Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

báo cáo kết quả thử việc tại nhà máy dầu nhờn thượng lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.79 KB, 51 trang )

TỔNG CÔNG TY HÓA DẦU PETROLIMEX – CTCP
Petrolimex Petrochemical Coporation
=====================
NHÀ MÁY DẦU NHỜN THƯỢNG LÝ
BÁO CÁO THỬ VIỆC
(Từ ngày 28/10/2013 đến 28/01/2013)
Kính gửi : - TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG CÔNG TY HOÁ DẦU PETROLIMEX.
- TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC NHÂN SỰ TỔNG CÔNG TY.
- TRUỞNG PHÒNG THỬ NGHIỆM VILAS 017
- BAN GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY DẦU NHỜN THƯỢNG LÝ.
Tên tôi là: Nguyễn Xuân Hồng
Chức danh: Chuyên viên phòng Kế hoạch điều độ vận tải
Đơn vị công tác: Phòng Kế hoạch điều độ vận tải
Sau thời gian thử việc 3 tháng tại Nhà máy từ ngày 28/10/2013 đến ngày
28/01/2013, tôi xin báo cáo kết quả làm việc tại Nhà máy dầu nhờn Thượng Lý như
sau:
I. TỔNG QUAN VỀ TỔNG TỔNG CÔNG TY HÓA DẦU PETROLIMEX
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty:
Tổng công ty Hóa dầu Petrolimex tiền thân là Công ty Dầu nhờn Petrolimex được
thành lậpvào ngày 09/06/1994 theo quyết định 745 TM/TCCB của Bộ Thương mại.
Năm 1998 Công ty dầu nhờn được đổi tên thành Công ty Hoá dầu trực thuộc Tổng
công ty Xăng dầu Việt Nam theo quyết định số 1191/1998/QĐ-BTM, ngày 13/10/1998
của Bộ thương mại. Năm 2003 được cổ phần hoá theo quyết định số
1801/2003/QĐ/BTM ngày 23/12/2003 của Bộ thương mại là Công ty thành viên của
Tổng công ty xăng dầu Việt Nam (Nay là công ty con của Tập đoàn xăng dầu Việt
Nam). Ngày 31/12/2003 Công ty đã tổ chức ĐHĐCĐ thành lập công ty CP hoá dầu
Petrolimex và 01/03/2004 Công ty chính thức đi vào hoạt động theo mô hình Công ty
cổ phần. Công ty PLC được sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 0103003690 lần đầu, ngày 18/02/2004.
ĐHĐCĐ thường niên năm 2004, ngày 25/04/2005: chính thức thông qua đề án
“Cấu trúc lại Công ty CP hoá dầu Petrolimex” hoạt động theo mô hình Công ty mẹ -


Công ty con: Công ty CP Hoá dầu Petrolimex (Công ty mẹ). Ngày 27/12/2005, Hội
đồng quản trị Công ty đã quyết định thành lập Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
và Công ty TNHH Hoá chất Petrolimex (Các công ty con). Hai công ty con chính thức
đi vào hoạt động kể từ ngày 01/03/2006.
Ngày 27/02/2006, cổ phiếu của Công ty đã chính thức niêm yết trên TTGDCK Hà
nội với mã chứng khoán là PLC.
Đến năm 2011, Thủ Tướng Chính phủ đã có quyết định về việc phê duyệt
Phương án cổ phẩn hóa và cơ cấu lại Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam thành Tập
đoàn Xăng dầu Việt Nam, trong đó có nội dung tái cấu trúc Công ty CP Hóa dầu
Petrolimex thành Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex. Đến ngày 03/04/2013 đã chính
thức tái cơ cấu thành công và đổi tên công ty thành Tổng công ty hóa dầu Petrolimex-
CTCP với các nội dung chính sau:
Tên Tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY HÓA DẦU PETROLIMEX- CTCP
Tên Tiếng Anh: PETROLIMEX PETROCHEMICAL CORPORATION
Tên viết tắt: PLC
Trụ sở Tổng công ty: Tầng 18, 19 Số 229 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội.
Chính sách chất lượng của PLC: Sản phẩm tiêu chuẩn + Dịch vụ hoàn hảo + Thoả
mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng và Trách nhiệm với cộng đồng
2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh chính:
2
2
√ Kinh doanh, xuất nhập khẩu Dầu mỡ nhờn, Nhựa đường, Hóa chất (trừ Hóa
chất Nhà Nước cấm) và các mặt hàng khác thuộc lĩnh vực sản phẩm dầu mỏ và
khí đốt.
√ Kinh doanh, xuất nhập khẩu: vật tư, thiết bị chuyên ngành Hóa dầu.
√ Kinh doanh dịch vụ: vận tải, cho thuê kho bãi, pha chế, phân tích thử nghiệm,
tư vấn và dịch vụ kỹ thuật hóa dầu.
√ Kinh doanh bất động sản.
√ Kinh doanh dịch vụ cung ứng tàu biển.
II. TỔNG QUAN NHÀ MÁY DẦU NHỜN THƯỢNG LÝ

1. Mô hình tổ chức Nhà máy dầu nhờn Thượng Lý như sau:
2. Các phòng ban chức năng của Nhà máy dầu nhờn Thượng Lý gồm:
3
3
2.1. Chức năng của Phòng KHĐĐVT:
- Chịu trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện: công tác lập kế hoạch, phối
hợp triển khai tổ chức thực hiện, đánh giá kết quả thực hiện; Kế hoạch nhập, xuất hàng
hóa, nguyên vật liệu đầu vào (bao gồm: dầu gốc, phụ gia, bao bì và các loại vật tư phục
vụ cho công tác PCĐR, xuất nhập và bảo quản hàng hóa tại Nhà máy); Kế hoạch
PCĐR; Công tác tổ chức sản xuất đảm bảo nguồn hàng, điều độ và thống kê, báo cáo
hàng hóa, nguyên vật liệu đầu vào theo sự chỉ đạo của Tổng công ty;
- Công tác quản lý tài sản, quản lý sử dụng, định mức và điều độ phương tiện vận
tải, phương tiện nâng hạ xếp dỡ, xe con; công tác điều độ vận tải nói chung và điều độ
vận chuyển giao hàng DMN phục vụ nhiệm vụ kinh doanh DMN của Tổng công ty và
các CNHD.
2.2. Chức năng của Phòng kĩ thuật :
có chức năng giúp Ban giám đốc Nhà máy chỉ đạo và tổ chức thực hiện: Công tác
quản lý kỹ thuật hệ thống công nghệ, các trang thiết bị sản xuất của Nhà máy; công tác
KTAT, PCCC, PCBL, BVMT; Tham gia công tác đầu tư xây dựng, SCL CSVCKT của
Tổng công ty tại Nhà máy.
2.3. Chức năng của Phòng kế toán :
- Phòng kế toán có chức năng giúp Ban giám đốc Nhà máy chỉ đạo và tổ chức thực
hiện về công tác Kế toán và công tác Tổ chức Hành chính tại Nhà máy theo quy
định của Pháp luật, Tổng công ty và Nhà máy.
2.4. Chức năng của Đội PCĐR:
- Đội pha chế đóng rót có chức năng bảo quản và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật
chất, máy móc thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu, lao động do Đội phụ trách; Tổ chức
thực hiện công tác nhập, xuất nguyên vật liệu và pha chế, đóng rót theo kế họach đã
được duyệt và phân công.
2.5. Chức năng của Đội PCĐR:

4
4
- Đội giao nhận có chức năng: tổ chức thực hiện các công việc giao nhận, sắp xếp,
tồn chứa và bảo quản về: hàng hóa, thành phẩm; Tổ chức bảo quản và sử dụng có
hiệu quả mọi cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc, dụng cụ, lao động do Đội phụ
trách; Tổ chức thực hiện các công tác về: An toàn lao động, vệ sinh môi trường, vệ
sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ và các nội quy, quy định của Nhà máy và
Tổng công ty; Xây dựng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2008 theo chức năng nhiệm vụ của Đội; Thực hiện các báo cáo theo quy định
của Nhà máy và Tổng công ty.
Ngoài ra, trong công tác sản xuất còn có sự kết hợp của phòng thử nghiệm
VILAS017 nhằm cung cấp các hướng dẫn pha chế các sản phẩm của nhà máy. Đồng
thời, phòng VILAS017 còn có nhiệm vụ đánh giá chất lượng sản phẩm pha chế theo
các chỉ tiêu sản phẩm. Từ đó, đảm bảo được chất lượng sản phẩm và cung cấp những
sản phẩm tốt nhất cho thị trường.
3. Hệ thống Cơ sở vật chất của nhà máy:
Với trang thiết bị hiện đại, nhập khẩu từ các nước công nghiệp hàng đầu thế giới
như Mỹ, Đức, Nhật Bản…cùng với hệ thống quản trị theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008,
nhà máy đã đáp ứng được yêu cầu về năng suất và chất lượng của sản phẩm khi đưa ra
thị trường.
Nhà máy được xây dựng trên khu đất với diện tích 25.000 m
2
, đáp ứng được nhu
cầu về diện tích cho kho bãi và khu pha chế sản phẩm. Với công suất pha chế 25.000
MT/năm, đáp ứng được nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
3.1. Hệ thống kho bãi gồm:
- Nhà kho 1.500 m
2
với sức chứa 750 MT dầu mỡ nhờn các loại.
3.2. Hệ thống công nghệ, bể chứa phục vụ pha chế đóng rót:

a) Bể chứa dầu gốc: hiện có 05 bể dầu gốc với thể tích và các loại dầu gốc sử dụng
như sau:
5
5
Bảng 1: Dung tích bể chứa dầu gốc
Tên bể Loại dầu gốc Thể tích bể (m
3
)
11-07-56 SN500/N500 1650
11-08-56 SN500 1650
11-09-56 SN150/EHC50 1650
11-10-56 SN500/N500 1650
11-14-56 BS150/Core 2500 1650
Hiện Tổng công ty đang đầu tư thêm 3 bể dầu gốc 1650 m3 phục vụ nhu cầu sản
xuất kinh doanh của Tổng công ty.
b) Bể chứa phụ gia:
Bao gồm 03 bể, dung tích 50 m3/bể; tổng sức chứa 150 m3, chứa các loại phụ gia
được sử dụng nhiều trong quá trình sản xuất như PLC880; Talupac B và MAR 515U
(riêng bể này không cần gia nhiệt); và một bể chứa dầu F.O. để gia nhiệt cho các bể
pha chế, bể phụ gia.
Bảng 2: Dung tích bể chứa phụ gia
Tên bể Tên phụ gia Thể tích bể (m
3
)
14-01-56 Talupac B 50
14-02-56 PLC 880 50
14-03-56 515U 50
Các loại phụ gia trên được nhập khẩu dưới dạng xá được nhập từ ISOtank, hoặc
dáng phuy 200-209 lít.
c) Bể chứa thành phẩm: 09 bể dung tích từ 50 m

3
như sau:
Bảng3: Dung tích cácc bể thành phẩm.
6
6
Tên bể Số ngăn Sức chứa an toàn (kg)
13-01-56 4
1A: 4.200
1B: 12.500
1C: 12.500
1D: 12.500
13-02-56 4
2A: 4.200
2B: 8.000
2C: 8.000
2D: 21.000
13-03-56 3
3A: 4.200
3B: 17.000
3C: 21.000
13-04-56 3
4A: 4.200
4B: 17.000
4C: 21.000
13-05-56 1 42.500
13-06-56 1 42.500
13-07-56 1 42.500
13-08-56 1 42.500
13-09-56 1 42.500
d) Bể pha chế: Gồm 12 bể pha chế như sau:

Bảng4: Dung tích các bể pha chế
Tên bể Thể tích (m
3
) Tình trạng
12-01-56 20 Đang sử dụng
12-02-56 10 Đang sử dụng
12-03-56 10 Đang sử dụng
12-04-56 5 Đang sử dụng.
12-05-56 2 Dùng làm bể cân phụ gia
12-06-56 2 Dùng làm bể cân phụ gia
7
7
12-07-56 5 Pha Cutting oil, FR oil
12-08-56 35 Chưa sử dụng
12-09-56 35 Chưa sử dụng
12-10-56 35 Chưa sử dụng
12-11-56 250 Chứa Talusia Universal
12-12-56 250 Chứa Komat SHD50
Tổng công ty tiếp tục đầu tư thêm 03 bể pha chế 35m3 và chuẩn bị đưa vào sử
dụng.
3.3. Dây chuyền đóng rót:
Bảng 5: Công suất dây chuyền đóng rót.
Dây chuyền đóng phuy 200 - 209L (Số CN : 03 người) 200 – 250 phuy/ca
Dây chuyền đóng xô / thùng 18-25L (Số CN: 03 người) 1000 – 1200 thùng/ca
Dây chuyền đóng lon mới 0.8L (Số CN: 05 người) 20.000 – 22.000/ca
Dây chuyền đóng lon cũ 0.8L (Số CN: 05 người) 9.000/ca
1L (Số CN: 05 người) 8.000/ca
4L – 5L (Số CN: 05 người) 3.500 - 4.000/ca
Dây chuyền đóng tuýp 120ml (Dầu hộp số xe tay ga) 800 – 1000/ca
3.4. Hệ thống công nghệ gia nhiệt:

- Một bể dầu F.O.
- Lò gia nhiệt cũ: Công suất 800.000 cal/h
- Lò gia nhiệt mới: Công suất 1.600.000 cal/h
3.5. Hệ thống công nghệ khí nén:
8
8
3.6. Thiết bị phục vụ nâng hạ, vận chuyển hàng hoá:
- Đội xe vận tải từ 0,5T đến 10T, vận chuyển, giao nhận hàng hóa đến khách
hàng.
- 03 xe nâng hàng.
IV. TỔNG QUAN VỀ DẦU GỐC, PHỤ GIA VÀ CÁC SẢN PHẨM DẦU
NHỜN CỦA PLC.
1. Giới thiệu về các loại dầu gốc:
Dầu gốc được chia thành 05 nhóm sau:
Bảng 6: Phân loại các nhóm dầu gốc
Nhóm dầu gốc Chỉ số độ nhớt (VI) Hàm lượng lưu huỳnh (S)
Nhóm I 80 ≤ VI ≤ 120 S ≥ 0.03%
Nhóm II 80 ≤ VI ≤ 120 S < 0.03%
Nhóm III VI > 120 S < 0.03%
Nhóm IV (dầu gốc PAO) 200
Nhóm V Các loại dầu gốc khác trừ nhóm I, II, III, IV
Nhà máy hiện đang sử dụng các loại dầu gốc sau: SN150, SN500 và BS150
(SN150 có độ nhớt thấp nhất, SN500 có độ nhớt trung bình và BS150 có độ nhớt cao
nhất). . Ngoài ra, dầu gốc Heavy Base Oil cũng thuộc loại dầu gốc nhóm I .
Bảng 7: Quy định kiểm tra chất lượng dầu gốc khi nhập tàu
ST
T
Chỉ tiêu ASTM 150SN 500SN 150BS
1 Màu sắc D1500 L0.5 max 2.0 max 5.0 max
2 Tỷ trọng ở 15

o
C
(20
o
C), kg/l
D1298/D40
52
Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra
9
9
3 Độ nhớt ở 40
o
C, cSt D445 24.5 – 35.2 82.8 – 101 Kiểm tra
4 Độ nhớt ở 100
o
C, cSt D445 Kiểm tra Kiểm tra 30.0 – 37.0
5 VI D2270 95 min 95 min 95 min
6 Nhiệt độ bắt cháy D92 200
o
C min 200
o
C min 270
o
C min
7 Hàm lượng nước, ppm D95 100 max 100 max 100 max
8 TAN, mg KOH/g D664 0.05 max 0.05 max 1.10ax
2. Giới thiệu về các loại phụ gia:
Phụ gia được thêm vào để cải thiện, tăng cường các tính năng của dầu gốc, hoặc
tạo ra các tính chất cần thiết cho dầu nhờn mà dầu gốc không có. Hiện nhà máy đang
dùng khoảng 40 loại phụ gia, cụ thể như sau:

Bảng 8. Các loại phụ gia và tính năng.
Loại phụ gia Chức năng
Phụ gia kiềm Có tác dụng tẩy rửa, được thêm vào dầu động cơ để tăng cường
khả năng tẩy rửa trên bề mặt xylanh – pittong của động cơ (24B,
66B…).
Phụ gia chống
oxy hóa
Thêm vào các loại dầu động cơ, dầu truyền nhiệt, tác dụng ức chế
quá trình oxy hóa của dầu khi làm việc ở nhiệt độ cao, đồng thời
hạn chế quá trình oxy hóa trong điều kiện bảo quản dầu (AO37)
Phụ gia tăng chỉ
số độ nhớt
Cải thiện chỉ số độ nhớt của dầu nhờn khi làm việc ở nhiệt độ cao
(PLC 75V, PLC 83V, PLC 26V)
Phụ gia chống
tạo bọt
Có tác dụng ngăn cản sự hình thành bọt khí trong quá trình làm
việc của dầu nhờn (PLC 88F)
Phụ gia hạ điểm
đông
Phụ gia hạ điểm đông đặc của dầu nhờn, giúp dầu nhờn làm việc
được trong điều kiện nhiệt độ thấp (77B)
Phụ gia khử nhũ Phụ gia ngăn cản sự hình thành nhũ với nước, đặc biệt với các loại
10
10
dầu thủy lực, tiếp xúc nhiều với môi trường nước (PLC 521H)
Phụ gia tạo nhũ Phụ gia tăng cường khả năng tạo thành nhũ với nước của các loại
dầu dùng trong lĩnh vực cắt gọt (PLC 150)
Phụ gia cực áp Phụ gia giúp dầu nhờn làm việc được dưới điều kiện áp suất cao,
như các loại dầu hộp số, dầu bánh răng (PLC 39T)

Phụ gia chống
mài mòn
Phụ gia tăng cường khả năng chống mài mòn giữa các bề mặt bôi
trơn của dầu nhờn (PLC521H)
Phụ gia tạo mùi Phụ gia nhằm tạo mùi cho sản phẩm có mùi đặc trưng (phụ gia
Fruajip có mùi dâu tây, đa phần pha vào sản phẩm dầu động cơ
cho xe máy như Racer SJ, SG
Phụ gia tạo màu Phụ gia màu (Red oil) để pha Racer SJ, SG, Plus
Phụ gia đóng gói
(Phụ gia tổng
hợp)
Phụ gia đóng gói bao gồm nhiều loại phụ gia, tổng hợp, được pha
trộn sẵn (PLC880, PLC881, PLC882, 515U, Talupac B )
3. Phân loại dầu nhờn:
3.1. Phân loại dầu nhờn theo cấp độ nhớt:
a) Phân loại cấp độ nhớt SAE đối với dầu động cơ và dầu hộp số ôtô:
- Hiệp hội các kỹ sư ô tô Mỹ (Society of Automotive Engineers) phân loại cấp độ nhớt
SAE đối với dầu động cơ như sau:
Phân loại
cấp độ nhớt
SAE
Độ nhớt khởi động ở nhiệt
độ thấp (CCS)
cP, Max
Độ nhớt tối thiểu ở
100
0
C
Độ nhớt tối đa ở
100

0
C
0W 6200 @ -35 3,8 -
5W 6600 @ -30 3,8 -
10W 7000 @ -25 4,1 -
15W 7000 @ -20 5,6 -
20W 9500 @ -15 5,6 -
11
11
25W 13000 @ -10 9,3 -
20 5,6 9,3
30 9,3 12,5
40 12,5 16,3
50 16,3 21,9
60 21,9 26,1

- Hiệp hội các kỹ sư ô tô Mỹ (Society of Automotive Engineers) phân loại cấp độ nhớt
đối với dầu hộp số ôtô như sau:
Phân loại
cấp độ nhớt
SAE
Nhiệt độ cao nhất để đạt
tới độ nhớt 150000 cP
0
C
Độ nhớt tối thiểu ở
100
0
C
Độ nhớt tối đa ở

100
0
C
70W -55 4,1 -
75W -40 4,1 -
80W -26 7,0 -
85W -12 11,0 -
90 - 13,5 24,0
140 - 24,0 41,0
250 - 41,0 -
b) Phân loại cấp độ nhớt theo ISO (International Standard Organization) đối với
các dầu công nghiệp: dầu thủy lực, dầu máy nén khí, dầu máy lạnh, dầu truyền nhiệt,
dầu tuabin, dầu bánh răng công nghiệp, dầu biến thế, dầu tuần hoàn…
Phân loại cấp độ
nhớt theo ISO
Độ nhớt tối thiểu ở 40
0
C Độ nhớt tối đa ở 40
0
C
ISO VG 10 9,0 11
ISO VG 15 13,5 16,5
ISO VG 22 19,8 24,2
ISO VG 32 28,8 35,2
ISO VG 46 41,4 50,6
ISO VG 68 61,2 74,8
ISO VG 100 90,0 110
ISO VG 150 135 165
ISO VG 220 198 242
12

12
ISO VG 320 288 352
ISO VG 460 412 506
ISO VG 680 612 748
ISO VG 1000 900 1100
ISO VG 1500 1350 1650
3.2. Phân loại dầu nhờn theo cấp chất lượng:
Do sự cải tiến liên tục về công nghệ và vật liệu chế tạo thiết bị thì các nhà sản
xuất phụ gia, sản xuất dầu bôi trơn phải liên tục cải tiến chất lượng sản phẩm để đáp
ứng yêu cầu ngày càng khắc nghiệt cho động cơ.
a) Phân loại theo cấp chất lượng API (American Petroleum Institute) đối với các
dầu động cơ:
• Dầu dùng cho động cơ xăng :
SA/SB/SC/SD: Dùng cho các loại xe thế hệ cũ, không còn sản xuất nữa.
SE: Dùng cho các loại xe con và một số loại xe tải được sản xuất trước năm 1972. So
với dầu cấp SC, SD, dầu cấp SE có khả năng cao hơn để chống lại sự oxi hoá dầu, sự
tạo cặn ở nhiệt độ cao, gỉ và ăn mòn.
SF: Dùng cho động cơ các xe con và một số xe tải model từ 1980 – 1988 có tải trọng
nặng và sử dụng xăng không chì.
SG: Dầu ở cấp này được coi là tiêu biểu cho các loại dầu động cơ xăng hiện nay của xe
con, xe tải nhẹ, xe du lịch. Dầu cấp SG còn bao hàm các tính chất của dầu cấp CC.
SJ: Dùng cho động cơ của các loại xe có tải trọng nặng và dùng xăng không chì model
từ 1995. Dùng cho động cơ xăng cấp nhớt này hiệu quả cao, thích hợp với các dòng xe
đang phổ biến, máy bốc, tốc độ cao, s‹ rất tốt cho động cơ nếu đi xa.
SL: Dùng cho động cơ của các loại xe có tải trọng nặng và xe đời mới nhất.
• Dầu dùng cho động cơ diesel:
13
13
CA: Dùng cho các động cơ diesel tải trọng nhẹ đến trung bình, sử dụng nhiên liệu có
chất lượng cao, đôi khi cũng có thể dùng cho động cơ xăng làm việc nhẹ nhàng.

CB: Dùng cho các loại động cơ diesel có tải trọng trung bình nhưng nhưng sử dụng
nhiên liệu có chất lượng thấp hơn, do đó yêu cầu khả năng chống mài mòn và tạo cặn
cao hơn. Đôi khi cũng có thể sử dụng dầu này cho các động cơ xăng tải trọng nhẹ. Các
loại dầu cấp CB xuất hiện từ năm 1949.
CC: Dùng cho cả động cơ xăng và động cơ diesel, chúng rất phù hợp với các động cơ
diesel có tăng áp hoạt động trong điều kiện trung bình đến khắc nghiệt, hoặc dùng cho
các động cơ xăng tải trọng nặng.
CD: Dùng cho các động cơ diesel thường hoặc có tăng áp làm việc trong điều kiện
khắc nghiệt, sử dụng nhiên liệu có khoảng chất lượng rộng và hàm lượng lưu huỳnh
cao, do đó cần khống chế chặt ch‹ sự mài mòn và tạo cặn.
CE: Dùng cho các loại động cơ diesel có tăng áp tải trọng rất nặng, sản xuất từ 1983
trở lại đây, hoạt động trong điều kiện tốc độ thấp, tải nặng, tốc độ cao, tải nặng.
CH: Dùng cho động cơ diesel hút khí tự nhiên và tăng áp, các động cơ tốc độ cao chế
độ làm việc nặng dùng nhiên liệu có lưu huỳnh lên đến 0,5%.
CI: Dùng cho động cơ diesel hút khí tự nhiên và tăng áp tải trọng nặng, tốc độ cao và
động cơ 4 thì. Dầu được pha chế để duy trì độ bền động cơ khi sử dụng khí thải tuần
hoàn và cho việc sử dụng nhiên liệu có chứa hàm lượng lưu huỳnh lên đến 0,5%.
Theo thứ tự càng lên cao thì cấp chất lượng của dầu càng cao, dùng cho các động
cơ, máy móc thế hệ mới, hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt hơn.
b) Phân loại theo cấp chất lượng API (American Petroleum Institute) đối với các
dầu hộp số truyền động:
Phân loại theo
cấp chất lượng
Phạm vi sử dụng
14
14
GL1 Dùng cho hệ thống truyền động bánh răng hình trụ, trục vít, bánh răng
côn xoắn tải trọng nhỏ.
GL2 Dùng cho hệ thống truyền động như nhóm 1 nhưng trụ tải trọng lớn và
nhiệt độ cao.

GL3 Dùng cho hệ truyền động bánh răng trụ xoắn, bánh răng côn xoắn chịu
tải trọng lớn và nhiệt độ cao.
GL4 Dùng cho hệ truyền động bánh răng hypoit làm việc với tốc độ cao và
mô-men lớn.
GL5 Dùng cho hệ truyền động bánh răng hypoit có tải trọng va đập lớn, tốc
độ cao và mô-men lớn.
GL6 Dùng cho hệ truyền động bánh răng hypoit có tải trọng va đập lớn, tốc
độ quay và di chuyển dọc trụ lớn, truyền mô-men lớn và tải trọng va
đập mạnh.
Bảng 3.7: Phân loại theo cấp API đối với dầu hộp số, truyền động
c) Phân loại các chất lỏng thủy lực theo tiêu chuẩn ISO 6743/4:
Ký hiệu của
chất lỏng
Đặc tính chung của chất lỏng
HH Dầu khoáng tinh chế không chứa các chất ức chế.
HL Dầu khoáng tinh chế có chứa các chất ức chế gỉ và chống oxi hoá.
HM Kiểu HL có tính chống mài mòn được cải thiện hơn.
HV Kiểu HM có chỉ số độ nhớt được cải thiện hơn.
HG Kiểu HM có tính chất chống kẹt, đảm bảo chuyển động không trượt -
nhảy.
HS Chất lỏng tổng hợp không có tính chất chống cháy đặc biệt.
HF AE Nhũ tương chống cháy của dầu trong nước có chứa tối đa 20% trọng
lượng các chất có thể cháy được.
HF AS
Dung dịch chống cháy của hoá chất pha trong nước chứa tối thiểu 80%
nước.
HFB
Nhũ tương chống cháy của nước trong dầu chứa tối đa 25% các chất có
thể cháy được.
15

15
HFC
Dung dịch chống cháy của polyme trong nước chứa tối thiểu 35% khối
lượng nước.
HFDR Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở este của axit photphoric.
HFDS Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở các clohydrocacbon.
HFDT Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở hỗn hợp của HFDR và
HFDS.
Bảng 3.8: Phân loại các chất lỏng thuỷ lực theo tiêu chuẩn ISO 6734/4
4. Các loại sản phẩm PLC đang sản xuất và kinh doanh:
Dầu gốc và phụ gia sau quá trình pha chế s‹ thu được các dạng sản phẩm khác
nhau đáp ứng nhu cầu của thị trường hiện nay. Nhà máy dầu nhờn Thượng Lý hiện nay
thực hiện pha chế 8 nhóm sản phẩm chính được kể đến như sau:
Bảng 3.9: Các nhóm dầu PLC đang sản xuất và kinh doanh
NHÓM LOẠI DẦU Tính năng
I
Dầu động cơ có kẽm
PLC RACER
SF/SG/SJ/SM/PLUS
Dầu đa cấp chất lượng cao, hoạt động
trong điều kiện khắc nghiệt, được pha
chế cho các loại động cơ xăng 4 thì thế
hệ mới
PLC KOMAT SHD 40/50 Dùng trong các động cơ xăng và diesel
của ôtô và máy móc thiết bị sử dụng
nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh
thấp, hoạt động ở điều kiện tương đối
cao.
PLC CARTER
CF-4, CH-4, CI-4

Dầu cacte dùng cho động cơ tăng áp.
Chủ yếu được sử dụng cho động cơ
Diesel tăng áp tốc độ cao hoạt động
dưới điều kiện khắc nghiệt đòi hỏi cặn
trên pittong thấp.
16
16
PLC KOMAT SUPER
20W-40/20W-50
Dầu nhờn đa cấp cho động cơ xăng và
diesel
PLC KOMAT CF-10W/30/40/50 Dầu nhờn đơn cấp cho động cơ xăng và
diesel
TOTAL ATLANTA MARINE
D3005/ 4005
Chuyên dùng bôi trơn cacte của động
cơ diesel 2 thì dạng chữ thập tốc độ
chậm. Dùng để bôi trơn trục khuỷu, làm
mát piston, bôi trơn các ổ đỡ trục
TOTAL DISOLA FP 30/40/50 Dầu chuyên dùng bôi trơn cho các động
cơ diesel hàng hải tốc độ cao. Bôi trơn
tất cả các loại động cơ máy chính và
phụ.
TOTAL DISOLA M 3015/4015 Dầu chuyên dùng cho động cơ Diesel
hàng hải tốc độ trung vào cao. Bôi trơn
tất cả các loại động cơ có công suất
khác nhau và loại có tuabin tăng áp.
Bôi trơn vòng bi, trục chân vịt và hộp
giảm tốc.
TOTAL DISOLA W Loại dầu đa cấp dùng cho động cơ tốc

độ cao, được khuyến cáo đặc biệt dùng
cho động cơ diesel có tuabin tăng áp
hoạt động trong điều kiện rất khắc
nghiệt
TOTAL AURELIA TI
3030/4030/4040
Dùng bôi trơn cho các loại động cơ
diesel tốc độ trung bình và cao. Đối với
các loại nhiên liệu nặng chứa nhiều lưu
huỳnh thì đòi hỏi dầu phải có TBN cao
II Dầu xylanh
17
17
TOTAL TALUSIA HR70 Là loại dầu có giới hạn an toàn rất cao
được dùng để bôi trơn xilanh động cơ
diesel 2 thì tốc độ chậm, dùng cho các
động cơ chạy bằng nhiên liệu nặng
hoặc trung bình có hàm lượng lưu
huỳnh cao.
TOTAL TALUSIA
UNIVERSAL/
TOTAL TALUSIA UNIVERSAL
100
Là sản phẩm được nâng cấp từ dòng
sản phẩm Talusia HR, đáp ứng được
các chỉ tiêu về khí thải, thân thiện với
môi trường, do đó rất thích hợp cho các
loại phương tiện vận tải biển chạy qua
các vùng có đòi hỏi nghiêm ngặt về khí
thải của động cơ.

III
Dầu động cơ không Kẽm, Không Molipden
PLC RACER 2T Dầu được pha trộn với xăng theo tỷ lệ
thích hợp và đi vào buồng đốt để bôi
trơn xylanh, pittong, bạc xec-măng và
đốt cháy cùng nguyên liệu.
IV
Dầu động cơ có chứa Molipden
PLC RACER SCOOTER MB Dầu dùng cho xe tay ga 4 thì cao cấp.
Giúp xe tăng tốc nhanh, làm mát động
cơ, giảm tiêu hao nguyên liệu.
V Dầu thuỷ lực
PLC AW HYDROIL
32/46/68/100
Giúp bảo vệ hoàn hảo hệ thống thuỷ lực
và các thiết bị sử dụng dầu:
Dùng cho các hệ thống thuỷ lực cánh
gạt, bánh răng và piston với áp suất
cao, tốc độ cao.
PLC AW HYDROIL HM
32/46/68/100
TOTAL VISGA FP
18
18
32/46/68/100/150
Dùng cho các máy công cụ, máy nén
khí, máy ép khuôn nhựa; các bộ trục và
hộp số tải trung bình.
TOTAL VISGA 46/68/100/150
VI

Dầu truyền động, bánh răng
PLC GEAR OIL 90/140
(GL1)
Được sử dụng để bôi trơn các loại bánh răng
dạng trụ, nón và trục vít, trong điều kiện tải
trọng, tốc độ trung bình và nhiệt độ làm việc
không quá cao.
PLC GEAR OIL MP
90EP/140EP (GL4)
Dầu có khả năng bôi trơn hoàn hảo, chịu áp lực
cao. Thích hợp cho hộp số của các phương tiện
xa lộ hoặc điều kiện làm việc nặng nhọc, trung
bình.
PLC GEAR OIL GX
90EP/140EP (GL5)
Dầu nhờn loại Sunphur-Phosphore để bôi trơn
các loại bánh răng, hộp số. Có phụ gia loại EP
(chống mài mòn).
PLC GEAR OIL 80W-
90
Dùng cho các hộp số, cầu sau của xe hoạt động ở
điều kiện tốc độ cao, phù hợp cho các loại bánh
răng công nghiệp đòi hỏi dầu nhờn có chất lượng
EP.
PLC ANGLA
68/100/150/220/320/460
/680/1000/1500
Dầu có phụ gia không chì, có tính bền nhiệt và
khả năng chịu tải lớn, an toàn cho người vận
hành. Chịu được áp lực cao nhờ phụ gia có chứa

lưu huỳnh và photpho. Dầu dùng để bôi trơn tuần
hoàn hoặc thuỷ động các loại bánh răng trụ
thẳng, bánh răng trụ nghiêng, bánh vít và thiết bị
công nghiệp.
VII Dầu công nghiệp, tuần hoàn
PLC ROLLING OIL Nhóm dầu không phụ gia, có chất
19
19
32/46/68/100/150/220/320/460 lượng cao, có khả năng chống oxy hoá
và chống nhũ hoá tốt, cho thời gian sử
dụng lâu dài. Dùng cho các hệ thống
tuần hoàn trong các máy cán ép, bơm
chân không, các dạng hộp giảm tốc
không đòi hỏi chịu áp lực cao.
PLC THERMO (Dầu tải nhiệt) Dầu có đặc tính chống oxy hoá cao,
tính bay hơi thấp và nhiệt độ bắt cháy
cao nên được sử dụng làm chất truyền
nhiệt trong hệ thống truyền nhiệt.
VIII
Dầu cắt gọt
PLC CUTTING OIL Dầu có chứa chất tạo nhũ có hiệu quả
và phụ gia tạo nhũ trắng có độ bền cao.
Có chứa chất sát khuẩn để chống lại sự
giảm cấp do vi khuẩn. Dầu có tính
truyền nhiệt cao, độ ổn định chống oxy
hoá và chống nhiệt phân rất tốt, dùng
cho hệ thống truyền nhiệt tuần hoàn
dạng kín và hở.
PLC HYDROIL FR
V. HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG KẾ HOẠCH VÀ ĐIỀU ĐỘ - VẬN TẢI

1. Sơ đồ tổ chức Phòng kế hoạch điều độ & vận tải:
20
20
2. Phân công nhiệm vụ các chứa danh Phòng KHĐĐVT:
a) Quy trình lập kế hoạch sản xuất:
♦ Lập KHSX tháng:
- Tiếp nhận Nhu cầu sản xuất DMN hàng tháng theo BM-06-1-ĐB” từ Phòng
ĐBDMN.
- Đối chiếu tồn kho thành phẩm, đối chiếu với tồn kho tối thiểu: Tính toán lượng
thành phẩm cần sản xuất trong tháng.
21
21
- Căn cứ vào tồn kho dầu gốc, phụ gia; căn cứ vào thông tin nhập dầu gốc, phụ
gia: Chuyên viên KHSX lập KHSX tháng theo BM-07-1-ĐB.
- Căn cứ vào KHSX tháng tính toán lao động phục vụ sản xuất dựa trên năng suất
thiết bị / dây chuyền.
- Căn cứ kế hoạch sản xuất tháng BM-07-1-ĐB: Lập kế hoạch đặt hàng bao bì gửi
các Nhà cung cấp. Sau khi Nhà cung cấp xác nhận đơn đặt hàng, thông báo kế
hoạch nhập bao bì cho Thủ kho NVL để tiếp nhận.
Loại NVL, bao

Tên Nhà cung cấp
Decal Công ty Lạc Hồng (do phòng Đảm bảo
DMN đặt cho Nhà máy)
Lon, Can, Thùng
nhựa
Công ty TNHH Châu Phước Thành
Carton Công ty Golden Sun
Phuy mới (Phuy
PLC, Total trong

nước, Total xuất
khẩu)
Công ty TNHH 165 và Công ty Cơ khí
Quảng Ninh
Phuy tái chế Công ty TNHH Hoàng Kim Hưng
Bảng 4.1: Bảng các nhà cung cấp bao bì, NVL cho Nhà máy
- Định kỳ hàng quý lập báo cáo đánh giá việc cung cấp dịch vụ các nhà thầu phụ
(tiến độ cung cấp, chất lượng, quy cách sản phẩm dịch vụ ), đề xuất giải pháp
kịp thời để đảm bảo sản xuất chung của Nhà máy.
♦ Lập KHSX kỳ:
22
22
- Căn cứ vào tồn kho NVL, tồn kho thành phẩm, năng lực sản xuất, kế hoạch
nhập dầu gốc, phụ gia từ Chuyên viên XNK / Chuyên viên điều độ vận tải: Lập
KHSX kỳ BM-11-1-ĐB.
- Khi nhận được đơn hàng DMN điều chỉnh bổ xung, đột xuất theo BM-14-1-ĐB:
Lập kế hoạch sản xuất kỳ điều chỉnh bổ xung, đột xuất BM-12-1-ĐB.
- Khi nhận được nhu cầu sản xuất xuất khẩu BM-08-1-ĐB: Lập kế hoạch sản xuất
đột xuất xuất khẩu BM-15-1-ĐB và đồng thời bổ xung vào Kế hoạch sản xuất kỳ
điều chỉnh, bổ xung, đột xuất BM-12-1-ĐB;
- Theo dõi và đôn đốc tiến độ giao bao bì của các Nhà cung cấp đáp ứng KHSX
kỳ. Đặt bổ xung bao bì phục vụ sản xuất trong nước và xuất khẩu (nếu cần).
♦ Lập KHSX ngày:
- Lập kế hoạch pha chế đóng rót hàng ngày BM-16-1-ĐB gửi Phòng Vilas 017 để
lập Hướng dẫn pha chế theo BM-17-1-ĐB và chuyển Đội PCĐR thực hiện.
b) Công tác theo dõi sản xuất:
- Hàng ngày theo dõi việc thực hiện KHSX kỳ của Đội pha chế đóng rót; Đánh
giá việc hoàn thành kế hoạch sản xuất ngày.
- Căn cứ vào kết quả pha chế BM-18-1-ĐB và Báo cáo kết quả đóng rót BM-19-
1-ĐB: Lập báo cáo kết quả PCĐR hàng ngày BM-23-1-ĐB gửi Phòng ĐBDMN

Tổng công ty.
- Phối hợp với Phòng kế toán lập Báo cáo tổng hợp công tác sản xuất tháng / quí/
năm theo BM-10-1-ĐB gửi Phòng ĐBDMN Tổng công ty.
- Hàng tháng, Tổng hợp kết quả sản xuất và đáp ứng đơn hàng theo BM-24-1-ĐB
gửi Phòng ĐBDMN Tổng công ty.
23
23
- Theo dõi tồn kho hàng hóa hàng ngày, cân đối nguồn hàng, kịp thời báo cáo
Trưởng Phòng để chỉ đạo kịp thời về công tác đảm bảo nguồn hàng, đảm bảo sản
xuất, đảm bảo sức chứa.
- Mọi khó khăn vướng mắc gây ách tắc đến sản xuất phải đề xuất và báo cáo
Trưởng phòng giải quyết.
- Lưu hồ sơ, biểu mẫu có liên quan.
c) Theo dõi thực hiện các đơn hàng xuất khẩu:
- Đôn đốc Nhà cung cấp vận tải để vận chuyển vỏ Container / Isotank về Nhà
máy để đóng hàng đúng Kế hoạch theo BM-15-1-ĐB.
- Thực hiện kiểm soát các đơn hàng xuất khẩu theo đúng qui trình và các
Checklist.
- Gửi Checklist kiểm soát, Biên bản giao hàng xuất khẩu / Phiếu cân kiêm biên
bản giao nhận hàng xuất khẩu cho Chuyên viên XNK để làm thủ tục xuất khẩu.
- Tổng hợp sản lượng hàng xuất khẩu theo tháng / Quí / năm báo cáo Trưởng
Phòng KHĐĐVT.
d) Công tác theo dõi, cập nhật mẫu thiết kế (Decal, tem nhiệt, Lưới in mặt phuy
và vỏ Lon, thùng, carton) và các vật tư phục vụ sản xuất .
- Cập nhật các văn bản chỉ đạo của Tổng công ty về các mẫu thiết kế và gửi Thủ
kho NVL để kiểm tra trước khi nhập hàng.
- Thực hiện đặt mua, gia công các vật tư phục vụ sản xuất: Lưới in mặt phuy, dầu
hỏa, mực in, dung môi rửa, rẻ lau, dây đai.
2. Quy trình điều độ hàng hoá
a) Công tác xuất hàng:

24
24
- Phối hợp với Chuyên viên KHSX, Chuyên viên XNK đảm bảo nguồn hàng đáp
ứng các Lệnh điều động của Phòng ĐBDMN / Giấy đề nghị giao hàng của các
Phòng kinh doanh Tổng công ty và các CNHD.
- Cân đối tồn kho hàng hóa để bố trí phương tiện vận tải (tự vận tải hoặc thuê
ngoài) để giao hàng theo Lệnh điều động / Giấy đề nghị giao hàng.
Bảng 4.2: Danh sách lái xe hiện tại của nhà máy
Lái xe Biển kiểm
soát
Tải
trọng
Loại xe
Đỗ Đức Thiện 29C 143.73 1,2 tấn Thùng kín
Lê Văn Thanh 16H 9187 6 tấn Thùng hở
Lương Đại
Thắng
29K 141.43 4,5 tấn Thùng kín
Phạm Quốc
Cường
16H 2400 4,2 tấn Xe đã thanh

Hoàng Văn
Dương
30K 5095 3 tấn Thùng kín
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (Tháng/quí/năm) hoặc đột xuất.
- Định kỳ hàng quý lập báo cáo đánh giá việc cung cấp dịch vụ vận tải thuê ngoài
(tiến độ, chủng loại phương tiện theo yêu cầu, chi phí phát sinh ), đề xuất giải
pháp để chi phí vận chuyển hợp lý nhất.
b) Công tác nhập hàng:

- Đối với hàng nhập khẩu: Trực tiếp thông báo kế hoạch nhập kho tới Nhà cung
cấp vận tải để vận chuyển hàng về kho Nhà máy hoặc chuyển thẳng tới Khách
hàng; Thông báo Kế hoạch nhập hàng tới Thủ kho hàng hóa / Thủ kho NVL để tổ
chức nhận hàng.
25
25

×