Tải bản đầy đủ (.pptx) (64 trang)

Báo cáo quản lý tài nguyên rừng luật bảo vệ và phát triển rừng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 64 trang )

Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM
Khoa Môi trường và Tài nguyên
GVGD: TS. Ngô An
Thực hiện: DH11DL
Môn:
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
Chuyên đề:
LUẬT BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
DANH SÁCH NHÓM:
1. Hồng Hoa Xinh 11157368
2. Nguyễn Thị Phương Khánh 11157163
3. Nguyễn Thảo Phương 11157026
4. Trần Thị Lâm Viên 11157045
5. Phạm Thị Thu Hường 11157159
6. Nguyễn Thị Thùy Vương 11157365
7. Nguyễn Văn Tý 11157354
NỘI DUNG CHÍNH
PHẦN
PHẦN
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nếu thiếu rừng thì chuyện gì xảy ra?
Hiện tượng khí hậu thời tiết thay đổi bất thường gây
ra đại hạn hán kéo dài, lũ lụt lớn tại nhiều nước,…

Năm 2002, có 500 vụ thảm họa môi trường làm hơn 10000 người chết, 600 triệu người bị ảnh hưởng, gây
thiệt hại vật chất lên tới 55 tỷ USD.

Riêng trận lụt ở châu Âu tháng 8/2003 đã gây thiệt hại hơn 20 tỷ USD.

Ở Việt Nam, đợt lũ 1999 nhân dân bị mất trắng, lâm vào cảnh màn trời chiếu đất, đau thương mất mát. Khô


hạn kéo dài, làm thiếu nước tưới dẫn đến mùa màng bị hư hại nặng.
Lũ lụt tại Ski Lanka
Những loài động vật sắp biến mất
khỏi hành nh
Việc tàn phá rừng còn làm cho các loài động vật hoang dã và thực vật quý
hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. (Mỗi năm có khoảng 50000 loài bị tuyệt chủng).
Vươn cáo tre lớn
Đại bàng săn cá
Khỉ đột sống dưới đất:
Macmốt ở đảo Vancouver
Tê giác đen
Trâu nước lùn Mindoro:
Linh miêu Tây Ban Nha
Khỉ mào Celebes
Sếu Siberia
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC

Tuyên truyền, nâng cao ý thức

Các hoạt động phục hồi, bảo vệ rừng

Các chương trình quản lý

Luật và các công ước

….
NHƯNG LUẬT VẪN ĐƯỢC ƯU TIÊN VÌ TÍNH QUAN TRỌNG CỦA NÓ
Luật pháp Việt Nam
PHẦN
LUẬT BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN

RỪNG
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được
sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001
của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
Luật này quy định về bảo vệ và phát triển rừng.
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được
sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001
của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
Luật này quy định về bảo vệ và phát triển rừng.
BAO GỒM:
9 CHƯƠNG VÀ 88 ĐIỀU
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; quyền và nghĩa vụ của chủ
rừng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến việc bảo vệ và phát triển rừng
tại Việt Nam.

Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc
gia nhập có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước
quốc tế đó.
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây đã được định nghĩa:
1.
Rừng

2.
Độ che phủ của tán rừng
3.
Phát triển rừng
4.
Chủ rừng
5.
Quyền sở hữu rừng sản xuất
6.
Quyền sử dụng rừng
7.
Đăng ký quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất
8.
Công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất
Ngoài ra, còn có một số khái niệm về:
1. Giá trị quyền sử dụng rừng
2. Giá trị rừng sản xuất
3. Giá rừng
4. Tiền sử dụng rừng
5. Cộng đồng dân cư thôn
6. Loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
7. Vùng đệm
8. Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng
9. Phân khu phục hồi sinh thái của rừng đặc dụng
10. Phân khu dịch vụ - hành chính của rừng đặc dụng
11. Lâm sản
12. Thống kê rừng
13. Kiểm kê rừng
Điều 4. Phân loại rừng
Điều 5. Chủ rừng

Chủ rừng là ban quản lý rừng, cá nhân, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, đơn vị
vũ trang… Và chịu sự quản lý của cơ quan chức năng nhà nước có thẩm
quyền.
BAN QUẢN LÝ RỪNG CẦN GIỜ
Điều 6. Quyền của Nhà nước đối với rừng.
1.
Thống nhất quản lý và định đoạt
2.
Thực hiện quyền định đoạt đối với rừng quy định tại khoản 1 Điều này như sau:
•.
Quyết định mục đích sử dụng rừng.
•.
Quy định về hạn mức giao rừng và thời hạn sử dụng rừng;
•.
Quyết định giao,cho thuê, thu hồi, cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng;
•.
Định giá rừng.
3. Điều tiết các nguồn lợi từ rừng thông qua các chính sách tài chính sau:

Thu tiền sử dụng,tiền thuê rừng;

Thu thuế chuyển quyền sử dụng rừng, chuyển quyền sở hữu rừng .
4. Trao quyền sử dụng rừng cho chủ rừng, quy định quyền và nghĩa vụ của chủ
rừng.
Điều 6. Quyền của Nhà nước đối với rừng.
1. Ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
2. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược bảo vệ và phát triển rừng.
3. Điều tra, xác định, phân định ranh giới các loại rừng trên bản đồ và trên thực địa.
4. Thống kê rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và đất.
5. Giao rừng,cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng.

Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng
6.
Cấp, thu hồi các loại giấy phép theo quy định của pháp luật.
7.
Tổ chức nghiên cứu,ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, quan hệ hợp tác
quốc tế, đào tạo nguồn nhân lực.
8.
Tuyên truyền, phổ biến,kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật.
9.
Giải quyết tranh chấp về rừng.
Điều 8. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng
Điều 9. Nguyên tắc bảo vệ và phát triển rừng
1.
Bảo đảm phát triển bền vững
2.
Bảo vệ rừng là rách nhiệm của mọi công dân.
3.
Phù hợp với uy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
4.
Bảo đảm lợi ích giữa Nhà nước với chủ rừng
5.
Chủ rừng thực hiện các quyền, nghĩa vụ trong thời hạn sử dụng rừng theo quy định.
1. Đầu tư cho việc bảo vệ và phát triển rừng gắn liền, đồng bộ với các chính sách kinh tế - xã
hội khác.
2. Đầu tư cho các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng,phòng hộ,rừng giống.
3. Có chính sách hỗ trợ việc bảo vệ và làm giàu rừng.
4. Khuyến khích phát triển rừng ở những vùng đất trống, đồi núi trọc; ưu tiên phát triển trồng
rừng nguyên liệu phục vụ các ngành kinh tế
Điều 10. Chính sách của Nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng
5. Có chính sách phát triển thị trường lâm sản, khuyến khích phát triển công nghiệp

chế biến lâm sản, làng nghề truyền thống chế biến lâm sản.
6. Khuyến khích việc bảo hiểm rừng trồng và một số hoạt động sản xuất lâm nghiệp
Điều 10
1. Ngân sách nhà nước
2. Từ chủ rừng và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác đầu tư bảo vệ và phát triển rừng.
3. Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
Điều 11 : Nguồn tài chính để bảo vệ và phát triển rừng.
1. Chặt phá rừng, khai thác rừng trái phép.
2. Săn, bắn, bắt, bẫy, nuôi nhốt, giết mổ động vật rừng trái phép.
3. Thu thập mẫu vật trái phép trong rừng.
4. Huỷ hoại trái phép tài nguyên rừng, hệ sinh thái rừng.
5. Vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng.
6. Vi phạm quy định về phòng, trừ sinh vật hại rừng.
7. Lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng rừng trái phép.
8. Khai thác trái phép cảnh quan, môi trường và các dịch vụ lâm nghiệp.
Điều 12: Những hình vi bị nghiêm cấm.

×