TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HÙNG VƯƠNG
TIỂU LUẬN
LỚP BỒI DƯỠNG QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
TÌNH HUỐNG : VI PHẠM Y ĐỨC
NGƯỜI THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI
BV NGUYỄN TRI PHƯƠNG
Hệ thống quản lý bệnh nhân
.I KHÁI NIỆM:
.II NỘI DUNG ĐỒ ÁN:
.II.1. PHẦN I: LỜI NÓI ĐẦU ( TỔNG QUAN):
.II.1.1. Giới thiệu:
Với thực trạng các bệnh viện của thành phố HCM nói riêng và cả nước nói chung, công
việc lưu trữ hồ sơ bệnh án cũng như các thông tin liên quan đến beänh nhân hiện nay ở đa
số các bệnh viện vẫn còn dựa trên giấy tờ, do đó công việc quản lý của bệnh nhân còn
chậm phát triển so với các nước khác.
Ngày nay, với nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng, cùng với sự phát triển của y
học và công nghệ thông tin, bệnh viện ngày càng được đổi mới và nâng cao hơn về mặt
quản lý. Các công việc quản lý ngày nay được từng bước tin học hóa để vấn đề lưu trữ và
quản lý trở nên dễ dàng, thuận tiện, ít tốn kém và chuyên nghiệp hơn.
Với mục đích đó, HỆ THỐNG QUẢN LÝ BỆNH NHÂN PMS ( Patients Management
System) được xây dựng để hỗ trợ cho công tác quản lý bệnh nhân ở bệnh viện ngày càng
dễ dàng và thuận tiện hơn, cũng như cho công tác phục vụ cho bệnh nhân ngày càng
chuyên nghiệp và đỡ mất thời gian hơn.
Hệ thống lưu trữ, quản lý bệnh án và thông tin liên quan đến bệnh nhân một cách có hệ
thống và được quản lý chặt chẽ:
• Đăng ký, làm thủ tục điều trị cho các bệnh nhân ngoại trú.
• Làm thủ tục nhập viện, xuất viện, chuyển viện cho bệnh nhân nội trú.
• Lưu trữ, cung cấp hồ sơ bệnh án, bác sĩ điều trị, quá trình điều trị của bệnh nhân nội
trú.
• Theo dõi tình hình phục vụ, chăm sóc bệnh nhân của các y bác sĩ.
• Tổng hợp và cung cấp các thông tin về chi phí điều trị(viện phí) của bệnh nhân nội
và ngoại trú.
• Tổng hợp và làm các báo cáo cho ban giám đốc và cấp trên.
• Cung cấp các thông tin bệnh nhân cho những người cần tra cứu.
Từ hệ thống, các y bác sĩ có thể dễ dàng tra cứu, tìm hiểu về bệnh nhân (tiền sử bệnh
án cũng như các thông tin liên quan) để phục vụ cho việc điều trị. Đồng thời các nhân viên
phòng kế hoạch tổng hợp lập các báo cáo cho ban giám đốc để có những điều chỉnh kịp
thời, các nhân viên phòng kế toán có thể lấy những thông tin liên quan đến viện phí để
phục vụ cho công việc của phòng Kế Toán Tài Chánh.
Đề tài được khảo sát tại BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH, các nghiệp vụ và cách
thức hoạt động của hệ thống được mô phỏng theo cách thức của bệnh viện.
.II.1.2. Các giải pháp kỹ thuật chung:
STT Nội dung Giải pháp
1 Phương án chung Xây dựng hệ thống mới theo mô hình Clients-
server .
2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL-SERVER 2000
3 Công cụ phát triển ứng dụng
tại Clients
Microsoft Visual C#. NET
4 Công cụ làm báo cáo
Crystal Report 10
5 Công cụ phân tích thiết kế Visible Analyst
6 Hệ điều hành tại Clients Microsoft Windows 2000/xp
7 Hệ điều hành tại Server MS Window 2000 Advance Server/MS Window
2003 Advance Server.
8 Yêu cầu phần cứng tại server
9 Yêu cầu phần cứng tại
Clients
.II.2. PHẦN II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI:
.II.3. PHẦN III: THỰC HIỆN ĐỀ TÀI:
.II.3.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG:
.II.3.1.1 Tổng quan về bệnh viện nhân dân GIA ĐỊNH:
Tên: Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định.
Địa chỉ: 1 Nơ Trang Long, Quận Bình Thạnh.
Quy mô: Bệnh viện có sáu phòng ban làm việc và 31 khoa lâm sàng, cận lâm sàng,
Kế hoạch gia đình.
Bệnh viện có 900 giường bệnh, 191 bác sĩ, 341 điều dưỡng, y tá và 290 cán bộ
làm việc.
Dịch vụ: Khoa khám với 16 chuyên khoa, 2500 giường ngoại trú.
Thực hiện tất cả các hoạt động phẫu thuật, các chẩn đoán cận lâm sàng: siêu âm,
X_Quang, nội soi, các hoạt động xét nghiệm, chụp CT,…
Hàng năm bệnh viện thực hiện khoảng 34940 ca phẫu thuật các loại, thực hiện
khoảng 101000 các ca thủ thuật.
Một ngày có khoảng 1000 bệnh nhân nội trú trong bệnh viện, và khoảng 3000 người đến
khám chữa bệnh.
Mô hình làm việc của các phòng ban trong bệnh viện:
1. Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp: Quản lý, lập kế hoạch hoạt động của các khoa, phòng.
Quản lý các hoạt động xuất nhập viện, quản lý bệnh nhân, bệnh án của bệnh nhân
nội trú. Kiểm tra thực hiện quy chế bệnh viện, chỉ đạo công tác chuyên môn.
2. Phòng tổ chức cán bộ: chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban Giám Đốc bệnh viện.
Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác tổ chức cán bộ, công tác bảo vệ chính
trị nội bộ của bệnh viện.
3. Phòng điều dưỡng: tổ chức, điều hành, giám sát công tác chăm sóc người bệnh toàn
diện:
4. Phòng vật tư thiết bị y tế:Công tác vật tư thiết bị y tế của bệnh viện.
5. Phòng hành chánh quản trị: Lập các kế hoạch cung ứng vật tư, trang thiết bị thông
dụng. Đảm bảo hệ thống thông tin liên lạc, công tác hội nghị, quản lý tài sản cố
định trong bệnh viện.
6. Phòng tài chánh kế toán: Lập dự toán ngân sách, kế hoạch thu chi. Tổ chức và quản
lý chặt chẽ việc thu viện phí. Kế toán lao động tiền lương.
Các khoa lâm sàng: 23 khoa lâm sàng:
• Nội tim mạch.
• Nội tiêu hóa.
• Nội hô hấp – Cơ xương khớp.
• Nội thần kinh + huyết học + y học dân tộc.
• Nội tiết, thận niệu + CTNT.
• Ngoại tổng quát, lồng ngực, mạch máu.
• Ngoại tổng quát, tiêu hóa.
• Ngoại chấn thương chỉnh hình – bỏng.
• Ngoại tổng hợp.
• Ngoại thần kinh sọ não.
• Khoa sản bệnh.
• Khoa sản thường.
• Khoa phụ khoa.
• Khoa sanh.
• Nhi tổng hợp.
• Khoa mắt.
• Khoa Răng Hàm Mặt.
• Khoa Tai Mũi Họng.
• Khoa cấp cứu.
• Khoa hồi sức cấp cứu nội.
• Khoa phẫu thuật gây mê hồi sức.
• Khoa bệnh lý sơ sinh.
• Khoa khám.
Các khoa cận lâm sàng:
• Sinh hóa huyết học.
• Vi sinh.
• Khoa chẩn đoán hình ảnh.
• Nội soi, thăm dò chức năng.
• Khoa giải phẫu bệnh lý.
• Khoa chống nhiễm khuẩn.
• Khoa dinh dưỡng.
• Khoa Dược.
Khoa khám gồm 14 chuyên khoa:
• Nội tim mạch.
• Nội tiêu hóa.
• Nội thần kinh huyết học.
• Nội tổng quát .
• Nội tiết.
• Nội huyết học_Cơ xương khớp.
• Ngoại tổng quát.
• Ngoại CTCH+SN.
• TELM.
• Nhi .
• Tai Mũi Họng.
• Mắt.
• Răng Hàm Mặt.
• Sản.
.II.3.1.2 Mô tả nghiệp vụ và hoạt động trong bệnh viện nhân dân GIA ĐỊNH:
.1 Mô hình xuất nhập viện hiện tại ở bệnh viện:
Cấp cứu, phòng khám, chuyển viện ->nhập viện -> nhập khoa.
Nhập xuất bệnh nhân: phòng kế hoạch tổng hợp, tổ xuất nhập viện.
Chuyển khoa: Khoa X làm giấy chuyển khoa -> phòng kế hoạch tổng hợp -> Khoa
Y làm thủ tục nhập khoa.
Điều trị: Giấy tờ, hồ sơ bệnh án chuyển xuống phòng kế hoạch tổng hợp, tổ Hồ sơ
y lý.
Lư u trữ thông tin bệnh nhân: phòng kế hoạch tổng hợp.
Hiện tại có một chương trình quản lý bệnh án được nối mạng từ tổ xuất nhaäp viện
tại phòng cấp cứu và phòng kế hoạch tổng hợp. Và một chương trình quản lý bệnh án chi
tiết tại khoa ngoại A, ngoại B.
Bệnh viện chưa có mạng cục bộ.
Bảng mã ICD: theo bảng mã ICD 10.
Mã phẫu thuật, thủ thuật, xét nghiệm do bộ y tế quy định.
.2 Phần mềm quản lý bệnh án được sử dụng hiện nay:
Phần mềm quản lý bệnh án: được xây dựng trên nền Fox sử dụng giao diện trong DOS.
Các menu của chương trình:
Cập nhật: Bệnh Aùn Điều trị
Beänh Aùn tái khám.
Bệnh Aùn Cấp cứu.
Cập nhật số liệu.
Tìm bệnh nhân tùy chọn.
Các nghiệp vụ của các loại bệnh án.
In bệnh viện: Báo cáo thống kê :
Số bệnh nhân vào viện, ra viện, nội trú.
Số bệnh nhân theo quận huyện, tỉnh
Danh sách bệnh nhân tử vong.
Danh sách bệnh nhân tuyến trước chuyển đến.
Hoạt động phẫu thuật, thủ thuật.
In khoa: Báo cáo thống kê:
Danh sách bệnh nhân theo khoa.
Tình hình nhập, xuất, hiện diện của bệnh nhân
trong khoa.
Danh mục: Các thống kê về danh mục:
Danh mục bảng mã ICD.
Danh mục phẫu thuật, thủ thuật.
Danh mục các loại xét nghiệm.
Danh mục bệnh viện giới thiệu.
Hệ thống: Layout.
Đổi password.
.3 Cách thức đánh mã trong bệnh viện:
Tại phòng khám của bệnh viện mỗi bệnh nhân được lưu trữ theo số thứ tự quản lý tại
phòng khám.
Tại phòng cấp cứu, mỗi bệnh nhân đến đều có số thứ tự quản lý.
Nếu bệnh nhân nhập viện sẽ có số nhập viện và mã bệnh nhân.
Số nhập viện: xx/xxxxx
2 ký tự đầu là năm, 5 ký tự sau là số thứ tự nhập viện.
Mã bệnh nhân:
xxxxxxxxxxxxx: 2 ký tự đầu là mã bệnh viện(GH), 6 ký tự tiếp theo là tháng ngày năm, 5
ký tự tiếp theo là số thứ tự bệnh nhân trong ngày.
.4 Vấn đề viện phí trong bệnh viện:
Tổng quan về phòng tài chánh kế toán:
Nhiệm vụ chính của phòng tài chánh kế toán là lập dự toán ngân sách, kế hoạch thu
chi. Tổ chức và quản lý chặt chẽ việc thu viện phí. Kế toán lao động tiền lương.
Các phần công việc được phân chia thành nhiều nhóm chính:
• Quản lý viện phí.
• Quản lý kho dược.
• Quản lý y cụ, dụng cụ.
• Quản lý vật tư, văn phòng phẩm.
• Quản lý tiền lương.
• Quản lý thu chi tài chính.
• Quản lý TSCĐ.
.5 Các phần mềm viện phí được sử dụng:
.5.i Phần mềm quản lý viện phí cho bệnh nhân nội trú:
Được xây dựng trên nền Fox.
Các menu chính của chương trình:
Cập nhật số liệu: các chức năng của menu này:
Nhập số liệu BN sẽ đóng.
Sửa số liệu BN sẽ đóng.
In biên lai thu viện phí.
In số liệu chi tiết, giấy báo.
Xóa giấy báo viện phí.
Báo cáo viện phí:
Sổ thanh toán BN xuất viện.
Bảng tổng kết viện phí.
Miễn giảm viện phí các khoa.
Danh sách BN.
Chi phí khám chữa bệnh BHYT.
Tìm kiếm theo BN.
Tổng kết số liệu chi tiết.
Báo cáo số tiền tạm ứng.
Hệ thống:
Thay đổi mật khẩu.
Báo cáo hệ thống.
In bảng đơn giá đang sử dụng.
In bảng các danh mục đang use.
Quản lý:
Các khoản mục cập nhật: mã số đơn giá,các danh mục,CLS, máu, phẫu thuật,
phòng, thủ thuật, thuốc, y cụ, người sử dụng, các danh mục.
Xóa các dữ liệu dư thừa.
Xóa các số liệu trùng lắp.
Lưu trữ các số liệu.
Phân loại các số liệu.
Đường dẫn của hệ thống.
Khởi tạo số liệu.
Xóa hóa đơn viện phí.
Sửa số liệu viện phí đã cập nhật.
.5.ii Nhận xét về hệ thống hiện tại:
Cách thức làm việc dễ dàng đối với các nhân viên, giao diện thân thiện, dễ sử dụng,
làm các báo cáo tốt. Chương trình xử lý nhanh và chạy tốt, ít gặp lỗi.
Còn chưa chặn những lỗi về ngày tháng.
.II.3.2. MÔ HÌNH ĐỀ TÀI DỰ KIẾN:
Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu, mô hình đề tài dự kiến được đưa ra như sau:
Mô hình dự kiến dựa trên mô hình clients-server:
Server được đặt tại phòng kế hoạch tổng hợp.
Các clients: phòng nhận bệnh nhân, phòng cấp cứu, các phòng khám ngoại trú, các khoa
lâm sàng nội trú, phòng kế hoạch tổng hợp, phòng tài chánh kế toán.
.II.3.2.1 Các chức năng của chương trình và quyền hạn của user:
.1 Tiếp nhận bệnh nhân đến khám:
.1.i Bộ phận sử dụng:
Bộ phận tiếp đón, nhận bệnh nhân:
.1.ii Chức năng:
Cấp mã bệnh nhân.
Các user ở bộ phận này sẽ nhập thông tin hành chánh của bệnh nhân đến khám
bệnh và cấp số phòng khám cho bệnh nhân.
In phiếu thu tiền khám bệnh.
Các user ở bộ phận này có thể xem được các thông tin nhập viện và bệnh án của
bệnh nhân nội trú để hướng dẫn thân nhân đến thăm bệnh.
.1.iii Lợi ích mang lại:
Tiếp nhận bệnh nhân nhanh chóng, hiện đại:
Thông tin được cập nhật trực tuyến.
Bệnh nhân đến lần 2 được cập nhật nhanh chóng thông qua mã bệnh nhân.
Công tác tìm kiếm nhanh chóng, thông tin được lưu trữ khoa học nhằm cung cấp
cho phòng khám kịp thời cũng như cho các báo cáo.
.2 Quản lý cấp cứu, nhập viện:
.2.i Bộ phận sử dụng:
Bộ phận cấp cứu
.2.ii Chức năng:
Cấp mã bệnh nhân.
Các users ở phòng này sẽ nhập các thông tin hành chánh và thông tin nhập viện của
bệnh nhân đến cấp cứu và nhập viện. Cấp số nhập viện.
Các users này cũng được quyền xem các thông tin nhập viện và bệnh án của bệnh
nhân nội trú để hướng dẫn thân nhân thăm bệnh.
.2.iii Lợi ích mang lại:
Cung cấp thông tin nhập viện cho các khoa nội trú trực tuyến, tiết kiệm thời gian.
Do được hỗ trợ công cụ tìm kiếm nên rất thuận tiện trong việc hướng dẫn thân nhân
thăm bệnh.
.3 Quản lý phòng khám:
.3.i Bộ phận sử dụng:
Phòng khám bệnh thuộc khoa khám:
.3.ii Chức năng:
Xem danh sách bệnh nhân đến lượt khám bệnh (do phòng tiếp nhận bệnh cung
cấp).
Các user này sẽ cập nhật(thêm, sửa,xoá) các thông tin: thông tin điều trị, thông tin
cận lâm sàng, thông tin thuốc, thông tin thủ thuật, thông tin y cụ(bao gồm viện phí) của
bệnh nhân đến khám.
Nếu bệnh nhân cần nhập viện, các users này sẽ thêm thông tin nhập viện cho bệnh
nhân này. Lúc này sẽ cấp soá nhập viện.
.3.iii Lợi ích mang lại:
Không cần nhập lại thông tin hành chánh của bệnh nhân.
Điều trị theo thứ tự đã có sẵn( có thể chọn bệnh nhân).
Xem các tiền sử bệnh của bệnh nhân đã đến khám nhiều lần.
Thông tin điều trị được cập nhật online.
Hỗ trợ mã ICD.
.4 Quản lý bệnh nhân điều trị nội trú:
.4.i Bộ phận sử dụng:
Các khoa nội trú.
.4.ii Chức năng:
Xem các thông tin hành chánh cũng như thông tin nhập viện mà không cần ghi
lại(được bộ phận tiếp đón và cấp cứu cung cấp).
Các users này có nhiệm vụ cập nhật thông tin bệnh án: thông tin khoa, thông tin thủ
thuật, thông tin phẫu thuật, thông tin y cụ, thông tin thuốc ngày, thông tin cận lâm sàng,
thông tin phòng, thoâng tin ăn cho bệnh nhân nội trú.
In phiếu ra viện.
Khi bệnh nhân ra viện các user này chỉ còn quyền được xem, nhưng không xoá,
sửa bệnh án được nữa.
Các thông tin về bệnh án được tổng hợp cho phòng kế hoạch tổng hợp.
Caùc thông tin về viện phí được tổng hợp gửi cho phòng tài chánh kế toán.
.4.iii Lợi ích mang lại:
Bệnh án được lưu trữ khá đầy đủ, rõ ràng.
Bác sĩ có thể xem bệnh án và tiền sử bệnh của bệnh nhân.
Cung cấp thông tin về viện phí và bệnh án cho phòng kế hoạch tổng hợp và phòng
tài chánh kế toán.
Cung cấp thông tin để làm báo cáo.
.5 Quản lý tổng hợp báo cáo bệnh án:
.5.i Bộ phận sử dụng:
Phòng kế hoạch tổng hợp.
.5.ii Chức năng:
In các báo cáo caàn thiết: Báo cáo giao ban ngày, báo cáo chuyên môn, báo cáo
định kỳ.
Sửa các thông tin hành chánh sau khi bệnh nhân đã ra viện.
Xem được bệnh án và in bệnh án để cung cấp cho các lãnh đạo nếu cần.
.6 Tiếp nhận viện phí:
.6.i Bộ phận sử dụng:
Phòng tài chánh kế toán.
.6.ii Chức năng:
Nhận được các thông tin hành chánh của bệnh nhân để tiến hành in hoá đơn, phiếu
báo viện phí cho bệnh nhân.
Nhận được các thông tin về viện phí đầy đủ và chính xác.
.6.iii Lợi ích mang lại:
Không cần nhập lại các khoản viện phí ( vì các khoa đã cung cấp).
Quản lý viện phí chặt chẽ.
.II.3.2.2 Nghiệp vụ:
.1 Mô tả nghiệp vụ xuất nhập viện:
Hàng ngày mỗi bệnh nhân đến khám đều được cấp sổ khám bệnh, gồm các thông
tin: mã bệnh nhân, tên bệnh nhân, tuổi, phái, địa chỉ, nghề nghiệp. Các bệnh nhân sẽ được
cấp số phòng khám, các bác sĩ tại mỗi phòng khám sẽ chẩn đoán, đưa ra các yêu cầu cận
lâm sàng, các yêu cầu thủ thuật, tiểu phẫu( nếu cần). Nếu bệnh nặng, các bác sĩ sẽ cho
bệnh nhân nhập viện.
Khi có bệnh nhân cấp cứu, tại phòng cấp cứu sẽ có các bác sĩ ghi nhận tình hình
bệnh, nếu nhẹ cần sơ cứu sẽ điều trị và cho về trong ngaøy (cách thức lưu trữ giống như
bệnh nhân ngoại trú). Nếu nặng sẽ cho nhập viện, mỗi bệnh nhân nhập viện đều có một số
nhập viện,thông tin nhập viện bao gồm: nguồn nhập viện(phòng khám, cấp cứu, chuyển
viện), đối tượng nhập viện, tuyến giới thiệu, mã ICD vào viện, mã ICD nơi giới thiệu, mã
ICD vào viện phụ, khoa phòng vào viện, chẩn đoán tuyến trước, chẩn đoán vào viện.
Khi bệnh nhân đã nhập viện sẽ được phân chia theo từng khoa. Khi bệnh nhân xuất
viện, các thông tin bệnh án là các chẩn đoán, mã ICD chẩn đoán, mã ICD phụ, mã ICD lúc
ra viện, các thông tin chuyển khoa, thông tin xét nghiệm, thông tin phẫu thuật, thủ thuật,
thông tin chuyển viện sẽ đươïc cập nhật mỗi ngày. Mỗi bệnh nhân có một bác sĩ theo dõi,
điều trị tại một khoa, tuy nhiên nếu bệnh nhân có nhiều bệnh, có chuyển khoa thì có nhiều
bác sĩ điều trị trong suốt thời gian nằm viện. Một bác sĩ có thể điều trị cho nhiều bệnh nhân
và có thể thuộc nhiều khoa khác nhau.
Thông tin xét nghiệm bao gồm: ngày đề nghị xét nghiệm, khoa điều trị, mã xét
nghiệm, ghi chú lâm sàng, kết quả xét nghiệm(không đi chi tiết).
Thông tin phẫu thuật: ngày phẫu thuật, chế độ mổ, mã phẫu thuật, loại phẫu thuật,
tai biến, biến chứng, ghi chú, phương pháp vô cảm, bác sĩ phẫu thuật, bác sĩ phụ, điều
dưỡng 1, điều dưỡng 2, bác sĩ gây mê.
Thông tin thủ thuật: tương tự như thông tin phẫu thuật.+ khoa thủ thuật.
Thông tin chuyển khoa: mã khoa phòng nơi chuyển, mã khoa phong chuyển đến,
ngày chuyển, giờ chuyển, mã ICD nơi chuyển.
Các bác sĩ đưa ra yêu cầu tái khám( nếu cần). Thông tin sẽ nằm trong bệnh án tái
khám bao gồm: mã bệnh nhân, ngày tái khám, số lần tái khám, chẩn đoán khi tái khám.
Nếu bệnh nặng sẽ cho nhập viện lại và làm hồ sơ bệnh án mới.
Mỗi bệnh nhân ngoại trú khi ra về có thể được cấp một đơn thuốc do bác sĩ chỉ định. Riêng
bệnh nhân nội trú sẽ có yêu cầu uống chích thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị theo từng
ngày.
Hằng ngày, tại phòng kế hoạch tổng hợp sẽ tổng hợp các thông tin về xuất nhập
viện, hiện diện của bệnh nhân để báo cáo lên ban giám đốc trong buổi họp giao ban.
Hằng tuần, tháng, quý, năm phòng kế hoạch tổng hợp sẽ làm các báo cáo cho các
cấp trên( bao gồm 11 mẫu báo cáo, không trình bày chi tiết).
.2 Mô tả nghiệp vụ thu viện phí:
Viện phí được thu theo cách sau:
Thu tạm ứng: vào các thời điểm do từng khoa quy định, các khoa sẽ đề nghị bệnh
nhân đóng tiền tạm ứng( tùy tình hình bệnh nhân mà các khoa sẽ quy định số tiền đóng là
bao nhiêu) để giảm bớt tình hình thất thu( do bệnh nhân trốn viện hoặc không có khả năng
chi trả ).
Thanh toán ra viện: Trước khi cho bệnh nhân xuất viện, các khoa sẽ tổng kết và gửi
xuống phòng tài chánh kế toán các công khai thu viện phí bao gồm các khoản : ăn, phòng,
thuốc, cận lâm sàng(chi tiết loại nào), thủ thuật,phẫu thuật chỉ tính số thực chi các dụng cụ,
y cụ, thuốc cho quá trình làm phẫu thuật theo thông tư 14/TTLB. Các khoản mục viện phí
này được tính chi tiết từng khoản dể bệnh nhân tham khảo trong quá trình nằm viện.
Sau đó, căn cứ vào phần viện phí tạm ứng trước, khoản mục viện phí đã nêu , các
bệnh nhân sẽ thanh toán phần tiền còn lại để xuất viện.
Đối với bệnh nhân có bảo hiểm y tế, các tỷ lệ được bảo hiểm y tế chi trả được quy
định rõ ràng:
Đối với dạng đồng chi trả, các bệnh nhân sẽ thanh toán 20%, 80% còn lại do bảo
hiểm y tế chi trả.
Đối với dạng không đồng chi trả, các bệnh nhân sẽ không phải thanh toán mà do
bảo hiểm y tế chi trả toàn bộ.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp làm thủ thuật(có quy định) kỹ thuật cao ngoài
danh mục bảo hiểm y tế quy đinhj thì bệnh nhân sẽ được hướng dẫn và thỏa thuận đối với
bệnh nhân đóng khoản này.
Cách thức thu tiền ngoài phòng khám:
Thu tiền khám bệnh: 12000đ/người/lần khám. Đối với trẻ em dưới 6 tuổi không thu tiền.
Thu tiền làm các xét nghiệm, thủ thuật theo y lệnh của bác sĩ.
Hằng ngày, tuần, tháng, quý,năm các nhân viên phòng tài chánh kế toán sẽ tổng
hợp và báo cáo về tình hình thu viện phí, tình trạng thất thu.
.II.3.3. PHÂN TÍCH DÒNG DỮ LIỆU:
Công cụ dùng để phân tích dòng dữ liệu: Visible Analyst.
Các ký hiệu:
Process:
0
a
Extenal entities ( các thực thể ngoài):
Dataflow( dòng dữ liệu):
Data Store (Kho dữ liệu):
.II.3.3.1 Dòng bệnh nhân đi trong hệ thống :
tiep don
cap cuu
khoa kham
Khoa dieu tri
noi tru
phong mo
lon
Hoi suc
B enh
nhan
moi
benh
nhan
moi
chuyen
vien
benh
nhan
moi
benh
nhan
tai
kham
chuyen vien
so cuu roi
cho ve
Nhap
vien
Nhap vien
Can lam sang
yeu
cau
can
lam
sang
yeu cau can lam
sang
benh
nhan
bn
benh
nhan
chuyen vien
dieu tri ngoai
tru
cho ve
chuyen
vien
cho
ve
tai
kham
chuyen
khoa
.II.3.3.2 Dòng dữ liệu mức ngữ cảnh:
0
He thong quan ly
benh nhan
tiep don
cap cuu
khoa nhan
benh
ke hoach tong
hop
tai chanh ke
toan
thong tin hanh chanh benh
nhan
thong tin hanh
chanh benh nhan
thong tin thu thuat bn ngoai
tru
thong tin nhap vien
thong tin nam
vien cua benh
nhan
thong tin hanh chanh
benh nhan
phong kham
thong tin dieu tri
benh nhan ngoai tru
thong tin can lam
sang bn ngoai tru
thong tin nhap vien
thong tin dieu tri bn
noi tru
thong tin thu thuat
thong tin phau thuat
thong tin can lam
sang
thong tin
thuoc
thong tin y cu
thong tin hanh
chanh benh nhan
thong
tin
nhap
vien
bang thong ke ds bn
ho so benh an bn noi tru
thong tin nam vien bn
bao cao giao ban ngay
bao cao chuyen mon
bao cao dinh ky
thong tin vien phi
bao cao vien phi
ket qua log in
yeu cau bao cao
thong tin
chuyen khoa
ket
qua
log
in
thong tin bn ra vien duoc
chinh sua
thong tin log in
ket qua log in
thong tin log in
ket qua log in
thong tin log in
thong tin log in
thong tin log in
ket qua log in
thong tin log in
ket qua log in
.II.3.3.3 Sơ đồ dòng dữ liệu mức 0:
tiep don
cap cuu
phong
kham
khoa nhap
vien
ke hoach
tong hop
ke toan tai
chanh
1
log in
D1
Ho so nguoi dung
thong
tin
log in
ket qua
log in
tt benh an
ket
qua
log
in
thong tin log in
ket qua log in
thong tin log in
ket qua log in
thong
tin log in
ket qua log in
thong
tin
log
in
ket
qua
log
in
tt log in
ket qua log in
tt nguoi dung
2
nhan benh
nhan
thong tin hanh
chanh bn
thong tin
hanh chanh bn
3
cap nhat tt
bn ngtru
4
Nhap vien
bn noi tru
thong tin
nguoi dung
D2
Ho so tt hanh chanh
tt nhap
vien
D5
tong hop
vien phi
tt dieu tri
tt thu
thuat
tt cls
D3
Ho so bn ngtru
tt
thuoc
5
cap nhat tt
benh an
D1
Ho s o nguoi dung
tt
hanh
chanh
bn
tt
nguoi
dung
Ho so benh an bn
noi tru
tt nhap
vien
tt
dieu
tri
tt cls
tt thu
thuat
6
tt hanh chanh
tt cls
tt thu
thuat
7
tong hop
bao cao
tt benh an
tt thu thuat
tt phau thuat
Ho so vien phi
tt thuoc
tt chuyen khoa
tt y cu dung cu
tt
benh an
bao
cao
vien
phi
bao cao
giao ban ngay
bao
cao
chuyen
mon
bao cao
thong ke
D6
tt vien
phi
tt
vien
phi
tt
nguoi
dung
bao cao thong ke
tt hanh
chanh
bn
tt benh an
tt log in
tt cls
.II.3.3.4 Sơ đồ dòng dữ liệu mức 1:
.1 Tiếp nhận bệnh nhân:
thong tin hanh
chanh bn
Ho s o tt hanh
c hanh bn
thong tin nguoi
dung
tt hanh
chanh bn
tt hanh chanh
bn da sua
2 . 1
N han tt
benh nhan
moi
2 . 2
Sua tt be nh
nhan
D 7
tt hanh chanh
bn
tt hanh
chanh bn
.2 Nhập viện bệnh nhân nội trú:
tt hanh
chanh bn
tt nguoi dung
Ho s o tt hanh
chanh
tt nhap vien
4.1
Nhan tt
hanh chanh
4.2
N hap thong
tin nhap
vie n
D2
tt hanh
chanh bn
tt hanh
chanh
bn
.3 Cập nhật thông tin bệnh nhân ngoại trú:
tt hanh
chanh bn
tt nguoi dung
Ho s o tt hanh
c hanh
tt nhap vien
4.1
N han tt
hanh c hanh
4.2
N hap thong
tin nhap
vie n
D2
tt hanh
chanh bn
tt hanh
chanh
bn
.4 Cập nhật bệnh án bệnh nhân nội trú:
tt thu thuat
tt phau thuat
tt thuoc
tt chuyen khoa
tt y cu dung cu
tt cls
tt benh an
5 . 1
cap nhat tt
thuoc ngay
5 . 2
cap nhat tt
chuyen khoa
5 . 3
cap nhat tt y
cu bn noi
tru
5 . 4
cap nhat tt
thu thuat bn
noi tru
5 . 5
cap nhat tt
cls bn noi
tru
5 . 6
cap nhat tt
phau thuat
bn noi tru
D 9
Ho so benh an
tt thu thuat bn noi tru
tt phau thuat bn noi
tru
tt thuoc bn noi
tru
tt chuyen khoa
tt y cu bn noi tru
tt cls bn noi tru
.5 Tổng hợp thông tin viện phí:
tt nguoi dung
tt vien phi bn noi tru
tt vien phi bn ngoai
tru
tt vien phi bn
noi tru
tt vien phi bn
ngoai tru
6.1
Nhan tt vien
phi
6.2
tong hop
D6
Ho so vien phi
tt bn
noi
tru
tt bn
ngoai
tru
tt bn
noi
tru
tt bn
ngoai tru
.6 Tổng hợp báo cáo:
tt nguoi dung
tt vien phi bn noi tru
tt vien phi bn ngoai
tru
tt vien phi bn
noi tru
tt vien phi bn
ngoai tru
6.1
Nhan tt vien
phi
6.2
tong hop
D6
Ho so vien phi
tt bn
noi
tru
tt bn
ngoai
tru
tt bn
noi
tru
tt bn
ngoai tru
.II.3.4. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU:
.1 Mô hình cơ sở dữ liệu mức quan niệm:
.2 Mô hình cơ sở dữ liệu mức vật lý:
.II.3.5. Một số table chính của chương trình:
Các bảng thơng tin
Table THONGTINHANHCHANHBN ( Thơng tin hành chánh bệnh nhân)
STT Trường kiểu Diễn giải
1 mabn(PK) nchar(13) Mã bệnh nhân
2 hodem nvarchar(50) Họ đệm
3 ten nvarchar(50) Tên
4 tuoi Integer Tuổi
5 gioi boolean giới
6 manghenghiep smallint mã nghề nghiệp
7 madantoc smallint mã dân tộc
8 madoituong smallint mã đối tượng
9 mabhyt nchar(14) mã bảo hiểm y tế
10 ngayhethanbhyt Date ngày hết hạn bảo hiểm y tế
11 sonha int số nhà
12 duong nvarchar(255) đường
13 phuong nvarchar(50) phường,xã
14 quanhuyen nvarchar(50) quận huyện
15 matinhtp smallint mã tỉnh, thành phố
Table TTBENHAN( Thơng tin bệnh án):
STT tên trường kiểu Diễn giải
1 sonv nchar(10) số nhập viện
2 ngayvaovien Date ngày vào viện
3 giovaovien Time giờ vào viện
4 gioravien Time giờ ra viện
5 ngayravien Date ngày ra viện
6 mattravien smallint mã tình trạng ra viện
7 manguonvv smallint mã nguồn vào viện
8 mabvgt nchar(2) mã bệnh viện giới thiệu
Các bảng Danh mục:
Danh mục ICD:
STT tên trường kiểu diễn giải
1 maicd nvarchar(5) mã icd bệnh
2 tenbenh nvarchar(255) tên bệnh
3 maloaiicd smallint mã loại bệnh
Danh mục LOAIICD:
STT tên trường kiểu diễn giải
1 maloaiicd smallint mã loại bệnh
2 tenloaiicd nvarchar(50) tên loại bệnh(vd: sản, ngoại, nội,…)
Danh mục KHOA(DM_KHOA):
STT tên trường kiểu diễn giải
1 makhoa nchar(3) mã khoa
2 tenkhoa nvarchar(50) tên khoa
Danh mục BVGT(DM_BVGT):
STT tên trường kiểu diễn giải
1 mabvgt nchar(2) mã bệnh viện giới thiệu
2 tenbvgt nvarchar(50) tên bệnh viện giới thiệu
3 diachi nvarchar(255) địa chỉ
Danh mục ĐIỀU TRỊ (DM_DIEUTRI):
STT tên trường kiểu diễn giải
1 sodieutri numeric(9) số điều trị
2 madieutri nvarchar(8) mã điều trị
3 tendieutri nvarchar(255) tên điều trị
4 donvitinh nvarchar(10) đơn vị tính
5 dongiathuong money đơn giá thường
6 dongiabhyt money đơn giá bảo hiểm y tế
Danh mục PHẪU THUẬT(DM_PHAUTHUAT):
STT tên trường kiểu diễn giải
1 maphauthuat nchar(4) mã phẫu thuật
2 tenphauthuat nvarchar(255) tên phẫu thuật
3 maloaipt smallint mã loại phẫu thuật
Các bảng chi tiết:
CTPHAUTHUAT (chi tiết phẫu thuật):
STT tên trường kiểu diễn giải
1 sonv nchar(10) số nhập viện
2 maphauthuat nvarchar(8) mã phẫu thuật
3 chedomo boolean chế độ mổ
4 ngayphauthuat Date ngày phẫu thuật
5 giophauthuat Time giờ phẫu thuật
6 manvphauthuat nvarchar(8) mã nhân viên phẫu thuật
7 manvgayme nvarchar(8) mã nhân viên gây mê
8 manvdieuduong1 nvarchar(8) mã nhân viên điều dưỡng 1
9 manvdieuduong2 nvarchar(8) mã nhân viên điều dưỡng 2
10 taibien nvarchar(255) tai biến, biến chứng
Table CTICD ( Chi tiết mã icd bệnh):
STT tên trường kiểu diễn giải
1 sonv nchar(10) số nhập viện
2 maicd nvarchar(5) mã icd bệnh
3 noichandoan nvarchar(50) nơi chẩn đốn
table CTDIEUTRI_NT ( chi tiết điều trị):
STT tên trường kiểu diễn giải
1 sonv nchar(10) số nhập viện
2 sodieutri nvarchar(80 mã điều trị
3 solanthuthuat smallint số lần thủ thuật
4 ngaythuthuat Date ngày thủ thuật
5 manhavienchidinh nvarchar(8) mã nhân viên chỉ định
6 manhanvienthuchien nvarchar(8) mã nhân viên thực hiện
TIỂU LUẬN
LỚP BỒI DƯỠNG QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
TÌNH HUỐNG : VI PHẠM Y ĐỨC
HỆ THỐNG QUẢN LÝ BỆNH NHÂN
.I KHÁI NIỆM:
.II NỘI DUNG ĐỒ ÁN:
.II.1. PHẦN I: LỜI NÓI ĐẦU ( TỔNG QUAN):
.II.2. PHẦN II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI:
.II.3. PHẦN III: THỰC HIỆN ĐỀ TÀI: