Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố lào cai - thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.39 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
***
PHAN VÂN NHÃ
THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN THÀNH PHỐ LÀO CAI - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
H NI - NM 2011
PHN M U
1. Tớnh cp thit ca ti
Hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung, hoạt động ngoại thơng nói riêng
ngày càng có vị trí quan trọng trong quá trình phát triển nền kinh tế đất nớc,
đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, chúng ta đang tiến hành sự nghiệp công
nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc
Thanh toỏn quc t ra i da trờn nn tng ca thng mi quc t, l
khõu quan trng trong quỏ trỡnh mua bỏn hng húa, dch v gia cỏc t chc
cỏ nhõn thuc cỏc quc gia khỏc nhau. hot ng thanh toỏn quc t c
nhanh chúng an ton, chớnh xỏc gii quyt c mi quan h lu thụng hng
húa, tin t gia ngi mua v ngi bỏn mt cỏch trụi chy, hiu qu thỡ mi
nc phi t la chn cho mỡnh mt phng thc thanh toỏn quc t phự hp.
Trong ú, ni bt nht l phng thc tớn dng chng t, nó đợc coi là công
cụ, là cầu nối trong quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ kinh tế và thơng mại
giữa các quốc gia. . Bởi lẽ nó đáp ứng đợc nhu cầu của hai phía: Ngời bán
hàng đảm bảo nhận tiền, ngời mua nhận đợc hàng và có trách nhiệm trả tiền.
Đây là phơng thức tín dụng quốc tế đợc áp dụng phổ biến và an toàn nhất hiện
nay, đặc biệt là trong thanh toán hàng hoá xuất nhập khẩu.
Xut phỏt t ú, em quyt nh chn ti: Thanh toỏn quc t theo
phng thc tớn dng chng t ti chi nhỏnh NHNo&PTNT Thnh ph


Lo Cai - Thc trang v gii phỏp lm ti nghiờn cu cho lun vn ca mỡnh.
2. Mc ớch nghiờn cu
2
Xuất phát từ cơ sở thực tiễn hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương
thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh NHNo&PTNT Thành phố Lào Cai kết
hợp với cơ sở lý luận chung về thanh toán quốc tế, từ đó đề xuất ra một số
giải pháp mở rộng, phát triển hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức
tín dụng chứng từ tại CN NHNo TP Lào Cai.
Phân tích, bổ sung số liệu, thống kê của các hợp đồng thanh toán XNK
tại CN NHNo & PTNT TP Lào Cai để phát hiện tính quy luật và xây dựng mô
hình thanh toán chặt chẽ, khoa học có tính khả thi cao.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các cơ sở lý luận
theo thông lệ quốc tế, kết hợp với các tài liệu liên quan thu thập được về hoạt
động thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từi, các báo cáo, hợp đồng thanh
toán XNK, các công ty và cá nhân hoạt động XNK.
Phạm vi nghiên cứu: Tình hình hoạt động TTQT bằng phương thức tín
dụng chứng từ tại CN NHNo TP Lào Cai giai đoạn 2007 - 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, phân tích
các dữ liệu đã thực hiện, tiếp cận hệ thống lý luận và thực tiễn… sử dụng các
công cụ nhằm tìm ra quy luật thực hiện thanh toán, kiểm tra các quy định, quy
chế ghi trong các văn bản pháp luật.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ
lục, kết cấu của luận văn bao gồn 3 chương:
Chương 1: Tæng quan vÒ thanh to¸n quèc tÕ vµ tÝn dông chøng tõ t¹i các
ngân hàng thương mại.
3
Chng 2: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phơng thức tín

dụng chứng từ ti CN Ngõn hng No & PTNT TP Lo Cai hin nay.
Chng 3: Gii phỏp hon thin hot ng thanh toỏn quc t thụng qua
phng thc tớn dng chng t ti CN NHNo&PTNT Thnh Ph Lo Cai.
CHƯƠNG I
Tổng quan về thanh toán quốc tế và
tín dụnG chứng từ tại CC NGN HNG THNG MI
1.1. Những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế
1.1.1. Cơ sở hình thành hoạt động thanh toán quốc tế
Cơ sở hình thành hoạt động thanh toán quốc tế là hoạt động ngoại th-
ơng. Vì hoạt động thanh toán quốc tế đợc thực hiên qua hệ thống ngân hàng ,
cho nên khi nói đến hoạt động thanh toán quốc tế là nói đến hot động thanh
toán quốc tế của NHTM.
1.1.2. Khái niệm về thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ, phát sinh
trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân
nớc này với các tổ chức hay cá nhân nớc khác hoặc giữa một quốc gia với một
tổ chức quốc tế, thờng đợc thông qua quan hệ giữa các Ngân hàng của các n-
ớc có liên quan.
1.1.3. Vai trò hoạt động TTQT của các ngân hàng thơng mại
1.1.3.1. Đối với hoạt động kinh tế đối ngoại
TTQT là cầu nối trong mối quan hệ kinh tế đối ngoại, nếu không có
hoạt động TTQT thì không có hoạt động kinh tế đối ngoại. Đồng thời, hoạt
4
động TTQT góp phần hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng ngoại
thơng.
1.1.3.2. Đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thơng mại
Đối với hoạt động của ngân hàng, việc hoàn thiện và phát triển hoạt
động TTQT nhất là hình thức tín dụng chứng từ có vị trí quan trọng.
- Trớc hết, hoạt động TTQT giúp ngân hàng thu hút thêm đợc khách
hàng có nhu cầu giao dịch quốc tế.

- Thứ hai, thông qua hoạt động TTQT ngân hàng có thể đẩy mạnh hoạt
động tài trợ xuất nhập khẩu.
- Thứ ba, giúp ngân hàng thu đợc một nguồn ngoại tệ lớn.
1.2. Những vấn đề cơ bản về tín dụng chứng từ tại các ngân hàng thơng mại
1.2.1. Khái niệm
Tín dụng chứng từ (L/C) là một văn bản đợc NH lập ra theo yêu cầu
của khách hàng (ngời yêu cầu mở L/C / ngời nhập khẩu) nhằm cam kết trả
tiền cho ngời bán (ngời hởng lợi / ngời xuất khẩu) một số tiền nhất định, trong
một thời hạn nhất định với điều kiện ngời này thực hiện đúng và đầy đủ các
điều khoản quy định trong th tín dụng.
Bằng ngôn ngữ luật, định nghĩa về tín dụng chứng từ đợc nêu tại điều 2
UCP 500 nh sau: Tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận bất kỳ, cho dù đợc
mô tả hay gọi tên nh thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và không hủy
ngang của NHPH về việc thanh toán khi xuất trình chứng từ phù hợp .
1.2.2. Các bên tham gia
- Ngời xin mở L/C (Applicant for L/C).
- Ngời thụ hởng L/C (Beneficiary).
- Ngân hàng phát hành L/C (Issuing Bank) hay ngân hàng mở L/C
(Opening Bank).
5
- Ngân hàng thông báo (Advising Bank).
- Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank).
- Ngân hàng đợc chỉ định (Nominated Bank).
1.2.3. Vai trò chức năng của L/C
1.2.3.1. Chức năng thanh toán
1.2.3.2. Chức năng tín dụng của L/C
1.2.3.3. Chức năng đảm bảo
1.2.4. Đặc điểm & tính chất của L/C
L/C hình thành trên cơ sở Hợp đồng mua bán ngoại tệ (HĐMBNT) nh-
ng sau khi ra đời lại hoàn độc lập với HĐMBNT này.

1.2.5. Nội dung chủ yếu của L/C
a) Số hiệu, địa điểm, ngày mở L/C
b) Tên, địa chỉ những ngời có liên quan
c) Số tiền của L/C
d) Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng
e) Các yếu tố khác
1.2.6. Các loại th tín dụng và trờng hợp vận dụng
1.2.6.1. L/C có thể huỷ ngang (Revocable L/C)
1.2.6.2. L/C không thể huỷ ngang (Irrevocable L/C)
1.2.6.3. L/C không thể huỷ ngang có xác nhận (Confirmed irrevocable)
1.2.6.4. L/C không thể huỷ ngang miễn truy đòi (Irrevocable without
Recouse L/C)
6
1.2.6.5. L/C tuần hoàn (Revolving L/C)
1.2.6.6. L/C có thể chuyển nhợng (Transferable L/C)
1.2.6.7. L/C giáp lng (Back-to-back L/C)
1.2.6.8. L/C có điều khoản đỏ (Red clause L/C)
1.2.6.9. L/C dự phòng (Stand-by L/C)
1.2.6.10. L/C đối ứng (Reciprocal L/C)
1.2.6.11. L/C trả chậm (Deffered payment L/C)
1.2.7. Quy trình nghiệp vụ thanh toán trong L/C của các NHTM VN
Hỡnh 1.1. Quy trỡnh thanh toỏn L/C ca cỏc NHTM VN
(1a) Ngời NK và ngời xuất khẩu ký kết hợp đồng ngoại thơng trong hợp
đồng quy định thanh toán bằng L/C.
(1b) Ngời NK lập thủ tục đề nghị NH phục vụ mình phát hành tín dụng
theo những điều kiện và điều khoản trong hợp đồng ngoại thơng.
(2) NHPH sau khi xem xét đề nghị mở L/C, nếu chấp thuận sẽ phát
hành L/C cho NH phục vụ ngời nhập khẩu (NHTB).
7
(3)

Ng]ời
H]ởng lợi
Ng]ời yêu cầu
mở L/C
Ngân hàng
thông báo
Ngân hàng Phát
hành
(4)
(8)
(6)
(9)
(8)
(2)
(5)
(1b)
(5)
(1a)
(7) (8)
(3) NHTB thông báo L/C cho ngời xuất khẩu.
(4) Ngời XK sau khi xem xét ràng buộc trong L/C phù hợp với thoả
thuận trong hợp đồng, sẽ tiến hành giao hàng nếu không sẽ đề nghị NHTB
thực hiện việc tu chỉnh.
(5) Ngời XK tập hợp chứng từ theo yêu cầu trong L/C, xuất trình chứng
từ với NH phục vụ mình.
(6) NHPH kiểm tra chứng từ, nếu phù hợp thông báo cho ngời NK.
(7) Ngời NK kiểm tra lần nữa nếu chứng từ hoàn hảo thì thanh toán
ngay hoặc ký chấp nhận thanh toán.
(8) NHPH đồng thời chấp nhận thanh toán/ hoặc trả tiền ngay cho
NHTB và đòi tiền ngời NK.

(9) Ngời NK hoàn trả tiền cho NHPH để lấy bộ chứng từ nhận hàng.
1.2.8. Nhng li ớch v ri ro vi cỏc bờn tham gia L/C
1.2.8.1. i vi ngi nhp khu
1.2.8.2. i vi ngi xut khu
1.2.8.3. i vi NHPH
1.2.8.4. i vi NHTB/NHHT/NHXN
1.3. Mt s kinh nghim trong hot ng TTQT bng phng thc L/C
v bi hc rỳt ra
1.3.1. Kinh nghim ca mt s ngõn hng v doanh nghip trong vic
hon thin hot ng TTQT theo phng thc tớn dng chng t
1.3.1.1. Ngõn hng Cụng thng Hon Kim
8
+ NHCT Hoàn Kiếm đã xây dựng chiến lược khách hàng một cách hiệu
quả như: phân nhóm khách hàng để có chế độ ưu đãi hợp lý, quan tâm đến
nhu cầu khách hàng.
+ Tăng nguồn ngoại tệ để thanh toán L/C.
+ Công tác đào tạo luôn được quan tâm và coi trọng: hàng năm ngân
hàng liên tục cử cán bộ đi tham gia các khóa học bồi dưỡng nghiệp vụ của
NHCT thương Việt Nam.
+ Ngân hàng đã duy trì được hoạt động văn nghệ, thể thao.
+ NH cũng có chế độ đãi ngộ đối với thanh toán viên giỏi về chuyên
môn nghiệp vụ.
1.3.1.2. VP BANK
+ Nâng cao năng lực cán bộ nhân viên:
+ Thực hiện chính sách Maketing đồng bộ
+ Thực hiện tốt các chính sách khách hàng.
+ Hiện đại hóa hoạt động thanh toán L/C.
1.3.1.3. Kinh nghiệm của nhà nhập khẩu
1.3.1.4. Kinh nghiệm cña nh à xuất khÈu
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Chi nhánh NHNo Thành phố Lào Cai

Thứ nhất, CN NHNo TP Lào Cai cần phải xây dựng cho mình một
chiến lược khách hàng hợp lý để thu hút khách hàng.
Thứ hai, CN NHNo TP Lào Cai cũng cần phải hoàn thiện công nghệ,
quy trình thanh toán bằng L/C.
Thứ ba, CN NHNo TP Lào Cai cần phải chú trọng làm sao tăng được
nguồn ngoại tệ phục vụ cho thanh toán hàng xuất nhập khẩu.
9
KẾT LUẬN CHƯƠNG I
Trong chương I luận văn đã hoàn thành một số nội dung chủ yếu sau:
• Tập trung hệ thống hóa và làm nổi bật các đặc điểm cơ bản của thanh
toán quốc tế và tín dụng chứng từ tại các Ngân hàng thương mại.
• Luận văn đã phân tích và làm rõ các phương thức thanh toán quốc tế
đã và đang sử dụng tại các ngân hàng hiện nay.
• Luận văn đã làm rõ tính tất yếu khách quan của thanh toán quốc tế và
tín dụng chứng từ là hoạt động không thể thiếu được trong kinh doanh ngân
hàng nói chung và trong lĩnh vực thanh toán nói riêng. Luận văn đã khẳng
định: Hoạt động thanh toán quốc tế bằng thanh toán tín dụng chứng từ là công
cụ kinh doanh hiện đại, là cầu nối gắn kết hoạt động của ngân hàng với thị
trường và góp phần nâng cao vị thế cạnh tranh của ngân hàng.
10
CHƯƠNG II
Thùc tr¹ng ho¹t ®éng thanh to¸n quèc tÕ
theo ph¬ng thøc tÝn dông chøng tõ TẠI chi nh¸nh
NHNo&ptnt THÀNH PHỐ lÀO CAI HIỆN NAY
2.1. Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT V N
Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành
lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng .
Ngày 14/11/1990, NHNo Việt Nam ra đời thay thế cho Ngân hàng phát
triển nông nghiệp Việt Nam.
Ngày 15/11/1996, đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thành

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam.
Tháng 2 năm 1999 Chủ tịch hội đồng Quản trị ban hành Quyết định số
234/HĐQT-08 về quy định quản lý điều hành hoạt động kinh doanh ngoại
hối trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam. Tập trung thanh toán quốc tế
và tài khoản NOSTRO về Sở Giao dịch NHNo&PTNT Việt nam. Tất cả các
chi nhánh đều nối mạng SWIFT trực tiếp với Sở giao dịch.
Năm 2010, Agribank là Top 10 trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.
2.2. Giới thiệu chung về CN NHNO & PTNT Thành Phố Lào Cai
11
2.2.1. Vi nột v tỡnh hỡnh kinh t - xó hi thnh ph Lo Cai
2.1.1.1. V mụi trng xó hi
Lào Cai là một tỉnh vùng cao biên giới nằm phía Tây Bắc của tổ quốc.
Phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc); phía Nam giáp tỉnh Sơn La - Yên
Bái. Phía Tây giáp tỉnh Sơn La - Lai Châu. Là đầu mối giao thông giữa thủ đô
với vùng Tây Bắc. Có 230 km đờng biên giới với Trung Quốc, có một cửa
khẩu quốc tế, hai cửa khẩu quốc gia và nhiều đờng tiểu ngạch đi lại tơng đối
thuận tiện với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc. Với vị trí là cửa ngõ biên cơng
phía Tây Bắc thuận lợi cho việc giao lu kinh tế xã hội với cả nớc và mở rộng
quan hệ hợp tác quốc tế .
2.2.1.2. Về điều kiện kinh tế
Theo con số thống kê năm 2009, trên địa bàn thành phố Lào Cai có hơn
800 doanh nghiệp, trong đó có 150 doanh nghiệp nhà nớc, hơn 650 doanh
nghiệp t nhân. Thành phố hiện có 330 hộ gia đình sản xuất tiểu thủ công
nghiệp tập trung vào một số ngành chủ yếu nh : Đồ mộc, may cơ khí hoặc chế
biến nông sản
2.2.2. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca CN NHNo TP Lo Cai
2.2.2.1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin
Năm 1992 đợc thành lập nh một phòng nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
trực thuộc NHNo & PTNT Tỉnh Lào Cai.
Năm 1995 đổi thành NHNo thị xã Lào Cai. Tháng 10 năm 1999 sát

nhập với NHNo số I thị xã Lào Cai thành chi nhánh NHNo & PTNT thị xã
Lào Cai. Ngay sau khi đợc tái lập tháng 10 năm 1999 hoạt động của NHNo &
PTNT thị xã Lào Cai đã không ngừng đuợc củng cố và phát triển với mạng lới
hoạt động gồm một trụ sở chính tại địa bàn cửa khẩu Lào Cai. Hai chi nhánh
12
ngân hàng cấp III trực thuộc và hai bàn tiết kiệm với tổng số 62 cán bộ công
nhân viên.
Năm 2005 đổi tên thành CN NHNo & PTNT thành phố Lào Cai với 52
cán bộ công nhân viên bao gồm một CN cấp III Phố Mới đang dần trở thành
một ngân hàng kinh doanh đa năng trong nền kinh tế thị trờng.
2.2.2.2. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của
Chi Nhánh NHNo & PTNT thành phố Lào Cai
a. Thuận lợi
Là một thành phố biên giới đang dần ổn định sau chiến tranh và có định
hớng phát triển nội thị đợc quy hoạch tơng đối ổn định.
Đợc sự quan tâm chỉ đạo của các cấp chính quyền.
Có đội ngũ cán bộ trẻ khỏe, có trình độ, hăng say, nhiệt tình, có trách nhiệm.
b. Khó khăn
- Về thị trờng, thành phố Lào Cai là một thành phố biên giới mới đợc
tái lập sau chiến tranh và mới bớc đầu ổn định.
- NH phải đối mặt với xu thế cạnh tranh ngày càng gay gắt của các tổ
chức tín dụng và các tổ chức khác trên địa bàn.
2.2.3. Tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca CN NHNo TP Lo Cai
2.2.3.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh phũng thanh toỏn quc t trc thuc chi
nhỏnh NHNo&PTNT Thnh ph Lo Cai
Nhm m rng hot ng kinh doanh ngoi t, ỏp ng kp thi nhu
cu thanh toỏn ca khỏch hng, mt khỏc, phự hp vi iu kin thc t v
quan h i tỏc vi NHNo huyn H Khu Trung Quc, ngy 01/07/2000,
c s ng ý ca Tng giỏm c NHNo Vit Nam, giỏm c NHNo Tnh
Lo Cai quyt nh thnh lp phũng thanh toỏn quc t , trc thuc chi nhỏnh

13
NHNo TP Lo Cai. õy l n v u tiờn thuc khu vc min nỳi phớa Bc
thnh lp c phũng thanh toỏn quc t v ni mng thanh toỏn quc t
SWIFT vi s giao dch, ỏnh du bc phỏt trin v trng thnh trong hot
ng kinh doanh i ngoi ca NHNo Lo Cai.
2.2.3.2. Hot ng ngun vn - huy ng vn
Công tác nguồn vốn đã trở thành một công cụ điều hành quan trọng
giúp ban giám đốc quản lí sử dụng nguồn vốn hợp lí, hiệu quả, tiết kiệm, đảm
bảo an toàn, sinh lợi. Bớc đầu thực hiện việc kinh doanh tiền tệ nhằm tăng
thêm thu nhập cho Ngân hàng.
2.2.3.3. Hot ng tớn dng
Trên cơ sở nguồn huy động vốn nh trên, CN cũng đã thực hiện hàng
loạt danh mục đầu t, cho vay theo đúng tính chất của một Ngân hàng hiện đại,
đáp ứng phần nào nhu cầu vốn, của các doanh nghiệp, của nền kinh tế.
2.2.3.4. Hot ng thanh toỏn quc t
Năm 2011, CN NHNo TP Lào Cai tiếp tục mở rộng các nghiệp vụ
Thanh toán quốc tế. Cuối năm 2011 ngân hàng đã có quan hệ đại lý và thanh
toán với hơn 40 ngân hàng và chi nhánh ngân hàng ở nớc ngoài. Tuy nhiên,
hoạt động thanh toán XNK năm 2011 có chiều hớng giảm so với năm 2010.
2.3. Thực trạng thanh toán tín dụng chứng từ tại CN NHNO TP Lo Cai
2.3.1. Thực trạng thanh toán hàng nhập khẩu theo phơng thức L/C
2.3.1.1. Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C nhập khẩu
a. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
b. Mở L/C nhập khẩu
c. Sửa đổi L/C
14
d. Xử lý điện đòi tiền của ngân hàng nớc ngoài
2.3.1.2.Hoạt động thanh toán L/C NK tại CN NHNo TP Lào Cai
Bảng 2.4: Tỷ trọng TT L/C nhập khẩu so với tổng doanh thu TTQT
(n v: Triu USD)

Năm
2007 2008 2009 2010 2011
Doanh số L/C xuất (%) 0.81 0.61 1.46 2.62 1.14
Doanh số L/C nhập (%) 29.29 30.10 44.33 52.00 49.92
Chuyển tiền điện (%) 14.47 14.91 12.23 12.04 12.70
( Nguồn: Theo báo cáo của Phòng TTQT CN NHNo TP Lào Cai)
Nhìn vào kết cấu tỷ trọng thanh toán quốc tế và diễn biến của nó qua 5
năm từ năm 2007-2011 ta thấy :
Giai đoạn 2007- 2011 vừa qua, hoạt động TTQT bằng phát hành L/C
nhập khẩu chiếm tỉ lệ rất cao chiếm khoảng gần 50% trong tổng doanh số đạt
đợc từ hoạt động TTQT của CN NHNo & PTNT TP Lào Cai. Trong năm 2009
tỉ lệ thanh toán L/C nhập khẩu đạt 44.33%, năm 2010 đạt 52%, năm 2011 ở
mức 49.92 %.
2.3.2. Thực trạng hoạt động thanh toán hàng XK theo phơng thức L/C
2.3.2.1. Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C xuất khẩu
a. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
b. Thông báo L/C
15
c. Tiếp nhận và kiểm tra bộ chứng từ
d. Thanh toán / chấp nhận thanh toán L/C xuất khẩu
e. Trờng hợp đòi tiền bằng điện
2.3.2.2. Hoạt động thanh toán L/C xuất khẩu tại CN NHNo TP Lào Cai
Ngợc lại với thanh toán L/C nhập khẩu, thanh toán L/C xuất khẩu quá
nhỏ bé. Kim ngạch L/C năm 2009 đạt 0.31 triệu USD, đến năm 2011 chỉ đạt
5,38 triệu USD (bằng 4.14% so với tổng doanh số thanh toán quốc tế).
Bảng 2.6: Biến động của doanh số L/C xuất khẩu giai đoạn 2007-2011
(n v: Triu USD)
Năm
2007 2008 2009 2010 2011
Doanh số Hối phiếu xuất khẩu

(triệu CNY)
0.18 0.21 0.31 1.68 5.38
Lợng tăng giảm tuyệt đối so với
năm trớc (triệu USD)
- 0.03 0.1 1.37 3.7
Lợng tăng giảm tơng đối so với
năm trớc(%)
- 17.01 181.82 441.94 220.24
Lợng tăng giảm so với kỳ gốc
năm 2007 (lần)
- 1.17 1.72 9.33 29.89
Tỷ trọng HP xuất khẩu trong tổng
doanh tu từ TTQT (% )
0.81 0.61 0.46 1.62 4.14
(Nguồn: Theo báo cáo của Phòng TTQT CN NHNo TP Lào Cai)
Nhận xét: Theo bảng số liệu và biểu đồ về tình hình doanh số L/C xuất
khẩu giai đoạn 2007-2011 có chiều hớng gia tăng. Đặc biệt trong năm 2011
thanh toán L/C xuất khẩu đạt mức kỉ lục 5,38 triệu USD tăng 220% so với
năm 2010, lợng tăng tuyệt đối là 3,7 triệu USD, tăng khoảng 29.8 lần so với
năm 2007. Tuy năm 2010 có mức tăng trởng 441.9% song lợng gia tăng tuyệt
16
đối chỉ là 1,37 triệu USD, kém xa so với lợng tăng của năm 2011 (Do năm
2009 doanh số thu đợc thấp).
2.4. Đánh giá thành quả hot ng thanh toỏn L/C ti CN NHNo&PTNT
TP Lo Cai
2.4.1. Thành quả đạt đợc
L/C đợc sử dụng phổ biến nhất hiện nay tại CN NHNo TP Lào Cai là
L/C không huỷ ngang, chiếm tới 92% tổng nhập.
- Doanh số thanh toán L/C trả chậm đã giảm nhanh chóng.
- Biểu phí dịch vụ hấp dẫn nên Chi nhánh NHNo TP Lào Cai có khả

năng thu hút đợc nhiều khách hàng.
- Tạo đợc cơ sở lòng tin đối với khách hàng trong và ngoài nớc.
2.4.2. Tn ti v hn ch
Bên cạnh những thành tựu đã đạt đợc trong thời gian qua, CN
NHNo&PTNT TP Lào Cai còn nhiều hạn chế làm kìm hãm tốc độ tăng trởng
của hoạt động thanh toán hàng xuất nhập khẩu qua Ngân hàng.
- i ng cỏn b thanh toỏn cũn cha chuyờn nghip, kin thc v
thanh toỏn quc t cũn hn ch.
- Cỏc bờn tham gia vo hot ng thanh toỏn cũn thiu kinh nghim.
- Doanh số hoạt động và phí thu đợc từ nghiệp vụ TTQT nói chung và
thanh toán bằng L/C nói riêng của CN NHNo & PTNT TP Lào Cai còn khiêm
tốn cha phát triển với tầm cỡ của một trong những NHTM lớn của thành phố.
- Cha mở rộng và phát triển nghiệp vụ chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
2.4.3. Nguyên nhân
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan
- Hành lang pháp lí cho hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động
thanh toán quốc tế bằng L/C nói riêng còn thiếu và cha đồng bộ.
17
- Các chính sách và cơ chế quản lý vĩ mô của Nhà nớc đang trong qúa
trình đổi mới và hoàn thiện nên thờng có sự điều chỉnh.
- Sự cạnh tranh của ngân hàng khác.
- Nguyên nhân từ phía khách hàng.
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan
- Quy trình thanh toán quốc tế tuy chặt chẽ nhng cha hoàn toàn tạo điều
kiện thuận lợi cho thanh toán ngoại thơng.
- Trình độ nghiệp vụ thanh toán quốc tế của cán bộ cơ sở CN NHNo &
PTNT TP Lào Cai còn hạn chế.
- ứng dụng Marketing vào hoạt động TTQT còn hạn chế.
- Vấn đề trang bị kỹ thuật và công nghệ ngân hàng.
- Hạn chế về Ngân hàng đại lý.

KT LUN CHNG II
Da trờn nhng lý lun c bn c cp chng I, ti chng II
lun vn ó i sõu vo nhng ni dung sau:
- Quy trỡnh TTQT theo phng thc L/C.
- Thc trng hot ng TTQT ti CN NHNo&PTNT Thnh ph Lo
Cai.
- Kt qu hot ng TTQT theo phng thc L/C.
Túm li, hoạt động thanh toán L/C tại CN NHNo&PTNT TP Lào Cai
trong những năm gần đây nhìn chung là khá tốt, giá trị thanh toán L/C tại
ngân hàng ngày càng tăng. Tuy nhiên hạn chế đối với các chủ thể tham gia
vào quá trình thanh toán L/C dù là không muốn nhng lại là điều tất yếu xảy ra
và tại CN NHNo&PTNT TP Lào Cai, đó không phải là một ngoại lệ. Những
hạn chế này cũng do nhiều nguyên nhân khác nhau, gây nên những thiệt hại
cho cả ngân hàng và khách hàng. Do đó, điều cần làm là chúng ta phải rút ra
18
đợc những bài học sâu sắc từ những bất cập đó và đi tìm giải pháp để hạn chế
nó, nhằm giảm thiểu thiệt hại xảy ra cho ngân hàng và cho khách hàng.
CHNG III
Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán thông
qua phơng thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh
NHNo&PTNT TP LàO Cai
3.1. Định hớng hoạt động Thanh toán quốc tế trong thời gian tới
3.1.1. Định hớng của NHNo Việt Nam
- Thứ nhất, một mặt củng cố và mở rộng nghiệp vụ TTQT theo phơng
thức L/C.
- Thứ hai, hoàn thiện hơn các nghiệp vụ mua bán ngoại tệ, đáp ứng đủ
nhu cầu ngoại tệ cho khách hàng trong thanh toán hàng hoá XNK.
- Thứ ba, mở rộng có hiệu quả mạng lới ngân hàng đại lý và cơ cấu tiền
gửi hợp lý.
- Thứ t, là hiện đại hoá công nghệ thanh toán ngân hàng theo hớng hội

nhập với cộng đồng thế giới.
3. 1.2. Định hớng của CN NHNo&PTNT TP Lào Cai
3.1.2.1. Định hớng chung
Các chỉ tiêu kinh doanh:
- Nguồn vốn huy động.
- D nợ cho vay.
- Doanh số hàng xuất nhập khẩu.
- Tỷ lệ nợ quá hạn.
19
Mục tiêu hoạt động: Mục tiêu của CN NHNo TP Lào Cai đó là nâng
cao sức cạnh tranh giữa ngân hàng trong nớc và ngân hàng nớc ngoài, hoạt
động đa năng, kết hợp bán buôn bán lẻ, mở rộng các dịch vụ ngân hàng.
Phơng châm hoạt động của CN NHNo TP Lào Cai: CN luôn đề ra ph-
ơng châm hoạt động cho toàn bộ hệ thống các phòng ban, các tổ nghiệp vụ,
các nhân viên của toàn NH nói chung và của riêng phòng Thanh toán quốc tế
nói riêng.
3.1.2.2. Định hớng trong hoạt động thanh toán L/C
- NH tiếp tục nâng cao chất lợng và hiệu quả hoạt động thanh toán L/C.
- NH tăng cờng bồi dỡng trình độ nghiệp vụ cho các các cán bộ thực
hiện thanh toán L/C.
- Thu hút khách hàng thanh toán XNK.
- Nâng cao hiệu quả thanh toán.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện phơng thức thanh toán L/C tại CN
NHNo & PTNT TP L o Cai
3.2.1. Nhóm giải pháp trớc mắt
3.2.1.1. Đẩy mạnh công tác tổ chức, đào tạo cán bộ
-Thờng xuyên tổ chức các buổi thảo luận, học tập kinh nghiệm lẫn
nhau để nâng cao trình độ hiểu biết về các nghiệp vụ ngoại thơng, bảo hiểm,
vận tải.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn và đạo đức nghề

nghiệp là một trong những nhiệm vụ hàng đầu nâng cao hiệu quả hoạt động
TTQT của Ngân hàng.
20
- Tổ chức các chuyến đi tham quan các ngân hàng khác có thể ở trong
nớc hoặc nớc ngoài để học hỏi kinh nghiệm, nét hay, thế mạnh của họ.
3.2.1.2. Ưu tiên nguồn ngoại tệ để thanh toán L/C
- Tạo các mối quan hệ để khi có nhu cầu cấp bách về nguồn vốn thanh
toán L/C thì có thể mua hoặc vay đợc từ những ngân hàng hoặc các công ty.
- Phát triển các bàn thu đổi ngoại tệ, thanh toán thẻ, séc du lịch, phát
triển dịch vụ chi trả kiều hối nhằm tăng nguồn ngoại tệ mua vào của ngân
hàng.
- Cần tiếp tục phát triển công tác bảo lãnh quốc tế.
3.2.1.3. Xây dựng chiến lợc khách hàng
- Thực hiện đa phơng hoá khách hàng theo hớng: Củng cố và phát triển
khách hàng truyền thống đồng thời phát triển các khách hàng mới.
- Nâng cao chất lợng dịch vụ phục vụ khách hàng.
- Thực hiện chính sách khách hàng linh hoạt.
- Tăng cờng công tác t vấn cho khách hàng.
- Đẩy mạnh công tác tiếp thị quảng cáo bởi đây là một trong những chiến
lợc cạnh tranh của NH.
3.2.1.4. Biểu phí thanh toán
Ngân hàng cần có chính sách giá hợp lý, đảm bảo tính cạnh tranh.
3.2.2. Nhóm giải pháp lâu dài
21
3.2.2.1. Hoàn thiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế
3.2.2.2. Tăng cờng công tác quản lý điều hành
3.2.2.3. Cải tiến công nghệ kỹ thuật
3.2.2.4. Tăng cờng công tác kiểm tra, kiểm soát
3.2.2.5. Giải pháp về các ngân hàng đại lý
3.3. Một số kiến nghị

3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ
Nhà nớc cần sớm ban hành các văn bản pháp luật cho giao dịch thanh
toán XNK, nh các văn bản luật, dới luật quy định và hớng dẫn giao dịch thanh
toán theo phơng thức tín dụng chứng từ.
Ngân hàng cần có chính sách điều tiết tỷ giá thích hợp theo hớng tự do
hoá với những bớc đi thích hợp nhằm kích thích xuất khẩu và bảo hộ nhập
khẩu trong nớc.
3.3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nớc
3.3.2.1. NHNN cần có những biện pháp hoàn thiện và phát triển thị tr-
ờng mua bán ngoại tệ liên ngân hàng
3.3.2.2. NHNN nên thực hiện chính sách tỷ giá hối đoái thích hợp sao
cho tỷ giá luôn dảm bảo có lợi cho các nhà XNK
3.3.3. Kiến nghị đối với NHNo Việt Nam
3.3.3.1. Hoàn thiện môi trờng pháp lý cho hoạt động thanh toán quốc tế,
trớc hết là phơng thức thanh toán TDCT
3.3.3.2. Cải thiện cán cân thanh toán quốc tế.
22
3.3.3.4. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng
3.2.2.4. Ban hành các quy định cho các CN NHNo khi tham gia vào
thanh toán TDCT
3.3.4. Kiến nghị đối với CN NHNo&PTNT TP Lào Cai và
khách hàng
3.3.4.1. Đối với chi nhánh
- Chi nhánh NHNo&PTNT TP Lào Cai cần chú trọng tới công tác đào tạo.
- Đa dạng hoá các hình thức cho vay tài trợ.
- Tăng cờng đầu t cơ sở vật chất trang thiết bị hiện đại.
- Mở rộng mạng lới quan hệ đại lý với các NH đại lý trên thế giới.
3.3.4.2. Đối với khách hàng
- Nâng cao trình độ nghiệp vụ ngoại thơng và trình độ thanh toán quốc
tế của mỗi cán bộ trong doanh nghiệp.

- Tìm hiểu kỹ và lựa chọn bạn hàng nớc ngoài tin cậy.
- Cần phải tuân thủ thông lệ quốc tế không trái với luật pháp quy định
của Việt Nam trong quan hệ mua bán với nớc ngoài
KT LUN CHNG III
Trờn c s nh hng phỏt trin chung ca chi nhỏnh NHNo TP Lo
Cai v nh hng hot ng TTQT, ti cng a ra mt s gii phỏp cho
ngõn hng v khỏch hng, ng thi xut mt s kin ngh i vi chớnh
ph, Ngõn hng nh nc v NHNo Vit Nam gii quyt nhng tn ti,
23
vng mc trong thi gian qua, nhm nõng cao hiu qu trong hot ng
TTQT theo phng thc TDCT ca chi nhỏnh NHNo&PTNT TP Lo Cai. T
ú to nờn li th cnh tranh trong nghip v TTQT ca Chi nhỏnh NHNo
Lo Cai v nõng cao nng lc cnh tranh ca NHNo trong ton tnh.
Kết luận
Hoạt động thanh toán quốc tế đặc biệt là hoạt động thanh toán sử dụng
phơng thức tín dụng chứng từ là một trong những nhân tố góp phần thúc đẩy
qúa trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, là cơ sở để hoà nhập và bình
đẳng trên thị trờng thơng mại quốc tế, bởi vậy thanh toán tín dụng chứng từ
trở thành một trong những mảng hoạt động dịch vụ lớn của các NH thơng mại.
Nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ nhìn chung còn nhiều vấn đề mới mẻ
đối với các ngân hàng và các doanh nghiệp Việt Nam do ta chỉ vừa mới
chuyển sang "nền kinh tế mở" khoảng hơn hai thập niên lại đây, đặc biệt đối
với CN NHNo TP L o Cai, thời gian tiếp cận các hoạt động nghiệp vụ này ch -
a phải là nhiều, do đó sự thiếu kinh nghiệm, doanh số khiêm tốn, hiệu quả
hoạt động cha cao là điều khó tránh khỏi. Do đó việc tìm kiếm các giải pháp
phát triển nâng cao hiệu quả sử dụng phơng thức tín dụng chứng từ của CN
NHNo & PTNT TP L o Cai đang trở thành yêu cầu cấp thiết.
Qua lun vn ny, cú th hiu rừ thờm v hot ng TTQT núi chung
v nht l hot ng TTQT bng phng thc TDCT núi riờng, c th v:
Quy trỡnh nghip v TTQT, hot ng TTQT cú nhng li ớch v ri ro gỡ i

vi ngõn hng v khỏch hng. Tỡm hiu rừ v thc trng hot ng TTQT ca
chi nhỏnh NHNo TP lo Cai nh: thc trng thanh toỏn XNK, v doanh s, t
trng thanh toỏn qua cỏc nm
Tác giả hy vọng với những nhóm giải pháp, kiến nghị đa ra của luận văn
sẽ góp phàn nhỏ bé trong việc nâng cao hiệu quả công tác thanh toán quc t
24
bằng phơng thức tín dụng chứng từ ti Chi nhỏnh NHNo Thnh ph Lo Cai
và trong hệ thống NHNo&PTNT nói chung.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ
của cô giáo TS. Hoàng Thị Kim Thanh, các thầy cô, các nhà khoa học, các
đồng nghiệp trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
DANH MC TI LIU THAM KHO
1. Bỏo cỏo tng kt thng niờn ca chi nhỏnh NHNo&PTNT Thnh ph
Lo Cai.
2. Bỏo cỏo hot ng thanh toỏn quc t ca CN NHNo&PTNT TP Lo
Cai.
3. PGS.TS.inh Xuõn Trỡnh ( 2006 ). Thanh toỏn xut nhp khu, NXB
Lao ng Xó hi.
4. Hc vin ngõn hng ( 2002 ). Giỏo trỡnh Marketing ngõn hng, NXB
Thng kờ.
5. Lờ Vn T Lờ Tựng Võn ( 2006 ). Tớn dng xut nhp khu, thanh
toỏn xut nhp khu v kinh doanh ngoi t, NXB Tng hp TP H
Chớ Minh.
6. Nguyn Th Thu Tho ( 2006 ). Nghip v thanh toỏn xut nhp khu,
NXB Lao ng Xó hi.
7. PGS.TS. Nguyn Vn Tin ( 2007 ). Thanh toỏn quc t v ti tr
ngoi thng, NXB Thng kờ.
8. PGS.TS. Nguyn Vn Tin ( 07/2007 ). Cm nang thanh toỏn quc t
bng L/C ( UCP600 song ng Anh Vit ), NXB Thng kờ.
9. PGS.TS.inh Xuõn Trỡnh ( 2002 ) Giỏo trỡnh thanh toỏn quc t trong

ngoi thng, NXB Giỏo dc.
25

×