Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

thành phần, chế biến mủ cao su, xác định hàm lượng cặn, độ kiềm amoniac và chỉ số koh trong mủ cao su ly tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.12 KB, 26 trang )

LOGO



 !"#$%&'(% )
 !&*
+, -".!*/ 
+ &0*0 12134516
&7 ,4
LOGO
Nội dung
Tổng quan về cao su
6
Quy trình chế biến mủ cao su ly tâm
8
Xác định một số chỉ tiêu trong cao su ly tâm99
Tài liệu tham khảo
::
LOGO
Tổng quan về cao su

Cao su thuộc loại polyterpene có công thức phân tử (C
5
H
8
)
n
.Cao su thiên nhiên trích từ mủ cao su.

Trong mủ cao su có hydrocarbon (90-95%), protein, đường, acid béo nhựa. Trong nhựa cao su có khoảng 40%
là chất rắn, trong đó có tới 90% là hợp chất cao su phân hủy của hidrocacbon không no, 10% là các thành


phần thành phần khác như protein, lipit, gluxit, muối vô cơ,…
LOGO
Tổng quan về cao su

Về mặt hóa học, cao su thiên nhiên là polyisopren -polyme của isopren

Mạch đại phân tử của cao su thiên nhiên được hình thành từ các mắt xích isopren đồng phân cis liên kết với nhau
ở vị trí 1,4.
LOGO
Tổng quan về cao su

Thêm acid acetic hoặc acid béo vào mủ cao su thì cao su đóng vón lại và tách ra khỏi dung dịch. Ép đóng khuôn và
sấy khô bằng không khí hoặc hun khói thu được cao su thô.

Cao su tự nhiên là poliisopren có cấu hình cis. Cao su thiên nhiên mềm kết dính dễ hóa nhựa khi có nhiệt độ
LOGO
1
Quy trình chế biến mủ cao su ly tâm
LOGO
Quy trình chế biến mủ cao su ly tâm

Công đoạn xử lý nguyên liệu:mủ mới thu hoạch được chống đông bằng amoniac, sau đó được đưa về xả vào
bể chứa, trộn đều bằng máy khuấy. Tiếp theo, mủ nước được dẫn vào các mương đánh đông bằng các máng
dẫn inox, ở đây mủ được làm đông nhờ axit acetic 5% ( HCOOH)
LOGO
Quy trình chế biến mủ cao su ly tâm
Mương đánh đông
LOGO

Công đoạn gia công cơ học: mủ đông trong các mương đánh đông được đưa qua máy cán, máy kéo,

máy cán tạo tờ, máy cắt băm cốm để cuối công đoạn tạo ra các hạt cao su cốm sau đó sẽ được rửa sạch
trong hồ chứa mủ.
Máy cán, máy ép
Quy trình chế biến mủ cao su ly tâm
LOGO
Máy cán, máy ép
Quy trình chế biến mủ cao su ly tâm
LOGO

Công đoạn sấy:nhờ hệ thống bơm thổi rửa và hệ thống phân phối mủ tự động có sàn rung để làm ráo
nước và tạo độ xốp cho mủ, sau đó mủ được cho vào xe đẩy để đưa vào lò sấy ở nhiệt độ 110 – 120
0
C
trong khoảng 90 phút thì mủ chín và vận chuyển ra khỏi lò sấy.
Quy trình chế biến mủ cao su ly tâm
LOGO
Lò sấy
Quy trình chế biến mủ cao su ly tâm
LOGO

Công đọan hoàn thiện sản phẩm:mủ được quạt nguội, đem cân và ép bánh với kích thước và trọng lượng
theo tiêu chuẩn TCVN 3769 – 83 (33,3 kg mỗi bánh). Các bánh cao su được bọc bằng bao PE và đưa vào
kho trữ sản phẩm.
Quy trình chế biến mủ cao su ly tâm
LOGO
Quy trình chế biến mủ cao su ly tâm
LOGO
Các chỉ tiêu trong cao su ly tâm
#;<=>?--@ABCD?E<F?
1

#;<=>?-GH>.I
2
LOGO
Xác định hàm lượng cặn
+$,J

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định hàm lượng cặn của latex cao su thiên nhiên cô đặc.

Phương pháp này chỉ thích hợp với latex từ nguồn gốc Hevea brasiliensis, không thích hợp cho latex đã phối liệu hoặc
latex đã lưu hóa.
LOGO
Xác định hàm lượng cặn
!*0K

Ly tâm phần mẫu thử. Rửa nhiều lần phần cặn thu được bằng dung dịch cồn-amoniac.Sau đó sấy khô
cân đến khối lượng thay đổi
LOGO
Xác định hàm lượng cặn
Ly tâm khoảng 20 phút
lấy ra phần chất lỏng
nổi cách bề mặt cặn khoảng 10 mm.
Cho cồn vào đậy nắp trong 20
phút
gạn dung dịch trên
đến vạch 10 mm
Chén chịu nhiệt
Sấy khô ở 70
độ
Trong 30 phút
Cân latex cô đặc từ 40g đến 45g,

chính xác đến 0,1
làm bay hơi
cho đến cạn
khối lượng bị mất giữa 2 lần cân nhỏ
hơn 1mg
LOGO
Xác định hàm lượng cặn
L?-MNGOPQ

Tính tổng hàm lượng cặn ( TSC) bằng phần trăm khối lượng theo công thức:

Trong đó
m
0
là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam
m
1
là khối lượng của cặn đã sấy khô, tính bằng gam
100
0
1

m
m

Chênh lệch giữa hai kết quả không được quá 0,002% ( khối lượng ).
LOGO
Xác định trị số KOH
>?-?E-RS


Trị số KOH ( của latex) : số gam của kali hydroxyt cần thiết để trung hoà các gốc axit được liên kết với
amoniac trong latex chứa 100 g tổng hàm lượng chất rắn
LOGO
Xác định trị số KOH
+$,J

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định trị số KOH của latex cao su thiên nhiên cô đặc được bảo quản
toàn bộ hay một phần bằng amoniac.

Phương pháp này có thể áp dụng cho các loại latex được bảo quản bằng axit boric. Phương pháp này không áp
dụng cho các loại latex bảo quản bằng kali hydroxyt . Nó không thích hợp với các loại latex có nguồn gốc tự
nhiên khác với Heavea brasiliensis, hoặc latex tổng hợp, latex đã phối liệu, latex đã lưu hoá hoặc cao su
khuyếch tán nhân tạo
LOGO
Xác định trị số KOH
Cho vào cốc thuỷ tinh
dung tích 400 ml
Pha loãng latex
bằng nước đến 30 %
tổng chất rắn.
Nhúng điện cực của
máy đo pH vào latex
cô đặc đã pha
loãng và ghi độ pH.
độ kiềm 0,5±
0,1% NH
3

CÁCH TIẾN HÀNH
Cân 50 g tổng chất

rắn một lượng mẫu
thử.
Xác định điểm uốn của
đường cong chuẩn độ
LOGO
Xác định trị số KOH

Tính thể tích dung dịch formaldehyt được thêm vào theo công thức sau:
Trong đó:
C(HCHO) là nồng độ thực tế của dung dịch formaldehyt tính bằng mol /dm
3
(HCHO)
1134C
0,5)WTS)(Am(100 −−
LOGO
Xác định trị số KOH

Trị số KOH của latex caosu thiên nhiên cô đặc được tính bằng % khối lượng theo công thức:

Trong đó:
C là nồng độ thực tế của dung dịch kali hydroxyt, được biểu thị bằng phân tử lượng KOH / dm3
V là thể tích của dung dịch kali hydroxyt , tính bằng cm3
WTS là tổng hàm lượng chất khô của latex tính bằng % khối lượng.
m là khối lượng của mẫu thử latex, tính bằng gam.
xMW
561CV
TS
LOGO
Tài liệu tham khảo
TCVN 6089: 2004 Cao su thiên nhiên – Xác định hàm lượng chất bẩn

TCVN 6315 : 2007 Latex, cao su-Xác định tổng hàm lượng chất rắn
TCVN 4856 : 2007 Latex cao su thiên nhiên cô đặc-Xác định trị số KOH

×