Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

BỘ CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN MÁY ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 32 trang )

TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

1

B
BB
B
B
BB
B
B
BB


B
a
aa
a
a
aa
a
a
aa
a
ø
øø
ø
ø
øø
ø
ø
øø
ø
i
ii
i
i
ii
i
i
ii
i










g
gg
g
g
gg
g
g
gg
g
i
ii
i
i
ii
i
i
ii
i
a
aa
a
a
aa

a
a
aa
a
û
ûû
û
û
ûû
û
û
ûû
û
i
ii
i
i
ii
i
i
ii
i










m
mm
m
m
mm
m
m
mm
m
a
aa
a
a
aa
a
a
aa
a
ù
ùù
ù
ù
ùù
ù
ù
ùù
ù
y
yy

y
y
yy
y
y
yy
y









ñ
ññ
ñ
ñ
ññ
ñ
ñ
ññ
ñ
i
ii
i
i
ii

i
i
ii
i
e
ee
e
e
ee
e
e
ee
e
ä
ää
ä
ä
ää
ä
ä
ää
ä
n
nn
n
n
nn
n
n
nn

n









1
11
1
1
11
1
1
11
1










2. Ko tải lý tưởng


5. 1 >s >0 máy điện ko đồng bộ làm ở chế độ động cơ điện

6.
1
s
+∞ > >
máy điện ko đồng bộ làm việc ở chế độ hãm điện từ

7. 0 s
> > −∞
máy điện ko đồng bộ làm việc ở chế độ máy phát điện

8. Khi s = 0 máy điện ko đồng bộ làm việc ở chế độ ko tải lý tưởng

9. s = 1 máy điện ko đồng bộ roto lồng sóc làm việc ở chế độ máy
phát điện ko đồng bộ tự kích

10. s=1 máy điện ko đồng bộ có rôt dây quấn hở mạch làm việc
ở chế độ máy dịch pha, máy điều chỉnh cảm ứng

11. Trong máy điện ko đồng bộ khi làm việc ở chế độ động cơ
điện tốc độ từ trường quay stato cùng chiều với roto cùng vhiều với
mômen

12. Trong máy điện ko đồng bộ khi làm việc ở chế độ máy phát
điện tốc độ từ trường stato cùng chiều với roto và ngược chiều với
momen

13. Trong động cơ điện ko đồng bộ khi làm việc ở chế độ hãm tốc

độ từ trường stato ngược chiều với roto và cùng chiều với momen

17. Trong máy điện ko đồng bộ ba pha rôto lồng sóc lõi sắt stato
( phần ứng ) phải được chế tạo từ thép lá kỹ thuật điện có cách
điện ghép lại vì từ trường qua lõi sắt bằng từ trường quay của stato
nên giảm tổn hao dòng điện xoáy. Lõi sắt ro to cũng phải ghép từ
các lá tôn kỹ thuật điện nhưng có thể làm bằng loại tôn xấu hơn vì
f
2
=sf
1
( s bé ) => dòng điện xoáy trong rôto bé hơn trong stato =>
tổn hao ít hơn, nên có thể làm bằng loại tôn xấu hơn.

19. Máy điện ko đồng bộ đc sử dụng chủ yếu làm động cơ điện

••
• Ưu điểm : Đơn giản, chắc chắn,
η
cao, giá thành hạ

••
• Nhược điểm : cos
ϕ
ko cao, đặc tính điều chỉnh ko tốt

20. Động cơ ko đồng bộ có các loại sau
• Theo kết cấu vỏ : kiểu hở, kiểu BV, Kểu kín, kiểu phòng nổ
• Theo kết cấu roto: roto dây quấn , roto lồng sóc
• Theo số pha: 1 pha, 2 pha, 3 pha

Ưu nhược điểm:
• Roto lồng soc : kết cấu đơn giản, làm việc chắc chắn, đặc tính làm
việc tốt, đặc tính mở máy ko tốt ( I
mm
lớn, M
mm
ko lớn )
TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

2

• Roto dây quấn : dễ mở máy ( I
mm
nhỏ, M
mm
lớn), cấu tạo phức tạp,
đắt hơn, bảo quản khó khăn, hiệu suất thấp. Ngoài r cho them r
phụ

=> cải thiện mở máy, cải thiện cos
ϕ


21. Dây quấn máy điện ko đồng bộ:

••
• Dây quấn phần cảm( stato) : sinh ra từ trường ở khe hở lúc
ko tải

••

• Dây quấn phần ứng (roto):cảm ứng đc một sức điện động
nhất định khi có chuyển động tướng đối với từ trường khe hở.
Yêu cầu
• Dây quấn stato tạo khe hở từ trường phân bố hình sin
• Dây quấn roto đảm bảo sdd và một dòng điện tương ứng với
công suất điện từ của máy
• Bền cơ , nhiệt, điện
• Chế tạo, lắp ráp, sửa chữa đc dễ dàng

22. Các đại lượng định mức của động cơ ko đồng bộ
• Công suất định mức ở đầu trục P
dm

• Dòng điện dây định mức I
dm

• Điện áp dây định mức U
dm

• Cách đấu dây
• Tốc độ quay định mức n
dm

• Hiệu suất định mức
dm
η

• Hệ số công suất định mức cos
ϕ
dm



23. Phân tích sự giống nhâu của của máy điện ko đồng bộ và
máy biến áp
• Có thể có nhiều pha
• 2 mạch từ ko nối nau, liên hệ với nhau bằng cảm ứng từ



,
δ
φ

L
δ
, hỗ cảm
• Áp dụng cách nghiên cứu giống nhau


song bậc cao


P
cu1
, P
cu2
, P
fe



24. Phân tích sự khác nhau của máy điện ko đồng bộ và máy
biến áp
MBA
• Có
φ
, L tự cảm
• Từ trường xoay chiều
• bất kỳ
• f1=f2
• ke=1/ki
• Zt: đặc trưng mạch ngoài
• Ko có
• Q
1
= q
1
+q
2
+Q
m
+Q
2

• Khe hở bé => I
0
nhỏ

MĐ KĐB
• Ko có
• từ trưòng quay

TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

3

• mạch thứ cấp thường nối ngắn mạch
• Khi quay f1

f2
• ke

1/ki
• (1-s). r

2
/s đặc trưng cs cơ
• Có P

, P
f

• Q
1
= q
1
+q
2
+Q
m

• Khe hở lớn => I

0
lớn

29. Dòng điện từ hoá của động cơ ko đồng bộ chảy ở dây quấn
stato

30. Dòng điện từ hoá và dòng điện ko tải khác nhau

••
• Dòng điện từ hoá I
0
: lúc nào cũng có

••
• Dòng điện không tải : chỉ lúc ko tải mới có

31. Quy đổi các đại lượng từ rôto về stato phải dựa trên nguyên
tắc : biếu đổi tần số f
2
của rôto = tần số f
1
của stato

32. Ý nghĩa trên sơ đồ thay thế của máy điện ko đồng bộ


••
• r
1
: Điện trở dây quấn stato


••
• x
1
điện kháng tản dây quấn stato

••
• r
2

: điện trở quy đổi của điện trở rôt

••
• x
2

: điện kháng quy đổi của điện kháng tản roto

••

'
2
(1 )
.
s
r
s

: Điện trở giả tưởng ; thay đổi tương đương với thay
đổi tải cơ trên trục máy


33. Điện trở giả tưởng
'
2
(1 )
.
s
r
s

đặc trưng cho sự thể hiện công
suất cơ trên trục của máy

34. Dòng điện ko tải % của động cơ ko đồng bộ thường lớn hơn
của máy biến áp là do khe hở trên động cơ ko đồng bộ lớn hơn trên
máy biến áp

36. Mômen điện từ của máy điện ko đồng bộ phụ thuộc vào yếu
tố : điện áp U
1
( tỷ lệ với bình phương điện áp), điện kháng
(x
1
+C
1
x
2

), điện trở , tần số f
1



37. Mômen cực đại của máy điện ko đồng bộ phụ thuộc vào cac
yêu tố : Điện áp U
1
,điện kháng (x
1
+C
1
x
2

),tần số f ( Chú ý : M
max

không phụ thuộc vào điện trở của roto. Khi điện trở của roto càng
lớn thì sm càng lớn)


38. Mômen mở máy của máy điện ko đồng bộ phụ thuộc vào các
yếu tố Điện áp, tần số, điện kháng , điện trở

TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

4

39. Tăng tải của động cơ ko đồng bộ mômen của nó tăng đến
mức cức đại rồi rồi giảm trong khi đó dòng điện trong roto và stato
vẫn tăng liên lục vì
[ ]

1
2
'
2 ' 2
1 2
1 1 1 2
2 '
1 1 2
'
2 '
1 2
1 1 1 1 2
.
( ) ( )
/
.
2 ( ) ( )
U
I
C r
r x C x
s
m U pr s
M
C r
f r x C x
s
π

=



+ + +



=

+ + +



Vì khi tăng tải s tăng

40. Động cơ không đồng bộ làm việc ổn định khi s

(0; sm)
Sm ứng với M
max

Điều kiện
c
dM
dM
ds ds
>
hay
c
dM
dM

dn dn
>

Cho mở máy dễ dàng => hạn chế I
mm

42. Để nâng cao hiệu suất của động cơ đồng bộ người vạn hành
phải tăng cos
ϕ


43. Khi động cơ ko đồng bộ làm việc với điện áp giảm so với định
mức sẽ sảy ra hiện tượng

••
• Mômen sẽ giảm so với bình phương lần điện áp

••
• Sdd E
1
và từ thông
φ
giảm

••
• I
2
tăng lên tỷ lệ nghịch với sự biến thiên của từ thông
φ



••
• Hệ số công suất cos
ϕ
có xu hướng tăng lên vì dòng điện từ
hoá của động cơ giảm xuống

••
• Tổn hao trong thép giảm đi gần tỷ lệ với bình phương của
điện áp

••
• Tổn hao đồng trong rôto tăng tỷ lệ với bình phương dòng
điện

••
• Tổn hao đông trong stato phục thuộc vào qụan hệ giữa dòng
điện từ hoá I
0
và I
2
( Trong đó I
0 có
giảm đi , I
2
tăng lên )

••
• Ở những tải nhỏ ( dưới 40 %) tổn hao giảm đi nên hiệu suât
hơi tăng lên. Ở nhứng tải lớn hơn thì hiệu suất bắt đầu giảm

nhanh

••
• ( Chú ý : Máy làm việc với tải nhỏ thì nên giảm điện áp
xuống ( nếu thường đấu

thì đổi thành đấu Y

46. Khi động cơ ko đồng bộ làm việc với tần số khác so với định
mức thì có hiện tượng
• Từ thông
φ
tăng lên
• I
0
tăng
• Tổn hao sắt P
Fe
tăng
• Cos
1
ϕ
giảm xuống
• Hệ số trượt s giảm xuống
• Mômen cực đại của động cơ điện biến thiên tỷ lệ nghịch với
bình phương của tần số
TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

5



47. Khi động cơ ko đồng bộ làm việc ở chế độ điện áp ko đối
xứng thì có hiện tượng

••
• Giảm mômen có ích, gây nên tổn hao phụ, ( do đó phải hạn
chế công suất của động cơ )

48. Để quá trình mở máy nhanh động cơ điện ko đồng bộ cần :
• Mômen mở máy đủ lớn để thích ứng với đặc tính cơ bản của
tải
• Dòng điện mở máy càng nhỏ càng tốt
• Phương pháp mở máy và thiết bị cần dung đơn giản, rẻ tiền,
chắc chắn
• Tổn hao công suất trong quá trình mở máy càng thấp càng
tốt.

49. I
mm
càng nhỏ càng tốt .

50. Để mở máy tốt động cơ ko đồng bộ roto lồng sóc cần yêu cầu
• Quán tính tải bé
• Thời gian mở máy nhanh

51. Phương pháp mở máy trực tiếp động cơ ko đồng bộ
• Ưu điểm : - Đơn giản
• Nhược điểm: - Nếu quán tính của tải ttương đối lớn, thưòi
gian mở máy quá dài thì có thể làm cho máy nóng và ảnh
hưởng đến điện áp của lưới điên

• Phạm vi ứng dụng: Dùng cho trường hợp nguồn điện
tương đối lớn

52. Phương pháp mở máy hạ điện áp dung cuộn kháng với động
cơ ko đồng bộ
• Ưu điểm: - Thiết bị đơn giản
• Nhược điểm :- Khi giảm dòng địên mở máy thì mômen
giảm xuống bình phương lần

53. Phương pháp mở máy hạ điện áp dung biến áp tự ngẫu đối
với động cơ ko đồng bộ
• Ưu điểm: Làm giảm dòng mở máy
• Nhược điểm : giảm momen

54. Phương pháp mở máy hạ điện áp dùng đổi nối Y/

đối với
động cơ ko đồng bộ
• Ưu điểm : I
mm
=
1
3
I
• Nhược điểm : M
mm
=
1
3
M

• Phạm vi sử dụng : thích ứng với máy khi làm việc bình
thường đấu



55. Phương pháp mở máy động cơ không đồng bộ dung điện tửo
phụ đưa vào mạch rôto
TĐH3 – K51 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

6

• Ưu điểm : Đạt mômen lớn, dòng điện mở máy nhỏ
• Nhược điểm: đắt, bảo quản khó khăn, hiệu suất máy thấp
• Phạm vi sử dụng: chỉ thích dụng với động cơ điện roto dây
quấn

56. Phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ ko đồng bộ bằng
cách thay đổi số đôi cực
• Chỉ có thể thay điỉu từng cấp 1 không bằng phẳng

57. Phương pháp diiêù chỉnh tốc độ động cơko đồng bộ bằng
cách thay đổi tần số
• Ưu điểm: bằng phẳng , động cơ quay tốc độ nào tuỳ ý,
điện áp ra gần hình sin, hiệu suất cao và khả năng hãm
tái sinh động cơ điện
• Nhược điểm: Dùng nhiều tiristo khiến mạch điều khiển
phức tạp và đắt, hơn nứa tần số ra hạn chế trong khoảng
từ 0 – f/3
• Phạm vi ứng dụng: Chỉ thích hợp với các truyền đông tốc
độ thấpcông suất lớn và hiện nay ít đc sử dụng


58. Phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ ko đồng bộ bằng
cách thay đổi điện ap
• Thích hợp với mômen giảm tải theo tốc độ

59. Động cơ ko đồng bộ một pha
• Công suất nhỏ
• Thường đc dùng trong các dụng cụ thiết bị sinh hoạt và
công nghiệp, công suất từ vài oát đến vài trăm oátvà nối
vào lưới xoay chiều một pha

75. Trên sơ đồ thay thế của máy điện ko đồng bộ P = m
1
. I
2
’2
.r
2
’2
.(1-
s)/s
Pcơ = m
1
. I
2
’2
.r
2
’2
.(1-s)/s : Công suất cơ tiêu thụ trên điện trở giả

tưởng
Pcơ >0 <=> 0<s<1 : Động cơ điện
Pcơ <0 <=> 1<s<+

: hãm điện từ
-

<s<0: máy fát điện

76. Trên sơ đồ thay thế của máy điện ko đồng bộ p= sPdt là công
suất P
cu2
đặc trưng cho tổn hao đồng trên roto.


101. Pcơ = m
1
. I
2
’2
.r
2
’2
.(1-s)/s : Công suất cơ tiêu thụ trên điện trở
giả tưởng
Pcơ >0 <=> 0<s<1 : Động cơ điện
Pcơ <0 <=> 1<s<+

: hãm điện từ
-


<s<0: máy fát điện





×