Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện hoạt động dự toán của công ty cổ phần đầu tư và xây lắp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.28 KB, 45 trang )

1
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 3
Bảng 1 : Tóm tắt tài sản của công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5 năm 2011-
2013… 16 3
Bảng 2 : Năng lực lãnh đạo công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp
5……………………….18 3
Bảng 3: Năng lực cán bộ chuyên
môn………………………………………………… 18 3
Bảng 4: Thiết bị máy móc phục vụ thi
công………………………………………………19 3
Bảng 5 : Các công trình tiêu biểu của Công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp
5………… 21 3
Bảng 7: Tổng hợp khối lượng xây dựng công trình Trụ sở tổ dân phố 12,
13 36 3
LỜI MỞ ĐẦU 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP 5 5
Bảng1 : Tóm tắt tài sản của công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5 năm 2011-2013. .15
1.3.2. Quy mô về nguồn nhân lực 17
Bảng 2 : Năng lực lãnh đạo công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5 17
Bảng 3: Năng lực cán bộ chuyên môn 17
1.3.3. Quy mô về dây chuyền công nghệ 18
Bảng 4: Thiết bị máy móc phục vụ thi công 18
2
Bảng5 : Các công trình tiêu biểu của Công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5 20
CHƯƠNG 2: LẬP DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 23
TRỤ SỞ TỔ DÂN PHỐ 12, 13 PHƯỜNG CỰ KHÔI- LONG BIÊN- HÀ NỘI 23
2.1. Cơ sở lý thuyết về Lập dự toán xây dựng công trình 23
2.1.1. Khái niệm, chức năng, nhiệm vụ, vai trò, ý nghĩa của lập dự toán 23
2.1.2. Tìm hiểu phương pháp lập dự toán công trình 24


2.2. Lập dự toán xây dựng công trình: Trụ sở tổ dân phố 12,13 Phường Cự
Khối- Quận Long Biên- TP Hà Nội 31
2.2.2. Quy mô đầu tư dự kiến 32
2.2.3. Lập dự toán xây dựng công trình Trụ sở tổ dân phố 12, 13 (hạng mục móng).
34
Bảng 7: Tổng hợp khối lượng xây dựng công trình Trụ sở tổ dân phố 12, 13 34
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG
DỰ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP 5 39
3.1.2. Những tồn đọng 39
3.2.2. Phương hướng trong công tác đầu tư 40
3.3. Giải pháp nâng cao năng lực dự toán của công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5.
40
3.3.1. Giải pháp về nguồn nhân lực 40
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 42
PHỤ MỤC 43
DANH MỤC BẢNG BIỂU.
3
Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5………………………….9
Bảng 1 : Tóm tắt tài sản của công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5 năm 2011-2013… 16
Bảng 2 : Năng lực lãnh đạo công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5……………………….18
Bảng 3: Năng lực cán bộ chuyên môn………………………………………………… 18
Bảng 4: Thiết bị máy móc phục vụ thi công………………………………………………19
Bảng 5 : Các công trình tiêu biểu của Công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5………… 21
Bảng 6: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5
năm 2011- 2013……………………………………………………………………………23
Bảng 7: Tổng hợp khối lượng xây dựng công trình Trụ sở tổ dân phố 12, 13 36
LỜI MỞ ĐẦU
4
Xây dựng không chỉ có vai trò quan trọng trong việc phục vụ cho các ngành, các
lĩnh vựa của nền kinh tế quốc dân. Mà nó còn tạo điều kiện để nâng cao chất lượng, hiệu

quả của các hoạt động xã hội, dân sinh, quốc phòng thông qua việc đầu tư xây dựng các
công trình xã hội, dịch vụ cơ sở hạ tầng ngày càng đạt trình độ cao. Góp phần nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần cho mọi người dân trong xã hội. Tạo điều kiện xóa bỏ dần
cách biệt giữa thành thị - nông thôn, miền ngược - miền xuôi. Nó giữ vai trò quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân, quyết định quy mô và trình độ kỹ thuật của xã hội, của đất
nước nói chung và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay nói
riêng. Chính vì vây mà các công ty xây dựng đóng vai trò không thể thiếu trong việc phát
triển ngành xây dựng.
Đối với một công ty xây dưng thì việc lập dự toán công trình xây dựng là một việc
vô cùng quan trọng. Dự toán xây dựng công trình đóng vai trò quan trọng trong việc thiết
lập nên kế hoạch tài chính cho một dự án đầu tư xây dựng. Kế hoạch này là nền tảng cho
công tác quản lý - kiểm soát mọi chi phí của dự án. Mặc dù việc lập dự toán không tạo ra
một cái gì hữu hình cho sản phẩm cuối cùng của một dự án đầu tư xây dựng. Nhưng đó
lại là một phần quan trọng không thể thiếu của kế hoạch tổng thể cho phép đạt được
những mục tiêu đề ra của dự án. Để có được một bản dự toán hoàn chỉnh và chính xác
đáp ứng được yêu cầu của việc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng, người lập dự toán
có vai trò vô cùng quan trọng.
Qua thời gian thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP 5, em đã
được tìm hiểu, học hỏi rất nhiều về phương pháp lập dự toán. Do đó em xin chọn đề tài
Lập dự toán xây dựng công trình xây dựng Trụ sở tổ dân phố 12, 13 Phường Cự
Khối- Quận Long Biên- TP Hà Nội.
Báo cáo thực tập của em gồm những phần sau:
Chương I: Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp 5
Chương II: Lập dự toán xây dụng công trình Trụ sở tổ dân phố 12,13 Phường Cự
Khối- Quận Long Biên- TP Hà Nội.
5
Chương III: Đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện hoạt động dự toán của Công ty
cổ phần Đầu tư và xây lắp 5
Do khả năng nhận thức và trình độ chuyên môn còn nhiều hạn chế, nên chuyên đề
này sẽ không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp ý

kiến của các thầy cô, của công ty để em có điều kiện bổ sung kiến thức phục vụ tốt trong
công tác thực tế sao này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hải Phòng ngày 20 tháng 3 năm 2014
Sinh viên: PHẠM THỊ LAM ANH
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP 5
1.1. Quá trình ra đời và phát triển của công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5.
1.1.1. Thông tin cơ bản về công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP 5
- Tên giao dịch quốc tết: INCESTMENT AND CONSTRUCTION JOINSTOCK
COMPANY 5.
- Trụ sở chính:
Địa chỉ: Số 6- Nguyễn Công Trứ- Hai Bà Trưng- Hà Nội.
Điện thoại: 38.210890 – 39.713083. Fax: 38. 211286
6
Người đại diện: Nguyễn Văn Hội- Chức vụ: Tổng Giám đốc
- Các chi nhánh:
- Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Số 11 – Xô Viết Nghệ Tĩnh- Q. Bình Thạnh- TP Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: 08-35107853
Fax: 08-35107853
- Tại Thành phố Hải Phòng: Số 8- Đường Hà Nội- TP Hải Phòng.
Điện thoại: 031.37 49213 – 0913041842.
- Tại Tỉnh Thái Nguyên: Phường Đồng Quan- TP Thái Nguyên- Tỉnh Thái Nguyên
Điện Thoại: 0913300212
- Tại Tỉnh Thừa Thiên Huế: Lô 30 khu quy hoạch Kiểm Huệ- Thành phố Huế Tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điện Thoại: 054- 3828304.
- Tại Tỉnh Quảng Ngãi: Số 165 Trương Quang Trọng- Thị xã Quảng Ngãi.
Điện Thoại: 055- 3822573

- Tại Nha Trang: Số 18A Cổ Loa- Nha Trang- Khánh Hòa.
Điện Thoại: 0538877968- 0913460327. Fax: 0538877968
- Tại Đà Nẵng: Lô 7- E2- Khu Nam sân bay- Cẩm Lệ- Đà Nẵng.
Điện Thoại:05113699209
1.1.2. Lịch sử hình thành.
Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp 5 tiền thân là Công ty Xây lắp và vật tư xây dựng 5
thuộc tổng công ty xây dựng nông nghiệp và phát triển Nông thôn- Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông Thôn. Được thành lập vào tháng 9/1997, Bộ Nông nghiệp ra Quyết định
thành lập Công ty Xây dựng nông nghiệp.
Theo yêu cầu thực hiện Nghị định 388 của HĐBT về việc thành lập và giải thể
doanh nghiệp Nhà nước, ngày 04/03/1993 Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và công nghệ thực
phẩm ra quyết định số 171/NN-TCCB/QĐ thành lập Công ty Xây lắp và vật tư xây dựng
5 Thuộc Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn- Bộ nông nghiệp và
công nghiệp thực phẩm- nay là Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Thực hiện Nghị định số 187/2004/NĐ- CP ngày 16/11/2004 Chính Phủ về việc
chuyển công ty Nhà nước thành Công ty cổ phần. Ngày 5/12/2005 bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thô ra quyết định số 3388/QĐ/BNN-ĐMDN chuyển doanh
7
nghiệp nhà nước Công ty xây lắp và vật tư xây dựng 5 thành Công ty cổ phần Đầu tư và
xây lắp 5.
Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh nhiều lĩnh vực trong xây dựng như: Xây
dựng công trình công nghiệp; công trình dân dụng và trang trí nội thất; Xây dựng các
công trình giap thông, thủy lợi, cầu đường bộ; Xây dựng đường dây và trạm biến thế đến
110 KV; giám sát thi công xây dựng: loại công trình dân dụng và công nghiệp, thủy lợi,
đường bộ, và san nền. Lĩnh vực chuyên môn giám sát: xây dựng và hoàn thiện; Sản xuất
và mua bán vật liệu xây dựng; kinh doanh và xuất khẩu hàng điện tử điện lạnh và đồ gia
dụng,…
Công ty có phạm vi hoạt động trên cả nước, có 36 năm bề dày kinh nghiệm trong xây
dựng, có lực lượng cán bộ kỹ thuật cao, đội ngũ công nhân xây dựng lành nghề, cũng với
trang thiết bị máy móc thi công chuyên dụng hiện đại. Trong thời gian qua Công ty đã

nhận thầu, trúng thầu và hoàn thành bàn giao nhiều công trình đúng tiến độ, đảm bảo chất
lượng kỹ, mỹ thuật cao, giá thành hợp lý được người sử dụng hài lòng. Trong đó có
nhũng công trình lớn được tặng bằng khen và huy chương vàng đặc biệt năm 2008 đa áp
dụng hệ thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001: 2000 và nay là ISO 9001: 2008.
Với những thành tích đã đạt được công ty luôn là Doanh nghiệp được xếp hàng loại I
trong tất cả các công ty xây dựng trong cả nước.
1.1.3. Chức năng hoạt động của công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5.
- Xây dựng công trình công nghiệp; công trình dân dụng và trang trí nội thất
- Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, cầu đường bộ.
- Xây dựng đường dây và tram biến thế đến 110KV.
- Xây dựng hệ thống các công trình cấp thoát nước.
- Giám sát thi công xây dựng: dân dựng, công nghiệp, thủy lợi, đường bộ và san nền.
Lĩnh vực chuyên môn giám sát: xây dựng và hoàn thiện.
- Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng: mua bán vật tư vật liệu xây dựng;
- Kinh doanh bất động sản; kinh doanh vật tư xây dựng, vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh và xuất nhập khẩu hàng điện tử điện lạnh và đồ gia dụng, phương tiện vận
tải và thiết bị xây dựng, vật tư xây dựng.
- Kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp.
- Quy hoạch thiết kế kiến trúc, kết cấu đối với công trình xây dựng dân dụng, công
nghiệp.
8
- Thiết kế hệ thống điện, hệ thống chống sét: đối với công trình xây dựng dân dụng,
công nghiệp.
- Thiết kế đường bộ, san nền, cấp thoát nước, cây xanh, đường nội bộ và xử lý chất thải
với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.
- Thiết kế kỹ thuật, lập phương án bảo quản lâm sản và phòng trừ mối cho công trình
xây dựng.
- Tư vấn xây dựng (Trong phạm vi chứng chỉ hành nghề) và dịch vụ ứng dụng thử
nghiệm công nghệ thiết bị và vật liệu xây dựng mới trong ngành xây dựng;
- Tư vấn đấu thầu và tư vấn quản lý dự án.

- Lập và thẩm định các dự án xây dựng (Trong phạm vi chứng chỉ hành nghề)
- Điều tra, thí nghiệm, lập dự án bảo vệ môi trường;
- Đo vẽ bản đồ địa hình địa chính;
- Khảo sát địa chất công trình, địa chất thủy văn
- Lập dự án sử dụng đất.
- Kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng và công trình.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5.
1.2.1. Mô hình tổ chức công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5.
Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5.
Tổng giám đốc điều hành
Hội đồng quản trị
Phó giám đốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng tài chính
kế toán
Phòng kế hoạch kỹ
thuật dự án
Xe máy thiết bị
vật tư
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
9
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
Mô hình làm việc của Công ty bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, Ban kiểm soát, Hội
đồng quản trị, Tổng giám đốc điều hành, 4 Phó giám đốc; dưới là các phòng ban: Phòng
tổ chức hành chính, phòng tài chính kế toán, phòng Kỹ thuật dự án, phòng xe máy thiết bị
vật tư; dưới các phòng ban là các chi nhánh tỉnh/ thành phố, các trung tâm tư vấn thiết kế,
trung tâm tư vấn thiết kế, trung tâm XNK máy xây dựng, các công ty khai thác vật liệu
xây dựng; các công trình xây dựng.

1. Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết
định cao nhất của công ty cổ phần.
Thực hiện các quyền và trách nhiệm:
- Thông qua định hướng phát triển công ty;
- Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết
định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy
định khác;
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát;
- Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài
sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu Điều lệ công ty không quy
định một tỷ lệ khác;
- Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ do
bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán quy định tại
Điều lệ công ty;
- Thông qua báo cáo tài chính hàng năm;
Các chi
nhánh Tỉnh,
Thành phố
Trung tâm
tư vấn thiết
kế
Trung tâm
XNK điện
lạnh
Trung tâm
XNK máy
xây dựng
Công ty
khai thác
VLXD

10
- Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
- Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho
công ty và cổ đông công ty;
- Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;
2. Ban kiểm soát:
- Ban kiểm soát có nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng Cổ đông giám sát, đánh giá công tác
điều hành, quản lí của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc theo đúng các qui định
trong Điều lệ Công ty, các Nghị quyết, Quyết định của Đại hội đồng Cổ đông;
- Có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc cung cấp mọi Hồ sơ và
thông tin cần thiết liên quan đến công tác điều hành quản lí Công ty.
- Mọi Thông báo, Báo cáo, Phiếu xin ý kiến đều phải được gửi đến Ban kiểm soát cùng
thời điểm gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Tổng giám đốc.
- Thông tin phải trung thực, chính xác và kịp thời theo yêu cầu.
- Kiểm tra, thẩm định tính trung thực, chính xác, hợp lí và sự cẩn trọng từ các số liệu
trong Báo cáo tài chính cũng như các Báo cáo cần thiết khác.
- Có quyền kiến nghị Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc đưa ra các giải pháp phòng
ngừa các hậu quả xấu có thể xảy ra.
- Ban kiểm soát có quyền yêu cầu Tổng Giám đốc bố trí cán bộ chuyên môn phù hợp để
Ban kiểm soát thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
- Có quyền thuê Tư vấn độc lập để thực hiện những quyền được giao.
Ban kiểm soát có thể tham khảo ý kiến Hội đồng quản trị trước khi trình Báo cáo kiểm
soát lên Đại hội đồng Cổ đông.
- Có quyền giám sát hiệu quả sử dụng vốn Công ty trong đầu tư.
3. Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị được quy định là bộ máy tổ chức cao nhất của công ty do Đại hội
đồng cổ đông bầu ra. Hội đồng quản trị nhân danh Công ty quyết định đến mọi vấn đề
11
liên quan đến quyền lợi của công ty. Hội đồng quản trị thực hiện chức năng quản lý và
giám sát hoạt động cuat công ty, tạo mọi điều kiện cho tổng giám đốc thực hiện Nghị

quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị.
4. Tổng giám đốc điều hành:
Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh hoanh cũng như các hoạt động hàng ngày của
công ty. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về việc thức hiện
các quyền và nhiệm vụ được giao.Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản
trị, thực hiện kế hoạch kinh doanh các phương án đầu tư của công ty.
5. Phó giám đốc:
Các Phó giám đốc giúp việc cho Tổng giám đốc trong các lĩnh vực cụ thể và chịu
trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các nội dung công việc được phân công và được
Tổng giám đốc ủy quyền.
6. Phòng tổ chức hành chính
- Phòng Tổ chức Hành chính là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của Công ty có chức năng
tham mưu và tổ chức thực hiện công tác tổ chức, lao động tiền lương, công tác thi đua
khen thưởng, quản lý hành chính, y tế và chăm lo sức khỏe của người lao động.
- Tham mưu cho lãnh đạo công ty thực hiện công tác bảo vệ trật tự trị an, an toàn tài sản
Nhà nước. Triển khai thực hiện tốt phương án bảo vệ Công ty bằng những biện pháp
nghiệp vụ do cơ quan Công an hướng dẫn, đảm bảo tuyệt đối an toàn tài sản của Công ty
và trật tự trị an trong khu vực
- Tổng hợp tình hình kinh tế xã hội, dự thảo các văn bản đối nội, đối ngoại, thực hiện
nghiệp vụ văn phòng.
- Thực hiện công tác An toàn Lao động và Vệ sinh công nghiệp.
- Quản lý hồ sơ lý lịch cán bộ công nhân viên toàn Công ty. Giải quyết thủ tục về chế độ
tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi miễn, kỷ luật, khen thưởng, nghỉ hưu theo quy chế
của Công ty và quy định của Pháp luật.
- Tham mưu cho HĐQT và Tổng Giám đốc công tác quy hoạch cán bộ, quyết định việc
đề bạt, phân công cán bộ lãnh đạo và quản lý của Công ty và các đơn vị thành viên.
- Tổ chức tuyển dụng lao động để bổ sung cho lực lượng lao động Công ty.
12
- Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, thi tay nghề cho cán
bộ công nhân viên toàn Công ty.

- Quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu. Thực hiện công tác lưu trữ
các tài liệu thường và các tài liệu quan trọng theo đúng quy định.
- Trực tiếp quản lý Nhà làm việc, nhà khách, nhà ở tập thể, bếp ăn tập thể và trang thiết
bị trang bị cho văn phòng. Lập kế hoạch mua sắm, sửa chữa trang thiết bị cho các phòng
ban. Mua sắm văn phòng phẩm hàng tháng cho các đơn vị.
- Hàng năm cùng phòng Tài chính - Kế toán tổ chức kiểm kê về số lượng, chất lượng,
chủng loại và tình hình sử dụng trang thiết bị văn phòng của các đơn vị.
7. Phòng tài chính kế toán.
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của Nhà
nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty;
- Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ,… trong Công ty và báo cáo
định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc;
- Chủ trì xây dựng, soạn thảo các văn bản có liên quan đến công tác tài chính, kế toán,
các quy định về quản lý chi tiêu tài chính trình Giám đốc ban hành hoặc đề xuất với Lãnh
đạo Công ty trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính;
- Lập hồ sơ vay vốn trung hạn, ngắn hạn Ngân hàng, lập kế hoạch và quy định huy động
vốn từ các nguồn khác phục vụ cho hoạt động công ích và SX-TM-DV. Chủ trì trong
công tác giao dịch với các tổ chức tài chính có liên quan.
- Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn Công ty;
- Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với phòng
nghiệp vụ của công ty để hoạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc, giúp cho ban giám
đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận.
- Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu cho Giám đốc trình
HĐTC phê duyệt để làm cơ sở thực hiện.
13
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử
dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ.
- Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của Công ty, chủ trì tham mưu
trong việc tạo nguồn vốn, quản lý, phân bổ, điều chuyển vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay

trong toàn Công ty.
8. Phòng kế hoạch kỹ thuật dự án.
- Xây dựng sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm, kế hoạch sản xuất kinh doanh
dài hạn trên cơ sở định hướng phát triển của công ty.
- Theo dõi, đôn đốc và tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động các dự án
- Đề xuất, tham mưu giải quyết các nội dung, vướng mắc của các dự án, đưa ra các giải
pháp kỹ thuật.
- Giám sát về mặt chuyên môn kỹ thuật đảm bảo chất lượng sản phẩm công trình làm ra
- Giúp ban giám đốc đề ra các phương án kỹ thuật, biện phapps mới trong tư vấn-thiết
kế- xây dựng công trình,…
9. Trung tâm tư vấn thiết kế:
 Bộ phận tư vấn khách hàng: Chịu trách nhiệm tổ chức quản lý Bộ phận Tư vấn và
Chăm sóc Khách hàng của Công ty, bao gồm các hoạt động:
- Tư vấn Khách hàng về Sản phẩm và Dịch vụ của Công ty
- Tư vấn Khách hàng về phương thức mua sản phẩm và dịch vụ của Công ty qua hệ thống
Đại lý được ủy quyền
- Tiếp nhận và làm đầu mối để giải quyết các khiếu nại của Khách hàng
- Theo dõi và giám sát quá trình thực hiện cung cấp sản phẩm và dịch vụ của các Phòng
ban nội bộ Công ty cũng như của Đại lý ủy quyền tới Khách hàng
- Báo cáo đánh giá chất lượng dịch vụ của các Phòng ban nội bộ Công ty và các Đại lý ủy
quyền
- Báo cáo đánh giá kết quả công tác tư vấn và Chăm sóc Khách hàng của Phòng Tư vấn
& Dịch vụ Khách hàng.
 Bộ phận kế cấu:
14
• Thiết kế sơ bộ: (Thiết kế khái niệm) Thực hiện các ý tưởng sơ phác về bố trí trên
mặt bằng các không gian chức năng, hình thức mặt đứng. Người thiết kế nắm bắt rõ yêu
cầu của chủ đầu tư, cùng chủ đầu tư hình dung sơ bộ về không gian và định hình gu thẩm
mỹ của ngôi nhà.
• Thiết kế chi tiết phục vụ thi công: Thiết kế, khai triển chi tiết công trình. Hồ sơ

thiết kế chi tiết bao gồm các bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng, phối cảnh và các chi
tiết, bản vẽ kết cấu, bố trí điện, nước, kỹ thuật công trình.Quá trình này định hình, hoàn
thiện công trình trên bản vẽ; giúp chủ đầu tư, kiến trúc sư làm việc dễ dàng với bộ phận
thi công công trình và cần thiết cho việc tính dự toán.
• Tính dự toán: Tính toán, lựa chọn vật liệu, thống kê số lượng nguyên vật liệu xây
dựng công trình để giá thành khi hoàn thiện ngôi nhà gần nhất với giá thành dự tính ban
đầu của chủ đầu tư
• Lập tiến độ thiết kế cho các dự án và thực hiện công tác thiết kế kiến trúc,thiết kế
kết cấu và thiết kế M&E.
• Phối hợp với Phòng Quản lý dự án, Phòng Kinh doanh để thực hiện các dựán thiết
kế, tư vấn đầu tư, quản lý dự án và lập các hồ sơ đấu thầu thiết kế, tư vấnquản lý dự án
các công trình xây dựng
• Lập, trình duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công kiểm định chất lượng thi
công, chất lượng công trình.
• Lập dự án, phối hợp cùng với phòng HCNS quản lý và điều hành các dự án đầu tư
từ khi dự án được hình thành đến khi dự án được bàn giao khai thác.
• Lập ra kế hoạch dài hạn và ngắn hạn để từ đó hoạch định chiến lược cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty.
• Giám sát, kiểm tra việc lập và trình duyệt quyết toán khối lượng các công trình
hoàn thành của các đơn vị.
• Giám sát việc lập các bản quyết toán khối lượng với các đội khi công trình được
nghiệm thu bàn giao và trình ban lãnh đạo phê duyệt tạm quyết toán cuối năm cho đơn vị
thi công nếu công trình dở dang.
15
• Phối hợp với Phòng Hành chính nhân sự, kế hoạch kinh doanh và bộ phận vật tư
tính toán giá trị các công trình khoán gọn khi có yêu cầu và trình lên Ban Tổng Giám đốc
duyệt.
• Phối hợp với các phòng khác lập hồ sơ dự thầu các công trình. Trên cơ sở phòng
Kỹ thuật dự án là chủ trì chính. Tìm mọi giải pháp để đảm bảo thắng thầu trên cơ sở
Công ty làm ăn phải có lãi.

• Phối hợp với phòng KT-TC Chỉnh lý dự toán các công trình nhận thầu nhằm
chống thất thu, chỉnh lý dự toán các công trình thắng thầu những hợp đồng có điều chỉnh
giá.
• Xin nhận thầu các công trình, làm các thủ tục theo yêu cầu của Chủ đầu tư . Nếu
liên quan đến phần kinh tế trong việc nhận thầu thì báo cáo Tổng Giám đốc để thương
lượng. Trước khi nhận thầu cần xem kỹ dự án và tính hiệu quả nếu được nhận thầu.
• Căn cứ số liệu do phòng Kế toán tài chính lập, thẩm định kết quả tính toán phần
thanh toán hoặc quyết toán các công trình cho các đơn vị nhận thầu thi công, báo cáo số
liệu với Ban Tổng Giám đốc trước khi Ban Tổng Giám đốc triệu tập nhóm họp hội đồng
quyết toán.
1.3. Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của công ty.
1.3.1. Quy mô về vốn và tài sản.
Đây là báo cáo tài chính đã được kiểm toán, tổng hợp một số chỉ tiêu đã dưa ra dưới
đây nhằm so sánh và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong 3 năm gần đây:
Bảng1 : Tóm tắt tài sản của công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5 năm 2011-2013
Đơn vị : đồng
STT
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh
2012/2011 2013/2012
1
TÀI SẢN
2
A - TÀI SẢN NGẮN
HẠN
268.673.932 233.089.414 181.510.577
-35584518 -51578837
3
I. Tiền và các khoản

tương đương tiền
3.186.669 7.731.994 6.699.275
4545325 -1032719
4
III. Các khoản phải thu 104.644.118 124.931.326 127.694.981
20287208 2763655
16
ngắn hạn
5
IV. Hàng tồn kho 160.230.522 100.312.182 46.466.077
-59918340 -53846105
6
V. Tài sản ngắn hạn
khác
607.662 113.910 650.242
-596271 638851
7
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 31.107.297 26.973.693 14.241.668
-4133604 -12732025
8
II. Tài sản cố định 27.728.511 23.601.177 6.965.405
-4127334 -16635772
9
III. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
3.274.386 3.274.386 7.193.262
0 3918876
10
V. Tài sản dài hạn khác 104.400 98.130 83.000
8769 -9730

11
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
299.781.230 260.063.108 195.752.245
-39718122 -64310863
12
NGUỒN VỐN
13
A. NỢ PHẢI TRẢ 264.190.361 231.359.203 155.645.137
-32831158 -75714066
14
I. Nợ ngắn hạn 264.190.361 231.359.203 155.553.534
-32831158 -75805669
15
II. Nợ dài hạn 91.603 91.603 91.603
16
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 35.590.868 28.703.904 40.107.108
-6886964 11403204
17
I. Vốn chủ sở hữu 35.590.868 28.703.904 40.107.108
-6886964 11403204
18
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
299.781.230 260.063.108 195.752.245
-39718122 -64310863
Nguồn: Phòng tài chính kế toán.
Trong năm 2012 so với năm 2011 tổng nguồn vốn giảm 39,7 tỷ trong đó: tổng tài
sản của doanh nghiệp giảm 39,7 tỷ, tài sản ngắn hạn giảm 35,58 tỷ, tải sản dài hạn giảm
4,1 tỷ. Sang đến năm 2013 thì nguồn vốn càng giảm mạnh, tổng tài sản giảm so với năm

2012 là 64,3 tỷ, tài sản ngắn hạn giảm 51,57 tỷ, tải sản dài hạn giảm 21,7 tỷ.
Nguyên nhân do cuộc khủng hoảng tài chính bùng nổ, nhà nước thắt chặt chi tiêu
chống lạm phát, nguồn vốn trong nước và nước ngoài đầu tư vào xây dựng có xu hướng
giảm, Nên doanh nghiệp không tiến hành đầu tư nguồn vốn vào tài sản cố định. Năm
2013 lượng vốn đầu tư của doanh nghiệp giảm bên cạnh dó phải tiến hành xử lý tài sản
tồn kho, thanh lý lượng tài sản cố định kém chất lượng.
17
1.3.2. Quy mô về nguồn nhân lực.
- Trong hoạt động chung của doanh nghiệp: 567 người.
Cán bộ chuyên môn: 165 người.
- Trong lĩnh lực xây dựng: 535 người.
Cán bộ chuyên môn: 133 người
Cán bộ lãnh đạo của công ty là những người có trình độ quản lý tốt, năng lực quản lý
lãnh đạo cao, có uy tín, trách nhiệm, kinh nghiệm và gắn bó với Công ty lâu năm.
Bảng 2 : Năng lực lãnh đạo công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5.
STT Họ và Tên Chức danh Trình độ Năm công
tác
1 Nguyễn Văn Hội Chủ tịch HĐQT kiêm
Tổng giám đốc
Kỹ sư xây dựng 32 Năm
2 Phạm Quang Hiển Phó Giám Đốc Kỹ sư xây dựng 28 năm
3 Nguyễn Hùng Viện Phó Giám Đốc Kỹ sư xây dựng 34 năm
4 Trần Xuân Huy Phó Giám Đốc Kỹ sư xây dựng 33 năm
5 Nguyễn Trọng Mạnh Phó Giám Đốc Kỹ sư xây dựng 17 năm
6 Chu Trường Nghĩa Trưởng Phòng tài chính
kế toán
Cử nhân kinh tế 14 năm
Nguồn: Phòng nhân sự
Đội ngũ cán bộ quản lý kỹ thuật năng động và sáng tạo nhiệt tình trung thành trong
công việc, có trình độ kỹ thuật cao và lao động lành nghề.

Bảng 3: Năng lực cán bộ chuyên môn.
STT Trình độ Chuyên ngành Số lượng
(người)
1 Kỹ sư Kỹ sư xây dựng 72
Kỹ sư thủy lợi 20
Kỹ sư giao thông 20
Kỹ sư điện, nước 23
Kỹ sư cơ khí chế tạo 10
Trắc địa chất công trình 13
Kiến trúc sư 10
2 Cử nhân Quản trị doanh nghiệp 3
Tài chính kế toán 7
Kinh doanh thương mại 3
18
Kinh tế kế hoạch 2
3 Trung cấp Xây dựng 50
Thủy lợi 17
Kế toán 40
Lao động tiền lương 30
4 Công nhân- thợ kỹ
thuật
Thợ nề 350
Thợ mộc 135
Thợ sắt hàn 150
Thợ điện nước 60
Lái xe, máy thi công 24
Hợp đồng thời vụ 1000
Nguồn: Phòng nhân sự
1.3.3. Quy mô về dây chuyền công nghệ.
Việc đổi mới, cải tiến trang thiết bị máy móc luôn được công ty coi trọng. Hoạt động

trong lĩnh vực xây dựng, công suất và sự hiện đại của máy móc, phương tiện sản xuất có
ảnh hưởng đến thời gian và chất lượng công trình rất nhiều Công ty đã đầu tư hệ đầy đủ
hệ thống trang thiết bị hiện đại trong nước và nhập khẩu nước ngoài.
Bảng 4: Thiết bị máy móc phục vụ thi công
STT Tên máy móc thiết bị Công
suất
Nơi sản xuất Số lượng
(Chiếc)
1 Trạm trộn bê tông 30m
3
/h Nhật 3
2 Máy trộn bê tông 250L và 200L 5m
3
/h Pháp và Viêt Nam 24
3 Máy bơm bê tông 45m
3
/h Đức 13
4 Máy trộn vữa 2.5m
3
/h Việt Nam 24
5 Máy ép cọc thủy lực 800 tấn Nga 2
6 Cần cẩu tháp 50m Đức 1
7 Cần trục bánh xích 80 tấn Nga 3
8 Đầm bê tông Diezel F25-60 Nhật 10
9 Đầm bê tông điện F25-30 Nhật 8
10 Đầm ủi, đầm bàn Nhật- TQ 125
11 Máy uốn thép Nhật – TQ 20
12 Máy ủi Ytalia- Nhật 26
13 Máy đào thủy lực, đào bánh xích Nhật 10
14 Đầm lu, đầm chân dê 9000kg Nhật 15

15 Máy lu rung, lu bánh lốp 6;7 tấn Đức 14
16 Ô tô tải, tải Huyndai 5;15 tấn Korea- Đức 27
19
17 Xe ben IFA, ben tự đổ 5;9 tấn Đức- Thụy Điển 9
18 Pa Lăng xích- Tời máy 5T-5T Nhật- Korea 4
19 Máy cắt BT- cắt plat A70 Nhật 6
20 Máy bơm thủy lực và bơm các loại Nhật- Korea 10
21 Hàn điện- Hàn 8 mỏ 32A/1 đầu ra Việt Nam- Nga 26
22 Máy kéo 100CV Nhật 5
23 Giàn giáo hoàn thiện bộ Việt Nam 1000
24 Giàn giáo chữ A Bộ Việt Nam 500
25 Ván khuôn thép M
2
Việt Nam 20000
Nguồn: Phòng xe máy thiết bị vật tư.
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5.
1.4.1. Thành tích đạt được.
Trải qua 36 năm thành lập và phát triển công ty đã có quy mô rất lớn, có rất nhiều
chi nhánh được mở ở nhiều tỉnh thành như: TP Hồ Chí Minh, TP Hải Phòng, Thái
Nguyên, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Bình Dương, Nha Trang, Đà Nẵng. Và một số
trung tâm như: Chi nhánh Công ty cổ phần và xây lắp 5 – Trung tâm Tư vấn xây dựng,
Trung tâm XNK máy móc thiết bị, trung tâm XNK điện lạnh, Công ty khai thác vật liệu
xây dựng.
Ngoài ra công ty cũng được tặng bằng khen và huy chương vàng, đặc biệt năm
2008 đã áp dụng hệ thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001:2000 và nay là phiên
bản 9001:2008 được Bộ xây dựng và Công đoàn xây dựng Việt Nam tặng Huy chương
vàng “ Chất lượng cao công trình, sản phẩm xây dựng Việt Nam” cho các công trình:
Khách sạn Victoria- Cần Thơ (1999), Cải tạo hồ Thiền Quang- Gói thầu CP.11 dự án cấp
thoát nước Hà Nội giai đọan 1 (2006).
Năm 2005 được Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen vì đã có nhiều thành tích

hoạt động từ năm 2001 đến 2005 góp phần vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và
bảo vệ tổ quốc. Ngoài ra còn được nhận Bằng khen của: UBND Tỉnh Quảng Trị, Cục
thuế Quản Trị, Công an Tỉnh Quản Trị.
1.4.2. Một số công trình tiêu biểu của Công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5.
Bảng5 : Các công trình tiêu biểu của Công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5.
STT Tên công trình và địa điểm Tổng giá Địa điểm xây
20
trị
(1000đ)
dựng
I. Các công trình dân dụng và công nghiệp
1 Công trình khách sạn Victoria- Cần thơ 48.500.000 Cần Thơ
2 Nhà máy bia Hà Nội 91.500.000 Vũng Tàu
3 Nhà máy bia Hà Nội 88.560.806 Thái Bình
4 Trung tâm siêu thị Marko 40.000.000 Hải Dương
5 Siêu thị Thiên Nam 46.800.000 Hải Dương
6 Trung tâm nguồn nhân lực Miền Trung 65.000.000 TP.Vinh
7 Chi nhánh trường Đại học công nghiệp
TP. Hồ Chí Minh
148.000.00
0
TP.Quảng Ngãi
8 Khu biệt thự thuộc dự án Khu đô thị sinh
thái Vincom Village
128.250.00
0
TP. Hà Nội
9 Xây dựng hạng mục dự án khách sạn
thuộc dự án Khu đô thị sinh thái Vincom
Village

44.225.000 TP. Hà Nội
10 Siêu thị chuyên ngành y tế và bệnh viện
tư nhân da khoa Yên Phúc
84.502.000 TP. Hà Nội
11 Cụm công trình trường học- Hà Nội 42.650.000 TP. Hà Nội
12 Cụm công trình tiểu học vốn ODA tỉnh
Ninh Bình, Quảng Trị, Thái Nguyên
35.620.000 Ba Tỉnh
13 Cục thuế quận 3 24.790.000 TP Hồ Chí Minh
14 Cụm các nhà máy sản xuất công nghiệp 36.800.000 Hưng Yên
II. Các công trình giao thông
1 Cụm công trình đường giao thông Quận
Cầu giấy
26.500.000 TP Hà Nội
2 Đường vào trung tâm văn hóa quận 8 32.560.000 TP Hồ Chí Minh
3 Đường giao thông liên xã Bản Sen- Vân
Đồn- Quảng Ninh (giai đoạn 1)
17.650.000 Quảng Ninh
4 Đường giao thông liên xã Bản Sen- Vân
Đồn- Quảng Ninh (giai đoạn 2)
31.253.000 Quản Ninh
5 Đường quốc lộ 35 vào khu du lịch Sóc
Sơn
40.900.000 Hà Nội
6 Đường nối từ đường 32 sang đường
Hoàng Quốc Việt kéo dài
46.582.000 Hà Nội
7 Đường giao thông Hương lộ 33 Quận 9 47.000.000 Tp Hồ Chí Minh
8 Đường Châu Ổ, Trà Bồng- Quán Lát- Đá
Chát- Quảng Ngãi

50.500.000 Quảng Ngãi
III. Các công trình thủy lợi
21
1 Đê, kè huyện Cát Hải- Hải Phòng 39.995.000 Hải Phòng
2 Cải tạo nạo vét hồ Thiên Quang và Thành
Công
30.000.000 TP Hà Nội
3 Hệ thống trạm bơm Ba Giọt 25.000.000 Đồng Nai
4 Kiên cố hoàn thiện kênh B6-2 Thạch
Nham
26.200.000 Quảng Ngãi
5 Hệ thống cấp nước huyện Sốp Cốp 32.000.000 Sơn La
1.4.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây.
Bảng 6: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Cổ phần Đầu tư và xây lắp 5 năm 2011- 2013.
Đơn vị: Nghìn đồng
CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh
2012/2011 2013/2012
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
275265916 295265916 313992515
20000000
18726599
Các khoản giảm trừ - - -
Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
275265916 295265916 313992515
20000000

18726599
Giá vốn hàng bán 260130748 288307902 298885389
28177154
10577487
Lợi nhuận gộp thuế
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
13893531 6948013 15107126
-6945518
8159113
Doanh thu hoạt động
tài chính
226216 156542 258263
-69674
101721
Chi phí tài chính 635604 3558977 2839166
2923373
-719811
Trong đó: Chi phí lãi
vay
2839166 3558977 2839166
719811
-719811
Chi phí bán hàng 934579 1003633 685828
69054
-317805
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
5649150 4516 4633938
-5644634

4629422
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
6900414 1604334 7206456
-5296080
5602122
Thu nhập khác 514947 5447541 2468013
4932594
-2979528
22
Chi phí khác 241893 26908 444687
-214985
417779
Lợi nhuận khác 273054 5420633 2023326
5147579
-3397307
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
7173468 3816299 9229782
-3357169
5413483
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoàn lại
1315830 954074 2309014
-361756
1354940
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
5857830 2862224 6920767
-2995606

4058543

Nguồn: Phòng tài chính kế toán.
Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam đang trong giai
đoạn cực kỳ khó khăn, Chính phủ ban hành nghị quyết 11 về việc kiểm soát chặt chẽ đầu
tư công không đầu tư vào các công trình không cấp bách, vốn đầu tư bị cắt giảm. Công ty
cũng không nằm ngoài sự ảnh hưởng. Các công trình đã và đang thi công nhìn chung đều
thanh toán chậm, từ đó lãi xuất ngân hàng với lãi suất cao. Với việc thanh quyết toán
chậm và lãi suất vay ngân hàng cao làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.
Cụ thể năm 2012 so với năm 2011 doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ tăng 20 tỷ,
nhưng giá vốn bán hàng cũng tăng 25 tỷ, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
giảm 5,29 tỷ, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 2.99 tỷ. Nguyên nhân là do
năm 2012 là bong bóng bất động sản vỡ, bất động sản mà doanh nghiệp đầu tư bị đọng
vốn sản phẩm không tiêu thụ được, nhiều dự án đầu tư bị trì hoãn hoặc nguồn vốn đầu tư
vào các dự án đang dở dang bị chậm.
Nhưng sang đến năm 2013 công ty đã rút ra được nhiều bài học, xây dựng lại chiến
lược phát triển cũng như chấn chỉnh lại hoạt động sản xuất kinh hoanh. Vì thế năm 2013
là một năm thắng lợi của toàn công ty. Lợi nhuận hoạt động sản xuất công ty tăng 4,69
tỷ, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 4.05 tỷ.
23
CHƯƠNG 2: LẬP DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TRỤ SỞ TỔ DÂN PHỐ 12, 13 PHƯỜNG CỰ KHÔI- LONG BIÊN- HÀ NỘI
2.1. Cơ sở lý thuyết về Lập dự toán xây dựng công trình.
2.1.1. Khái niệm, chức năng, nhiệm vụ, vai trò, ý nghĩa của lập dự toán
2.1.1.1. Khái niệm “Dự toán”.
Dự toán công trình được tính và xác định theo công trình xây dựng cụ thể, trên cơ
sở khối lượng các công việc, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ
công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công trình và hệ thống định mức xây
dựng công trình, giá xây dựng công trình.
Dự toán công trình là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá xây dựng công trình, là căn cứ

để đàm phán, kí hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ định thầu.
Dự toán được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày
25/07/2007 và thông tư số 18/2008/TT-BXD ngày 06/10/2008 của Bộ Xây dựng.
2.1.1.2. Chức năng của dự toán.
- Giúp chủ đầu tư biết dự trù số tiền sẽ phải chi để có được công trình hoặc hạng mục
công trình mà mình kỳ vọng.
- Xác định một căn cứ để xét chọn nhà thầu, thương thảo ký hợp đồng.
- Tìm ra một căn cứ để phê duyệt vốn đầu tư.
- Sử dụng làm căn cứ để thẩm tra, quyết toán.
2.1.1.3. Nhiệm vụ của dự toán.
- Việc lập dự toán phải chính xác không được thừa, thiếu, phải tính hết khối lượng công
việc cần làm, đảm bảo dự toán đúng theo thiết kế.
- Dự toán phải được tính đúng, đủ lượng vật tư cần cung cấp, giá cả tại thời điểm đó.
- Dự toán phải tính chính xác để có thể đưa ra giá dự thầu hợp lý nhất.
24
- Trên cơ sở hồ sơ thiết kế được cơ quan thẩm quyền phê duyệt, thuyết minh chung về
kết cấu các phần việc công trình là cơ sở lập dự toán.
2.1.1.4. Vai trò của dự toán.
- Dự toán xây dựng công trình là một chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật tổng hợp quan trọng trong
việc so sánh lựa chọn các phương án thiết kế xây dựng, là cơ sở để xác định khấu hao tài
sản cố định, phân tích hiệu quả của dự án dự thầu.
- Dự toán là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện dự án đầu tư
xây dựng.
- Là tài tiệu qua trọng gắn liền với thiết kế cho biết chi phí xây dựng công trình.
- Là cơ sở để lập kế hoạch đầu tư thuyết phục ngân hàng đầu tư, cấp phát vốn vay.
- Là căn cứ xác định giá gói thầu, giá thàh xây dựng khi đấu thầu.
- Là căn cứ để đàm phán, ký hợp đồng, thanh toán khi chỉ định thầu
2.1.1.5. Ý nghĩa của dự toán.
Từ những đặc điểm của sản phẩm xây dựng, đòi hỏi phải tiến hành lập dự toán trước
khi thi công, lập dự toán để xác định kinh phí xây dựng.Việc lập dự toán chính xác sẽ tạo

điều kiện thuận lợi cho việc thi công công trình.Dự toán được lượng vật tư, thi công, máy
móc thiết bị cần cung cấp vào mỗi thời điểm. Dự toán khống chế được chi phí trong xây
dựng cơ bản là cơ sở để tham gia đấu thầu và quản lý được giá trị công trình
2.1.2. Tìm hiểu phương pháp lập dự toán công trình
2.1.2.1. Những căn cứ pháp lý về lập dự toán
A. Cơ sở pháp lý
a, Nghị Định
Nghị định 99/2007/NĐ-BXD ngày 13/06/2007.
Chương III: Dự toán xây dựng công trình
Điều 8. Nội dung dự toán công trình
Điều 9. Lập dự toán công trình
Điều 10.thẩm tra, phê duyệt dự toán công trình
25
Điều 11. Điều chỉnh dự toán công trình
b, Văn Bản.
• Văn bản số 1779/BXD-VP của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng
công trình - Phần Khảo sát (Định mức cập nhật từ ĐM 28 cũ).
• Văn bản số 1777/BXD-VP của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng
công trình - Phần Lắp đặt công bố (Định mức cập nhật từ ĐM 33 cũ).
• Văn bản số 1776/BXD-VP của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng
công trình - Phần Xây dựng (Định mức cập nhật từ ĐM 24 cũ).
• Văn bản số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ xây dựng công bố định mức chi
phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
c, Thông Tư.
- Thông tư 05/2007/TT-BXD
Mục 2. Dự toán xây dựng công trình: nội dung & phương pháp lập
Mục III.1.2 Quản lý dự toán xây dựng công trình
- Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/1/2008 hướng dẫn điều chỉnh dự toán XDCT.
- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng. Hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình.

- Thông tư 09 hướng dẫn điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng công trình do biến động
giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng.
- Thông tư 33200 TT- BTC của Bộ tài chính về việc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn
thành thuộc vốn nhà nước
- Văn bản số 03/CB-XSD ngày 30/7/2008 của sở xây dựng công bố giá vật liệu xây dựng
đến hiện trường xây lắp khu vực trung tâm các huyện, thành phố.
- Công văn 737/BXD -VP ngày 22 tháng 04 năm 2008.
- Công văn số /UBND-XDCB ngày 24/3/2008 của chủ tịch UBND tỉnh (x) về việc công
bố Đơn giá XDCT; Bảng giá ca máy và thiết bị thi công (mỗi tỉnh có một đơn giá).
B. Căn cứ lập
+ Hồ sơ bản vẽ thiết kế
+ Khối lượng đo bóc
+ Đơn giá của Th.p Hải phòng

×