Tiết1: Thế giới động vật đa dạng và phong phú.
Ngày soạn: 20/ 8/ 2013
Ngày dạy: 22/ 8/ 2013
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: HS hiểu đợc khái quát về giới động vật. HS thấy đợc nớc ta đợc
thiên u đãi nên có 1 thế giới ĐV đa dạng và phong phú nh thế nào.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các ĐV qua hình vẽ và liên hệ vứi thực tế .
- GD t tởng: GD ý thức yêu thích môn học.
* Nội dung giảm tải: Không có nội dung giảm tải.
B. Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ nh SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
- HS: Nghiên cứu bài mới ở Sgk.
C. Tiến trình lên lớp:
C-1: ổn định tổ chức: Vắng: Lớp 7.,
C-2: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK và vỡ của HS.
C-3: Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lợng cá thể.
Hoạt động của GV-HS: Nội dung ghi bảng:
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,
quan sát H1.1- 2 SGK tr.5,6 trả lời câu hỏi:
+ Sự phong phú về loài đợc thể hiện nh thế
nào?
+ Hãy kể tên loài động trong:
Một mẻ kéo lới ở biển.Tát 1 ao cá đánh bắt ở
hồ.
- HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình
bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung .
+ HS yếu: Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng
có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu?
- Em có nhận xét gì về số lợng cá thể trong
bày ong, đàn bớm, đàn kiến?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa
dạng của động vật.
-Cá nhân đọc thông tin SGK, quan sát H1.1-
2SGK.
1. s ự đa dạng loài và sự
phong phú về số l ợng cá
thể.
- Thế giới động vật rất đa
dạng về loài và phong phú về
số lợng cá thể trong loài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trờng sống
- GV yêu cầu HS quan sát H1.4, hoàn thành
bài tập. Điền chú thích.
-GV cho HS chữa nhanh bài tập này.
-GV cho Hs thảo luận rồi trả lời.
+ HS yếu: Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt
thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
+ Nguyên nhân nào khiến ĐV ở nhiệt đới đa
dạng và phong phú hơn vùng ôn đới nam
cực?
+ ĐV nớc ta có đa dạng và phong phú
2. Sự đa dạng về môi tr ờng
sống.
- Động vật có ở khắp nơi do
chúng thích nghi với mọi môi
trờng sống.
- ở nớc: Cá, Tôm, Mực
1
không, tại sao?
- HS tự nghiên cứu hoàn thành bài tập.
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi
nhóm yêu cầu nêu đợc:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp lớp mỡ
dới da dày: Giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong
phú.
+Nớc ta ĐV phong phú vì nằm trong vùng
khí hậu nhiệt đới
- ở cạn: Hổ, Gà, Chó
- ở trên không: Chim
C-4. Củng cố:
- GV cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài qua việc đọa phần ghi nhớ
SGK.
C-5. H ớng dẫn học ở nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bảng 1, 2 SGK.
C-6. Rút kinh nghiệm:
Tiết 2: Phân biệt động vật với thực vật.
Đặc điểm chung của động vật.
Ngày soạn: 22/ 8/ 2012
Ngày dạy: 24/ 8/ 2012
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: HS nêu đợc những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động
vật và cơ thể thực vật. Nêu đợc các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng
trong thiên nhiên.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng học nhóm.
- GD t tởng: GD ý thức yêu thích môn học.
* Nội dung giảm tải: Không có nội dung giảm tải.
B. Chuẩn bị:
- GV: Mô hình TB thực vật và động vật
- HS : Chuẩn bị bài cũ và bài mới tốt
C. Tiến trình lên lớp:
C-1: ổn định tổ chức: Vắng: Lớp 7
C-2: Kiểm tra bài cũ: ĐV đa dạng và phong phú nh thế nào.?
C-3: Bài mới:
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật:
Hoạt động của GV- HS: Nội dung ghi bảng:
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1 hoàn thành
bảng 1 SGK tr.9
- Cá nhân quan sát hình vẽ đọc chú thích và
ghi nhớ kiến thức .
- HS trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời.
1. Đặc điểm chung của động
vật.
2
- Đại các nhóm lên bảng ghi kết quả nhóm.
Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
-GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS chữa bài.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng
nh bảng.
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận :
+ HS yếu: ĐV giống TV ở điểm nào?
- ĐV khác TV ở điểm nào?
- Các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1
thảo luận tìm câu trả lời.
- GV yêu cầu HS làm bài tập SGK tr.10.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ
sung.
- GV thông báo đáp án đúng các ô 1, 3, 4.
- HS rút ra kết luận .
- Động vật có những đặc điểm
phân biệt với thực vật.
+ Có khả năng di chuyển.
+ Có hệ thần kinh và giác quan.
+ Chủ yếu dị dỡng.
Hoạt động 2: Sơ lợc phân chia giới động vật
- GV giới thiệu giới động vật đợc chia
thành 20 ngành thể hiện ở hình 2.2 SGK .
- Chơng trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ
bản.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức .
2. Sơ l ợc phân chia giới động
vật.
- Có 8 ngành động vật
+ ĐV không xơng sống :7 ngành.
+ ĐV có xơng sống: 1 ngành.
Hoạt động 3: tìm hiểu vai trò của động vật
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 SGK.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Đại diên nhóm lên ghi kết quả và nhóm
khác bổ sung.
- GV nêu câu hỏi:
+ ĐV có vai trò gì trong đời sống con ngời?
- Các nhóm trao đổi hoàn thành bảng 2.
- HS hoạt động độc lập yêu cầu nêu đợc:
+ Có lợi nhiều mặt
+ Tác hại đối với ngời
3. Vai trò của động vật.
- Động vật mang lại lợi ích nhiều
mặt cho con ngời: cung cấp thực
phẩm, phân bón, sức kéo tuy
nhiên một số loài có hại: truyền
bệnh cho ngời.
C-4: Củng cố:
- GV dựa vào kết quả bảng trên - GV hớng dẫn HS tóm tắt lại nội chính ở các
hoạt động để tiến tới ghi nhớvà kết luận.
C-5:H ớng dẫn học ở nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị dụng cụ cho buổi thí nghiệm sau.
C-6. Rút kinh nghiệm:
Tiết 3: thực hành quan sát 1 số động vật nguyên sinh
Ngày soạn: 27/8/ 2012
Ngày dạy: 29/8/2012
A. Mục tiêu cần đạt:
3
- Kiến thức: HS nhận biết đợc nơi sống cuă động vật nguyên sinh cùng cách thu
thập và nuôi cấy chúng. HS quan sát nhận biết trung roi, trùng giày trên tiêu bản
hiển vi, thây đợc cấu tạo và cách di chuyển của chúng.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và cách sử dụng kính hiển vi.
- GD t tởng: GD ý thức học tập bộ môn.
* Nội dung giảm tải: Không có nội dung giảm tải.
B. Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ trùng roi, trùng giày
kính hiển vi, bản kính, lamen
mẫu vật: váng nớc xanh , váng cống rãnh.
- HS: váng nớc xanh, váng cống rãnh.
C. Tiến trình lên lớp:
C-1: ổn định tổ chức: Vắng: Lớp 7
C-2: Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu đặc điểm chung của động vật?
C-3: Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát trùng giầy .
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
- GV hớng dẫn HS cách quan sát các thao
tác :
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nớc
ngâm rơm
+ Nhỏ lên lam kính rảI vài sợi bông để
cản tốc độc . soi dới kính hiển vi
+ Điều chỉnh thị trờng nhìn cho rõ
+ Quan sát H3.1 SGK tr.14 nhận biết
trùng giầy.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các
nhóm
- GV hớng dẫn cách cố định mẫu: Dùng
lamen đậy lên giọt nớc lấy giấy thấm bớt
nớc
- GV yêu cầu lấy 1 mẫu khác HS quan sát
trùng giầy di chuyển
- GV cho HS làm bài tập SGK tr.15. Chọn
câu trả lời đúng
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự
sửa chữa nếu cần. Chú ý HS yếu nếu làm
tốt.
- HS làm việc theo nhóm đã phân
công .
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác
của GV
- Lần lợt các thành viên trong lấy
mẫu soi dới kính hiển vi.nhận biết
tùng giầy.
- Vẽ sơ lợc hình dạng trùng giầy .
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi
hoàn thành bài tập
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi.
- GV cho HS quan sát H3.2 - 3 SGK tr.15
- GV yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát t-
ơng tự nh quan sát trùng giầy.
- GV gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến hành
theo các thao tác nh hoạt động 1.
-GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của
từng nhóm.
- GV lu ý HS sử dụng vật kính có độ
phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- HS tự quan sát hình SGK để nhận
biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống
hút lấy mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm lên lấy váng xanh ở n-
ớc ao để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan
4
- Nếu nhóm nào cha tìm thấy trùng roi thì
GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý .
- GV yêu cầu HS làm bài tập SGK tr.16.
- GV thông báo đáp án đúng.
sát và thông tin SGK tr.16 để trả lời
câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày đáp án
nhóm khác nhận xét bổ sung.
C-4. Cũng cố:
- GV đánh giá hoạt động trong tiết thực hành của HS
C-5. H ớng dẫn học ở nhà:
- GV cho HS thu dọn phòng thực hành.
C-6. Rút kinh nghiệm:
Tiết 4: trùng roi
Ngày soạn: 29/8/2013
Ngày dạy: 03/9/2013
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: HS mô tả đợc cấu tạo trong, ngoài của trùng roi. Nắm đợc cách
dinh dỡng và cách sinh sản của chúng. Hiểu đợc cấu tạo tập đoàn trùng roi và
mối quan hệ nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào.
5
- Kĩ năng: rèn kĩ năng t duy áp dụng kiến thức ở bài thực hành.
- GD t tởng: GD ý thức học tập bộ môn.
* Nội dung giảm tải; phần 1,4- Không dạy. Câu hỏi 3 - không yêu cầu HS trả
lời.
B. Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ cấu tạo trùng roi sinh sản và sự tiến hóa của chúng
Tranh vẽ cấu tạo tập đoàn vôn vốc
Tiêu bản, kính hiển vi
- HS: Đọc kĩ bài mới.
C. Tiến trình lên lớp:
C-1: ổn định tổ chức: Vắng: Lớp 7A : 7B:
C-2: Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu cách di chuyển của Trùng giầy và Trùng roi?
C-3: Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
- GV yêu cầu nghiên cứu SGk vận dụng
kiến thức bài trớc.
- Cá nhân tự đọc thông tin mục I SGK
tr.17,18.
Quan sát hình 4.1- 2 SGK , hoàn thành
phiếu học tập.
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn
thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu đợc:
+ Cấu tạo chi tiết trùng roi.
Cách di chuyển nhờ có roi.
Các hình thức dinh dỡng
Kiểu sinh sản.
Khả năng hớng về phía có ánh sáng.
- GV đi đến các nhóm và giúp đỡ các nhóm
yếu.
-GV kẻ phiếu học tập lên bảng chữa bài.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng ,
nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chữa từng bài tập trong phiếu.
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến
thức.
I. Trùng roi xanh.
1. Cấu tạo và di chuyển:
- Kích thớc nhỏ, hình thoi, đuôi
nhọn, đầu tù và có 1 roi dài.
- Di chuyển bằng roi.
2. Dinh dỡng:
- Vừa tự dỡng vừa dị dỡng.
- Hô hấp qua màng cơ thể.
- Bài tiết và điều chỉnh áp suất
thẩm thấu nhờ không bào co
bóp.
3. Sinh sản:
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ
thể.
4. Tính hớng sáng:
- Trùng roi có tính hớng sáng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi xanh.
- GV yêu câu HS nghiên cứu SGK quan sát
H4.3 SGK tr.18, hoàn thành bài tập SGK
tr.19
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức. Trao đổi
nhóm hoàn thành bài tập
- Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, TB , đơn bào,
đa bào.
- GV nêu câu hỏi:
+ HS yếu: Tập đoàn vôn vốc dinh dỡng nh
thế nào?
+ Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc.
2. Tập đoàn trùng roi.
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều
tế bào, bớc đầu có sự phân hóa
chức năng.
6
+ Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì mối
liên quan giữa động vật đơn bào và động vật
đa bào?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận .
C-4. Cũng cố:
- GV hớng dẫn HS tự rút ra về đặc điểm nối sống của trùng roi xanh.
C-5. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục em có biết.
C-6. Rút kinh nghiệm:
Tiết 5: trùng biến hình và trùng giày
Ngày soạn: 01/ 9/ 2013
Ngày dạy: 04/ 9/ 2013
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: HS phân biệt đợc đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình
và trùng giày. HS hiểu đợc cách di chuyển, dinh dỡng, sinh sản của trùng biến
hình và trùng giày.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- GD t tởng: GD ý thức học tập bộ môn.
* Nội dung giảm tải: Không có nội dung giảm tải.
B. Chuẩn bị:
- GV: Tranh cấu tạo trùng biến hình và trùng giày.
- HS: Quan sát tranh ở trang 20,21.
C. Tiến trình lên lớp:
C-1: ổn định tổ chức: Vắng: Lớp 7A : 7B:
C-2: Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày đặc điểm của Trùng roi xanh?
C-3: Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Trùng biến hình:
Hoạt động của GV-HS: Nội dung ghi bảng:
* GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học
tập.
- HS Cá nhân tự đọc SGK tr.20,21. quan
sát H5.1- 3 SGK tr.20,21, ghi nhớ kiến
thức.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS
chữa bài
- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời
vào phiếu trên bảng .
-GV ghi ý kién bổ sung các nhóm vào
bảng.
- GV hỏi: Dựa vào đâu để lựa chọn những
câu hỏi trên ?
- HS theo dõi phiếu chuẩn tự sửa chữa
I. Trùng biến hình:
1.Cấu tạo và di chuyển:
- Là ĐV đơn bào có cấu tạo rất
đơn giản, luôn biến đổi hình
dạng.
- Di chuyển bằng chân giả.
2. Dinh dỡng:
- Dinh dỡng nhờ không bào tiêu
hoá. ( dùng chân giả bắt mồi )
3. Sinh sản:
- Sinh sản theo cách phân đôi cơ
thể.
7
nếu cần.
- GV tìm hiểu những câu trả lời đúng và
cha đúng. GV thống nhất và phân tích
cho HS thấy
-GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức
chuẩn
- GV giải thích 1 số vấn đề cho HS :
+ Không bào tiêu hóa ở ĐVNS hình thành
khi lấy thức ăn vào cơ thể.
- GV cho HS tiếp tục trao đổi:
+ HS yếu: Trình bày quá trình tiêu hóa và
bắt mồi của trùng biến hình?
+ Không bào co bóp ở trùng giầy khác
với trùng biến hình nh thế nào?
+ Số lợng nhân và vai trò của nhân.
+ Quá trình tiêu hóa ở trùng giầy và trùng
biến hình khác nhau ở điểm nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Trùng giày:
* GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học
tập.
- HS Cá nhân tự đọc SGK tr.21. quan sát
H5.3 SGK tr.21, ghi nhớ kiến thức.
- GV cho HS tiếp tục trao đổi:
+ Trình bày quá trình tiêu hóa và bắt mồi
của trùng giày?
+ HS yếu: Không bào co bóp ở trùng
giầy khác với trùng biến hình nh thế nào?
+ Số lợng nhân và vai trò của nhân.
+ Quá trình tiêu hóa ở trùng giầy và trùng
biến hình khác nhau ở điểm nào?
- GV: Trùng giày có những hình thức sinh
sản nào?
- Gv giới thiệu qua hình thức sinh sản hữu
tính.
II. Trùng giày:
1.Cấu tạo và di chuyển:
- Là ĐV đơn bào có cấu tạo đã
phân hoá thành nhiều bộ phận:
Nhân lớn, nhân nhỏ, không bào
co bóp, miệng, hầu.
2. Dinh dỡng:
- Dinh dỡng nhờ không bào tiêu
hoá. ( dùng chân giả bắt mồi )
3. Sinh sản:
- Sinh sản vô tính: phân đôi cơ
thể.
- Sinh sản hữu tính: tiếp hợp.
C-4. Cũng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài bằng cách trả lời 3 câu hỏi
SGK
C-5. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
C-6: Rút kinh nghiệm:
8
Tiết 6: trùng kiết lị và trùng sốt rét
Ngày soạn: 07/9/2013
Ngày dạy: 09/9/2013
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: HS hiểu đợc trong số các loài ĐVNS có nhiều loại gây bệnh nguy
hiểm trong đó có trùng kiết lị và trùng sốt rét. HS nhận biết đợc nơi kí sinh,
cách gây hại từ đó rút ra các biện pháp phòng chống trùng kiết lị và trùng sốt
rét.
- Kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. kĩ năng hoạt động
nhóm.
- GD t tởng: GD ý thức vệ sinh cơ thể và vệ sinh cộng đồng.
* Nội dung giảm tải: Không có nội dung giảm tải.
B. Chuẩn bị:
- GV: tranh cấu tạo và vòng đời của trùng kiết lị và trùng sốt rét.
Tiêu bản trùng sốt rét và trùng kiết lị
- HS: Su tầm thông tin về bệnh sốt rét và tiêu chảy.
C. Tiến trình lên lớp:
C-1: ổn định tổ chức: Vắng: Lớp 7A : 7B:
C-2: Kiểm tra bài cũ: So sánh đặc điểm của trùng biến hình và trùng giày?
C-3: Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng rốt rét.
Hoạt động của GV-HS: Nội dung ghi bảng:
* GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK quan sát
H6.1- 4 SGK tr.23,24. Hoàn thành phiếu học
tập .
- Cá nhân tự đọc thông tin thu thập kiến thức
.
Trao đổi nhóm thống nhất ý kiếnhoàn thành
phiếu học tập.
- GV lên quan sát lớp và hớng dẫn các nhóm
học yếu GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
-Đại diện các nhóm ghi kiến thức vào từng
đặc điểm của phiếu học tập
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV cho HS làm nhanh bài tập SGK tr.23 so
sánh trùng kiết lị và trùng biêt\ns hình.
- GV hỏi:
+ Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có
tác hại nh thế nào?
*So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét.
- GV cho HS làm bảng 1 tr.23
- GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn kiến
I . t rùng kiết lị và t rùng sốt
rét .
- Trùng kiết lị và Trùng sốt
rét thích nghi rất cao với lối
sống kí sinh.
- Trùng kiết lị kí sinh ở thành
ruột.
- Trung sốt rét kí sinh trong
máu ngời và thành ruột,
tuyến nớc bọt của muỗi
Anôphen.
- Cả hai đều huỷ hoại hông
cầu và gây bệnh nguy hiểm.
9
thức
- GV yêu cầu HS đọc lại nội bảng 1 kết hợp
với H6.4 SGK. GV hỏi:
+ Tại sao ngời ta bị sốt rét da tái xanh?
+ Tại sao ngời bị kiết lị đi ngoài ra máu?
+ HS yếu: Muốn phòng tránh bệnh ta phải
làm gì?
- GV đề phòng HS hỏi: Tại sao ngời bị sốt
rét khi đang sốt nóng còn ngời lại sốt run
cầm cập?
- HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời yêu
cầu nêu đợc:
+ Do hồng cầu bị phá hủy.
+ Thành ruột bị tổn thơng.
+ Giữ vệ sinh ăn uống.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nớc ta.
- GV yêu cầu HS đọc SGk kết hợp với những
thông tin thu thập đợc, trả lời câu hỏi:
Tình trạng bệnh sốt rét ở nớc ta hiện nay nh
thế nào ?
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK và thông báo
tin mục em có biết tr.24
+ cách phòng chống bệnh sốt trong cộng
đồng?
- GV hỏi: HS yếu: Tại sao ngời sống ở miền
núi hay bị sốt rét?
- GV thông báo chính sách của nhà nớc
trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ tuyên truyền ngủ có màn.
Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho ngời bệnh.
- GV yêu cầu Hs tự rút ra kết luận.
II. Bệnh sốt rét ở n ớc ta.
- Bệnh sốt rét ở nớc ta đang
dần đợc thanh toán.
- Phòng bệnh: Vệ sinh môi
trờng, vệ sinh cá nhân, diệt
muỗi.
C-4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK
C-5. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi 3 SGK.
- Đọc mục em có biết.
C-6. Rút kinh nghiệm:
Tiết 7: đặc điểm chung - vai trò thực tiễn
của động vật nguyên sinh
Ngày soạn: 09/9/2013
Ngày dạy: 11/9/2013
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: HS nêu đợc đặc điểm chung của ngàng ĐVNS. Nhận biết đợc vai
trò của ĐVNS
10
- Kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- GD t tởng: GD ý thức học tập bộ môn.
* Nội dung giảm tải: Không có nội dung giảm tải.
B. Chuẩn bị:
- GV: tranh về trùng roi, trùng kiết lị và trùng sốt rét, trùng lỗ
- HS: Su tầm thông tin về ĐVNS.
C. Tiến trình lên lớp:
C-1: ổn định tổ chức: Vắng: Lớp 7A : 7B:
C-2: Kiểm tra bài cũ: So sánh đặc điểm của trùng kiết lị và trùng sốt rét?
C-3: Bài mới:
Hoạt động 1: Đặc điểm chung.
Hoạt động của GV-HS: Nội dung ghi bảng:
- GV yêu cầu HS quan sát 1 số trùng đã
học, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 .
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trớc và
quan sát hình vẽ.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn
thành nội dung bảng 1 .
- GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài
- GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào
bảng
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm
khác bổ sung
- GV cho HS quan sát bảng chuẩn kiến
thức
- GV yêu cầu tiếp tục trả lời nhóm thực
hiện 3 câu hỏi:
+ HS yếu: Động vật nguyên sinh sống tự
do có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh sống kí sinh có
đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh có đặc điểm
chung gì?
- HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả
lời, yêu càu nêu đợc:
+ Sống tự do:
+ Sống kí sinh:
+ Đặc điểm cấu tạo, kích thớc sinh sản
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận .
- GV cho 1 vài HS nhắc lại kết luận.
1. Đặc điểm chung.
- Động vật nguyên sinh có đặc
điểm:
+ Cơ thể chỉ là 1 TB đảm nhận
mọi chức năng sống.
+ Dinh dỡng chủ yếu bằng cách
dị dỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
quan sát H7.1-2 SGK tr.27. hoàn thành
bảng 2.
- HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
2. Vai trò thực tiễn của động vật
nguyên sinh.
- ĐVNS có vai trò lớn:
+ trong tự nhiên: Là thức
11
- Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào
bảng2.
- GV khuyến khích các nhóm kể đại
diện khác SGK
- GV thông báo thêm 1 vài loài khác gây
bệnh ở ngời và động vật.
- HS theo dõi tự sửa lỗi nếu có.
- GV cho HS quan sát bảng kiến thức
chuẩn.
+ HS yếu: Nêu các tác hại của ĐVNS?
GV gợi ý về trùng sốt rét, trùng kiết lị.
ăn của nhiều ĐV lớn hơn. Kiến
tạo nên vỏ trái đất.
+ Đối với con ngời: Là vật
chỉ thị về độ sạch của MT nớc.
- Có hại:
+ Gây bệnh cho động vật và
cho ngời.
C-4. Cũng cố:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK
- GV hớng dẫn HS tóm tắt các đặc điểm chung và vai trò của ĐVNS
C-5. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- đọc trớc bài 8.
C- 6. Rút kinh nghiệm:
.
Tiết 8: thủy tức
Ngày soạn: 14/9/2013
Ngày dạy: 16/9/2013
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: HS nắm đợc hình dạng ngoài và cách di chuyển thủy tức . phân
biệt đợc cấu tạo và chức năng một số tb của thành cơ thể thủy tức.
- Kĩ năng: rèn kĩ năng phân tích so sánh tổng hợp kiến thức.
- GD t tởng: GD ý thức học tập bộ môn.
* Nội dung giảm tải: Không có nội dung giảm tải.
B. Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ cấu tạo thủy tức , thủy tức bắt mồi , thủy tức di chuyển và sinh
sản. Mô hình thủy tức.
- HS : Su tầm thông tin về thuỷ tức.
C. Tiến trình lên lớp:
C-1: ổn định tổ chức: Vắng: . Lớp 7A : 7B:
C-2: Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung của ngành ĐVNS?
C-3: Bài mới:
Hoạt động 1: Cấu tạo và di chuyển.
Hoạt động của GV-HS: Nội dung ghi bảng:
- GV yêu cầu HS quan sát H8.1- 2, đọc
thông tin SGK tr.29 trả lời câu hỏi:
+ trình bày hình dạng cấu tạo ngoài của
thủy tức?
+ HS yếu: Thủy tức sinh sản nh thế nào ?
Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển?
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK kết hợp hình
vẽ, trả lời câu hỏi .
1. Cấu tạo ngoài và di
chuyển:
- Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài.
+ Phần dới là đế : dùng để
bám.
+ Phần trên có lỗ miệng,
12
- GV chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ
thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong
đó nói rõ vai trò của đế bám.
- GV giảng giải về kiểu đối xứng tỏa tròn.
xung quanh có tua miệng.
+ Đối xứng tỏa tròn .
- Di chuyển kiểu sâu đo, kiểu
lộn đầu, bơi.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong.
- GV yêu cầu quan sát hình cắt dọc của thủy
tức, đọc thông tin bảng 1, hoàn thành bảng 1
trong vở bài tập.
- HS cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng
SGK.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự
1,2.3. nhóm khác bổ sung.
- GV ghi kết quả của nhóm lên bảng.
- Khi chọn tên loại TB ta dựa vào đặc điểm
nào?
- GV thông báo đáp án đúng :
- GV- Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa nếu
cần. cần tìm hiểu số nhóm có kết quả
đúngvà cha đúng.
- GV trình bày cấu tạo trong của thủy tức.
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
2. Cấu tạo trong.
- Thành cơ thể gồm 3 lớp:
+ Lớp ngoài gồm TB
gai,TB thần kinh, TB mô bì
cơ.
+ Lớp trong: TB mô cơ-
tiêu hóa.
+ Giữa 2 lớp là tầng keo
mỏng.
- Lỗ miệng thông với khoang
tiêu hóa ở giữa (gọi là ruột
túi).
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dỡng.
- Gv yêu cầu HS quan sát tranh thủy tức bắt
mồi, kết hợp thông tin SGK tr.31 trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi:
+ Thủy tức đa mồi vào miệng bằng cách
nào?
+ HS yếu: Nhờ loại TB nào của cơ thể thủy
tức tiêu hoá đợc mồi?
- Cá nhân tự quan sát tranh tua miệng TBgai.
+ Thủy tức thải bã bằng cách nào?
- Các nhóm chữa bài,
-GV hỏi: Thủy tức dinh dỡng bằng cách
nào?
-HS đọc thông tin SGK. Trao đổi nhóm
thống nhất câu trả lời.
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
3. Dinh d ỡng của thủy tức.
- Thủy tức bắt mồi bằng tua
miệng, quá trình tiêu hóa thức
ăn thực hiện ở khoang tiêu hóa
nhờ dịch từ TB tuyến
- Sự trao đổi khí đợc thực hiện
qua thành cơ thể.
Hoạt động 4: Sinh sản.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh sinh sản của
thủy tức trả lời câu hỏi.
+ Thủy tức có những kiểu sinh sản nào?
- HS tự quan sát tranh tìm kiến thức yêu cầu
- GV gọi 1 HS miêu tả trên tranh kiểu sinh
sản của thủy tức. HS nêu đợc:
+ U mọc trên cơ thể thủy tức mẹ.
+ Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ.
4. Sinh sản:
- Các hình thức sinh sản.
+ Sinh sản vô tính : Bằng cách
mọc chồi
+ Sinh sản hữu tính: Bằng
cách hình thành TB sinh dục
đực cái.
+ Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo
nên cơ thể mới.
13
C-4: Cũng cố:
- GV hớng dẫn HS tổng hợp kiến thức đã học qua các hoạt động để thấy đợc cơ
thể thủy tức thích nghi với MT sống.
C-5: H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- đọc trớc bài 9.
- Kẻ bảng đặc điểm của 1 số đại diện ruột khoang.
C-6: Rút kinh nghiệm:
Tiết 9: đa dạng của ngành ruột khoang
Ngày soạn: 16/9/2013
Ngày dạy: 18/9/2013
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: HS hiểu đợc ruột khoang chủ yếu sống ở biển. Rất đa dạng về loài
và về số lợng cá thể nhất là ở biển nhiệt đới. HS nhận biết đợc cấu tạo của sứa
thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển. hải quỳ và san hô thích nghi với lối
sống bám cố định ở biển.
* Nội dung giảm tải: Không có nội dung giảm tải.
B. Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ cấu tạo thủy tức. Mô hình thủy tức .
- HS : Su tầm thông tin về thuỷ tức.
C. Tiến trình lên lớp:
C-1: ổn định tổ chức: Vắng: . Lớp 7A : 7B:
C-2: Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của Thuỷ tức?
C-3: Bài mới:
Hoạt động : Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang.
Hoạt động của GV-HS: Nội dung ghi bảng:
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu
thông tin trong bài quan sát tranh H
33,34 SGK trao đổi nhóm hoàn thành
phiếu học tập.
- Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu
tự nghiên cứu SGk ghi nhớ kiến thức
yêu cầu nêu đợc:
+ Hình dạng:
+ Cấu tạo :
+Di chuyển:
+ Lối sống:
- Đại diện các nhóm ghi kết quả từng
nội dung vào phiếu học tập. Các nhóm
khác theo dõi bổ sung.
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án
- GV thông báo kết qủa của các nhóm.
- GV hỏi:
+ Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống
bơi lội tự do nh thế nào?
1. Sứa:
- Có cấu tạo thích nghi với nối
sống bơi lội:
- Cơ thể sứa hình dù.
- Đối xứng tỏa tròn.
- Có lỗ miệng ở dới.
- Di chuyển bằng dù.
2. Hải quỳ và s an hô.
14
+ HS yếu: San hô và hải quỳ bắt mồi
nh thế nào?
- GV dùng xi lanh bơm mực tím vào 1
lỗ nhỏ trên đoạn xơng san hô để HS
thấy sự liên thông giữa các cá thể trong
tập đoàn san hô.
? Phần các em thấy san hô dợc làm cảnh
là bộ phận nào của san hô?
- HS trả lời đợc đó là khung xơng của
san hô.
- GV giới thiệu cách hình thành đảo san
hô ở biển.
- GV cho HS quan sát tranh San hô và
giới thiệu vẽ đẹp cũng nh giá tri kinh tế
về du lịch của các đảo san hô.
- Cơ thể hải quỳ và san hô thích
nghi với lối sống bám. riêng san
hô còn phát triển khung xơng bất
động và tổ chức cơ thể kiểu tập
đoàn.
- Dạng ruột túi.
- San hô có ruột thông với nhau.
- Có giá trị kinh tế về du lịch.
C-4: Cũng cố :
- GV hớng dẫn HS từ 2 hoạt động trên rút ra những đặc điểm của sứa , san hô .
Qua đó thấy đợc sự đa dạng và phong phú của chúng.
C-5: H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục em có biết
- đọc trớc bài 10
- kẻ bảng tr.42 SGK vào vở bài tập.
C-6: Rút kinh nghiệm:
Tiết 10: Đặc điểm chung và vai trò
của ngành ruột khoang
Ngày soạn: 21/9/2013
Ngày dạy: 23/9/2013
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: HS thông qua cấu tạo của thủy tức, san hô và sứa mô tả đợc đặc
điểm chung của ruột khoang. HS nhận biết đợc vai trò của ruột khoang đối với
hệ sinh thái biển và đời sống con ngời.
* Nội dung giảm tải: Không có nội dung giảm tải.
B. Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo của thủy tức, sứa và san hô.
Mô hình cấu tạo của thủy tức.
- HS : Su tầm thông tin về Sứa, San hô, Hải quì
C. Tiến trình lên lớp:
C-1: ổn định tổ chức: Vắng: Lớp 7A : 7B:
C-2: Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm giống và khác giữa Sứa, San hô, Hải quì?
C-3: Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
Hoạt động của GV-HS: Nội dung ghi bảng:
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ
quan sát H10.1 SGK tr37. Hoàn thành
phiếu bảng đặc điểm chung của 1 số
1. Đặc điểm chung của ngành ruột
khoang.
15
ngành ruột khoang.
- HS quan sát H10.1, nhớ lại kiến thức
đã học về sứa, thủy tức hải quỳ san hô.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn
thành bảng.
- Yêu cầu:
+ Kiểu đối xứng.
+Cấu tạo thành cơ thể
+ Cách bắt mồi dinh dỡng.
+ Lối sống.
- GV cho HS các nhóm hoàn thành bảng,
các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV treo bảng kiến thức chuẩn.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
- GV yêu cầu từ kết quả trên cho biết đặc
điểm chung của ngành ruột khoang?
- GV cho Hs tự rút ra kết luận về đặc
điểm chung của ngành ruột khoang
- Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
- Dạng ruột túi.
- Thành cơ thể có 2 lớp TB.
- Tự vệ và tấn công bằng TB gai.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang.
- GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi:
+ Ruột khoang có vai trò nh thế nào
trong đời sống tự nhiên và trong đời
sống con ngời?
+ HS yếu: Nêu rõ tác hại của ruột
khoang?
- GV tổng kết ý kiến của HS , ý kiến nào
cha đủ Gv bổ sung thêm.
- Cá nhân đọc thông tin SGK tr.38 kết
hợp tranh ảnh ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án,
yêu cầu nêu đợc :
+ lợi ích: làm thức ăn, trang trí.
+ Tác hại: Gây đắm tàu
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- GV cho HS rút ra kết luận về vai trò
của ruột khoang.
2. Vai trò của ngành ruột khoang.
- Trong tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với
biển.
- Đối với đời sống:
+ Làm đồ trang trí, trang sức.
- Tác hại:
+ Một số loại gây độc, ngứa cho
ngời: Sứa.
+ Tạo đá ngầm: ảnh hởng đến
giao thông.
C-4: Cũng cố:
- Gv treo tranh của các loài đại diện ruột khoang lên và yêu cầu HS diễn đạt
bằng lời các đặc diểm chung và vai trò cảu chúng với đại dơng và đời sống con
ngời
C-5: H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục em có biết.
- kẻ phiếu học tập vào vở.
- Đọc trớc bài 11.
16
C-6: Rút kinh nghiệm:
Tiết 11 : sán lá gan
Ngày soạn: 22/9/2013
Ngày dạy: 26/9/2013
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến tức: HS nhận biết sán lông còn sống tự do và mang đầy đủ các đặc điểm
của ngành giun dẹp. Hiểu đợc cấu tạo của sán lá gan đại diện cho giun dẹp nhng
thích nghi với sống kí sinh.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và vận dụng thực tế.
- GD t tởng: GD ý thức vệ sinh ăn uống phòng các bệnh về sán.
* Nội dung giảm tải: Phần trang 41 và phần bảng trang 42- Không dạy.
B. Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ sán lông sán lá gan
Mô hình tiêu bản sán lông sán lá gan
Tranh vẽ sơ đồ phát triển của sán lá gan
Một số loại ốc nhỏ là vật chủ trung gian của sán lá gan.
- HS : Su tầm thông tin, tranh ảnh về các loại sán.
C. Tiến trình lên lớp:
C-1: ổn định tổ chức: Vắng: Lớp 7A : 7B:
C-2: Kiểm tra 15 phút: đề
Câu 1: Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào? Nêu ý nghĩa của tế bào gai trong
đời sống của Thuỷ tức?
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của ngành Ruột khoang?
đáp án:
Câu 1:
Kiểu sinh sản của Thuỷ tức: gồm 3 kiểu:
- Mọc chồi,
- Sinh sản hữu tính,
- Tái sinh.
í nghĩa của TB gai: bắt mồi và tự vệ.
Câu 2:
Đặc điểm chung của ngành Ruột khoang:
- Cơ thể đối xứng toả tròn,
- Ruột dạng túi,
- Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào.
- Đều có tế bào gai tự vệ và tấn công.
C-3: Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sán lá gan.
Hoạt động của GV-HS: Nội dung ghi bảng:
- GV yêu cầu quan sát hình trong SGK
tr.40, 41.
- Cá nhân tự quan sát tranh và hình SGK
kết hợp với thông tin về cấu tạo, dinh d-
ỡng, sinh sản
I. Sán lá gan.
1. Cấu tạo, nơi sống và di chuyển:
- Sán lá gan có cơ thể dẹp, đối
17
- Trao đổi nhóm thóng nhất ý kiến hoàn
thành phiếu học tập.
Yêu cầu nêu đợc :
+ Cấu tạo của cơ quan tiêu hóa.
+ Cách di chuyển ý nghĩa thích nghi
+ Cách sinh sản.
- Đọc các thông tin SGK thảo luận nhóm
hoàn thành phiếu học tập
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS
chữa bài.
- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để HS
tiếp tục nhận xét.
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức
chuẩn.
- HS tự rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS nhắc lại
+ HS yếu: Sán lông thích nghi với đời
sống bơi lội trong nớc nh thế nào?
+ Sán lá gan thích nghi với đời sống kí
sinh trong gan mật nh thế nào?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
xứng hai bên và ruột phân nhánh.
- Sống trong nội tạng Trâu, Bò nên
mắt và lông bơi tiêu giảm.
2. Dinh dỡng:
- Hầu có cơ khoẻ giúp miệng hút
chất dinh dỡng từ môi trờng kí
sinh.
- Giác bám, cơ quan tiêu hoá phát
triễn.
3. Sinh sản:
- Sán lá gan lỡng tính, cơ quan
sinh dục phát triễn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan
sát H11.2 tr.42, thảo luận nhóm, hoàn
thành bài tập: Vòng đời của sán lá gan
ảnh hởng nh thế nào nếu trong thiên
nhiên xảy ra tình huống sau:
+ Trứng sán không gặp nớc?
- HS nêu đợc:
+ Không nở đợc thành ấu trùng.
- GV đặt câu hỏi:
+ Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán
lá gan?
+ HS yếu: Sán lá gan thích nghi với sự
phát tán nòi giống nh thế nào?
- HS dựa vào H11.2 trog SGK viết theo
chiều mũi tên chú ý các giai đoạn ấu
trùng và kén.
+ Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phả làm
thế nào?
- GV gọi 1,2 HS lên bảng chỉ trên tranh
trình bày vòng đời của sán lá gan.
2. Vòng đời của san lá gan.
- Trâu bò trứng ấu
trùngốcấu trùng có đuôimôi
trờng nớc kết kén bám vào cây
rau bèo.
C-4: Cũng cố:
- GV cho HS làm bài tập 1,2 SGK
C-5: H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bào trả lời câu hỏi SGK .
- Tìm hiểu các bệnh do sán gây lên ở ngời và động vật.
- Đọc mục em có biết.
18
- Kẻ bảng tr.45 vào vở bài tập.
C-6: Rút kinh nghiệm:
Tiết 12: Một số giun dẹp khác
và đặc điểm chung của ngành giun dẹp
Ngày soạn: 28/9/2013
Ngày dạy: 07/10/2013
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: Nắm đợc hình dạng vòng đời của 1 số giun dẹp kí sinh. HS thông
qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu đợc những đặc điểm chung của ngành
giun dẹp.
- Kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát phân tích so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
- GD t tởng: Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể, và môi trờng.
* Nội dung giảm tải: Mục II- Đặc điểm chung- Không dạy.
B. Chuẩn bị:
- GV: Tranh giun dẹp kí sinh.
- HS: kẻ bảng 1 vào vở bài tập.
C. Tiến trình lên lớp:
C-1: ổn định tổ chức: Vắng: Lớp 7A , 7B
C-2: Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
C-3: Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun dẹp khác.
Hoạt động của GV-HS: Nội dung ghi bảng:
- GV yêu cầu HS đọc SGK và quan sát
H12.1- 3 SGK thảp luận nhóm trả lời câu
hỏi:
+ Kể tên 1 số giun dep kí sinh?
+ Giun dẹp thờng kí sinh ở bộ phận nào
trong cơ thể ngờivà đông vật? Vì sao?
+ Để đề phòng giun dẹp sống kí sinh cần
phảI ăn uống giữ vệ sinh nh thế nào cho ng-
ời và gia súc?
- HS tự quan sát tranh ghi nhớ kiên thức .
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời
câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm
khác nhận xét bổ sung ý kiến.
- GV cho các nhóm phát biểu ý kiến chữa
bài.
- GV cho HS đọc mục em có biết cuối bài
trả lời câu hỏi:
+ HS yếu: Sán kí sinh gây tác hại nh thế
nào?
1. Một số giun dẹp.
- Một số kí sinh:
+ Sán lá máu: ở trong máu ngời.
+ Sán bã trầu: ở ruột lợn
+ Sán dây: ở ruột ngời và cơ trâu,
bò, lợn.
- Giữ vệ sinh ăn uống.
- Vệ sinh môi trờng.
19
+ Em sẽ làm gì để giúp mọi ngời tránh
nhiễm giun sán?
- GV cho HS tự rút ra kết luận .
- GV giới thiệu thêm 1 sô sán kí sinh.
- HS đọc mục em có biết, yêu cầu nêu đợc:
+ Sán kí sinh lấy chất dinh dỡng, của vật
chủ làm cho vật chủ gầy yếu.
+ Tuyên truyền vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tẩy giun sán điịnh kỳ.
II. Đặc điểm chung:
( Không dạy)
C-4. Củng cố:
- GV cho HS làm bài tập. Hãy chọn những câu trả lời đúng: Ngành giun dẹp có
những đặc điểm sau:
1. cơ thể có dạng túi.
2. Cơ thể dẹt có đối xứng 2 bên.
3. Ruột hình túi cha có lỗ hậu môn.
4. Ruột phân nhánh cha có lỗ hậu môn.
5. Cơ thể chỉ có 1 phần đầu và đế bám.
6. Một số kí sinh có giác bám .
7. Cơ thể phân biết đầu đuôI lng bụng.
8. Trứng phát triển thành cơ thể mới.
9. Vòng đời qua giai đoạn ấu trùng.
C-5. H ớng dẫn học ở nhà:
- học bài trả lời câu hỏi SGK .
- Tìm hiểu thêm về sán kí sinh.
- Tìm hiểu về giun đũa.
C-6: Rút kinh nghiệm:
Tiết 13: giun đũa
Ngày soạn: 01/10/2013
Ngày dạy: 10/10/2013
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: HS nêu đợc đặc điểm cơ bản về cấu tạo, di chuyển dinh dỡng sinh
sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh. Nêu đợc tác hại của giun đũa
và cách phòng tránh.
- Kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát so sánh phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.
- GD t tởng: GD dục ý thức vệ sinh môi trờng vệ sinh cá nhân.
* Nội dung giảm tải: Không có nội dung giảm tải.
B. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị tranh hình SGK.
- HS: kẻ bảng 1 vào vở bài tập.
C. Tiến trình lên lớp:
C-1: ổn định tổ chức: Vắng: Lớp 7A ., 7B
C-2: Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp?
20
C-3: Bài mới:
Hoạt động 1: Cấu tạo dinh dỡng di chuyển của giun đũa.
Hoạt động của GV-HS: Nội dung ghi bảng:
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGKvà
quan sát H13.1-2 SGK. Thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi.
Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời,
yêu cầu nêu đợc:
+ Hình dạng.
+ Cấu tạo.
+ Di chuyển
+ Dinh dỡng
+ Sinh sản.
- GV giảng giải về tốc độ tiêu hóa nhanh
do thức ăn chủ yếu là chất dinh dỡng và
thức ăn đi 1 chiều.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về
cấu tạo dinh dỡng di chuyển sinh sản
của giun đũa.
- GV cho HS nhắc lại kết luận.
1. Cấu tạo dinh d ỡng di chuyển
của giun đũa.
- Cấu tạo:
+ Hình trụ dài 25cm.
+ Thành cơ thể: Biểu bì cơ dọc phát
triển.
+ Cha có khoang cơ thể chính thức
+ ống tiêu hóa thẳng: Cha có hậu
môn.
+ Tuyến sinh dục dài cuộn khúc
+ Lớp cuticun làm căng cơ thể .
- Di chuyển : hạn chế
+ Cơ thể cong duỗi: chui rúc.
- Dinh dỡng: Hút chất dinh dững
nhanh và nhiều.
Hoạt động 2: Sinh sản của giun đũa.
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK
tr.48 và trả lời câu hỏi.
- Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu
hỏi:
+ Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun
đũa?
- 1 vài HS trình bày HS khác bổ sung.
- GV yêu cầu HS đọc SGK quan sát
H13.3- 4 và trả lời câu hỏi:
+ Trình bày vòng đời của giun đũa bằng
sơ đồ.
+ HS yếu: Rửa tay trớc khi ăn và không
ăn rau sống vì có liên quan gì đến bệnh
giun đũa?
+ Tại sao y học khuyên mỗi ngời nên
tẩy giun từ 1 đến 2 lần trong năm?
- Đại diện nhóm trình bày trên sơn đồ
nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
2. Sinh sản:
a. Cấu tạo.
+Cơ quan sinh dục dạng ống dài.
+Con cái 2 ống, con đực 1 ống. Thụ
tinh trong.
+ Đẻ nhiều trứng
b. Vòng đời phát triển.
- Giun đũaĐẻ trứng
ấu trùng trong trứng thức ăn
sống ruột non(ấu trùng) máu,
gan, tim, phổigiun đũa(ruột ngời)
C-4: Củng cố:
- HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- Tại sao y học khuyên mỗi ngời nên tẩy giun từ 1 đến 2 lần trong năm?
C-5: H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục em có biết.
- Kẻ bảng tr.51vào vở bài tập.
C-6: Rút kinh nghiệm:
21
Tiết 14: Một số giun tròn khác
và đặc điểm chung của ngành giun tròn.
Ngày soạn: 03/10/2013
Ngày dạy: 10/10/2013
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: HS nêu rõ đợc 1 số giun tròn đặc biệt là 1 số giun tròn kí sinh gây
bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh. Nêu đợc đặc điểm chung của ngành giun
tròn.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm.
- GD t tởng: GD ý thức giữ vệ sinh môi trờng, cá nhân và vệ sinh ăn uống.
* Nội dung giảm tải: Mục II- Đặc điểm chung Không dạy.
B. Chuẩn bị:
- GV: Tranh 1 số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh
- HS: kẻ bảng đặc điểm của ngành giun tròn vào vở học bài.
C. Tiến trình lên lớp:
C-1: ổn định tổ chức: Vắng: Lớp 7A., 7B
C-2: Kiểm tra bài cũ: Trình bày vòng đời của Giun đũa?
C-3: Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số giun tròn khác.
Hoạt động của GV-HS: Nội dung ghi bảng:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và
quan sát H14.1-4 SGK.
- Cá nhân tự đọc thông tin và thông tin ở các
hình vẽ, ghi nhớ kiến thức .
- Trao đổi trong nhóm thống nhất ý kiến trả
lời:
+ HS yếu: Kể tên các loài giun tròn kí sinh ở
ngời?
+ trình bày vòng đời của giun kim?
+ Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức
gì?
+ Do thói quen nào của trẻ em mà giun kim
khép kín đợc vòng đời nhanh nhất.?
- Yêu cầu nêu đợc:
+ Cho vật chủ gầy yếu
+ Phát triển trực tiếp
+ Ngứa hậu môn.
+ Mút tay.
- GV ch HS tự chữa bài
- GV chỉ thông báo kiến thức đúng sai, các
nhóm tự sửa chữa nếu cần.
+ HS yếu: Chúng ta cần có biện pháp gì để
phòng tránh bệnh giun kí sinh?
- GV cho HS tự rút ra kết luận
- GV cho 1 ,2 HS nhắc lại kết luận.
1. Một số giun tròn khác.
- Đa số giun tròn kí sinh nh:
Giun kim, giun móc, giun tóc,
giun chỉ
- Giun tròn kí sinh ở cơ
ruột( ngời, động vật). Rễ thân
quả ( thực vật) gây nhiều tác
hại.
- Cần giữ vệ sinh môi trờng, vệ
sinh cá nhân và vệ sinh ăn
uống để tránh giun.
22
- HS : giữ vệ sinh, đặc biệt là trẻ em. Diệt
muỗi tẩy giun.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung.
- GV yêu cầu HS đọc thêm ở SGK. 2. Đặc điểm chung.
( Không dạy)
C-4: Cũng cố:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK .
- Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh?
C-5: H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK .
- Đọc mục " Em có biết".
C-6: Rút kinh nghiệm:
Tiết 15: thực hành: quan sát hình dạng ngoài
Cách di chuyển của Giun đất
Ngày soạn: 11/10/2013
Ngày dạy: 14/10/2013
A. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: HS trình bày đợc khái niệm về ngành Giun đốt. Nêu đợc những
đặc điểm chính của ngành. Mô tả và phân biệt hình thái, cấu tạo và đặc điểm
sinh lí của ngành giun đốt so với giun tròn.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm
- GD t tởng: GD ý thức bảo vệ động vật có ích .
* Nội dung giảm tải: Không day bài 15 Dành 2 tiết cho thực hành.
B. Chuẩn bị:
- GV: Tranh hình SGK phóng to.
- HS: Mẫu vật: Giun đất.
C. Tiến trình lên lớp:
C-1: ổn định tổ chức: Vắng: Lớp 7A ., 7B
C-2: Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung của ngành Giun tròn?
C-3: Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo của giun đất.
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
- GV hớng dẫn HS quan sát hình dạng I/ HS quan sát hình dạng ngoài.
23
ngoài phù hợp với lối sống chui rúc
trong đất .
- GV ghi ý kiến của các nhóm lên bảng
và phần bổ sung.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về hình
dạng ngoài .
- GV cần bổ sung và hoàn thiện kết
luận.
- HS quan sát cấu tạo ngoài:
- Cơ thể dài thuôn 2 đầu.
- Phân đốt mỗi đốt có vòng tơ.
- chất nhày da trơn .
- Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
Hoạt động 2: Di chuyển của giun đất.
- GV hớng dẫn HS quan sát cách di
chuyển của giun đất, thứ tự các động tác
di chuyển của giun đất.
- Đại diện các nhóm trình bày cách di
chuyển của giun đất.
- GV cần đề phòng HS hỏi: Tại sao giun
đất chun giãn đợc cơ thể?
2.HS quan sát di chuyển của giun
đất.
- Giun đất di chuyển bằng cách:
+ Cơ thể phình duỗi xen kẽ.
+ Vòng tơ làm chỗ dựa.
Kéo cơ thể về 1 phía.
C-4. Củng cố:
- Trình bày hình dạng ngoài của giun đất phù hợp với lối sống chui rúc trong
đất .
- Nêu cách di chuyển của giun đất?
C-5. H ớng dẫn học ở nhà :
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục" em có biết"
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con giun đất to, kinh lúp tay.
C-6.Rút kinh nghiệm:
.
Tiết 16 : thực hành : mổ và quan sát giun đất
Ngày soạn: 18/10/2013
Ngày dạy: 21/10/2013
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: Mô tả và phân biệt hình thái, cấu tạo và đặc điểm sinh lí của ngành
giun đốt so với giun tròn.
- Kĩ năng: Biết mổ ĐVKXS ( mổ mặt lng trong MT ngập nớc )
* Nội dung giảm tải: Không có nội dung giảm tải.
B. Chuẩn bị:
- GV: 6 bộ đồ mổ.
- HS: Mẫu vật: Giun đất, khăn, nớc / mỗi nhóm.
C. Tiến trình lên lớp:
C-1: ổn định tổ chức: Vắng: Lớp 7A , 7B
C-2: Kiểm tra bài cũ: HS đọc cách mổ giun đất.
C-3: Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo ngoài.
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
24
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ơ
mục tr.56 và thao tác luôn.
-GV hỏi +Trình bày cách xử lý mẫu nhứ
thế nào?
- GV kiểm tra mẫu thực hành nếu nhóm
nào cha làm đợc GV hớng dấn thêm.
b- Vấn đề 2: Quan sát cấu tạo ngoài
-GV yêu cầu các nhóm:
+ Quan sát các đốt, vong to.
+Xác định mặt lng và mặt bụng.
+Tìm đai sinh dục
- GV hỏi:
+ Làm thế nào để quan sát đợc vòng tơ?
+ HS yếu: Dựa vào đạc điểm nào để xác
định mặt lng và bụng ?
+ Tìm đai sinh dục lỗ sinh dục dựa trên
đặc điểm nào?
- GV cho HS làm bài tập chú thích vào
H16.1
- GV thông báo đáp án đúng.
- Cá nhân tự đọc thông tin , ghi nhơ
kiến thức.
- Trong nhóm cử 1 bạn tiến hành.
- Đại diện nhóm trình bày cách sử lý
mẫu
* Trong nhóm đặt giun lên giấy quan
sát bằng kính lúp thống nhất đáp án
hoàn thành yêu cầu của GV
- HS trao tiếp trả lời câu hỏi.
- Các nhóm dựa vào đặc điểm mới
quan sát thống nhất đáp án
- Đại diện các nhóm lên chữa bài,
các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong.
* GV yêu cầu HS các nhóm quan sát
H16.2 đọc các thông tin SGK tr.57.
Thực hành mổ giun đất
- GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm .
- GV hỏi: Vì sao mổ cha đúng hay nát
các nội quan .
* GV hớng dẫn: Dùng kéo nhọn tách
nhẹ nội quan. Dựa vào H16.3A nhận
biết các bộ phận của hệ tiêu hóa .
+ Dựa vào H16.3B quan sát các bộ phận
của hệ sinh dục.
+ Gạt ống tiêu hóa sang bên để quan sát
hệ thần kinh màu trắng ở bụng.
+ Hoàn thành chú thích ở H16B -C SGK
.
- GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện
nhóm lên bảng chú thích vào hình câm.
- Cá nhân HS quan sát hình đọc kĩ
các bớc tiến hành mổ .
- GV cử 1 đại diện mổ thành viên
khác giữ lau dịch cho sạch mẫu.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- Nhóm khác theo dõi góp ý nhóm
mổ cha đúng
* Trong nhóm :
+ 1 HS thao tác gỡ nội quan .
+ HS khác đối chiếu với SGK để xác
định các hệ cơ quan .
+ Ghi chú hình vẽ.
+ Đại diện các nhóm lên chữa bài,
nhóm khác bổ sung.
C-4.Củng cố:
- GV cho điểm 1, 2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp.
C-5. H ớng dẫn học ở nhà:
- Viết thu hoạch theo nhóm .
- Kẻ bảng 1,2 tr.60 SGK vào vở bài tập
C-6. Rút kinh nghiệm:
.
25