thuốc khi sử dụng, để lâu ngày
trong không khí ẩm sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường do phản ứng thủy phân sinh ra khí PH
3

chất khí có mùi trứng thối. Thuốc diệt chuột loại này hay có lẫn tạp chất là kẽm kim loại. Để xác
định lượng tạp chất này, người ta cho thuốc chuột vào dung dịch HCl dư thì thu được một hỗn hợp
khí có tỉ khối so với H
2
là 15,435. % khối lượng tạp chất có trong thuốc là:
A. 4,2%
B. 4,5%

C. 5,2%
D. Kết quả khác
II.4 HỆ THỐNG BÀI TẬP VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ SỨC KHỎE CON NGƯỜI
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài tập mẫu
1) Một bạn rửa khung xe đạp bị gỉ bằng dung dịch NH
4
Cl. Gỉ có hết hay không? Giải
thích bằng phương trình phản ứng? Việc làm đó có làm ô nhiễm không khí xung quanh
không? Giải thích tại sao?
Bài giải:
Rửa khung xe đạp bằng dung dịch NH
4
Cl sẽ hết vết gỉ do dung dịch này có môi
trường axit có thể hòa tan các oxit sắt của vết gỉ.
NH
4
Cl → NH
4
+
+ Cl
-
2NH
4
+
+

FeO → Fe
2+
+ 2NH

3
+ H
2
O
….
Việc làm này gây ra ô nhiễm môi trường bị ô nhiễm do tạo ra khí NH
3
là 1 loại khí
độc.
2) Bạn trực nhật sau buổi thực hành nghiên cứu về các hợp chất của Nitơ đã đổ axit nitric
thải sau thí nghiệm ra cống nước. Việc làm này có gây ô nhiễm môi trường không?
Theo bạn phải xử lí thế nào trước khi thải axit nitric ra môi trường?
Bài giải:
Việc bạn trực nhật sau buổi thực hành đổ axit nitrit ra cống nước sẽ gây ô nhiễm môi trường
do axit nitric kém bền nên tự phân hủy trong không khí tạo khí NO
2
rất độc hại. Để tránh gây
ô nhiễm môi trường bạn đó phải chuyển axit thành muối ví dụ như tác dụng với dung dịch
bazo như NaOH, Ca(OH)
2

Bài tập tham khảo
1) Một lượng lớn amoniac sẽ gây ô nhiễm môi trường. Ở địa phương bạn những nơi nào
thải ra nhiều amoniac làm ô nhiễm không khí? Bạn có đề nghị gì để xử lí khí amoniac
này trước khi đưa ra môi trường không?
2) Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh làm thí nghiệm cho kim loại đồng tác dụng
với axit nitric đặc và loãng. Hãy cho biết các khí sinh ra khi làm thí nghiệm này có gây
ô nhiễm môi trường không? Hãy giải thích và viết phương trình phản ứng? Đề nghị biện
pháp chống ô nhiễm môi trường bởi các khí đó và viết phương trình phản ứng (nếu có)?
3) Bạn trực nhật sau buổi thực hành nghiên cứu về các hợp chất của Nitơ đã đổ axit nitric

thải sau thí nghiệm ra cống nước. Việc làm này có gây ô nhiễm môi trường không?
Theo bạn phải xử lí thế nào trước khi thải axit nitric ra môi trường?
4) Trong phòng thí nghiệm, bạn học sinh tên Hưng thử điều chế thuốc diêm bằng cách trộn
photpho đỏ với KClO
3
, bột thủy tinh theo tỉ lệ 50:35:15 về khối lượng. Khi trộn đúng tỉ
lệ trên, Hưng cho hỗn hợp trên vào cối và dùng chày để nghiền chúng thành bột. Hỗn
hợp nổ. Hưng bị thương ở tay và ở mặt. Bạn hãy cho biết bạn Hưng đã làm sai ở khâu
nào? Để trộn được thuốc diêm an toàn phải làm thế nào? Trong thực tế, người ta làm thế
nào để an toàn khi làm diêm?
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
1) Người ta dùng NH
3
phun vào không khí bị nhiễm Cl
2
vì sau phản ứng thu được sản phẩm
không độc hại với môi trường, đâu là sản phẩm của quá trình trên:
A. N
2
, HCl
B. N
2
, HCl, NH
4
Cl
C. HCl, NH
4
Cl
D. N
2

, NH
4
Cl
2) Khí NO
2
có tác hại rõ rệt đối với sức khỏe vì khi nó ở phổi sẽ chuyển hóa thành các
nitrosamine, một trong số các chất này có khả năng gây ung thư. Ngoài ra NO
2
có thể được
chuyển vào máu tạo ra hợp chất methemoglobin có hại cho sức khỏe của con người. Để loại bỏ
khí NO
2
trong công nghiệp người ta dùng hóa chất nào sau đây:
A.
Dd NaOH
B.
Dd Ca(OH)
2
C.
Dd H
2
SO
4
D.
Cả A và B
3) Khi làm thí nghiệm Cu tác dụng với dung dịch HNO
3
đặc, dư, biện pháp xử lí tốt nhất để
chống ô nhiễm không khí là:
A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn

B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm
C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước
D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm kiềm
4) Sau khi làm thí nghiệm với photpho trắng, các dụng cụ đã tiếp xúc với hóa chất này cần được
ngâm trong dung dịch nào để khử độc:
A.
Dd HCl
B.
Dd CuSO
4
C.
Dd NaOH
D.
Dd Na
2
CO
3
5) Khí NH
3
khi tiếp xúc làm hại đường hô hấp, làm ô nhiễm môi trường. Khi điều chế khí NH
3

trong phòng thí nghiệm, có thể thu NH
3
bằng phương pháp nào sau đây:
A. Thu bằng phương pháp đẩy không khí ra khỏi bình để ngửa
B. Thu bằng phương pháp đẩy không khí ra khỏi bình để sấp
C. Thu bằng phương pháp đẩy nước
D. Cách nào cũng được
6) Để sản phẩm diêm được an toàn vì sao phải dùng P

đỏ
mà không dùng P
trắng
:
A. Vì P
trắng
rất độc, tự bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ thường
B. Vì P
đỏ
khó nóng chảy, khó bay hơi, không độc, bền trong không khí ở nhiệt độ
thường
C. Vì trong thiên nhiên dễ gặp P
đỏ
ở trạng thái tự do còn P
trắng
khó gặp do khá hoạt
động
D. A và B đều đúng
PHẦN B: BÀI TẬP TÍNH TOÁN
I. DẠNG BÀI TẬP VỀ NITƠ, AMONIAC VÀ MUỐI
AMONI
 PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Đối với những bài tập liên quan đến chất khí: tính thể tích khí thu được,
tính áp suất chất khí…dùng định luật Avogadro và phương trình trạng
thái khí để giải
• Định luật Avogadro:
“Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, những thể tích khí bằng nhau
của các chất khí khác nhau đều chứa cùng một số phân tử khí.”
Hệ quả:
1) Ở cùng điều kiện bên ngoài về nhiệt độ, áp suất tỉ lệ thể tích giữa các

khí đúng bằng tỉ lệ số mol giữa chúng.
2) Ở điều kiện tiêu chuẩn một mol phân tử chất khí hay hơi đều chiếm
một thể tích xấp xỉ bằng nhau và bằng 22,4lit
• Phương trình trạng thái khí:
PV=nRT
Với: P,V là áp suất (atm), thể tích khí (lít) ở T
o
(K) = t
o
C + 273
n: số mol khí, R : hằng số khí R= 0,082
- Đối với bài toán hiệu suất: Hiệu suất của phản ứng được tính theo
công thức:
H= .100% = .100%
- Đối với bài toán về ammoniac và muối amoni: nắm rõ tính chất của
ammoniac và muối amoni, viết phương trình phản ứng và giải dựa vào
phương trình phản ứng
- Đối với dạng bài tập tìm công thức phân tử của các oxit Nitơ: Các bước
giải:
• Bước 1: đặt công thức của Oxit Nitơ là N
x
O
y
(1≤x≤2 và 1≤y≤5)
• Bước 2: Từ dữ liệu bài toán xác định khối lượng phân tử của oxit.
• Bước 3: Thiết lập phương trình toán học; 14x+16y=M
• Bước 4: Lập bảng giá trị x, y rồi biện luận hoặc dựa vào các dữ kiện
khác để tìm x, y.
 SAI LẦM HAY GẶP PHẢI
- Không xác định được hướng giải

Lượng sản phẩm theo thực tế
Lượng sản phẩm theo lý thuyết
Lượng phản theo lý thuyết
Lượng phản ứng theo thực tế
- Không chú ý đến hiệu suất phản ứng của các chất khí
- Không biết tính hiệu suất theo chất nào trong các chất tham gia phản
ứng hay sản phẩm phản ứng
- Không chú ý dùng hệ quả của định luật Avogadro nên một số bài toán
không giải được
- Không nắm vững tính chất của ammoniac và muối amoni nên không
viết được phương trình phản ứng, không giải được.
- Bài toán tìm công thức của oxit Nitơ học sinh thường không nhớ cách
đặt công thức tổng quát hay không biết x,y nhận giá trị trong khoảng nào
nên không biện luận được
 MỘT SỐ BÀI TẬP
I.1 BÀI TẬP VỀ NITƠ
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài tập mẫu
1) Trộn 3 lít NO với 10 lít không khí. Tính thể tích NO
2
tạo thành và thể tích hỗn hợp
khí sau phản ứng? Biết O
2
chiếm 1/5 thể tích không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện.
Bài giải:
Phương trình phản ứng: NO + 1/2O
2
→ NO
2

3 2 (lit)
Thể tích khí O
2
có trong 10lit không khí là: 1/5.10=2(lit)
Các khí đo ở cùng điều kiện nên tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích nên dựa vào phương
trình phản ứng ta có: khí O
2
dư, lượng khí NO
2
thu được là 3lit.
Hỗn hợp khí thu được gồm N
2
(trong không khí): 8lit; O
2
dư: 2-1/2.3= 0,5lit; NO
2
: 3lit.
Vậy thể tích hỗn hợp khí là: 8 + 0,5 +3=11,5lit
2) Một oxit của Nitơ có công thức tổng quát là N
x
O
y
. Tỉ khối hơi của A so với H
2
là 23.
Xác định công thức phân tử của oxit trên biết oxi chiếm 69,55% về khối lượng.
Bài giải:
Công thức tổng quát của oxit Nitơ là: N
x
O

y
: M =14x + 16y
d(A/H
2
)= 23= M/2 => M= 46
Oxi chiếm 69,55% về khối lượng nên: 16y/( 14x+16y)=16y/46=69,55%
 y = 2
14x+ 16.2=46 => x= 1
Vậy công thức phân tử của oxit trên là: NO
2
Bài tập tham khảo
1) Trộn 50ml hỗn hợp NO và N
2
với 25ml không khí, thu được hỗn hợp khí có thể
tích bằng 70ml. Thêm vào hỗn hợp này 145ml không khí thì thể tích bằng 200ml.
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp ban đầu? Biết O
2
chiếm 1/5
thể tích không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí được đo ở cùng
điều kiện.
Đ/s: %NO = 80% ; %N
2
= 20%
Đ/s: NO
2
2) Một oxit của Nitơ có công thức tổng quát là N
x
O
y
. Tỉ khối hơi của A so với O

2

2,875. Xác định công thức phân tử của oxit trên biết Nitơ chiếm 30,435% về khối
lượng.
Đ/s: N
2
O
4
3) Ở nhiệt độ và áp suất nhất định, 2 phân tử A hóa hợp với nhau tạo thành một
phân tử B (A và B lần lượt là NO
2
và N
2
O
4
). Biết rằng khi đó hỗn hợp khí (hai
oxit A và B) có tỉ khối hơi so với không khí bằng 1,752. Tính tỉ lệ phần trăm số
mol A đã hóa hợp thành B?
Đ/s: 18,8%
4) A là hợp chất nitơ với oxi. Hỗn hợp A và CO
2
có tỉ khối hơi đối với heli là 9,25.
a) Tính công thức A.
b) Tính thành phần % theo thể tích khí trong hỗn hợp.
ĐS: a) NO, b) %V
A
= 43,75%;%V(CO
2
)=56,25%


5) Một hỗn hợp khí A gồm 2 oxit của nitơ X và Y với tỷ lệ thể tích V
X
: V
Y
= 1 : 3
có tỉ khối hơi so với hidro là 20,25. Xác định 2 oxit trên.
ĐS: X: N
2
O, Y: NO
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1) Cho 2 phân tử NO
2
(X) có thể thành một phân tử chứa oxi (Y) ở 25
0
C, 1atm; hh
( X+Y) có tỉ khối hơi so với k
2
là 1,752. phần trăm (%) về số mol X, Y trong hh.
A. 90% và 10% B. 60% và 40% C. 89,55% và 10,45 % D. Kết quả khác
2) Trộn 2lít NO với 3lít O
2
.Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích bằng bao nhiêu (các khí đo
ở cùng đk):
A.2lit B.3lit C.4lit D.5lit
3) Trộn 3 lít NO với 10lít không khí.Tính thể tích NO
2
tạo thành và thể tích hỗn hợp khí
tạo thành sau phản ứng,biết O
2
chiếm 1/5 thể tích không khí,phản ứng xảy ra hoàn

toàn,các khí đo trong cùng điều kiện
A.3lit;10lit B.3lit;11,5lit C.4lit;3,5lit D.4lit;10lit
4) Oxit Nitơ có công thức phân tử dạng NO
x
,trong đó N chiếm 30,43%về khối lượng.
Oxit đó là chất nào dưới đây?
A.NO B.N
2
O
4
C.NO
2
D.N
2
O
5
5) Hỗn hợp X gồm CO
2
và 1 oxit của nitơ có tỷ khối hơi đối với H
2
bằng 18,5. Oxít của
nitơ có công thức phân tử là:
A.NO B.NO
2
C.N
2
O
3
D.N
2

O
5
6) Hỗn hợp X gồm 2 oxit của nitơ là Y và Z (với tỷ lệ thể tích V
Y
:V
X
=1:3)có tỷ khối hơi
đối với H
2
bằng 20,25.Y và Z có công thức phân tử là:
A.NO và N
2
O

B.NO và N
2
O C.N
2
O và N
2
O
5
D.không xác định được
7) Một hỗn hợp khí gồm NO và N
x
O
y
có V=36,4lit; tỷ khối hơi của NO so với N
x
O

y
=15/23. Phần trăm thể tích của khí NO và N
x
O
y
trong hh lần lượt là:
A.30% và 70% B.60% và 40% C.65% và 35% D.55% và 45%
I.2 BÀI TẬP VỀ AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài tập mẫu
1) Cho 4 lít khí N
2
và 14 lít khí H
2
vào bình phản ứng. Hỗn hợp thu được sau phản ứng
có thể tích 16,4 lít. Tính thể tích khí NH
3
tạo thành và hiệu suất phản ứng? Biết thể
tích các khí được đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
Bài giải:
Phương trình phản ứng: N
2
+ 3H
2
→ 2NH
3

Vì các khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất nên ta có thể giải dựa trên thể
tích khí.
Đặt lượng phản ứng của N

2
là x (lit) => thể tích của H
2
p/u là 3x, của NH
3
tạo ra là
2x
Thể tích khí N
2
dư: 4-x; H
2
dư: 14-3x
Tổng thể tích hỗn hợp khí thu được là: (4-x) +(14-3x) + 2x=16,4
 x= 0,8
 thể tích khí NH
3
thu được là: 2.0,8=1,6 (lit)
Hiệu suất phản ứng tính theo N
2
: H = x/4. 100%= 0,8/4.100%=20%
2) Cho 1,68 lít NH
3
(đktc) đi qua ống đựng 16g CuO nung nóng thu được một chất rắn
X. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính khối lượng CuO đã phản ứng?
b) Tính thể tích dd HCl 2M đủ để tác dụng với X?
Bài giải:
a) Phương trình phản ứng:
2NH
3

+ 3CuO → N
2
+3Cu +3H
2
O
0,075 0,2
Số mol NH
3
: n= V/22,4= 1,68/22,4=0,075(mol)
Số mol CuO: n=m/M= 16/80=0,2 (mol)
Dựa vào tỉ lệ phương trình phản ứng ta thấy: CuO dư, NH
3
hết. Số mol CuO phản ứng
là: 3/2. 0,075=0,1125(mol)
 Khối lượng CuO phản ứng: 0,1125. 80=9(gam)
b) Hỗn hợp rắn X gồm: Cu tạo thành, CuO dư
X tác dụng với HCl chỉ có CuO tác dụng:
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
Số mol CuO dư trong hỗn hợp rắn X là: 0,2 -0,1125=0,0875(mol)
Số mol HCl phản ứng là: 2.0,0875=0,175(mol)
Suy ra : V(HCl phản ứng)= n/C
M
= 0,175/2= 0,0875(lit)
Bài tập tham khảo
1) Cần lấy bao nhiêu lít khí N
2

và H
2
(đo ở đktc) để điều chế được 51g NH
3
biết hiệu
suất của phản ứng là 50%.
Đ/s: V (N
2
) = 67,2 l ; V(H
2
) = 201,6l
2) Cần lấy bao nhiêu lít khí N
2
và H
2
để điều chế được 33,6 lít khí NH
3
? Biết thể tích
các khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, hiệu suất của phản ứng là 25%.
Đ/s: V(N
2
) = 67,2 l ; V(H
2
) = 201,6 l
3) Đun nóng hỗn hợp gồm 200g NH
4
Cl và 200g CuO. Từ lượng khí NH
3
tạo ra, điều
chế được 224 ml dd NH

3
30% (khối lượng riêng D = 0,892g/ml). Tính hiệu suất của
phản ứng trên?
Đ/s: 94,3%
4) Dẫn 1,344 lít khí NH
3
vào bình có chứa 0,672 lít khí Cl
2
(thể tích các khí được đo ở
đktc).
a) Tính thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng?
Đ/s: %N
2
= 33,3%; %HCl = 66,7%
b) Tính khối lượng của muối NH
4
Cl thu đựoc sau phản ứng?
Đ/s: m (NH
4
Cl) = 2,14g
5) Hỗn hợp A gồm 3 khí NH
3
, N
2
và H
2.
Dẫn A vào bình có nhiệt độ cao. Sau phản ứng
phân hủy NH
3
( coi như hoàn toàn) thu đựoc hỗn hợp khí B có thể tích tăng 25% so

với khí A. Dẫn B đi qua ống đựng CuO nung nóng sau đó loại được nước thì chỉ còn
lại một chất khí có thể tích giảm 75% so với B. Tính thành phần % theo thể tích của
các khí trong hỗn hợp A?
Đ/s: %NH
3
= 25%; %H
2
= 56,25%; %N
2
= 18,75%
6) Hòa tan 4,48 lít khí NH
3
(đktc) vào lượng nước vừa đủ 100ml dung dịch. Cho vào
dung dịch này 100ml dd H
2
SO
4
1M. Tính nồng độ mol/l của các ion NH
4
+
, SO
4
2-

muối (NH
4
)
2
SO
4

trong dd thu được
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NH
3
20% ( khối lượng riêng D =0,925g/ml)?
Đ/s: 10,9M
b) Trong 50g dung dịch này có hòa tan bao nhiêu lít NH
3
(đo ở đktc)?
Đ/s: 13,22 l
7) Cho dd KOH đến dư vào 50ml dd (NH
4
)
2
SO
4
1M. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
Đ/s: 2,24 l
10) Cho dd NH
3
đến dư vào 200ml dd Al
2
(SO
4
)
3
. Lọc lấy kết tủa cho vào 10ml dd
NaOH 2M thì kết tủa vừa tan hết. Tính nồng độ mol/l của dd Al
2
(SO
4

)
3
?
Đ/s: 0,5M
11)Cho dd Ba(OH)
2
đến dư vào 50ml đA có chứa các ion NH
4
+
, SO
4
2-
và NO
3
-
. Có
11,65g một chất kết tủa được tạo ra và đun nóng thì có 4,48 lít một chất khí thoát ra
(đktc).
a) Viết PTPT và PT ion thu gọn của các phản ứng?
b) Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dd A?
Đ/s: nồng độ của (NH
4
)
2
SO
4
= 1M, của NH
4
NO
3

= 2M.
12) Ngay ở nhiệt độ thường (NH
4
)
2
CO
3
đã phân hủy dần thành NH
4
HCO
3
. Viết phương
trình phản ứng phân hủy. Một hỗn hợp 2 muối này được đun nóng cho NH
3
và CO
2
thoát ra theo tỉ lệ
3
NH
n
:
2
CO
n
= 6 : 5. Tính tỉ lệ % số mol của 2 muối trong hỗn hợp?

×