Chủ Đề: Hệ sinh thái cỏ biển và Hiện
trạng các thảm cỏ biển tại Đầm Già,
Đầm Tre (vịnh Nha Trang) và Mỹ
Giang (vịnh Vân Phong)
Môn Học :Thủy Sinh Học Đại
Cương
!"Ths. Trần Ngọc Diễm
My
SVTH
Nguyễn Văn Thắng 0815669
Nguyễn Bảo Ngọc 0815466
Nội Dung
I. Tổng Quan
1. Định nghĩa
2. Thành phần loài
3. Hệ sinh thái thảm cỏ biển
II. Hiện trạng thảm cỏ biển Việt Nam
1. Đa dạng loài
2. Sự suy giảm và hậu quả
III. Hiện trạng các thảm cỏ biển tại Đầm Già, Đầm Tre (vịnh Nha Trang)
và Mỹ Giang (vịnh Vân Phong)
1. Kết quả nghiên cứu
2. Thảo Luận
IV. Kết luận và giải pháp quản lí thảm có biển Việt Nam
1. Kết luận
2. Đề xuất giải pháp quản lí thảm cỏ biển Việt Nam
Giới thiệu
!#$%
: 102º 08'-109º 28'
!: 8º 02' - 23º 23' &
'()*+%&,-
./***hòn đảo,
bãi đá ngầm lớn nhỏ0
#1$23,-
Cỏ Biển
Tổng quan
4&-567
Ngành thực vật có hoa Anthophila
Lớp đơn tử Điệp Monocotyledoneae
Bộ Helobiae
-
Thực bậc cao có hoa trái lá, rễ và hệ thống mạch dẫn thực sự.
-
Sống trong môi trường biển chu yếu vùng nước nông ven bờ.
-
Chịu được tác động của sông nhờ có hệ thống rễ phân nhánh
chằng chịt và thân ngầm bò trong nền đáy .
- Cây thụ phấn nhờ nước.
89%$2:$,:;<$$=>2?@+1AB,-
Thành phần loài
Thế giới: 58 loài thuộc 4 họ và 13 chi
-
Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương là trung tâm của sự đa dạng trên thế
giới (50 loài).
-
Vùng có số loài cỏ biển cao nhất là Malaysia, Indonesia, miền Bắc
nước Úc.
Việt Nam: 14 loài thuộc 4 họ và được xem là nơi có thành phần loài
phong phú nhất trong khu vực Đông Nam Á (16 loài, 1993).
Mang tính chất chung của hệ cỏ biển cận nhiệt đới Đông Nam Á, bên
cạnh đó còn có yếu tố cận nhiệt đới, ôn đới (Z. japonica có phân bố ở
Bắc Việt Nam)
Hệ sinh thái cỏ biển
C,Aánh sáng, nhiệt độ, độ mặn, sự phân tầng, sóng, dòng chảy000
- Độ sâu: Đa số các loài chủ yếu phân bố từ 3 - 5m, Halophila ovalis, H. decipiens,
Cymodocea cerulata. phân bố tới độ sâu là 15 - 20m
- Chất đáy:
+ Nền đáy bùn nhỏ thường gặp loài cỏ, Z. japonica.
+ Nền đáy bùn sét: H. ovalis, H. beccarii, R. matirima.
+ Nền đáy cát, hoặc bùn cát lẫn san hô: E. acroides, T. hemprichii, C. serrulata.
- Độ mặn:
+ Độ mặn cao (>25
o
/oo): E. acaroides, T. hemprichii, c. serrulata, C. rotundata,
H. univervis, H. decipiens thường phát triển ở các vùng vịnh ven đảo, có độ mặn cao và
ổn định.
+ Độ mặn thấp (<25
o
/oo): H. beccarii, R. maritima thường sống ở vùng nước lợ.
+ Độ mặn rộng (5-32
o
/oo):, Halodule pinifolia, H. ovalis, Z. japonica thường gặp
ở vùng cửa sông.
DDDD!$EF#1$4,-0
!?#1$,-
- Làm giảm năng lượng và sự chuyển động của nước biển,
giữ và cố định trầm tích.
Rễ và thân ngầm phát triển tạo thành một mạng lưới giữ các chất trầm tích lại
sau một thời gian dài tạo thành gò, có vai trò ngăn cản dòng chảy chống xói mòn nền
đáy.
Mỹ Giang, Khánh Hòa trầm tích do loài Enhalus và Thalassia giữ lại tạo nên
các gò ở bờ phía Tây.
-Là nơi trú ẩn, bãi ương ấu thể, bãi đẻ
0Nơi cư trú cho sinh vật đáy trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế cao như
tôm, cua, ghẹ, cá
. Là nơi dừng chân, trú ẩn và kiếm mồi của nhiều loài cá, động vật không
xương sống, bò sát, thú.
0Bãi đẻ, bãi ương nuôi ấu thể (Mật độ con non cao gấp 5 lần so bên ngoài vùng
cỏ biển).
Nguồn thức ăn của bò biển, rùa biển và động vật ăn mùn bã
hữu cơ
Bò biển:
Rất ưu thích gặm cỏ trong các vùng có mật độ thấp (10-30gkhô/m
2
) ở độ
sâu không quá 5m. Các thân ngầm và rễ của cỏ xoan Halophila spp., Zostera spp
là thức ăn ưu thích nhất. Vì vậy, chúng cày xới tới 63-86% các loại cỏ. (Wake,
1975).
Rùa biển:
10 tuổi sẽ di chuyển đến sống trong các thảm cỏ biển và thức ăn là các lá non
của các loài Cymodocea serrulata, Halodule pinifolia, H. uninervis
Cá, da gai, thân mềm ăn mùn bã hữu cơ.
D
D
<G<$;;H%I$0
Các cánh đồng cỏ biển được xem như là một rừng mưa nhiệt đới có năng suất sơ cấp rất
cao.
Loài Halodule beaudettei 182-730g/C/m
2
/năm (Florida)
Loài Enhalus acoroides 0,95-2,31 g/C/m
2
/ngày (Cam Ranh)
. Cung cấp O
2
(Posidonia oceanica cung cấp 4-20lO-
2
/m
2
/ngày).
Cung cấp mùn bã hữu cơ, khoáng chất.
#1$4,-9@;50
Ở các vùng có sinh lượng cỏ biển cao sẽ dẫn đến đa dạng cao của quần xã cá trong
cỏ biển. Do sự thay đổi hình dạng của cỏ chúng sẽ tạo ra các vật bám và nơi cư trú khác
nhau cho sự sinh sống và phát triển hoặc cạnh tranh của các loài.
!?@1A1$F0
· Làm vật liệu cách nhiệt, cách âm nhờ có hàm lượng silicon
cao. Mỹ có sản phẩm là tấm cách nhiệt, âm là Cabots được sử dụng
rất rộng rãi.
· Được sử dụng làm mái nhà nhờ khả năng lâu phân hủy hơn
các loại rơm rạ thường dùng, phổ biến ở các nhà ven biển Châu Âu
và Anh.
· cỏ biển như các vật liệu liên kết đất ở các kênh, mương ở
Nertherland.
· Làm nệm gối, chèn lót các lỗ thủng ở thân tàu (Zostera
marina)
· Làm phân bón, thức ăn cho sinh vật cảnh (Posidonia
oceanica trộn lẫn với vôi và phosphate).
· Thuốc giảm đau trong y dược.
· Đồ may mặc, sợi và giấy (Phyllospadix iwatensis)
III. Hiện trạng thảm cỏ biển Việt
Nam
1. Đa dạng loài
J1AK/5L$MKNNOP
Q
•
Việt Namđứng thứ 3
về đa dạng loài cỏ biển
chỉsau Ôx-trây-lia thứ
nhất (20 loài) và Philipin
đứng thứ hai (16 loài)
Tây Nam Trung Bộ có
đa dạng loài cao nhất
sau đó là miền trung,
vùng biển có thành phần
loài cũng diện tích phân
bố thấp là phía Bắc (Hạ
Long, Cát Bà: 5 loài)
Tên khoa học Phân bố
C. rotundata QNg, PY, KH, NT, BT, BR-VT, KG
Cymodocea serrulata KH, BR-VT, KG
Enhalus acoroides PY, KH, NT, BR-VT, KG
H. beccarii QN, HP,TB, NĐ, TH, QB, TT-H, ĐN, QNa, KH
H. minor QNg, KH, BT, BR-VT, PQ
H. ovalis QN, TT-H, BĐ, QNg, PY, KH, BT, BR-VT, KG
H. uninervis BĐ, QNg, PY, KH, NT, BT, BR-VT, KG
Halodule pinifolia TT-H, QNg, BR-VT, KG
Halophila decipiens HP, BR-VT
Ruppia maritima QN, HP, TB, NĐ, NB, TH, QB, HT, TT-H, ĐN, QNa, PY, KH
Syringodium isoetifolium BT, BR-VT, KG
Thalassia hemprichii TT-H, QNg, KH, PY, NT, BT, BR-VT, KG
Thalassodendron ciliatum BR-VT
Zostera japonica QN, HP, QB, TT-H, QNa, BĐ
Thành phần loài và phân bố cỏ biển Việt Nam
Nguồn: Nguyễn Hữu Đại (2002); Nguyễn Văn Tiến và Đàm Đức Tiến (2000) Nguyễn Văn Tiến và cs (2002); Nguyễn
Văn Tiến và cs (2004).
Cymodocea serrulata C. rotundata
Enhalus acoroides
Ruppia maritima
Halodule pinifolia H. uninervis
‘Halophila decipiens‘H. ovalis
5G5%
5G5,3
Syringodium isoetifolium
Thalassia hemprichii
Thalassodendron ciliatum Zostera japonica
Sự suy giảm cỏ biển và hậu quả
Trong khi 12.000 km
2
diện tích cỏ biển đã mất trên toàn cầu,
riêng vùng biển Châu Á-Thái Bình Dương có 10 điểm cảnh
báo về sự suy giảm cỏ biển, chiếm 25% tổng số các vùng cỏ
biển mất trên toàn thế giới (Short và Wyllie -Echeverria,
1996).
Việt Nam, theo thống kê từ các tài liệu hiện có thì diện tích cỏ
biển đang suy giảm từ 40% đến 50% bởi hàng loạt các tác
động do con người gây ra (Nguyễn Hữu Đại và cs, 2002;
Nguyễn Văn Tiến, 2004)
Trong đó, vùng biển Khánh Hòa đã mất đi 30% trong vòng 5
năm từ năm 1997 đến 2002 (Nguyễn Hữu Đại và cs, 2006)
do các hoạt động nuôi trồng thủy sản.
Diện tích thảm cỏ biển vùng biển phía bắc giảm đi đến 90% do
các hoạt động xây dựng phát triển ven bờ. Một số thảm cỏ
biển Zostera japonica ở vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng
đã bị biến mất hoàn toàn.
Sự suy giảm cỏ biển và hậu quả
hay đổi lưới thức ăn và mất nguồn lợi biển
hất lượng nước biển và phá hủy nơi sinh cư tự
nhiên
Trữ lượng nguồn lợi biển, năng suất và kích thước
cá biển đang giảm sút ví dụ năm 1984 đến 1994 trữ lượng cá
giảm 30% (Nguyễn Văn Quân, 2006). Theo ngư dân ở Bãi Thơm (đảo Phú
Quốc) cho biết khi các thảm cỏ biển ở đây mất đi thì trữ lượng hải sản cũng
suy giảm rõ rệt. Sự suy giảm của các thảm cỏ biển cũng làm giảm nguồn lợi cá
ngựa 200 - 250 kg/ha (năm 1980) xuống còn 70-80 kg/ha (Nguyễn Văn Quân,
2006).
Hiện trạng các thảm cỏ biển tại Đầm Già, Đầm
Tre (vịnh Nha Trang) và Mỹ Giang (vịnh Vân
Phong)
Thảm cỏ biển tại Đầm Già và Đầm Tre, Vịnh
Nha Trang
Thành phần loài: Halophila ovalis,Halophila minor, Thalassia
hemprichiiEnhalus acoroides,Halodule uninervis
Cấu trúc thảm cỏ biển:
R%3S%4,-$@.5T5Halodule uninervis
T5Halophila ovalis0U+2?I2?@V1C4.
/%Halodule uninervisW%$W$$$S%4,-@.
50M@V1C/%$B@5Halophila ovalis $W%
$W2$$$S%4,-@.5GC,A$?@V1CK(%0
R% 2?R%34Halophila ovalisB+2
%B@V1C(%$$$S%4@.50B2X
?1C.Halophila ovalis, Enhalus acoroides2Thalassia
hemprichii$$$S%4YZGGC,A$?@V1C[%0
Biến động sinh lượng và mật độ cỏ biển năm 2003 và 2006
tại Đầm Già và Đầm Tre
Độ
sâu
Loài
2 Halophila ovalis
Halodule uninervis
4 Halophila ovalis
6 Halophila ovalis
Halodule uninervis
8 Halophila ovalis
10 Halophila ovalis
12 Halophila ovalis
Biến động sinh lượng và mật độ cỏ biển năm 2003
và 2006 tại Hòn Mỹ Giang, vịnh Vân Phong
Thành phần loài
9O5@Z$6%$<$E\ ,]%
Enhalus acoroides,Halophila minor,Halophila
ovalis, Thalassia hemprichiCymodocea rotundata,
Cymodocea serrulata2Halodule uninervis0
Cấu trúc
S%4,-$\ $I$5$S%@
5^9%V$1A$S%5@.50S%@
5@Z6$$M(5$B52?1$WF
Thalassia hemprichii, Enhalus acoroides, Cymodocea
rotundata2Cymodocea serrulata0
S%Enhalus
acoroides/Cymodocea serrulata
_GC,A;$@$,X
2=$+$V5`20U;
T5$S%Enhalus
acoroidesT5$S%Cymodocea
serrulata0$a$S2`
$6%$<5Thalassia hemprichii
$;
S%Cymodocea
serrulata"<$a9
%V$5$$$S%
@.52?@VGF+
$b@$
S%Enhalus
acoroides/Thalassia
hemprichii/Cymodocea
serrulata_GC,AR
,$b@51IW$
T$$$$S%@5
S%Halophila ovalis
_@Z$6%$<B
2X?$1C
+S[%G$$-
$$S%5A%@A%0
S%4,c,+I
+$b+#$<$b
5%$
b@51IW$
241EA0VGFF
;$.@A
$<G0
M+W$dS$
$<$S%4,-
$&e\
@f1S%
%$0:$
@V4!=S%$M
/()Cg%(h%
(**'EK[*
Cg%(h%(**)
$.@.)[i0
Biến động mật độ loài cỏ Enhalus acoroides và cỏ
Thalassia hemprichii tại Bắc Mỹ Giang năm 2003 và
2006