Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam 

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG









ISO 9001 : 2008



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN








Sinh viên: Lê Thị Thu Huyền
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Phạm Văn Tƣởng
















HẢI PHÕNG – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG








HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH SEIDENSTICKER VIỆT NAM





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN








Sinh viên: Lê Thị Thu Huyền
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Phạm Văn Tƣởng














HẢI PHÕNG – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG










NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

















Sinh viên: Lê Thị Thu Huyền Mã SV: 1213401052
Lớp: QTL601K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam.






NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Trình bày các cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
- Phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Seidensticker Việt Nam
- Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Seidensticker
Việt Nam
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Các văn bản của Nhà nƣớc về chế độ kế toán liên quan đến công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
- Quy chế, quy định về kế toán – tài chính tại doanh nghiệp
- Hệ thống sổ kế toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Seidensticker Việt Nam,
sử dụng số liệu năm 2012.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp:
- Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam
- Địa chỉ: Phƣờng Văn An – Chí Linh – Hải Dƣơng







CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Phạm Văn Tƣởng
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam

Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:
Học hàm, học vị:
Cơ quan công tác:
Nội dung hƣớng dẫn:

Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 31 tháng 03 năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 06 tháng 07 năm 2014

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn


Lê Thị Thu Huyền Th.s Phạm Văn Tƣởng

Hải Phòng, ngày tháng năm 2014
Hiệu trƣởng






GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị


PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi, có nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá
trình nghiên cứu và làm đề tài tốt nghiệp. Trách nhiệm cao, chịu khó, có
tinh thần cầu thị, khiêm tốn, nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu.
- Thƣờng xuyên liên hệ với giáo viên hƣớng dẫn để trao đổi và xin ý kiến
về các nội dung trong đề tài. Tiếp thu nhanh, vận dụng tốt lý thuyết với
thực tiễn làm cho bài viết thêm sinh động
- Đảm bảo đúng tiến độ thời gian theo quy định của Nhà trƣờng và Khoa
trong quá trình làm tốt nghiệp.
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):
- Khóa luận tốt nghiệp đƣợc chia thành ba chƣơng có bố cục và kết cấu cân
đối, hợp lý.
- Mục tiêu, nội dung và kết quả nghiên cứu rõ ràng. Tác giả đề tài đã nêu bật
đƣợc các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu, chi
phí vàxác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker Việt
Nam.
- Các giải pháp về hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh mà tác giả đề xuất có tính khả thi và có thể áp dụng
đƣợc tại doanh nghiệp.
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):

- Điểm số:………
- Điểm chữ:……… điểm.
Hải Phòng, ngày 28 tháng 6 năm 2014
Cán bộ hƣớng dẫn



Ths. Phạm Văn Tƣởng
MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG I:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 2
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp 2
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 2
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản 2
1.1.2.1. Doanh thu 2
1.1.2.1.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3
1.1.2.1.2.Các khoản giảm trừ doanh thu: 4
1.1.2.1.3.Doanh thu thuần 5
1.1.2.1.4.Doanh thu hoạt động tài chính 5
1.1.2.1.5.Thu nhập khác 5
1.1.2.2. Chi phí 6
1.1.2.2.1.Giá vốn hàng bán 6
1.1.2.2.2.Chi phí quản lý kinh doanh 6
1.1.2.2.3.Chi phí hoạt động tài chính 6

1.1.2.2.4.Chi phí khác 6
1.1.2.2.5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 7
1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh 7
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp 7
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp 8
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm
trừ doanh thu 8
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng 8
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng 9
1.2.1.3. Phƣơng pháp hạch toán 10
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 10
1.2.2.1. Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho 10
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng 11
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng 11
1.2.2.4. Phƣơng pháp hạch toán 13
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 14
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng 14
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng 14
1.2.3.3. Phƣơng pháp hạch toán 15
1.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 15
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng 15
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng 15
1.2.4.3. Phƣơng pháp hạch toán 17
1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 19
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng 19
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng 19
1.2.5.3. Phƣơng pháp hạch toán 19
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 21

1.2.6.1. Chứng từ sử dụng 21
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng 21
1.2.6.3. Phƣơng pháp hạch toán 22
1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh 23
CHƢƠNG II:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH SEIDENSTICKER VIỆT NAM 28
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty 28
2.1.3. Tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam 29
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Seidensticker 30
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 30
2.1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 31
2.1.4.3. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán 31
2.1.4.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 31
2.1.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính 32
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker. 32
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 32
2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty 32
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng 32
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng 33
2.2.1.4. Quy trình hạch toán 33
2.2.1.5. Ví dụ minh hoạ 34
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 42
2.2.2.1. Nội dung giá vốn hàng bán tại Công ty 42
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng 42
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 42

2.2.2.4. Quy trình hạch toán 42
2.2.2.5. Ví dụ minh hoạ 43
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 46
2.2.3.1. Nội dung chí phí quản lý kinh doanh tại Công ty 46
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng 46
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng 46
2.2.3.4. Quy trình hạch toán 46
2.2.3.5. Ví dụ minh hoạ 47
2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 54
2.2.4.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 54
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng 54
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng 54
2.2.4.4. Quy trình hạch toán 54
2.2.4.5. Ví dụ minh hoạ 55
2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 58
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 58
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng 58
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng 58
2.2.6.3. Quy trình hạch toán 58
CHƢƠNG III:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SEIDENSTICKER 67
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty 67
3.1.1. Ƣu điểm 67
3.1.2. Hạn chế 69
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker. 69
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh 69

3.2.2. Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 70
3.2.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 70
3.2.3.1. Hiện đại hoá công tác kế toán 71
3.2.3.2. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty 75
3.2.3.3. Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ 80
3.2.3.5. Một số giải pháp khác 80
KẾT LUẬN 81

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 13
Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ 14
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 15
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài
chính 18
Sơ đồ 1.6: Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 20
Sơ đồ 1.7: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 23
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức 29
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 30
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán 32
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty 33
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty 42
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh của Công ty 46
Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán doanh thu và chi phí tài chính tại
Công ty TNHH Seidensticker 54
Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 59
DANH MỤC BẢNG BIỂU


Biểu số 2.1 – Hợp đồng gia công đặt hàng 37
Biểu số 2.2 – Hoá đơn GTGT số 0000021 38
Biểu số 2.3 – Hoá đơn GTGT số 0000023 39
Biểu số 2.4 – Trích Sổ nhật ký chung 40
Biểu số 2.5 – Trích Sổ cái TK 511 41
Biểu số 2.6 – Trích Sổ nhật ký chung 44
Biểu số 2.7 – Trích Sổ cái TK 632 45
Biểu số 2.8 – Phiếu chi số 202 48
Biểu số 2.9 – Hoá đơn GTGT số 13587 49
Biểu số 2.10 – Phiếu chi số 203 50
Biểu số 2.11 – Bảng tính và phân bổ tiền lƣơng 51
Biểu số 2.12 – Trích Sổ nhật ký chung 52
Biểu số 2.13 – Trích Sổ cái TK 642 53
Biểu số 2.14: GIẤY BÁO CÓ của ngân hàng. 55
Biểu số 2.15 – Trích Sổ nhật ký chung 56
Biểu số 2.16 – Trích Sổ cái TK 515 57
Biểu 2.17 – Phiếu kế toán 30 60
Biểu số 2.18 – Phiếu kế toán 31 60
Biểu số 2.19 – Phiếu kế toán số 32 61
Biểu số 2.20 – Phiếu kế toán số 33 61
Biểu số 2.21 – Phiếu kế toán số 34 62
Biểu số 2.22 – Trích Sổ nhật ký chung 63
Biểu số 2.23 – Trích Sổ cái TK 911 64
Biểu số 2.24 – Trích Sổ cái TK 821 65
Biểu số 2.25 – Trích Sổ cái TK 421 66
Biểu số 3.1 – Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 6421 76
Biểu số 3.2 – Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 6422 77
Biểu 3.3 – Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) 78
Biều 3.4 – Bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) 79

Biểu số 3.5 – Phiếu giao nhận chứng từ 80
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 1
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế càng ngày càng phát triển đã mở ra vô vàn cơ hội lẫn thách
thức cho các doanh nghiệp. Để có thể tồn tại và vƣơn lên thì các doanh nghiệp
cần chủ động trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt các thông tin; đặc biệt là các
thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác.
Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh là những thông tin quan trọng
không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn quan trọng đối với nhà nƣớc, nhà đầu
tƣ, các tổ chức tài chính,… Các thông tin này đƣợc kế toán trong công ty tập
hợp, phản ánh dƣới dạng các con số và chỉ tiêu kinh tế tài chính. Việc xác định
đúng doanh thu, chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị đƣa ra quyết
định đúng đắn, chính xác và kịp thời trong việc quản lý, điều hành và phát triển
công ty. Nhận thức tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại
Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài:
“Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam”.
Khoá luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1:Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chƣơng 2:Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam
Chƣơng 3:Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa kế toán kiểm toán
Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đặc biệt là GV – TH.s Phạm Văn Tƣởng đã
tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành khoá luận này. Em cũng xin cảm ơn ban lãnh
đạo và cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam đã giúp đỡ

em trong quá trình thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn !






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 2
CHƢƠNG I:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn
quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa
hoá lợi nhuận và giảm thiểu hoá chi phí). Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc
xác định lợi nhuận của một doanh nghiệp chính là doanh thu, thu nhập và các
khoản chi phí. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng.
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không
chỉ cần thiết đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng
đối với các đối tƣợng khác trong nền kinh tế quốc dân.
+ Đối với nhà đầu tƣ: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tƣ đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh

của mỗi doanh nghiệp từ đó đƣa ra quyết định đầu tƣ hợp lý.
+ Đối với các trung gian tài chính nhƣ Ngân hàng, các công ty cho thuê
tài chính công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là
điều kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính
doanh nghiệp nhằm đƣa ra quyết định cho vay bao nhiêu và vay trong bao lâu.
+ Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà hoạch định chính
sách của Nhà nƣớc có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đƣa ra các thông số cần
thiết giúp chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô, xác định đúng số
thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nƣớc,
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.1.2.1. Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh thu bao gồm:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 3
1.1.2.1.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc từ
việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng BTC thì doanh thu
bán hàng đƣợc ghi nhận khi thoả mãn 5 điều kiện:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán

hàng
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phƣơng thức bán hàng:
- Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng:
Theo phƣơng thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã đƣợc ký kết, bên
mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong,
ngƣời nhận hàng ký xác nhận vào hoá đơn bán hàng và số hàng đó đƣợc xác
định là tiêu thụ, ngƣời bán có quyền ghi nhận doanh thu.
- Phương thức gửi hàng cho khách:
Là phƣơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách theo các điều kiện của hợp
đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán,
khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro đƣợc
chuyển giao toàn bộ cho ngƣời mua, giá trị hàng hoá đã đƣợc thực hiện và là
thời điểm bên bán đƣợc ghi nhận doanh thu bán hàng.
- Phương thức gửi đại lý, ký gửi:
Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm hàng hoá gửi
đi bán cho khách hàng theo hợp đồng ký kết giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi
đi bán thì hàng chƣa xác định là tiêu thụ. Hàng gửi bán chỉ hạch toán vào doanh
thu khi doanh nghiệp đã nhận đƣợc tiền bán hàng do khách hàng trả, khách hàng
đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán,khách hàng đã ứng trƣớc tiền mua
hàng về số hàng gửi đi bán.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 4
- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
Theo phƣơng thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu
bán hàng theo giá bán hàng trả ngay , khách hàng đƣợc chậm trả tiền hàng và
phải chịu phần lãi chậm trả theo tỷ lệ quy định trong hợp đồng mua bán hàng.
Phần lãi chậm trả đƣợc ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu

bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền
lãi về trả chậm, trả góp.
- Phương thức hàng đổi hàng:
Theo phƣơng pháp này, doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình quy ra giá cả
trên thị trƣờng rồi dùng số tiền quy đổi đó để mua sản phẩm của đơn vị khác. Trong
trƣờng hợp này, doanh thu đƣợc tính theo giá sản phẩm cùng loại mà doanh nghiệp
bán thu tiền.

1.1.2.1.2.Các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng nộp theo phƣơng pháp trực
tiếp, đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu
thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
*) Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh
trên khối lƣợng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh
trên tổng khối lƣợng hàng luỹ kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời
gian nhất định tuỳ thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của bên bán.
*) Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do toàn bộ hoặc
một phần hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
*) Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế. hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng
chủng loại quy cách . Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng
thời ghi nhận giảm tƣơng ứng giá vốn hàng bán trong kỳ.
*) Các loại thuế phải nộp Nhà nước:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc coi là một trong các khoản giảm trừ doanh
thu phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất (hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB cho khách hàng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 5
- Thuế xuất khẩu đƣợc coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu
phát sinh khi doanh nghiệp có hàng hoá đƣợc phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay
biên giới . Doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu . Trong doanh thu
của hàng xuất khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách nhà
nƣớc.
- Thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp là tính trên giá trị tăng
thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu dùng .
Thuế GTGT phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã đƣợc xác định trong kỳ
báo cáo.

1.1.2.1.3.Doanh thu thuần
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
1.1.2.1.4.Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán
hàng trả chậm, trả góp, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá dịch
vụ, lãi cho thuê tài chính,cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản, cổ
tức, lợi nhuận đƣợc chia, thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán
ngắn hạn, dài hạn, thu nhập chuyển nhƣợng, các hoạt động đầu tƣ khác, chênh
lệch lãi do bán ngoại tệ,tỷ giá ngoại tệ…
Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu phát
sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia của doanh nghiệp
đƣợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
-Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
-Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn
Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu từ tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận trên cơ sở:
-Tiền lãi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ

-Tiền bản quyền đƣợc ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng
-Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia ghi nhận khi cổ đông đƣợc quyền nhận cổ
tức hoặc các bên tham gia góp vốn đƣợc quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
1.1.2.1.5.Thu nhập khác
Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 6
Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập
khác” bao gồm các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, ngoài
các hoạt động tạo ra doanh thu gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhƣợng bán TSCĐ
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
- Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng
- Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc
- Khoản nợ phải trả nay đã mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập
- Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại
- Các khoản thu khác
Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhƣợng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và
sẽ thu đƣợc của ngƣời mua từ hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. Các chi
phí này đƣợc ghi nhận là chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.1.2.2. Chi phí
Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho
các hoạt động khác… mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm các khoản sau:
1.1.2.2.1.Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Đối với hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giá vốn hàng bán là giá thành
sản phẩm hay chi phí sản xuất.

- Đối với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của
hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ chi phí cho hàng tiêu thụ
1.1.2.2.2.Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong
quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ và hoạt động quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn bộ doanh nghiệp.
1.1.2.2.3.Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm : các khoản chi phí hoặc các khoản
lỗ liên quan đến hoạt dộng đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay, đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch
chứng khoán, các khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng
khoán, đầu tƣ khác, khoản lỗ chêch lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…
1.1.2.2.4.Chi phí khác
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 7
Chi phí khác phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Chi phí khác bao gồm những khoản chi phí (hoặc khoản lỗ) phát sinh từ
các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh
nghiệp và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; cũng có thể là những khoản chi
phí bị bỏ sót từ những năm trƣớc nhƣ: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng,
chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm hàng hoá.
1.1.2.2.5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế  Thuế suất thuế TNDN
1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt
động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác.
Lợi nhuận trƣớc
thuế của doanh
nghiệp
=
Lợi nhuận từ
hoạt động kinh
doanh
+
Lợi nhuận từ
hoạt động tài
chính
+
Lợi nhuận từ
hoạt động
khác
Trong đó:
Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
=
Doanh thu
thuần
-
Giá vốn hàng
bán

-
Chi phí quản lý
kinh doanh

Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính
=
Doanh thu hoạt động
tài chính
-
Chi phí hoạt động
tài chính

Lợi nhuận từ hoạt động khác
=
Thu nhập khác
-
Chi phí khác

Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (lợi nhuận ròng
hay lãi ròng)
=
Lợi nhuận trƣớc
thuế của doanh
nghiệp
-
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện
hành

1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 8
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số
lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, quy cách, mẫu mã… đối với từng loại hàng hoá,
dịch vụ bán ra.
- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và các khoản
giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh
- Theo dõi thƣờng xuyên, liên tục tình hình biến động tăng , giảm các
khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính,
doanh thu hoạt động bất thƣờng.
- Phải theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu kể cả doanh thu
nội bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ
lập các báo cáo tài chính.
- Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập các báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
- Xác lập đƣợc quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh
- Xác định và tập hợp đầy đủ giá vốn, chi phí bán hàng, kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận. Từ đó đƣa ra những kiến nghị, biện
pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung
cấp cho ban lãnh đạo để có những việc làm cụ thể phù hợp với thị trƣờng.
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm

trừ doanh thu
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng, hóa đơn GTGT
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng,…
- Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập
kho hàng bán bị trả lại, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ,…

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 9
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
 TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp
 Bên Nợ
+ Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
+ Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ.
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng
+ Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia
tăng theo phƣơng pháp trực tiếp.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh.
 Bên Có
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
 TK 511 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.

 TK 511 có 4 tiểu khoản cấp 2 :
+ TK 5111 : Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5118 : Doanh thu khác
 TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
 TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5211 – Chiết khấu thương mại
+ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
+ TK 5213 – Giảm giá hàng bán
 Bên Nợ:
- Trị giá hàng bán bị trả lại,chiết khấu thƣơng mại,giảm giá hàng bán, đã
trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào số nợ phải thu của khách hàng về số
sản phẩm, hàng hoá đã bán ra.
 Bên Có:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 10
Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.

TK 521 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
1.2.1.3. Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1. Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
Để tính giá trị hàng xuất kho, kế toán có thể áp dụng một trong bốn
phƣơng pháp tính trị giá hàng xuất kho theo quy định chuẩn mực kế toán số 02
“Hàng tồn kho”

CT chung : Trị giá xuất kho = Số Lƣợng × Đơn giá xuất

Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của
từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc
mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ
hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh
nghiệp.
Có 2 cách tính đơn giá :
- Phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Đơn giá BQ cả Trị giá vật tƣ HH tồn ĐK + Trị giá vật tƣ HH nhập trong kỳ
kỳ dự trữ Số lƣợng HH tồn ĐK + Số lƣợng HH nhập trong kỳ
- Phƣơng pháp bình quân liên hoàn ( Tính giá bình quân sau mỗi lần
nhập)
Đơn giá BQ Trị giá vật tƣ tồn trƣớc lần nhập n + Trị giá vật tƣ lần nhập n
liên hoàn Số lƣợng vât tƣ trƣớc lần nhập n + Số lƣợng vật tƣ lần nhập n
TK 911
TK 511
Cuối kỳ k/c doanh thu thuần
TK 111, 112, 131
Doanh thu
phát sinh
Tổng giá
thanh toán
TK 3331

Thuế GTGT
đầu ra (nếu có)
Cuối kỳ k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
Chiết khấu TM, giảm

giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại phát sinh
TK 521
TK 3331
Thuế GTGT
TK 333
Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp
NSNN, Thuế GTGT phải nộp
theo phƣơng pháp trực tiếp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 11

Phương pháp nhập trước xuất trước :
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho đƣợc mua
trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp
này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời
điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.Giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho

Phương pháp nhập sau xuất trước :
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc
mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc. hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó.Theo phƣơng pháp này thì giá trị
hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị
của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ
còn tồn kho

Phương pháp tính theo giá đích danh:

Áp dụng đối với doanh nghiệp có ít mặt hàng hay mặt hàng ổn định,nhận
diện đƣợc
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn bán hàng thông thƣờng
- Phiếu xuất kho
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên sử dụng tài khoản: TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê
định kỳ sử dụng tài khoản: TK 631 – Giá thành sản xuất
TK 632 – Giá vốn hàng bán
 Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ.
Trường hợp hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường
xuyên:
 Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 12
+ Chi phí NVL, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí
sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không
đƣợc tính vào nguyên giá TDCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
 Bên Có:

+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
+ Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
 Tài khoản 632 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
Trường hợp hạch toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
 Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ;
+ Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ;
+Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn
thành.
+Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
 Bên Có:
+ Kết chuyển giá vốn của hàng đã gửi bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là
tiêu thụ.
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành
đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
 Tài khoản 632 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
 Tài khoản 631 – Giá thành sản xuất
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi tiết sản xuất và tính giá
thành dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 13
các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tài, bƣu điện, du lịch, khách sạn,… trong

trƣờng hợp hạch toán hoàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.
 Bên Nợ:
+ Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ.
+ Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
 Bên Có:
+ Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK
632 – Giá vốn hàng bán.
+ Chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
 Tài khoản 631 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
1.2.2.4. Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên







TK 154
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay
TK 632
TK 157
Thành phẩm sản xuất ra
gửi đi bán không qua
nhập kho
Hàng gửi đi bán xác
định là tiêu thụ
Thành phẩm, hàng hoá đã
bán bị trả lại nhập kho

TK 155, 156
TK 155, 156
TP, HH xuất kho gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hoá bán ngay
TK 138, 152,
153,…
Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho
sau khi trừ số bồi thƣờng theo quyết định
xử lý
TK 154
Chi phí tự xây dựng, tự chế tạo TSCĐ vƣợt quá mức
bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ
TK 1593
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
TK 911
Cuối kỳ k/c giá vốn hàng
bán của thành phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
TK 1593
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho

×