Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÊ QUẢNG CHÍ
TỔ VẬT LÝ
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
MÔN: VẬT LÝ
Đề tài:
ỨNG DỤNG MÁY TÍNH CASIO GIẢI NHANH MỘT SỐ
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12
Người thực hiện: DƯƠNG VĂN ANH
Trang 1
Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý
MỤC LỤC
Các từ viết tắt………………………………………………… Trang 3
PHẦN I: MỞ ĐẦU……………………………………………………3
1. Lý do chọn đề tài……………………………………………… 4
2. Mục đích nghiên cứu…………………………………………….4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………………………….4
4. Nhiệm vụ đề tài………………………………………………… 4
5. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………4
6. Nội dung đề tài……………………………………………………5
PHẦN I: NỘI DUNG………………………………………………… 6
Chương 1……………………………………………………………… 6
I.Cơ sở pháp lý……………………………………………………….6
II. Cơ sở lý luận…………………………………………………… 6
Chương 2……………………………………………………………… 6
I.Địa bàn nghiên cứu…………………………………………………………… 6
II.Thực trạng và nguyên nhân………………………………………………… 6
CHƯƠNG III:Biện pháp và giải pháp thực hiện đề tài……………………… 6
I. Mô tả tình trạng sự việc hiện tại …………………………………………………6
II. Mô tả nội dung giải pháp mới ………………………………………………… 7
1. Cơ sở lý thuyết………………………………………………………………… 7
2. Giải pháp mới: (Các thao tác với máy tính CASIO fx – 570ES )……………….8
III. Chứng minh tính khả thi của giải pháp mới……………………………………8
1. Để tìm dao động tổng hợp ta thực hiện phép tính cộng…………………………8
2. Để tìm dao động thành phần ta thực hiện phép tính trừ…………………………9
IV. Một số vấn đề liên quan và vận dụng…………………………………………12
1.Vấn đề liên quan……………………………………………………………… 12
2. Phần dành cho học sinh vận dụng, tính toán, trả lời……………………………13
3.Mở rộng đề tài………………………………………………………………….16
V. Ưu điểm……………………………………………………………………… 18
VI. Nhược điểm và khắc phục…………………………………………………….18
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………… 19
I.Kết luận………………………………………………………………………….19
II. Kiến nghị………………………………………………………………………19
Phần nhận xét đánh giá……………………………………………… 20
Trang 2
Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý
Tài liệu tham khảo…………………………………………………… 23
CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. SK: sáng kiến
2. SKKN: sáng kiến kinh nghiệm
3. TNTHPT:tốt nghiệp trung học phổ thông
4. TSĐH:tuyển sinh đại học
5. TCCN: trung cấp chuyên nghiệp
6. KTCN :kỹ thuật công nghiệp
Trang 3
Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý
ỨNG DỤNG MÁY TÍNH CASIO
GIẢI NHANH MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12
=======================
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài: Vật lý là môn khoa học cơ bản nên việc dạy vật lý trong
trường phổ thông phải giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản, trọng tâm của bộ
môn, mối quan hệ giữa vật lý và các môn khoa học khác để vận dụng các quy luật
vật lý vào thực tiễn đời sống. Vật lý biểu diễn các quy luật tự nhiên thông qua toán
học vì vậy hầu hết các khái niệm, các định luật, quy luật và phương pháp… của vật
lý trong trường phổ thông đều được mô tả bằng ngôn ngữ toán học, đồng thời cũng
yêu cầu học sinh phải biết vận dụng tốt toán học,đặc biệt là máy tính Casio vào vật
lý để giải nhanh, chính xác bài tập vật lý nhằm đáp ứng được yêu cầu ngày càng
cao của các đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học dưới hình
thức thi trắc nghiệm khách quan như hiện nay. Vấn đề đặt ra là với số lượng lớn
câu hỏi trắc nghiệm nhiều, trong khi đề thi trắc nghiệm phủ hết chương trình,
không trọng tâm, trọng điểm,mà thời gian trả lời mỗi câu hỏi quá ngắn, (không
quá 1,5 phút) nên việc ứng dụng máy tính casio vào việc giải bài tập vật lý để giải
nhanh bài tập vật lý là rất cần thiết.
Vì vậy tôi chộn đề tài “Ứng dụng máy tính Casio giải nhanh một số bài tập trắc
nghiệm Vật lý 12”
2 Mục đích nghiên cứu.
-Làm quen với công tác nghiên cứu khoa học
-Tìm cho mình một phương pháp giải bài tập trắc nghiệm vật lý nhanh nhất.
- Nghiên cứu số phức và ứng dụng vào máy tính casio để giải bài tập trắc nghiệm
vật lý.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: tất học sinh lớp 12 ,ôn thi tốt nghiệp và đại học, giáo
viên.
Phạm vi nghiên cứu: Trong đề tài này tôi giới hạn nghiên cứu ở chương trình
vật lý 12 phần tổng hợp dao động và mở rộng cho dòng điện xoay chiều.
4. Nhiệm vụ của đề tài:
+Nghiên cứu cách sử dụng và ứng dụng máy tính Casio để giải nhanh nhất, chính
xác nhất các bài tập trắc nghiệm vật lý 12.
+Thông qua đề tài rèn luyện, phát triển tư duy, tính sáng tạo,tính cận thận,thao tác
nhanh chính xác của học sinh khi giải bài tập vật lý và sử dụng thành thạo máy tính
casio.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Trang 4
Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý
+ Tìm hiểu, đọc, phân tích, tổng hợp các tài liệu trên mạng internet,sách tham khảo
+ Tổng hợp từ kinh nghiệm giảng dạy của bản thân và học hỏi kinh nghiệm giảng
dạy của các đồng nghiệp trong các đợt tập huấn chuyên môn, bồi dưỡng thay sách
giáo khoa.
6.Nội dung đề tài: Ứng dụng máy tính Casio giải nhanh một số bài tập trắc
nghiệm Vật lý 12
Trang 5
Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý
PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: Cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.
I.Cơ sở pháp lý: Qui định thi dưới hình thức trắc nghiệm trong các kỳ thi tốt
nghiệp trung học và tuyển sinh đại học của Bộ giáo dục và đào tạo
II. Cơ sở lý luận: Hiện nay giải bài tập trắc nghiệm vật lý đòi hỏi giáo viên
phải cung cấp cho học sinh những phương pháp giải bài tập trắc nghiệm vật
lý tối ưu nhất , chính xác nhất và nhanh nhất để tiết kiệm thời gian trong q
trình làm bài tập và bài thi ,việc ứng dụng máy tính casio giải nhanh bài tập
trắc nghiệm vật lý đối với giáo viên và học sinh là điều cần thiết.
CHƯƠNG II: Thực trạng của đề tài nghiên cứu
I.Địa bàn nghiên cứu :Đề tài hình thành nghiên cứu trong q trình giảng dạy tại
trường THPT Nguyễn Du,các năm dạy phụ đạo thi tốt nghiệp 12 và luyện thi đại
học,các đợt bồi dưỡng thi học sinh giỏi cấp tỉnh.
II.Thực trạng và ngun nhân:Trong các kỳ thi TNTHPTvà TSĐH và TCCN
mơn vật lý thi dưới hình thức trắc nghiệm khách quan,mà thời gian rất ngắn,
trong khi đó giáo viên và học sinh ứng dụng máy tính để giải các dạng bài tập
vật lý rất ít,việc sử dụng máy tính casio còn rất nhiều hạn chế,thao tác chưa
thành thạo và hầu như khơng sử dụng hết chức năng của nó.
CHƯƠNG III:Biện pháp và giải pháp thực hiện đề tài
I. Mơ tả tình trạng sự việc hiện tại :
Hiện tại tổng hợp hai dao động điều hồ cùng phương cùng tần số như sau:
1 1 1
os( )x Ac t
ω ϕ
= +
và
2 2 2
os( )x A c t
ω ϕ
= +
ta được một dao động điều hồ cùng
phương cùng tần số
os( )x A c t
ω ϕ
= +
.Trong đó
Biên độ:
2 2
1 2 1 2 1 2
2 cos( )A A A A A
ϕ ϕ
= + + −
; điều kiện
1 2 1 2
A A A A A− ≤ ≤ +
Pha ban đầu
ϕ
: tan
1 1 2 2
1 1 2 2
sin sin
cos cos
A A
A A
ϕ ϕ
ϕ
ϕ ϕ
+
=
+
; điều kiện
1 2 2 1
hoặc
ϕ ϕ ϕ ϕ ϕ ϕ
≤ ≤ ≤ ≤
Nếu :
ϕ π
ϕ π
π
ϕ
ϕ
∆ = = +
∆ = + = −
∆ = + = +
∆ = − ≤ ≤ +
1 2
1 2
2 2
1 2
1 2 1 2
Hai dao động cùng pha 2 :
Hai dao động ngược pha (2 1) :
Hai dao động vuông pha (2 1) :
2
Hai dao động có độ lệch pha :
k A A A
k A A A
k A A A
const A A A A A
Trang 6
x
'x
O
A
ur
1
A
uur
2
A
uur
ϕ
Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý
Khi biết một dao động thành phần
1 1 1
os( )x Ac t
ω ϕ
= +
và dao động tổng hợp
os( )x A c t
ω ϕ
= +
thì dao động thành phần còn lại là
2 2 2
os( )x A c t
ω ϕ
= +
Trong đó:
ϕ ϕ
= + − −
2 2
2 1 1 1
2 cos( )A A A A A
ϕ ϕ
ϕ
ϕ ϕ
−
=
−
1 1
2
1 1
sin sin
tan
cos cos
A A
A A
với
1 2
ϕ ϕ ϕ
≤ ≤
nếu
1 2
ϕ ϕ
≤
Nếu một vật tham gia đồng thời nhiều dao động điều hoà cùng phương cùng
tần số
1 1 1
os( )x Ac t
ω ϕ
= +
,
2 2 2
os( )x A c t
ω ϕ
= +
,… thì dao động tổng hợp cũng là dao
động điều hoà cùng phương cùng tần số:
os( )x A c t
ω ϕ
= +
Chiếu lên trục Ox và trục Oy trong hệ xOy.
1 1 2 2
os os os
x
A Ac Ac A c
ϕ ϕ ϕ
= = + +
1 1 2 2
sin sin sin
y
A A A A
ϕ ϕ ϕ
= = + +
2 2
x y
A A A⇒ = +
và
tan
y
x
A
A
ϕ
=
với
min, ax
[ ]
m
ϕ ϕ ϕ
∈
Hoặc song song với cách trên thì người ta biểu diễn giản đồ Fresnel từ đó
tìm biên độ A và pha ban đầu
ϕ
* Nhận thấy một số nhược điểm của phương pháp này khi làm trắc nghiệm:
Mất nhiều thời gian để biểu diễn giản đồ véctơ, đôi khi không biểu diễn được
với những bài toán tổng hợp từ 3 dao động trở lên, hay tìm dao động thành phần.
Ta thấy việc xác định biên độ A và pha ban đầu
ϕ
của dao động tổng hợp
theo phương pháp Frexnen là rất phức tạp và dễ nhầm lẫn khi thao tác “nhập máy”
đối với các em học sinh, thậm chí còn phiền phức ngay cả với giáo viên.
Việc xác định góc
ϕ
hay
2
ϕ
thật sự khó khăn đối với học sinh bởi vì cùng
một giá trị
tan
ϕ
trong bài toán vật lý luôn tồn tại hai giá trị của
ϕ
ví dụ tan
ϕ
=1
thì
4
π
ϕ
=
hoặc
3
4
π
ϕ
= −
vậy chọn giá trị nào cho phù hợp với bài toán.
Sau đây, chúng tôi xin trình bày một phương pháp khác nhằm giúp các em
học sinh và hỗ trợ giáo viên kiểm tra nhanh được kết quả bài toán tổng hợp dao
động trên.
II. Mô tả nội dung giải pháp mới :
1. Cơ sở lý thuyết:
Như ta đã biết một dao động điều hoà
os( )x A c t
ω ϕ
= +
+ Có thể được biểu diễn bằng một vectơ quay
A
ur
có độ dài tỉ lệ với biên độ A và tạo với trục hoành một góc bằng góc pha ban đầu
ϕ
.
+ Mặt khác cũng có thể được biểu diễn bằng số phức dưới
( )j t
a Ae
ϖ ϕ
∗ +
=
vì các
dao động cùng tần số góc
ϕ
có trị số xác định nên thuận tiện trong tính toán người
ta thường viết với quy ước
j
a Ae
ϕ
∗
=
trong máy tính CASIO fx- 570ES kí hiệu
dưới dạng mũ là
A
ϕ
∠
.
+ Đặc biệt giác số
ϕ
được hiện thị trong phạm vi :
π ϕ π
− ≤ ≤
rất phù hợp với bài
toán tổng hợp dao động điều hoà.
Như vậy việc tổng hợp các dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số
bằng phương pháp Frexnen cũng đồng nghĩa với việc cộng các số phức biểu diễn
Trang 7
Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý
của các dao động đó.
2. Giải pháp mới: (Các thao tác với máy tính CASIO fx – 570ES )
• Chọn chế độ mặc định của máy tính:
+ Để tính dạng toạ độ cực :
A
ϕ
∠
. Bấm máy tính như sau: SHIFT MODE
↓
3 2
+ Để tính dạng toạ độ đề các: a + ib. Bấm máy tính như sau: SHIFT MODE
↓
3 1
Để thực hiện các phép tính về số phức thì ta phải chọn Mode của máy tính ở
dạng Complex (dạng số phức) phía trên màn hình xuất hiện chữ CMPLX. Ta
bấm máy như sau: MODE 2
Để cài đặt đơn vị đo góc (Deg, Rad, Gra) cũng có tác dụng với số phức.
Nếu trên màn hình hiển thị kí hiệu D thì ta phải nhập các góc của số phức có
đơn vị đo góc là độ.
Nếu màn hình hiển thị kí hiệu R thì ta nhập các góc với đơn vi rad.
Chọn chế độ này có thể bấm máy như sau: SHIFT MODE 3 là chọn chế độ tính
theo độ, còn bấm máy SHIFT MODE 4 là chọn chế độ tính theo rad.
Kinh nghiệm cho thấy nhập với đơn vị độ nhanh hơn đơn vị rad nhưng kết quả
sau cùng cần phải chuyển sang đơn vị rad đối với những bài toán cho theo đơn vị
rad.
Để nhập ký hiệu góc “
∠
” của số phức ta ấn SHIFT
( )
−
Ví dụ: Dao động
3cos( )
3
x t cm
π
π
= +
sẽ được biểu diễn với số phức
3 60∠
hoặc
3
3
π
∠
ta nhập máy như sau:
- Chế độ tính theo độ (D) :
( )
3
3
SHIFT
π
−
sẽ hiển thị là
3 60∠
.
- Chế độ tính theo rad (R): sẽ hiển thị là
3
3
π
∠
III. Chứng minh tính khả thi của giải pháp mới:
1. Để tìm dao động tổng hợp ta thực hiện phép tính cộng:
Câu 1: Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số
1
2 os( )
4
x a c t
π
ω
= +
(cm),
2
os( )x ac t
ω π
= +
(cm) có phương trình dao động
tổng hợp là
A.
2
2 os( )
3
x a c t
π
ω
= +
(cm) B.
os( )
2
x ac t
π
ω
= +
C.
3
os( )
2 4
a
x c t
π
ω
= +
(cm) D.
2
os( )
3 6
a
x c t
π
ω
= +
(cm)
Hướng dẫn:
Tiến hành nhập máy:MODE 2
Chế độ tính độ (Rad). Tìm dao động tổng hợp
2 1
4
π
π
∠ + ∠ =
.kết quả
1
2
π
∠
. chọn B
Trang 8
Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý
Câu 2:Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có các biên độ A
1
=
2a, A
2
= a và các pha ban đầu
1 2
, .
3
π
ϕ ϕ π
= =
Hãy tính biên độ và pha ban đầu
của dao động tổng hợp.
Hướng dẫn:
PHƯƠNG PHÁP Frexnen
Biên độ dao động tổng hợp
( )
2 2
1 2 1 2 2 1
2 2 2
2 2
A 2 cos
4 4 cos
3
5 2 = a 3
A A A A
a a a
a a
ϕ ϕ
π
π
= + + −
= + + −
÷
= −
Pha ban đầu của dao động tổng hợp:
1 1 2 2
1 1 2 2
sin sin
tan
cos cos
2 sin sin
3
3
2 cos cos
3
A A
A A
a a
a
a a
a a
ϕ ϕ
ϕ
ϕ ϕ
π
π
π
π
+
=
+
+
= = = ∞
−
+
90
2
o
hay
π
ϕ ϕ
⇒ = =
.
PHƯƠNG PHÁP SỐ PHỨC
(Dùng máy tính CASIO fx – 570MS)
Số phức của dao động tổng hợp có dạng:
1 1 2 2
2 60 1 180
A A A
ϕ ϕ ϕ
∠ = ∠ + ∠
= ∠ + ∠
(không nhập a)
Tiến hành nhập máy tính được
90
2
o
hay
π
ϕ ϕ
= =
2. Để tìm dao động thành phần ta thực hiện phép tính trừ:
Câu 3: Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình dao động tổng hợp
5
5 2 os( )
12
x c t
π
ω
= +
với các dao động thành phần cùng phương, cùng tần số là
1 1 1
os( )x a c t
ω ϕ
= +
,
2
5 os( )
6
x c t
π
ω
= +
pha ban đầu của dao động 1 là:
A.
1
2
3
π
ϕ
=
B.
1
2
π
ϕ
=
C.
1
4
π
ϕ
=
D.
1
3
π
ϕ
=
Hướng dẫn:
Tiến hành nhập máy: Chế độ tính rad (R). Tìm dao động thành phần
5
5 2 5
12 6
π π
∠ − ∠ =
Hiển thị:
2
5
3
π
∠
. chọn đáp án A
Câu 4: Một vật đồng thời tham gia 3 dao động cùng phương, cùng tần số có
Trang 9
Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý
phương trình dao động:
1
2 3 os(2 )
3
x c t
π
π
= +
cm,
2
4 os(2 )
6
x c t
π
π
= +
cm
phương trình dao động tổng hợp có dạng
6 os(2 )
6
x c t
π
π
= −
cm. Tính biên độ dao
động và pha ban đầu của dao động thành phần thứ 3:
A. 8cm và -
π
/2 . B. 6cm và
π
/3. C. 8cm và
π
/6 . D. 8cm và
π
/2.
Hướng dẫn:
Tiến hành nhập máy: Chế độ tính rad (R). Tìm dao động thành phần thứ 3
6 2 3 4
6 3 6
π π π
−
∠ − ∠ − ∠ =
. Hiển thị :
8
2
π
−
∠
, chọn A
* Lưu ý:
+ Khi thực hiện các phép tính mà kết quả phép tính được hiển thị có thể dưới dạng
đại số a+bi. Tức là chưa mặc định dạng
A
ϕ
∠
. Hoặc có dạng
A
ϕ
∠
cần chuyển
qua dạng a + bi. Ta phải chuyển kết quả này về lại dạng cần thiết.
Bằng cách:
- Chuyển từ dạng toạ độ đề các a + bi sang dạng toạ độ cực
A
ϕ
∠
: SHIFT 2 3 =
- Chuyển từ dạng toạ độ cực
A
ϕ
∠
sang dạng toạ độ đề các a + bi : SHIFT 2 4 =
Theo kinh nghiệm thì cần chọn chế độ mặc định theo dạng toạ độ cực
A
ϕ
∠
bài
toán nhanh hơn, và thực tế trong phần tổng hợp dao động chưa cần thiết sử dụng
dạng đề các.
Có thể dùng thao tác khác trên máy:
Xét hai phương trình dao động:
( )
( )
ϕ+ω=
ϕ+ω=
222
111
tcosAx
tcosAx
Phương trình dao động tổng hợp: x=Acos( ωt + ϕ )
Giải bằng máy tính fx 570 ES theo cách bấm như sau:
Chọn MODE 2 → CMPLX
A
1
Shift (-) ϕ
1
+ A
2
Shift (-) ϕ
2
Shift 2 3 =
• Chú ý: nếu góc ϕ tính bằng độ thì trên màng hình thể hiện D
nếu góc ϕ tính bằng rad thì trên màng hình thể hiện R
Ví dụ 1:
( )
( )
π
−π=
π
+π=
cm
6
t100cosx
cm
3
t100cos3x
2
1
3
Shift (-) 60 + 1 Shift (-) (-30)
Shift 2 3 kết quả
302∠
→ A = 2 cm và ϕ
= 30
o
=
6
π
rad
Trang 10
Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý
Ví dụ 2:
( ) ( )
( )
( )
π
−π=
π
+π=
π=
cm
2
t100cos2x
cm
4
t100cos2x
cm t100cos
3
2
x
2
2
1
3
2
Shift (-) 0 + 2 Shift (-) (45)
+
2
Shift (-) (-90) Shift 2 3 = 4
2
3
→ A = 4
2
3
cm và ϕ = 0
o
= 0 rad
Ví dụ 3:
( )
( )
π
−π=
π
+π=
cm
4
t100cos33x
cm
4
t100cos3x
2
1
3Shift (-) 45 +
33
Shift (-) (-45)
Shift 2 3 = 4
2
3
→ 6
15
−∠
→ A= 6 cm và ϕ =-15
o
= -
15
π
rad
Trang 11
Ứng dụng máy tính casio giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý 12
IV. Một số vấn đề liên quan và vận dụng:
1.Vấn đề liên quan:
Hiện tại trên mạng internet có tài liệu hướng dẫn các thao tác sử dụng với
máy tính CASIO fx – 570MS nhưng đây là loại máy có cấu hình yếu hơn máy tính
CASIO fx – 570ES (được phép mang vào phòng thi) mà chuyên đề này đề cập
đến. Mặt khác kết quả hiểm thị của CASIO fx – 570MS về biên độ A rồi sau đó là
góc lệch
ϕ
phải thông qua một bước tính nữa, còn máy tính CASIO fx – 570ES
hiển thị đồng thời.
Ví dụ: Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có các biên độ A
1
= 2a, A
2
= a và các pha ban đầu
1 2
, .
3
π
ϕ ϕ π
= =
Hãy tính biên độ và pha ban đầu của dao động
tổng hợp.
PHƯƠNG PHÁP Frexnen
Biên độ dao động tổng hợp:
( )
2 2
1 2 1 2 2 1
2 2 2
2 2
A 2 cos
4 4 cos
3
5 2 = a 3
A A A A
a a a
a a
ϕ ϕ
π
π
= + + −
= + + −
÷
= −
Pha ban đầu của dao động tổng hợp:
1 1 2 2
1 1 2 2
sin sin
tan
cos cos
2 sin sin
3
3
2 cos cos
3
A A
A A
a a
a
a a
a a
ϕ ϕ
ϕ
ϕ ϕ
π
π
π
π
+
=
+
+
= = = ∞
−
+
90
2
o
hay
π
ϕ ϕ
⇒ = =
.
PHƯƠNG PHÁP SỐ PHỨC
(Dùng máy tính CASIO fx – 570MS)
Số phức của dao động tổng hợp có dạng:
1 1 2 2
2 60 1 180
A A A
ϕ ϕ ϕ
∠ = ∠ + ∠
= ∠ + ∠
(không nhập a)
Tiến hành nhập máy: Chọn
MODE 2
( ) ( )
2 6 0 + 1 1 8 0 SHIFT SHIFT− − =
SHIFT + = ⇒
sẽ hiển thị giá trị biên độ
A.
A = 1.73 =
3
SHIFT = ⇒
sẽ hiển thị góc pha ban đầu ϕ.
ϕ = 90
o
.
Như vậy:
Dùng máy tính CASIO fx – 570MS
phức tạp hơn nhiều so với CASIO fx –
570ES
Trang 12
2. Phần dành cho học sinh vận dụng, tính tốn, trả lời:
Câu1 : Một vật thực hiên đồng thời hai dao động điều hòa
x
1
= 4sin10
t
π
(cm) , x
2
= 4
3
sin(10
t
π
+
2
π
) (cm) . Phương trình dao động tổng hợp là :
A.x = 8 sin(10
t
π
+
3
π
) (cm) B. x = 8 sin(10
t
π
-
2
π
) (cm)
C. x = 4
3
sin(10
t
π
-
3
π
) (cm) D. x = 4
3
sin(10
t
π
+
2
π
) (cm)
Câu 2 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà:
x
1
= 4 sin (ωt + π/6) cm ; x
2
= 3sin(ωt + π/6) cm . Viết phương trình dao động tổng hợp.
A. x = 5sin (ωt + π/3)cm. B. x = sin(ωt + π/3)cm.
C. x = 7sin (ωt + π/3)cm. D. x = 7 sin (ωt + π/6)cm.
Câu 3: Một vật thực hiện đồng thời 4 dao động điều hòa cùng phương và cùng tần số có các
phương trình:
x
1
= 3sin(πt + π) cm; x
2
= 3cosπt (cm);x
3
= 2sin(πt + π) cm; x
4
= 2cosπt (cm). Hãy xác định
phương trình dao động tổng hợp của vật.
A.
)2/cos(5
ππ
+=
tx
cm B.
)2/cos(25
ππ
+=
tx
cm
C.
)2/cos(5
ππ
+=
tx
cm D.
)4/cos(5
ππ
−=
tx
cm
Câu 4: Đoạn mạch AC có điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. B là
một điểm trên AC với u
AB
= sin100πt (V) và u
BC
= sin(100πt - ) (V). Tìm biểu thức hiệu điện
thế u
AC
.
A.
AC
u 2 2 sin(100 t) V
= π
B.
AC
u 2 sin 100 t V
3
π
= π +
÷
C.
AC
u 2sin 100 t V
3
π
= π +
÷
D.
AC
u 2sin 100 t V
3
π
= π −
÷
Câu 5: Đồ thị của hai dao động điều hòa cùng tần số được vẽ như sau:
Phương trình nào sau đây là phương trình dao động tổng hợp của chúng:
A.
t
2
5cosx
π
=
(cm) B.
π
−
π
=
2
t
2
cosx
(cm)
C.
π+
π
= t
2
5cosx
(cm) D.
π−
π
= t
2
cosx
(cm)
Câu 6: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương theo các phương
trình:
x(cm)
t(s)
0
x
2
x
1
3
2
–3
–2
4
3
2
1
x
1
= -4sin(
π
t ) và x
2
=4
3
cos(
π
t) cm Phương trình dao động tổng hợp là
A. x
1
= 8cos(
π
t +
6
π
) cm B. x
1
= 8sin(
π
t -
6
π
) cm
C. x
1
= 8cos(
π
t -
6
π
) cm D. x
1
= 8sin(
π
t +
6
π
) cm
Câu 7: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần
lượt là x
1
= 2.sin(10t - π/3) (cm); x
2
= cos(10t + π/6) (cm) (t đo bằng giây). Xác định vận tốc
cực đại của vật. A. 10cm/s B.5cm/s C. 10m/s D.5m/s
Câu 8:( Đề thi TN 2009) Cho hai dao động điều hòa cùng phương có các phương trình lần
lượt là
1
4 os(2 )
6
x c t
π
π
= −
cm,
2
4 os(2 )
2
x c t
π
π
= −
cm.Dao động tổng hợp của hai dao động này có
biên độ là
A. 4
2
cm. B. 8 cm. C. 4
3
cm. D. 2 cm.
Câu 9: (Đề thi ĐH 2009) Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa
cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x
1
= 4cos(10t +π/4) (cm) và x
2
=
3cos(10t -3π/4) (cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
A. 80 cm/s. B. 100 cm/s. C. 10 cm/s. D. 50 cm/s.
Câu 10: (Đề thi ĐH 2010) Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa
cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là
1
3 os(10 )x c t=
cm và
2
4sin(10 )
2
x t
π
= +
cm. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại bằng
A. 0,7 m/s
2
. B. 7 m/s
2
. C. 1 m/s
2
. D. 5 m/s
2
.
Câu 11:(Đề thi ĐH 2008) Cho hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình dao
động lần lượt là
1
3 3sin(5 )
2
x t
π
π
= +
,
2
3 3 sin(5 )
2
x t
π
π
= −
Biên độ dao động tổng hợp của hai dao
động trên bằng
A. 0 cm. B. 3
3
cm. C. 6
3
cm. D. 3 cm.
Câu 12
.
Dao động tổng hợp của ba dao động x
1
=4
2
sin4
π
t; x
2
=4sin(4
π
t +
3
4
π
) và
x
3
=3sin(4
π
t +
4
π
) là
A.
8sin(4 )
4
x t
π
π
= +
B.
7sin(4 )
4
x t
π
π
= +
C.
8sin(4 )
6
x t
π
π
= +
D.
7sin(4 )
6
x t
π
π
= +
Câu 13: Một vật chịu tác dụng đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có
các phương trình dao động là x
1
= 5cos( 10πt ) (cm) và x
2
= 5cos( 10πt +
3
π
) (cm) Phương
trình dao động tổng hợp của vật là
A. x = 5
3
cos( 10
π
t +
4
π
) (cm) B. x = 5
3
cos( 10
π
t +
6
π
) (cm)
C. x = 5cos( 10
π
t +
6
π
) (cm) D. x = 5cos( 10
π
t +
2
π
) (cm)
Câu 14. Cho x
1
=3cos(2
π
t +
π
/6) và x
2
=
3
cos(2
π
t + 2
π
/3) .Biểu thức của dao động tổng
hợp x = x
1
+ x
2
là :
A. x = 2
3
cos (2
π
t +
π
/6) B. x
= 2
3
cos (2
π
t -
π
/6)
C. x = 2
2
cos (2
π
t -
π
/3) D. x = 2
3
cos (2
π
t +
π
/3)
Câu 15: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương theo các
phương trình:
x
1
= -4sin(
π
t ) và x
2
=4
3
cos(
π
t) cm. Phương trình dao động tổng hợp là
A. x
1
= 8sin(
π
t +
6
π
) cm B. x
1
= 8cos(
π
t +
6
π
) cm
C. x
1
= 8cos(
π
t -
6
π
) cm D. x
1
= 8sin(
π
t -
6
π
) cm
Câu 16: Một chất điểm thực hiện đồng thời 2 dao động x
1
= 8cos2πt (cm) ;
x
2
= 6cos(2πt +π/2) (cm). Vận tốc cực đại của vật dao động là
A. 60 (cm/s). B. 20
π
(cm/s). C. 120 (cm/s). D. 4
π
(cm/s).
Câu 17: Một chất điểm thực hiện đồng thời 2 dao động :
x
1
= 5cos(πt − π) cm;x
2
= −4sin(πt) cm.Phương trình dao động tổng hợp là:
A. x =
41
cos(πt +141π /180) cm B. x = cos(πt − π) cm
C. x = 9cos(πt − π) cm D.x =
41
cos(πt - 141π /180)
Câu 18:Một chất điểm thực hiện đồng thời 3 dao động
1
2 3 os(2 )
3
x c t
π
π
= +
,
2
4 os(2 )
6
x c t
π
π
= +
,
2
8 os(2 )
2
x c t
π
π
= −
Giá trị vận tốc ban đầu cực đại của vật và pha ban đầu là
A.
12 /cm s
π
và
6
rad
π
−
B.
12 /cm s
π
và
3
rad
π
C.
16 /cm s
π
và
6
rad
π
D.
16 /cm s
π
và
6
rad
π
−
Câu 19: Khi tổng hợp 4 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số:
tx
ω
cos.8
1
=
,
)
2
cos(.6
2
π
ω
+=
tx
,
)cos(.4
3
πω
+=
tx
và
)
2
3
cos(.2
4
π
ω
+=
tx
, với x tính bằng cm, t tính bằng giây.
Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là:
A. 20cm;
2
π
B.
24
;
2
π
C. 20cm;
6
5
π
D.
24
;
4
π
Câu 20. Hai dao động cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 1 cm và
3
cm. Biết
độ dao động thứ nhất có pha ban đầu là
6
π
và dao động thứ 2 có pha ban đầu là
3
2
π
. Biên
độ dao động tổng hợp hai dao động trên là:
A.
( )
3 1+
cm B. 2 cm C. 2,7 cm D. 3 cm
3.Mở rộng đề tài: Áp dụng giải bài toán về dòng điện xoay chiều:
Dạng thức Dạng phức
Tổng trở:
( )
2
CL
2
ZZRZ −+=
Z= R + j ( Z
L
-Z
C
)
Cường độ dòng điện i=I
o
αcos
ω
t i= I
o
Điện áp:
u=U
o
αcos
( )
ϕ+ωt
u=
ϕj
o
eU
Đinh luật Ôm: u=i.z
Chú ý đến dấu của ϕ
Bài 1: Mạch điện xoay chiều R,L,C không phân nhánh, R=50 Ω; L=
π
1
H ; C=
π
200
µF. Đặt
vào hai đầu mạch điện một điện áp u=200cos100πt (V).
a) Tính tổng trở và độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện
b) Viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch điện
R=50 Ω ; Z
L
=100 Ω ; Z
C
=50
Ω
Tổng trở: Z=
( )
2
2
5010050 −+
=50 Ω
Tanϕ =
1
50
50100
=
−
→ ϕ =
4
π
rad
i=
4
t100cos
250
200
π
−π
hay: i=2
2
π
−π
4
t100cos
A
Sử dụng máy tính fx 570 ES
Máy tính ở chế độ: CMPLX D Math
(R+i(Z
L
-Z
C
)) shift 2 3 kết quả:
Cụ thể:
( )( )
=+ 3 2shift 50-100 ENG50
kết quả
45250 ∠
( tổng trở: 50
2
Ω ; ϕ=
4
π
)
=÷
3 2shift Ans200
Kết quả:
4522 −∠
i=2
2
π
−π
4
t100cos
A
Nếu bài toán chỉ yêu cầu Viết biểu thức cường độ dòng
điện qua mạch điện
( )( )
=+÷ 3 2shift 50-100 ENG50200
Kết quả:
4522 −∠
i=2
2
π
−π
4
t100cos
A
Đối với máy tính fx 570MS
( )( )
=++ shift 50-100 ENG50
kết quả Z=50
2
Shift = kết quả ϕ=45
Bài 2: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm R = 30Ω và cuộn dây thuần cảm
π
3,0
=L
H mắc nối
tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều:
)
4
100sin(260
π
π
−= tu
V thì
biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch là:
Thực hiện:
))30(ENG30()45)((shift260 +÷−−
shift 2 3 = kết quả:
902
−∠
→ i=2
π
−π
2
t100cos
Bài 3: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm R = 30Ω và cuộn dây thuần cảm
π
1,0
=L
H, tụ điện có
điện dung
π
4
10
3−
=C
F mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều:
tu
π
100sin2120=
V thì:
A. hiệu điện thế u chậm pha hơn dòng điện i là
4
π
B. hiệu điện thế u sớm pha
hơn dòng điện i là
4
π
C. hiệu điện thế u chậm pha hơn dòng điện i là
3
π
D. hiệu điện thế u sớm pha
hơn dòng điện i là
3
π
Thực hiện:
))4010(ENG30( −+
shift 2 3 = kết quả:
45230 −∠
→Tổng trở:
230
và ϕ =-
4
π
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ, biết u
AN
= 100sin(100πt–
π/3)(V); u
NB
= 75sin(100πt + π/6)(V). Biểu thức u
AB
là:
A. u
AB
= 125sin(100πt + 7π/180)(V) B. u
AB
= 155sin(100πt – π/12)(V)
C. u
AB
= 125sin(100πt + π/12)(V) D. u
AB
= 125sin(100πt – 23π/180)
Thực hiện: 100 shift (-) (-60) + 75 shift (-) (30) shift 2 3 = kết quả 125
∠
-23,1301
Bài 5: Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm R=100 Ω , tụ điện C=
F
π
4
10
−
và cuộn cảm
HL
π
2
=
mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch AB một hiệu điện thế xoay chiều có dạng
u=200cos (100πt + φ) V. Cường độ dòng điện hiệu dụng I trong mạch là:
A. 1A B. 1,4A C. 2A D. 0,5A
Thực hiện: 200
÷
(100+ ENG (200-100)) shift 2 3 kết quả
2
∠
-45
Bài 6: Bốn bóng đèn giống nhau. ống dây có R
0
= 5
Ω
và
0,4
L
π
=
H. Ampe kế chỉ 2A. Hãy
tính hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch? Biết R đèn = 100
Ω
; f = 50Hz.
A. 50V B. 100V. C. 150V D. 200V
2 x (
4
100
+5+ ENG (
)100x
4.0
π
π
) shift 2 3 = kết quả 100
∠
53. 130
V. Ưu điểm:
Thứ nhất: Thực hiện nhanh được bài toán tổng hợp với nhiều dao động và pha ban đầu của
các dao động có thể có trị số bất kỳ. Điều này đã được minh chứng minh ở học sinh khối
12 năm học 2009-2010,2010-2011 về thời lượng nếu tính bằng phương pháp giản đồ
Fresnel mất 10- 15 phút còn giải bằng phương pháp sử dụng máy tính mất khoảng 0.5
phút
Thứ hai: Là phương pháp tối ưu và có thể nói là duy nhất để tính các dao
động tổng hợp từ 3 hoặc 4 dao động thành phần thật nhanh và chính xác.
Thứ ba: Khi tính toán bằng hàm phức thì giá trị của
ϕ
là chính xác, duy nhất
còn tính theo hàm tan
ϕ
ta phải chọn nghiệm, ngoài ra còn tốn rất nhiều thao tác.
Thứ 4: Sử dụng máy tính casio về hàm phức không chỉ dừng lại ở bài toán tổng hợp dao
động mà còn mở rộng ra ở bài toán điện xoay chiều ,giao thoa sóng cơ,….
VI. Nhược điểm và khắc phục:
Do học sinh không được trang bị lý thuyết về số phức nên việc dùng máy tính ban đầu có
thể gặp rắc rối mà không biết cách khắc phục. (ví dụ như MODE, chế độ Deg, Rad, …).
Nhưng thao tác máy năm ba lần rồi sẽ quen, và cũng không cần thiết biết máy tính thực hiện
tính toán hàm phức như thế nào. Tốc độ thao tác phụ thuộc nhiều vào các loại máy tính khác
nhau, không dùng cho các loại máy tính có cấu hình yếu hơn. (Nhược điểm này, giáo viên có
thể khắc phục dễ. Nhưng với học sinh, chưa có máy tính fx – 570ES có thể mua giá khoảng
250.000 đồng ).
Khi trở về chế độ tính cơ bản thường quên không chọn lại chế độ tính bình thường MODE 1
Nếu quên điều này thì kết quả tính toán ở các phép tính cơ bản của các bài toán tiếp theo sẽ bị
sai cần lưu ý điều này.
Nhập đơn vị đo góc không đúng chế độ nên khi cài đặt máy ở chế độ đơn vị đo góc
nào thì phải nhập đơn vị đo góc ấy.
Trên máy tính,để bấm nhanh ta thường ấn dấu chia cho dấu phân
số.Chính vì vậy khi bấm máy ta thường xuất hiện những lỗi sau:
1
2 4
π
∠
khác
1: 2
4
π
∠
;
1
2 4
π
∠
khác
1
: 4
2
π
∠
; 3:2i khác với 3:(2i)
Để khắc phục ta đưa dấu ngoặc vào
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I.Kết luận:Trong khuôn khổ chuyên đề này,tôi mong muốn giúp cho học sinh sử dụng
máy tính casio nhằm giải quyết nhanh, chính xác các dạng toán trong chương trình theo yêu
cầu của các đề thi TNPT và TSĐH,rèn luyện, vận dụng các phương pháp và thủ thuật để học
sinh tự chiếm lĩnh tri trức và phát huy tính độc lập sáng tạo, từ đó có thể suy nghĩ tìm tòi
phương pháp riêng của bản thân.
Bản thân đề tài đáp ứng tốt cho yêu cầu về làm bài trắc nghiệm với mục đích trả lời nhanh,
chính xác, loại bỏ được yếu tố toán học phức tạp, tổng hợp dao động cùng phương cùng tần
số bằng phương pháp sử dụng máy tính casio fx - 570 ES để rèn luyện học sinh thao tác
nhanh, chính xác trong việc sử dụng máy tính cầm tay, có thể coi đây là phương pháp duy
nhất về mặt nhanh, với độ chính xác cao. Chuyên đề này đựợc ứng dụng hiệu quả vào thực
tiễn, áp dụng rộng rãi cho đối tượng học sinh đại trà, nhất là trong việc bồi dưỡng học sinh
chuẩn bị tham gia các kỳ thi tốt nghiệp và tuyển sinh đại học. Nhưng không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ phía đồng nghiệp và học sinh để
chuyên đề này ngày càng hoàn hiện hơn.Tôi xin chân thành cảm ơn.
II. Kiến nghị: Kiến nghị bộ môn vật lý cần tổ chức các cuộc hội thảo chuyên môn, tập trung
về phương pháp để đúc kết những kinh nghiệm quý báu của các thầy cô giáo giảng dạy trong
toàn tỉnh , từ đó phổ biến rộng rãi để cán bộ, giáo viên, và học sinh học tập, vận dụng vào
thực tiễn để cho bộ môn vật lý ngày càng mạnh hơn.
PHẦN NHẬN XÉT VÀ XẾP LOẠI
A. NHẬN XÉT Ở TỔ CHUYÊN MÔN
I.Nhận xét
1. Đổi mới:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Lợi ích:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Tính khoa học:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
4. Tính khả thi:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
5. Hợp lệ:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
II. Điểm chấm và kết quả xếp loại:
TIÊU
CHUẨN
TIÊU CHÍ ĐIỂM
CHUẨN
ĐIỂM
ĐẠT
1
ĐỔI MỚI
1 Có đối tượng nghiên cứu mới 10
2 Có giải pháp mới và sáng tạo để nâng cao hiệu quả
công việc
10
3 Có đề xuất hướng nghiên cứu mới 10
2
LỢI ÍCH 4 Có chứng cớ cho thấy SKKN đã tạo hiệu quả cao
hơn, đáng tin, đáng khen. (phân biệt sáng kiến chưa
áp dụng với SK đã áp dụng)
30
3
KHOA
HỌC
5 Có phương pháp nghiên cứu, cải tiến phù hợp với
nghiệp vụ và tổ chức thực hiện của đơn vị.(NĐ 20
CP/08/02/1965)
10
6 Đạt logic, nội dung văn bản SKKN dễ hiểu 10
4 KHẢ THI 7 Có thể áp dụng SKKN cho nhiều người, nhiều nơi 10
5 HỢP LỆ 8 Hình thức văn bản theo qui định của các cấp quản lý
thi đua đã qui định. 10
TỔNG CỘNG 100
XẾP LOẠI
NGƯỜI NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM
B .NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ
I. Nhận xét
1. Đổi mới:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Lợi ích:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Tính khoa học:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
4. Tính khả thi:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
5. Hợp lệ:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
II Điểm chấm và kết quả xếp loại:
TIÊU
CHUẨN
TIÊU CHÍ ĐIỂM
CHUẨN
ĐIỂM
ĐẠT
1
ĐỔI
MỚI
1 Có đối tượng nghiên cứu mới 10
2 Có giải pháp mới và sáng tạo để nâng cao hiệu
quả công vụ
10
3 Có đề xuất hướng nghiên cứu mới 10
2
LỢI ÍCH 4 Có chứng cớ cho thấy SKKN đã tạo hiệu quả cao
hơn, đáng tin, đáng khen. (phân biệt sáng kiến
chưa áp dụng với SK đã áp dụng)
30
3
KHOA
HỌC
5 Có phương pháp nghiên cứu, cải tiến phù hợp
với nghiệp vụ và tổ chức thực hiện của đơn vị.
(NĐ 20CP/08/02/1965)
10
6 Đạt logic, nội dung văn bản SKKN dễ hiểu 10
4 KHẢ
THI
7 Có thể áp dụng SKKN cho nhiều người,nhiều
nơi
10
5 HỢP LỆ 8 Hình thức văn bản theo qui định của các cấp
quản lý thi đua đã qui định. 10
TỔNG CỘNG 100
XẾP LOẠI
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
C. NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CẤP NGÀNH
I. Nhận xét
1. Đổi mới:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Lợi ích:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Tính khoa học:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
4. Tính khả thi:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
5. Hợp lệ:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
II. Điểm chấm và kết quả xếp loại:
TIÊU
CHUẨN
TIÊU CHÍ ĐIỂM
CHUẨN
ĐIỂM
ĐẠT
1
ĐỔI
MỚI
1 Có đối tượng nghiên cứu mới 10
2 Có giải pháp mới và sáng tạo để nâng cao hiệu
quả công vụ
10
3 Có đề xuất hướng nghiên cứu mới 10
2
LỢI ÍCH 4 Có chứng cớ cho thấy SKKN đã tạo hiệu quả cao
hơn, đáng tin, đáng khen. (phân biệt sáng kiến
chưa áp dụng với SK đã áp dụng)
30
3
KHOA
HỌC
5 Có phương pháp nghiên cứu, cải tiến phù hợp
với nghiệp vụ và tổ chức thực hiện của đơn vị.
(NĐ 20 CP/08/02/1965)
10
6 Đạt logic, nội dung văn bản SKKN dễ hiểu 10
4 KHẢ
THI
7 Có thể áp dụng SKKN cho nhiều người, nhiều
nơi
10
5 HỢP LỆ 8 Hình thức văn bản theo qui định của các cấp
quản lý thi đua đã qui định. 10
TỔNG CỘNG 100
XẾP LOẠI
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Nguồn tài liệu trên mạng internet trang Violet, Thư viện vật lý …
2.Hướng dẫn sử dụng và giải toán trên máy tính CASIO fx 570ES.
Tác giả: Nguyễn Trường Chấng – Nguyễn Thế Thạch - NXB Giáo Dục
3. Sách giáo khoa Vật lý 12 Nâng cao.
Tác giả: Nguyễn Thế Khôi (Tổng chủ biên) – NXB Giáo Dục
4. Sách giáo khoa Vật lý 12 Cơ bản.
Tác giả: Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên) – NXB Giáo Dục