Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

bài giảng địa chất đại cương chương 11 thời gian trong địa chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 16 trang )



Thôøi gian
trong đñ a ch tị ấ




I/ NGUYÊN LÝ Đ.C.H.
I/ NGUYÊN LÝ Đ.C.H.

ĐỒNG NHẤT THUYẾT (uniformitarianism)

JAMES HUTTON (1726 -1797) đại học Edimbourg, Anh
quốc: Hiện tượng xảy ra ngày nay đã xãy ra ở quá
khứ

LYELL (1797 – 1875): Hiện tại là chìa khóa của quá
khứ

1942 nhà Đòa chất Pháp L. Cayeux phê phán đồng nhất
thuyết :

Hiện tượng riêng biệt của quá khứ

Hiện tương riêng biệt của hiện tại

Hiện tượng chung của cả hai.





CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN
CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN

1/ tính kế tục

2/ tính liên tục bề mặt

3/ đồng nhất thành phần hóa thạch




II/BAÛNG PHAÂN CHIA THÔØI GIAN ÑÒA CHAÁT
II/BAÛNG PHAÂN CHIA THÔØI GIAN ÑÒA CHAÁT








NHỮNG MÔC LỚN TRONG LỊCH SỬ ĐỊA CHẤT
NHỮNG MÔC LỚN TRONG LỊCH SỬ ĐỊA CHẤT

*Arkei: kết thúc cách đây 2.600 triệu năm

Trầm tích silic sắt.


Cuối đại arkei tạo núi hình thành nhân các nền cổ hòan thiện vào
proterozoi.

* Nguyên đại Proterozoi (nguyên sinh):

Bắt đầu 2600 triệu năm

Kết thúc 540 triệu năm

Sinh vật ban đầu: đơn bào

Cuối Proterozoi sinh vật đa bào

Chuyển động tạo núi: Baicali (Assinti) hình thành cơ bản các lục đòa




Paleozoi:
Paleozoi:
nguyên đại của sinh giới cổ và 2 vận động tạo núi
nguyên đại của sinh giới cổ và 2 vận động tạo núi

Bắt đầu 540MA kết thúc 250MA.

Đầu Paleozoi đã có các lục đòa: Gondwana, Siberia,
Kazakhstania, Baltica và phần lớn Laurentia.

Tạo núi Caledoni xãy ra trong các kỷ Ordovic và Silur biển
biển thành núi hay đất liền: ở Cực đông bắcViệt Nam( cấu

trúc Katazia) Cô tô Tấn Mài.

Tao núi Hercyni (Varisca) từ kỷ Carbon đến hết kỷ Permi

Biến cố lớn của lòch sử trái đất là hình thành lục đòa Pangea
(Toàn Lục)

Thế giới sinh vật: đa bào phát triển, động thực vật.

Động vật tiêu biểu là san hô cổ, bọ ba thùy, bút đá, cá cổ




Mezozoi: từ 250 MA đến 64MA
Mezozoi: từ 250 MA đến 64MA
Nguyên đại tách dãn lục đòa và của bò sát khổng lồ
Nguyên đại tách dãn lục đòa và của bò sát khổng lồ

Lục đòa Pangea bò tách dãn cuối Trias

Hình thành Đại tây dương và Ấn độ dương

Đầu Jura hình thành hai đại lục Laurasia và Gondwana.

Biển Tethys mở rộng phía tây

Tạo núi mesozoi (Kimeri) chủ yếu trong Jura và Kreta

Mesozoi họat động biển tiến lớn nhất lòch sử trái đất (Kreta)


Sinh vật: bò sát phát triển mạnh; dưới nước, trên cạn, trên
không, ăn thòt và ăn cỏ (tiệt chủng vào cuối Kreta)

Giới thực vật: cây hoa hạt trần: tuế, tùng, bách

Cuối kreta thực vật hạt kín xuất hiện




Kainozoi (Tân sinh): từ 64 MA
Kainozoi (Tân sinh): từ 64 MA
hòan thành tạo núi Alpi và phát triển động vật có vú
hòan thành tạo núi Alpi và phát triển động vật có vú
Kéo dài 64 triệu năm
Tạo núi Alpi hình thành các dải núi cao của vànhđai núi TBD và ĐTH.
Trầm tích kainozoi là kho chứa dầu khổng lồ.
Sự kiện lớn trong lòch sử Kainozoi là khí hâu lạnh gây băng hà trong kỷ Đệ
Tứ
Đặc trưng của thế giới sinh vật: phát triển động vật có vú và sự xuất hiện
và phát triển con người là đỉnh cao.




III/ Phương pháp xác đònh tuổi đòa chất
III/ Phương pháp xác đònh tuổi đòa chất

1/ Tuổi tương đối (relative age)


Cơ sở khoa học là so sánh mối tương quan giữa các đá để tìm ra mối
quan hệ già trẻ của chúng.

Có nhiều cách

* trật tự sắp xếp của các tầng đá

* Không chỉnh hợp









*Mức độ biến chất

*Quan hệ xuyên cắt




* Dựa vào hóa đá (phương pháp cổ sinh)
* Dựa vào hóa đá (phương pháp cổ sinh)

Sự tiến hóa của sinh vật trong lòch sử đòa chất là không lặp lại trạng thái
mà tổ tiên chúng đã có.


Sinh vật hay di tích của chúng chứa trong các tầng đất đá được thành tạo
đồng thời với sinh vật.

++ Giao hỗ:

Các nhóm hóa thạch giống nhau có thể xuất hiện nhiều nơi cách xa
nhau








2/ Tuổi Đồng Vò
2/ Tuổi Đồng Vò

Cơ sở khoa học:

Nguyên tố hóa học có những đồng vò khác biệt nhau ở trọng
lượng nguyên tử, có những đồng vò bền vững bên cạnh
những đồng vò không bền vững

Những đồng vò không bền vững do hiện tượng phân hủy
phóng xạsẽ phân rã và bò biến đổi thành những đồng vò bền
vững của các nguyên tố khác

Ví dụ U

238
Pb
206

Có nhiều phương pháp:

Kali – Argon; Urani – Thori – Chì (sử dụng khóang vật
zircon);…; Carbon 14 (50.000 – 60.000 n m)ă




×