Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Nghiên cứu ứng dụng quản lý sử dụng nhu cầu điện (DSM) đối với công ty xi măng tam điệp, ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.17 KB, 113 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI













NGUYỄN THỊ DỊU (1976)


NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHU
CẦU ðIỆN (DSM) ðỐI VỚI CÔNG TY XI MĂNG
TAM ðIỆP-NINH BÌNH


LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT


Chuyên ngành : ðiện khí hoá sản xuất nông nghiệp và nông thôn
Mã số : 60.52.54




Người hướng dẫn khoa học: NGƯT.PGS.TS. NGUYỄN MINH DUỆ





Hà Nội - 2012

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trình bày trong bản luận văn này là trung thực và chưa ñược công
bố trong bất kỳ công trình khoa học nào trước ñó.
Tôi xin cam ñoan các thông tin trích dẫn trong bản luận văn của tôi ñều
ñược chỉ rõ nguồn gốc.




Tác giả


Nguyễn Thị Dịu (1976)











Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội, xin trân
trọng cảm ơn viện ñào tạo sau ñại học, khoa Cơ-ðiện trường ñại học Nông
nghiệp Hà Nội.
Tôi xin ñược tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến NGƯT-PGS-TS Nguyễn Minh
Duệ, giảng viên trường ñại học Bách khoa Hà Nội, thầy là người ñã trực tiếp
hướng dẫn tận tình, chỉ bảo tôi hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo của khoa Cơ-ðiện
trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo khoa ñiện trường
ñại học Bách khoa Hà Nội, trường ñại học ñiện lực Hà nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban giám ñốc Công ty xi măng Tam ðiệp-
Ninh Bình ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình khảo sát và lấy số liệu cho luận văn
của mình.
Tôi chân thành cảm ơn trường Cao ñẳng nghề Cơ-ðiện-XD Việt Xô,
nơi tôi ñang công tác, ñã tạo mọi ñiều kiện tốt nhất có thể ñể tôi hoàn thành
khóa học này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến gia ñình tôi, người thân, bạn bè, ñồng
nghiệp…họ là nguồn ñộng lực và là nguồn ñộng viên giúp tôi hoàn thành

khóa học và luận văn này.
Trong quá trình thực hiện ñề tài chắc chắn không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận ñược ý kiến ñóng góp của các thầy, cô giáo và các
bạn ñồng nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả


Nguyễn Thị Dịu (1976)
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc k thut

iii

MC LC
Li cam ủoan i
Li cm nii
Mc lciii
Danh mc bng.v
Danh mc hỡnhvii
Danh mc vit tt viii
LI NểI U 1
1. Mục đích của đề tài 2
2. Đối tợng, phạm vi và phơng pháp nghiên cứu 2
2.1. Đối tợng nghiên cứu: 2
2.2. Phạm vi nghiên cứu: 2
3. Nhng ủúng gúp ca ủ ti 2
4. Kết cấu của luận văn 3
PHN 1: C S Lí THUYT V DSM 4
1.1. Khỏi nim v DSM 4

1.2. ng dng ca DSM 8
1.3. DSM trong nc v th gii 9
1.3.1. Tỡnh hỡnh nghiờn cu DSM trong nc 9
1.3.2. Tỡnh hỡnh nghiờn cu DSM nc ngoi 17
Túm tt phn 1 24
PHN 2: PHN TCH THC TRNG QUN Lí S DNG IN
CA CễNG TY XI MNG TAM IP-NINH BèNH 25
2.1. Gii thiu tng quan v cụng ty 25
2.2. Phõn tớch hin trng h thng cung cp ủin v tiờu th ủin
ca cụng ty xi mng Tam ip-Ninh Bỡnh 28
2.2.1. S ủ mt bng 28
2.2.2 H thng cung cp ủin ca Cụng ty 28
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

iv

2.2.3. Hiện trạng sử dụng ñiện của Công ty xi măng Tam ðiệp-Ninh
Bình 31
2.2.4. Phân tích ñồ thị phụ tải hệ thống cung cấp và tiêu thụ ñiện của
Công ty xi măng Tam ðiệp-Ninh Bình 37
2.2.5. Phân tích tỷ lệ thành phần tham gia vào ñồ thị phụ tải của Công ty 64
2.3. ðánh giá hiện trạng hệ thống cung cấp ñiện và tiêu thụ ñiện
của công ty xi măng Tam ðiệp-Ninh Bình 65
2.3.1. Những mặt tích cực và tồn tại trong quản lý sử dụng ñiện của Công
ty xi măng Tam ðiệp-Ninh Bình 66
2.3.2. Nguyên nhân 67
Tóm tắt phần 2 69
PHẦN 3: CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DSM ðỐI VỚI CÔNG TY
XI MĂNG TAM ðIỆP-NINH BÌNH 70
3.1. ðịnh hướng của các giải pháp 69

3.2. ðề xuất các giải pháp 70
3.2.1. Giải pháp thực hiện DSM trong chiếu sáng và thiết bị văn phòng 71
3.2.2. Giải pháp thực hiện DSM trong ñiều hòa, thông gió khối văn
phòng 79
3.2.3 Giải pháp thực hiện DSM trong ñộng lực 81
3.2.4. Giải pháp thực hiện DSM trong tổ chức của Công ty 89
3.3. Hiệu quả của việc thực hiện giải pháp quản lý nhu cầu ñiện
(DSM) ñối với công ty xi măng Tam ðiệp-Ninh Bình 91
Tóm tắt phần 3 98
PHẦN KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ 99
1. Kết luận 97
2. Kiến nghị 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO 102

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

v

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.0 Danh mục một số thiết bị chính 34
Bảng 2.1. Tiêu thụ ñiện năng năm 2010 36
Bảng 2.2. Tiêu thụ ñiện năng năm 2011 36
Bảng 2.3: Tổng hợp thiết bị tiêu thụ ñiện năng năm 2011 37
Bảng 2.4: Số liệu ño và tính tải ngày Ptt (kW) của nhóm văn phòng và
chiếu sáng công cộng 47
Bảng 2.5: Số liệu ño và tính tải ngày Ptt (kW) của nhóm Khai thác, vận
chuyển và nghiền nguyên liệu 49
Bảng 2.6: Số liệu ño và tính tải ngày Ptt (kW) của nhóm Lò nung Klinker 51
Bảng 2.7: Số liệu ño và tính tải ngày Ptt (kW) của nhóm ñồng nhất liệu 53

Bảng 2.8: Số liệu ño và tính tải ngày Ptt (kW) của nhóm Nghiền xi măng
và ñóng bao 56
Bảng 2.9:Tổng hợp công suất tính toán ngày Ptt (kW) của các nhóm phụ
tải thành phần 58
Bảng 2.10: Tần suất xuất hiện Tmax 60
Bảng 2.11: Tần suất xuất hiện Ttb 61
Bảng 2.12: Tổng hợp kết quả tính toán Tmax, Ttb, Tmin, Kmin, Ktb 63
Bảng 2.13: Tổng hợp ñiện năng tiêu thụ ngày theo thời ñoạn (kWh) 63
Bảng 2.14: Tổng hợp công suất tiêu thụ của Công ty 64
Bảng 2.15: Tỷ trọng % tham gia của các phụ tải thành phần 65
Bảng 2.16: ðiện năng của các phụ tải thành phần theo thời ñiểm 66
Bảng 3.1: Hiện trạng bố trí chiếu sáng tại các khu vực chính 72
Bảng 3.2a Hiệu quả KT và chi phí thực hiện giải pháp DSM trong chiếu sáng 77
Bảng 3.2b Hiệu quả KT và chi phí thực hiện giải pháp DSM trong chiếu sáng 78
Bảng 3.2c Hiệu quả KT và chi phí thực hiện giải pháp DSM trong chiếu sáng 79
Bảng 3.4 Kết quả tính toán thay thế 01 ñộng cơ trong nhóm KT,VC và nghiền 84
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

vi

Bảng 3.5 Hiệu quả KT và chi phí thực hiện giải pháp DSM trong nhóm
khai thác, vận chuyển và nghiền xi măng 84
Bảng 3.6 Kết quả tính toán thay thế 01 ñộng cơ trong nhóm lò nung Klinker 85
Bảng 3.7 Hiệu quả KT và chi phí thực hiện giải pháp DSM trong nhóm lò
nung Klinker 86
Bảng 3.8 Kết quả tính toán thay thế 01 ñộng cơ trong nhóm ñồng nhất liệu 86
Bảng 3.9 Hiệu quả KT và chi phí thực hiện giải pháp DSM trong nhóm
ñồng nhất liệu 87
Bảng 3.10 Bảng thực nghiệm tính hệ số hiệu suất ñộng cơ 88
Bảng 3.11: Biểu giá ñiện áp dụng cho Công ty xi măng Tam ðiệp-Ninh Bình 92

Bảng 3.12: Số liệu công suất tính toán của công ty trước và sau khi thực
hiện DSM 92
Bảng 3.13: Số liệu công suất tính toán của công ty trong một ngày 93
Bảng 3.14 Tổng hợp kết quả tính toán kinh tế của các giải pháp TKð mỗi
năm cho công ty xi măng Tam ðiệp 94
Bảng 3.15 Tổng hợp công suất (kW) các ñồ thị phụ tải thành phần của
công ty 95



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của Công ty xi măng Tam ðiệp-Ninh Bình
Hình 2.2: Sơ ñồ mặt bằng bố trí tổng thể Công ty xi măng Tam ðiệp-Ninh Bình
Hình 2.3: Sơ ñồ hệ thống cung cấp ñiện Công ty xi măng Tam ðiệp-Ninh Bình
Hình 2.4: ðồ thị phụ tải ngày của khối văn phòng và chiếu sáng công cộng
Hình 2.5: ðồ thị phụ tải ngày của khai thác, vận chuyển và nghiền nguyên liệu
Hình 2.6: ðồ thị phụ tải ngày của lò nung Klinker
Hình 2.7: ðồ thị phụ tải ngày của ñồng nhất liệu
Hình 2.8: ðồ thị phụ tải ngày của khối nghiền xi, ñóng bao
Hình 2.9: ðồ thị phụ tải ngày của các thành phần phụ tải trong Công ty xi măng
Tam ðiệp-Ninh Bình
Hình 2.10: ðồ thị phụ tải ngày của Công ty xi măng Tam ðiệp-Ninh Bình
Hình 3.1: ðồ thị phụ tải ngày của Công ty sau khi thực hiện giải pháp TKð
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

- TBð: thiết bị ñiện
- TBA: trạm biến áp
- TKð: Tiết kiệm ñiện
- EVN: Tập ñoàn ñiện lực Việt Nam
- CBCNV: Cán bộ công nhân viên
- HTCCð: Hệ thống cung cấp ñiện
- CCð: Cung cấp ñiện
- HTð: Hệ thống ñiện
- KðB: Không ñồng bộ
- DNCN: Doanh nghiệp công nghiệp
- ðHNð: ðiều hòa nhiệt ñộ
- TCKT: Tổ chức kỹ thuật
- TCCN: Tổ chức công nghệ
- HT: Hệ thống
- TB: Thiết bị
- ðTPT: ðồ thị phụ tải
- KVP, CSCC: Khối văn phòng, chiếu sáng công cộng.
- KT, VC, Ngh: Khối khai thác, vận chuyển và nghiền ng.liệu.
- ðNL: Khối ñồng nhất liệu
- LNK: Khối lò nung Klinker
- Ngh, ðB: Khối nghiền xi và ñóng bao
- Cð: Cao ñiểm
- BT: Bình thường
- Tð: Thấp ñiểm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

1


LỜI NÓI ðẦU
Năng lượng giữ một vai trò ñặc biệt quan trọng trong cuộc sống và ñặc
biệt là sự phát triển nền kinh tế của mỗi quốc gia. Chính vì vậy mà trên toàn
thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, năng lượng luôn là một vấn ñề
quan trọng ñược ñặt lên hàng ñầu.
Các nguồn năng lượng ñược sử dụng phổ biến hiện nay trên thế giới là
nguồn năng lượng hóa thạch như than, dầu… Tuy nhiên, tất cả các nguồn
năng lượng này lại ñang ñứng trước vấn ñề cạn kiệt. Các nguồn năng lượng
khác, như năng lượng mặt trời, gió… có khả năng tái tạo, thì việc khai thác và
sử dụng chúng hiện tại còn gặp nhiều khó khăn về mặt công nghệ và chưa
hoàn toàn hiệu quả về mặt kinh tế.
ðứng trước nguy cơ cạn kiệt nguồn năng lượng hóa thạch, sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là nhiệm vụ chung của toàn xã hội. Thực
hiện tốt công tác này góp phần nâng cao an ninh năng lượng, bảo vệ môi
trường, khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên năng lượng.
Thời gian gần ñây sự biến ñộng của giá nhiên liệu thúc ñẩy yêu cầu tiết
kiệm ñiện lên mức cao ñối với các ngành sản xuất, ñặc biệt là sản xuất công
nghiệp. Rất nhiều cuộc hội thảo, nhiều giải pháp ñã ñược thực nghiệm, ñồng
thời rất nhiều thiết bị mới, công nghệ mới ñược áp dụng với tiêu chí tiết kiệm
ñiện nhằm giảm áp lực thiếu ñiện cho EVN và mục tiêu cuối cùng là giảm giá
thành sản phẩm.
Theo kinh nghiệm của nhiều nước, một trong những giải pháp kinh tế
và có hiệu quả ñể giảm bớt nhu cầu phát triển nguồn và lưới ñiện là áp dụng
các chương trình quản lý sử dụng nhu cầu ñiện (DSM).
Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:

Nghiên cứu ứng dụng Quản lý sử dụng nhu cầu ñiện (DSM) ñối với
Công ty xi măng Tam ðiệp-Ninh Bình
”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………


2

1. MỤC ðÍCH CỦA ðỀ TÀI
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về DSM.
- ðánh giá việc quản lý, sử dụng và tiết kiệm ñiện của Công ty xi măng
Tam ðiệp-Ninh Bình; tìm ra những yếu tố tích cực, những hạn chế bất cập
còn tồn tại.
- Nghiên cứu ứng dụng của DSM từ ñó ñề xuất các giải pháp ñể thực
hiện có hiệu quả việc quản lý sử dụng nhu cầu ñiện trong tương lai, ñảm bảo
hài hoà giữa mục ñích ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với chiến lược phát triển
kinh tế của xí nghiệp và của ñiện lực Ninh Bình.
2. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ðối tượng nghiên cứu:
Phân tích quản lý sử dụng nhu cầu ñiện và ñề xuất giải pháp thực hiện
DSM ñối với Công ty xi măng Tam ðiệp-Ninh Bình
2.2. Phạm vi nghiên cứu:
Tình hình cung cấp và sử dụng ñiện tại
Công ty xi măng Tam ðiệp-
Ninh Bình, thành phố Ninh Bình.


2.3. Phương pháp nghiên cứu:
- Lấy số liệu, thu thập xử lý và tổng hợp thông tin liên quan ñến ñề tài nghiên
cứu, qua ñó tiến hành tra cứu, ghi chép lại những kết quả, thông tin, lí luận.
- Bám sát chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả ñể làm cơ sở nghiên cứu ñề tài.
- Sử dụng chương trình DSM làm cơ sở thực tiễn cho các giải pháp
trong lĩnh vực tiết kiệm ñiện.
3. NHỮNG ðÓNG GÓP CỦA ðỀ TÀI

- Hệ thống hóa lý thuyết về DSM và ứng dụng trong xí nghiệp, công ty
hoạt ñộng trong lĩnh vực công nghiệp.
- Thu thập và xử lý thông tin về hệ thống quản lý cung cấp ñiện của
Công ty xi măng Tam ðiệp-Ninh Bình.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

3

- Phân tích thực trạng về quản lý sử dụng ñiện của Công ty xi măng
Tam ðiệp-Ninh Bình.
- ðề xuất phương án thực hiện DSM và các giải pháp nâng cao việc
quản lý sử dụng tiết kiệm và hiệu quả ñiện của xí nghiệp, công ty.
4. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Tªn ®Ò tµi: “
Nghiên cứu ứng dụng Quản lý sử dụng nhu cầu ñiện (DSM)
ñối với Công ty xi măng Tam ðiệp-Ninh Bình

ðề tài gồm 3 phần chính.
PhÇn 1: Cơ sở lý thuyết về DSM
PhÇn 2: Phân tích thực trạng quản lý sử dụng ñiện của công ty xi măng
Tam ðiệp-Ninh Bình
PhÇn 3: Giải pháp thực hiện DSM ñối với công ty xi măng
Tam ðiệp-Ninh Bình














Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

4

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DSM

1.1. KHÁI NIỆM VỀ DSM
DSM là chữ viết tắt của “Demand Side Management”. DSM là tập hợp
các giải pháp kỹ thuật – công nghệ - kinh tế - xã hội nhằm giúp ñỡ khách
hàng sử dụng ñiện năng có hiệu quả và tiết kiệm nhất. DSM nằm trong
chương trình tổng thể quản lý nguồn cung cấp (SSM) – quản lý nhu cầu sử
dụng ñiện năng (DSM).
Chương trình DSM bao gồm các hoạt ñộng gián tiếp hay trực tiếp của
các khách hàng sử dụng ñiện (phía cầu) và quá trình ñó ñược khuyến khích
bởi các công ty ñiện lực (phía cung cấp) với mục tiêu giảm công suất phụ tải
cực ñại (công suất ñỉnh) và ñiện năng tiêu thụ của hệ thống.
Những hoạt ñộng này sẽ dẫn ñến giảm chi phí ñầu tư xây dựng nguồn,
lưới truyền tải và phân phối trong quy hoạch phát triển hệ thống ñiện trong
tương lai.
DSM ñược mong ñợi ñể sử dụng tối ưu các nguồn lực trong khi giảm thiểu
các tác ñộng môi trường, vốn ñầu tư và thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng.
- Giảm ñược nhu cầu phụ tải nhờ chương trình DSM, ngành ðiện có
thể trì hoãn chi phí xây dựng Công ty ñiện mới, mở rộng lưới truyền tải và
phân phối ñiện, vận hành và bảo dưỡng hệ thống cũng như chi phí mua nhiên

liệu cho các Công ty. ðầu tư vào DSM sẽ giảm nguy cơ xây dựng vội vã hoặc
thừa thãi các Công ty ñiện. Do ñó, nguồn vốn khan hiếm ñược sử dụng một
cách tối ưu và có hiệu quả.
- Các chương trình DSM sẽ giúp ñỡ khách hàng tiết kiệm ñược một
khoản tiền ñáng kể ñể chi phí cho các kế hoạch thiết thực khác.
- Giảm thiểu các tác ñộng xấu tới môi trường.
- Cải thiện hiệu suất sử dụng thiết bị (cả phía cung và phía cầu)
- Giảm chi phí ngoại tệ.
DSM bao gồm nhiều hoạt ñộng do chính phủ cũng như ngành ñiện ñề
xướng nhằm khuyến khích các hộ tiêu thụ tự nguyện thay ñổi cách thức tiêu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

5

thụ của họ mà không cần ñến các thỏa hiệp về chất lượng dịch vụ cũng như sự
thỏa mãn của hộ tiêu thụ.
Nói chung, DSM thường ñược thực hiện thông qua sự kết hợp các
chương trình quản lý (như quản lý thời gian xuất hiện các tiêu dùng về ñiện,
quản lý phụ tải, nâng cao các công nghệ có hiệu quả về năng lượng, trợ giúp
kỹ thuật và khuyến khích tài chính), các bộ luật phạm vi quản lý của nhà nước
và các tiêu chuẩn thiết bị. Nhằm mục ñích ñề ra những ñòi hỏi ñối với các
hiệu suất năng lượng phải cải tiến trong các tòa nhà mới và ñối với những
quyết ñịnh của nhà chế tạo, nhằm bán ra những trang thiết bị hoặc công nghệ
kiểm tra quản lý năng lượng với hiệu suất năng lượng cao hơn.
Các giải pháp DSM ñược thực hiện nhằm ñạt ñược 6 mục tiêu cơ bản
về dạng ñồ thị phụ tải như ñược mô tả trong hình 1.1 sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

6




















P

P

t
t
P

P

P


P

t

t

t

t

Hình 1.1: Cắt giảm ñỉnh

Hình 1.2: Lấp thấp ñiểm

Hình 1.3: Chuyển dịch phụ tải


Hình 1.4: Biện pháp bảo tồn

Hình 1.5: Tăng trưởng dòng
ñi
ện

Hình 1.6: Biểu ñồ phụ tải linh
ho
ạt

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

7


* Cắt giảm ñỉnh
ðây là biện pháp khá thông dụng ñể giảm phụ tải ñỉnh trong các giờ
cao ñiểm của hệ thống ñiện nhằm giảm nhu cầu gia tăng công suất phát và tổn
thất ñiện năng. Có thể ñiều khiển dòng ñiện của khách hàng ñể giảm ñỉnh
bằng các tín hiệu từ xa hoặc trực tiếp từ hộ tiêu thụ. Ngoài ra bằng chính sách
giá ñiện cũng có thể ñạt ñược mục tiêu này. Tuy nhiên khi áp dụng biện pháp
này của khách hàng thường ñược thỏa thuận hoặc ñược thông báo trước ñể
tránh những thiệt hại do ngừng cung cấp ñiện.
* Lấp thấp ñiểm
ðây là biện pháp truyền thống thứ hai ñể ñiều khiển dòng ñiện. Lấp
thấp ñiểm là tạo thêm các phụ tải vào thời gian thấp ñiểm. ðiều này ñặc biệt
hấp dẫn nếu như giá ñiện cho các phụ tải dưới ñỉnh nhỏ hơn giá ñiện trung
bình. Thường áp dụng biện pháp này khi công suất thừa ñược sản xuất bằng
nhiên liệu rẻ tiền. Kết quả là gia tăng tổng ñiện năng thương phẩm nhưng không
làm tăng công suất ñỉnh, tránh ñược hiện tượng xả nước (thủy ñiện) hoặc hơi
thừa (nhiệt ñiện). Có thể lấp thấp ñiểm bằng các kho nhiệt (nóng, lạnh) xây dựng
các Công ty thủy ñiện tích năng, nạp ñiện cho ắcquy, ô tô ñiện …
* Chuyển dịch phụ tải
Chuyển phụ tải từ thời gian cao ñiểm sang thời gian thấp ñiểm. Kết quả
là giảm ñược công suất ñỉnh song không làm thay ñổi ñiện năng tiêu thụ tổng.
Các ứng dụng phổ biến trong trường hợp này là các kho nhiệt, các thiết bị tích
năng lượng và thiết lập hệ thống giá ñiện thật hợp lý.
* Biện pháp bảo tồn
ðây là biện pháp giảm tiêu thụ cuối cùng dẫn tới giảm ñiện năng tiêu
thụ tổng nhờ việc nâng cao hiệu năng của các thiết bị dùng ñiện.
* Tăng trưởng dòng ñiện
Tăng thêm khách hàng mới (Chương trình ñiện khí hóa nông thôn là
một ví dụ) dẫn tới tăng cả công suất ñỉnh và tổng ñiện năng tiêu thụ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………


8

* Biểu ñồ phụ tải linh hoạt
Biện pháp này xem ñộ tin cậy cung cấp ñiện như một biến số trong bài
toán lập kế hoạch tiêu dùng và do vậy ñương nhiên có thể cắt ñiện khi cần
thiết. Kết quả là công suất ñỉnh và cả ñiện năng tiêu thụ tổng có thể suy giảm.
1.2. ỨNG DỤNG CỦA DSM
* DSM ñối với người tiêu dùng: Nhờ giảm thiểu lãng phí trong khi sử
dụng ñiện, người tiêu dùng sẽ phải trả tiền ñiện ít hơn, trong khi ñược cung
cấp bởi một dịch vụ tốt hơn với chất lượng ñiện năng tốt hơn. Nhờ tuân thủ
các qui ñịnh tối ưu trong vận hành thiết bị ñiện nên tuổi thọ và chất lượng của
thiết bị ñiện ñược khai thác một cách hiệu quả nhất, do vậy người tiêu dùng sẽ
tiết kiệm ñược chi phí cho mua sắm thiết bị thay thế.
* DSM ñối với các Công ty sản xuất kinh doanh ñiện: Nguyên tắc cơ
bản của chương trình DSM ñược thể hiện thông qua việc tiết kiệm lượng ñiện
năng tiêu thụ (kWh) nhờ thực hiện chương trình ñem lại hiệu quả hơn so với
việc tăng doanh số ñiện năng thương phẩm (kWh) nhưng phải ñầu tư xây
dựng thêm Công ty mới:
- Chương trình DSM cụ thể góp phần tránh hoặc trì hoãn việc ñầu tư
vốn ñể xây dựng thêm các Công ty ñiện mới;
- Chương trình DSM hình thành mối quan hệ mật thiết với các cơ quan
ban ngành và công cộng;
- Chương trình DSM cung cấp các dịch vụ cho khách hàng sử dụng
ñiện với mức chi phí thấp nhất;
- Chương trình DSM góp phần giảm rủi ro và có ñộ linh hoạt cao; vì
chương trình DSM thực hiện ở qui mô nhỏ hơn nên linh hoạt hơn và tiềm
năng hơn;
- Các nguồn DSM ít bị ảnh hưởng bởi những biến ñộng về tăng trưởng
kinh tế, giá nhiên liệu và chi phí ñầu tư xây dựng các Công ty ñiện hơn là phụ

thuộc thuần túy vào nguồn phía cung.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

9

* DSM ñối với quốc gia: Quốc gia sẽ tránh ñược một khoản ñầu tư rất
lớn cho phát triển ngành ñiện. Ngân sách ñáng lẽ phải ñầu tư cho ngành ñiện
nay ñược chuyển sang ñầu tư cho các lĩnh vực khác trong nền kinh tế quốc
dân. An ninh năng lượng quốc gia ñược ñảm bảo, do giảm nhập khẩu năng
lượng cho sản xuất và tiêu thụ ñiện. Giảm ñược chi phí thải gây hiệu ứng nhà
kính…
1.3. DSM TRONG NƯỚC VÀ THẾ GIỚI
1.3.1. Tình hình nghiên cứu DSM ở trong nước
Giới thiệu chung các chương trình DSM ñã thực hiện từ trước ñến nay
có thể ñược chia ra thành các giai ñoạn:
- Giai ñoạn chuẩn bị (trước năm 1998): Giai ñoạn nghiên cứu ñánh giá
tiềm năng của DSM.
- Giai ñoạn 1 (từ năm 1998 – 2002): Giai ñoạn thử nghiệm và xây dựng
các qui ñịnh cơ bản của các chương trình DSM.
- Giai ñoạn 2 (từ năm 2002 – 2006): Giai ñoạn triển khai một số
chương trình DSM tiềm năng.
- Triển khai các chương trình DSM quốc gia và chương trình tiết kiệm
năng lượng mục tiêu quốc gia trên phạm vi toàn quốc.
a. Giai ñoạn trước năm 1998
Năm 1997, EVN với sự trợ giúp của ngân hàng thế giới ñã hoàn thành
dự án “ðánh giá tiềm năng quản lý nhu cầu ở Việt Nam” nhằm xác ñịnh tiềm
năng DSM ñể hỗ trợ cho công nghiệp năng lượng ñáp ứng nhu cầu ñiện tương
lai của ñất nước. Dự án ñã ñi ñến kết luận rằng DSM có tiềm năng lớn trong
việc giải quyết vấn ñề tăng trưởng nhu cầu ñiện ở Việt Nam, ñồng thời dự án
cũng chỉ ra những khả năng tiết kiệm ñiện hiệu quả trong một số khu vực kinh

tế và thiết bị tiêu thụ ñiện. Báo cáo của Công ty tư vấn Haglen Bailey cũng
khuyến nghị phương thức triển khai một chương trình DSM gồm 2 – 3 giai
ñoạn, chương trình sẽ cho phép ñến năm 2011 cắt giảm 770 MW công suất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

10
ñỉnh và hơn 3.550 GWh ñiện mỗi năm.
b. Giai ñoạn 1 (từ năm 1998 – 2002)
Giai ñoạn thứ nhất do SIDA Thụy ðiển tài trợ với tổng giá trị là 29
triệu SEK (khoảng 2,96 triệu USD) và nằm trong dự án truyền tải, phân phối
và khắc phục hậu quả thiên tai. Trong giai ñoạn này nhóm DSM của EVN
ñược thành lập, hình thành năng lực nghiên cứu phụ tải, triển khai thí ñiểm
một chương trình quản lý phụ tải và một số chương trình DSM thí ñiểm khác,
xây dựng khả năng thực hiện kiểm toán năng lượng trong EVN, báo cáo
nghiên cứu khả thi cho giai ñoạn 2 của chương trình DSM, bộ xây dựng sẽ
xây dựng qui chuẩn hiệu quả năng lượng với các tòa nhà và bộ khoa học công
nghệ giới thiệu các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng ñối với các thiết bị chiếu
sáng và ñộng cơ công nghiệp. Bộ công nghiệp ñã hoàn thành khu chính sách
sơ bộ về phát triển DSM tại Việt Nam và chịu trách nhiệm quản lý ñiều hành
toàn bộ dự án.
c. Giai ñoạn 2 (từ năm 2002 – 2006)
- Dự án quản lý nhu cầu ñiện và tiết kiệm năng lượng (DSM/EE): dự
án Quỹ môi trường toàn cầu (GEF) tài trợ ủy thác qua WB với tổng vốn hỗ
trợ là 5,5 triệu USD. Dự án gồm 2 phần là dự án Tiết kiệm năng lượng thương
mại thí ñiểm (CEEP) do cục ñiều tiết ñiện lực thuộc Bộ công nghiệp quản lý
thực hiện và dự án DSM giai ñoạn 2 do EVN quản lý thực hiện. Vốn tài trợ
cho dự án CEEP là 3,25 triệu USD và tài trợ cho dự án DSM giai ñoạn 2 là
2,25 triệu USD.
Mục tiêu của dự án CEEP là thông qua hoạt ñộng hỗ trợ ñào tạo xây
dựng năng lực cho các ñơn vị trong nước thực hiện các dự án tiết kiệm năng

lượng, hỗ trợ kiểm toán năng lượng và hỗ trợ ñầu tư ñể thử nghiệm và xác
ñịnh mô hình kinh doanh tiết kiệm năng lượng mang tính bền vững ñể từng
bước phát triển và nhân rộng với qui mô lớn mang tính thương mại. Căn cứ
vào ñiều kiện tài chính còn hạn chế hiện nay trong nhiều xí nghiệp công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

11
nghiệp, dự án CEEP sẽ tập trung vào ñối tượng là khách sạn, tòa nhà văn
phòng, các ñơn vị du lịch, thương mại, công nghiệp may mặc, chế biến…có
khả năng thu xếp tài chính ñể ñầu tư vào tiết kiệm năng lượng.
Kết quả thực hiện dự án CEEP: ñến tháng 11/2007 ñã có 116 tiểu dự án
ñủ tiêu chuẩn tham gia CEEP trong ñó ñã có 64 dự án tiết kiệm năng lượng
ñược phê duyệt và triển khai thực hiện với tổng chi phí ñầu tư các dự án xấp
xỉ 2,7 triệu USD và số tiền tài trợ lên ñến 640.000 USD. Tổng chi phí cắt
giảm tiền ñiện hàng năm ñơn vị tham gia dự án ñạt mức 1,8 triệu USD/năm.
Năm 2006 có 27 tiểu dự án ñược triển khai với mức tài trợ 301.533 USD với
mức tiết kiệm ñiện năng trên 4% tổng ñiện năng sử dụng của các chủ dự án.
Dự án DSM giai ñoạn 2:
- Chương trình quảng bá ñèn Compact giai ñoạn 2005 – 2006
ðây là giai ñoạn EVN thực hiện dự án DSM giai ñoạn 2 với chương
trình quảng bá 1 triệu ñèn Compact (ñược bán trợ giá), nguồn vốn vay của
WB, vốn viện trợ không hoàn lại của quý GEF và vốn ñối ứng của EVN
(ñược chính phủ miễn thuế nhập khẩu).
Trong vòng 1 năm ñã bán ñược 967.481 chiếc tại 3.006 xã, thị trấn nông thôn
trên phạm vi 64 tỉnh thành trong cả nước, với tổng số hộ gia ñình tham gia
mua ñèn trong chương trình là 491.453 hộ.
Sau khi hoàn thành công tác bán ñèn, viện bảo tồn năng lượng quốc tế
IIEC ñã tiến trành ñiều tra khảo sát việc sử dụng ñèn của các ñối tượng ñã
mua và ñánh giá hiệu quả:
- ðối với hộ gia ñình sử dụng ñiện:

+ Mức giảm tiền ñiện hàng tháng của hộ gia ñình khoảng 15,2%.
Khách hàng dùng ñiện cắt giảm ñược 28,5 tỷ ñồng/năm
+ Thời gian hoàn vốn mua ñèn: 8,8 tháng
+ Hệ số lợi ích/chi phí – B/C: 7,2
- ðối với EVN:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

12
+ Sản lượng ñiện tiết kiệm 1 năm: 45,9 triệu kWh (bình quân sử dụng
3,1 giờ/ngày), trong cả ñời ñèn 5,3 năm là 243 triệu kWh.
+ Cắt giảm cao ñiểm 30,1 MW
+ Chi phí thực hiện: 478.000 USD khoảng 8 tỷ VNð (không tính tiền
mua ñèn vì ñã thu lại sau khi bán)
+ Hệ số lợi ích/chi phí – B/C: 99,1
- Tác ñộng thị trường
+ Chương trình 1 triệu ñèn Compact của EVN kết hợp với các hoạt
ñộng tuyên truyền tiết kiệm ñiện trên các phương tiện thông tin ñại chúng, ñã
có tác ñộng tích cực tới thị trường. Số lượng ñèn Compact của các hãng bán
ra thị trường trong năm 2006 khoảng 10,5 triệu ñèn, tăng vượt bậc với năm
2005 chỉ tiêu thụ khoảng 3 triệu ñèn, trong ñó Rạng ðông tăng 150%, Philips
tăng 80%. Lượng ñèn Compact tiêu thụ trên thị trường năm 2006 theo ñánh
giá ñã cắt giảm ñược 280 MW công suất ñỉnh và tiết kiệm ñược 275 triệu
kWh mỗi năm.
- Chương trình FTL: chương trình nhằm thúc ñẩy sử dụng ñèn huỳnh quang
hiệu suất cao 18/36W T8, có cùng công suất phát sáng (lumen) nhưng giá bán
lẻ ngang bằng với ñèn T12 20/40W và tiêu thụ ñiện năng thấp hơn 10%.
Chương trình sẽ thúc ñẩy ñể tăng thị phần ñèn T8 bằng cách ñưa ra khoảng
quý marketing cho các nhà sản xuất tham gia vào chương trình hỗ trợ kinh phí
ñể quảng cáo nhiều hơn cho các loại ñèn hiệu suất cao.
- Chương trình giá ñiện theo thời gian (Tập ñoàn ñiện lực Việt Nam – EVN)

Giá ñiện theo thời gian cho các khách hàng lớn bắt ñầu triển khai từ
năm 1995, tuy nhiên trên thực tế mới chỉ ñược áp dụng từ năm 1998 do việc
lắp ñặt công tơ bị chậm trễ. EVN ñã tiến hành lắp ñặt công tơ biểu giá theo
thời gian (TOU) cho các khu công nghiệp chế xuất, khách sạn và các khách
hàng tiêu thụ ñiện lớn. EVN và các công ty ñiện lực mặc dù gặp khó khăn do
thiếu vốn ñầu tư nhưng ñang phấn ñấu ñể có thể thực hiện lắp ñặt loại công tơ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

13
này cho tất cả các khách hàng có nhu cầu như qui ñịnh trong biểu giá ñiện
hiện hành.
Tuy nhiên theo báo cáo của công ty ñiện lực, doanh thu của một số
công ty ñiện lực ñã bị giảm do khách hàng ñã chuyển phụ tải của họ sang giờ
bình thường hoặc giờ thấp ñiểm. ðiều ñó chứng tỏ rằng biểu ñồ phụ tải công
nghiệp ñã ñược san bằng và ñã có tác dụng giảm phụ tải ñỉnh.
- Chương trình khuyến khích khách hàng
Từ năm 1997 cho ñến nay, tập ñoàn ñiện lực Việt Nam ñã thực hiện
chương trình nâng cao nhận thức công cộng liên quan ñến một chiến dịch quảng
cáo trên báo, ti vi và các tờ rơi tới khách hàng. Chiến dịch quảng cáo dựa vào
tính tự giác của khách hàng trong việc giúp tập ñoàn ñiện lực Việt Nam làm
giảm phụ tải cao ñiểm bằng cách tắt các thiết bị không cần thiết tại các giờ cao
ñiểm và tăng dải ñiều chỉnh nhiệt trong môi trường ñiều hòa nhiệt ñộ.
- ðiều khiển phụ tải sóng tại hai thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh
Hai công ty ñiện lực có sản lượng ñiện năng lớn ñã thực nghiệm khả thi
chương trình lắp ñặt ñiều khiển phụ tải sóng cho các khách hàng lớn nhằm
xác ñịnh khả năng áp dụng của thiết bị này trong các giờ cao ñiểm và trong
những thời ñiểm thiếu hụt công suất phát. Các khách hàng chủ yếu là các cơ
quan nhà nước, khách sạn, nhà hàng và các thiết bị làm nóng lạnh (máy ñiều
hòa, bình ñun nước nóng, quạt thông gió). Tập ñoàn ðiện lực can thiệp vào
qui trình hoặc kiểm soát việc sử dụng năng lượng, ñặc biệt trong trường hợp

thiếu các khuyến khích về giá ñiện.
- Chương trình kiểm toán năng lượng
Trong khuôn khổ chương trình về sử dụng hiệu quả năng lượng
(VECP) của bộ khoa học công nghệ, công tác ñào tạo và tiến hành kiểm toán
thí ñiểm một số cơ sở công nghiệp và thương mại tại các thành phố lớn như
Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, ðà Nẵng và Cần Thơ ñã ñược
tiến hành với sự phối hợp chặt chẽ của các trường ñại học ở ñịa phương với
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

14
các công ty tư vấn tư nhân. Bên cạnh ñó một số nhà tài trợ bao gồm Nhật và
Pháp cũng ñã tài trợ cho một số dự án kiểm toán năng lượng xí nghiệp công
nghiệp và ñi ñến kết luận rằng cơ hội ñầu tư cho các dự án tiết kiệm năng
lượng hoàn toàn khả thi về tài chính mặc dù họ không ước tính tiềm năng hiệu
quả năng lượng (EE) cho toàn bộ quốc gia hay toàn bộ khu vực công nghiệp.
Ngân hàng thế giới và quỹ môi trường toàn cầu (GEF) ñã khảo sát một số xí
nghiệp công nghiệp và có nhận ñịnh rằng, tình trạng công nghệ lạc hậu, thiết
bị già cỗi, tiềm năng tiết kiệm năng lượng thực tế là rất lớn và cũng chỉ ra các
ñối tượng thiết bị hàng ñầu cần cải tạo hoặc thay thế như lò hơi, ñộng cơ, hệ
thống quản lý ñiều khiển năng lượng… với thời gian thu hồi vốn tương ñối
ngắn và lợi nhuận cao. Tuy nhiên, những khảo sát trên cũng kết luận rằng
mức ñộ ổn ñịnh của các quá trình ñổi mới thiết bị nói trên có thể còn chưa
ñược xác ñịnh, do tiến trình ñổi mới các xí nghiệp công nghiệp quốc doanh
hiện nay và các thiết bị phải ñược hiện ñại hóa hoặc phải bỏ hẳn.
d. ðánh giá tiềm năng DSM với khu vực công nghiệp
ðối với thành phần công nghiệp chiếm khoảng 36% công suất ñỉnh.
Bên cạnh ñó tỉ trọng lớn là các xí nghiệp quốc doanh, tiêu thụ hơn 40% tổng
năng lượng trên cả nước, là khu vực kinh tế có tiềm năng tiết kiệm năng
lượng nhất. Thông qua các chương trình kiểm toán năng lượng ñã ñược thực
hiện ước tính rằng có thể giảm tới 30% nhu cầu năng lượng nếu tiến hành cải tạo

các thiết bị ñiện hiện có, và có thể hoàn vốn ñầu tư chỉ sau 3- 5 năm. Các kiểm
toán năng lượng ñều cho thấy phần lớn các lò hơi của các công ty, xí nghiệp
quốc doanh ñều chỉ ñạt hiệu suất khoảng 50% trong khi hiệu suất này hoàn toàn
có thể cải thiện lên 80 – 90%, và như vậy tiềm năng tiết kiệm năng lượng ở ñây
là rất to lớn. Tiềm năng DSM trong khu vực công nghiệp có thể là:
- Lắp ñặt công tơ 3 giá tối ña với các khách hàng thuộc ñối tượng áp
dụng giá ñiện theo thời gian sử dụng. Xây dựng biểu giá ñiện theo thời gian
sử dụng hợp lý dựa trên cơ sở kinh nghiệm của chương trình nghiên cứu phụ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

15
tải nhằm thúc ñẩy việc sử dụng ñiện hợp lý và hiệu quả.
- Khuyến khích khách hàng công nghiệp có nguồn Diesel tự phát trong
giờ cao ñiểm.
- Cải thiện hiệu suất các thiết bị như lò hơi, ñộng cơ, ñiều hòa …
- Phát triển hơn nữa các chương trình giúp ñỡ về kiểm toán năng lượng
kỹ thuật, cơ cấu và cung cấp hoặc tăng cường về tài chính ñể tạo ñiều kiện
thuận lợi cho việc ñầu tư công nghiệp mở rộng về cải tiến quản lý năng lượng
hiệu quả chi phí.
- Thiết lập các tiêu chuẩn về hiệu suất năng lượng tối thiểu cho các máy
thiết bị công nghiệp chính.
- ðộng cơ cải tiến: ðộng cơ hiệu suất cao, ñộng cơ biến ñổi vận tốc.
- Chiếu sáng hiệu quả: ðèn hiệu suất cao, chấn lưu…
- Biểu giá có thể cắt: Thiết bị kiểm soát phụ tải.
Cụ thể các biện pháp làm giảm sự tiêu phí năng lượng trong khu vực
này khá ña dạng và thường cho hiệu quả cao với chi phí thấp:
 Thiết kế và xây dựng những nhà xưởng hợp lý;
 Hợp lý hoá các quá trình sản xuất;
 Bù công suất phản kháng ñể cải thiện cosϕ;
 Thiết kế và vận hành kinh tế các trạm biến áp.

 ðối với các ñộng cơ ñiện:
 Giữ ñúng lịch bảo hành;
 Giảm hoặc tránh chạy non tải hoặc không tải.;
 Sử dụng các ñộng cơ có công suất phù hợp ;
 Lắp ñặt thêm ASD cho các ñộng cơ công suất lớn có phụ tải
luôn thay ñổi;
 Lắp ñăt tụ bù cho các ñộng cơ công suất lớn.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

16
 Hệ thống nước lạnh:
 Bảo hành ñúng quy ñịnh;
 Vận hành thiết bị có COP ( coefficien of performance – hiệu
năng) cực ñại;
 Sử dụng thiết bị có hiệu quả cao (COP cao);
 Bảo ôn mạng nước lạnh;
 Phân cấp các máy nước lạnh ;
 Sử dụng nước lạnh hợp lý ;
 Cân bằng phụ tải trong hệ thống ñiều hoà không khí;
 Tích trữ nước lạnh;
 Sử dụng nước lạnh hấp thụ thay máy lạnh thông thường;
 ðiều chỉnh theo Entanpi.
 Hệ thống nén khí:
 Chọn máy nén thích hợp;
 Thiết kế hệ thống khí nén thích hợp (lựa chọn kích thước và bố
trí hệ thống ñường ống hợp lý);
 Hạn chế rò rỉ;
 Vận hành tối ưu (giảm áp suất ñầu ra, giảm nhiệt ñộ và ñộ ẩm

ñầu vào);
 Sử dụng máy nén khí nhiều cấp.
 Hệ thống chiếu sáng:
 Sử dụng thiết bị ñặt giờ và khống chế cường ñộ sáng;
 Dùng chao ñèn có hiệu quả cao;
 Cải thiện thông số phòng (giảm mức hấp thụ ánh sáng, giảm ñộ
cao treo ñèn);
 Dùng phương pháp chiếu sáng không ñồng ñều (theo nhiệm vụ,
ñiều kiện làm việc, ñịa ñiểm);
 Tận dụng ánh sáng tự nhiên;
 Thường xuyên bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng.

×