Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

khảo sát các phần hành kế toán tại công ty cổ phần vilaco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 93 trang )

Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang phát triển theo hướng nền kinh tế thị trường
có sự điều tiết của nhà nước, một nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần chịu
sự tác động gắt gao của các quy luật kinh tế như: Quy luật giá trị, Quy luật
cạnh tranh, Quy luật cung cầu…Doanh nghiệp là đơn vị hạch toán kinh doanh
độc lập, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình thì công tác kế toán sẽ mang tính chất sống còn đối với mỗi doanh
nghiệp. Do vậy mỗi doanh nghiệp cần phải tìm ra cho mình những phương
pháp và hướng đi phù hợp đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội, cũng như để
đáp ứng sự phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Thực hiện tốt các phần hành kế toán là cách tốt nhất và nhanh nhất để
tăng lợi nhuận. Có thể khẳng định là trong bất kỳ một doanh nghiệp nào việc
tổ chức thực hiện mỗi một phần hành kế toán bao giờ cũng được đặt lên hàng
đầu và được coi là công việc quan trọng quyết định đến sự sống còn của
doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của của công tác kế toán ở các doanh
nghiệp và mong muốn được hiểu rõ hơn về các phần hành kế toán đã được
học trên lý thuyết. Em đã tiến hành đi sâu tìm hiểu thực tế vấn đề này tại
Công ty cổ phần VILACO và viết thành “báo cáo tổng quan các phần hành kế
toán ở công ty”
Kết cấu của báo cáo bao gồm ba nội dung chính
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần VILACO
Chương 2: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của Công ty cổ phần VILACO
Chương 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại công ty cổ phần VILACO
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
1
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VILACO
1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần VILACO
Tên gọi: Công ty Cổ phần VILACO


Tên viết tắt: VILACO
Địa chỉ: KCN An Đồng – An Dương – Hải Phòng
Mã số thuế: 0200574869 tại Ngân hàng Ngô Quyền – Hải Phòng
Người đại diện trước pháp luật: Ông Nguyễn Văn Lân – Giám đốc.
Công ty được thành lập tháng 12 năm 2003 theo quyết định của Uỷ ban
nhân dân thành phố Hải Phòng. Đăng lý kinh doanh số 0203000653 do Sở kế
hoạch và Đầu Tư cấp. Vốn hoạt động do nhiều thành viên đóng góp trong đó
80% của công ty TNHH VILACO – Nhà sản xuất bột giặt và chất tẩy rửa
hàng đầu tại Việt Nam.
Công ty chuyên sản xuất kinh doanh các sản phẩm sau:
 Sản xuất, kinh doanh chất tẩy rửa và hóa mỹ phẩm
 Dịch vụ xuất nhập khẩu
 Kinh doanh nguyên vật kiệu, hóa chất thông thường và
thành phần chuyên ngành.
 Sản xuất, kinh doanh nước tinh lọc, nước giải khát.
1.2. Công nghệ sản xuất của công ty
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty là quy trình công
nghệ liên tục và khép kín từ khâu đầu đến khâu cuối cùng.
Chu trình sản xuất ngắn, liên tục, nguyên liệu phụ kiện đưa vào từ đầu
của quy trình công nghệ đến cuối quy trình là hoàn thiện sản phẩm.
Mỗi phân xưởng chỉ sản xuất một vài nhóm sản phẩm nhất định.
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
2
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
3
Hội đồng quản trị
Phó giám đốc

Phòng điều hành
sản xuất
Phòng thương mại
QMR
Giám đốc
Phòng
hành
chính tổ
chức
Phòng
kế toán
tài vụ
Phòng
quản lý
chất
lượng
Xưởng nước
uống đóng
chai
Xưởng sản
xuất MP và
chất tẩy rửa
dạng lỏng
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Chương 2: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VILACO
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Phòng kế toán là nơi cung cấp các thông tin về sự vận động của tài sản,
các thông tin về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cũng như hiệu quả
của việc sử dụng vốn. Đây là những căn cứ giúp cho ban lãnh đạo Công ry

đưa ra các quyết định kịp thời, đúng đắn để chỉ đạo việc sản xuất kinh doanh.
Với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh đã nêu như trên, công ty áp dụng
hình thức tổ chức kế toán tập trung tại phòng kế toán. Đến cuối tháng khi
thành phẩm đã được nhập kho, thì kế toán thu thập số liệu, tài liệu, tập hợp
chứng từ về phòng kế toán.
MÔ HÌNH BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán TSCĐ, VL và CCDC, chi phsi và tính giá thành: giám sát sự
biến động của TSCĐ trong toàn Công ty và tình hình sử dụng TSCĐ của từng
bộ phận. Ghi chép và tính toán chính xác số lượng, giá trị thực tế nguyên vật
liệu nhập, xuất, tồn. Tập hợp đúng, đủ, chính xác mọi chi phsi liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán. Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của số liệu mà mình cấp.
Kế toán vốn bằng tiền (tiền lương, Kế toán nợ phải thu, nợ phải trả):
Căn cứ vào số lượng lao động, thời gian lao động và kết quả lao động của
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
4
Kế toán vốn
bằng tiền (tiền
lương, nợ phải
thu, nợ phải trả)
Kế toán trưởng
Kế toán TSCĐ,
NVL, chi phí
và tính giá
thành
Kế toán chi tiết
thành phẩm và
xác định
KQKD
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco

công nhân viên để tính tiền lương và thưởng theo đúng quy định. Theo dõi
các khoản nợ phải thu của khách hàng, các khoản nợ phải trả cho người bán,
cho Nhà nước, cho công nhấn viên, theo dõi các khoản tiền vay trả hoặc nộp
tiền gửi vào ngân hàng của Công ty.
Kế toán chi tiết thành phẩm và Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Quản lý thành phẩm và lập báo cáo kết quả kinh doanh, cuối mỗi tháng xác
định kết quả kỳ kinh doanh trong tháng để báo cáo giám đốc của Công ty.
Kế toán trưởng: Quản lý và chịu trách nhiệm chung về tình hình kế toán
của công ty. Tham mưu cho giám đốc các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tài
chính, kế toán. Lập kế toán báo cáo tài chính định kỳ cũng như đột xuất gửi
các co quan chức năng theo đúng quy định.
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán.
Theo chế độ sổ kế toán doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp được áp
dụng một trong năm hình thức kế toán sau:
 Hình thức kế toán Nhật ký chung
 Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
 Hình thức Chứng từ ghi sổ
 Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
 Hình thức kế toán trên máy vi tính
Công ty đã lựa chọn hình thức ghi sổ kế toán là hình thức “Chứng từ
ghi sổ”. Hình thức kế toán này rất phù hợp với hoạt động sản xuất, quản lý,
hạch toán của công ty. Đặc trưng cơ bản của hình thức này là việc tách rời
việc ghi sổ kế toán theo trình tự thời gian và hệ thống hóa các nghiệp vụ theo
tài khoản.
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
5
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Sơ đồ 01 BIỂU SỐ 01
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ

Ghi chú:
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
6
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
các chứng từ
gốc cùng loại
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Các báo cáo
kế toán
Bảng cân đối tài
khoản
Sổ cái tài khoản
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Hình thức Nhật ký chứng từ bao gồm các loại sổ sách chủ yếu sau
 Chứng từ ghi sổ
 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
 Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết được theo dõi bởi các kế toán chi
tiết
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ (Biểu số 01)
Hằng ngày, các chứng từ gốc được chuyển đến phòng kế toán. Kế toán chi tiết

tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu trên các chứng từ gốc để ghi vào các sổ
chi tiết có liên quan. Kế toán tổng hợp thì tính ra tổng số tiền rồi ghi vào
chứng từ ghi sổ một dòng theo từng nội dung riêng biệt. Chứng từ ghi sổ phải
được đính kèm với chứng từ gốc có liên quan. Sau khi đã lập chứng từ ghi sổ,
cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, sau đó sẽ ghi vào sổ cái. Cuối quý sau khi đã đối chiếu số liệu giữa sổ
cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán căn cứ vào các số liệu trên sổ cái để lập
bảng cân đối tài khoản. Sau đó dựa vào số liệu trên bảng cân đối tài khoản và
bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo kế toán
2.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số
15/2006QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Niên độ kế toán là Năm. Được bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến hết
ngày 31 tháng 12 của năm đó
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng (VNĐ)
Phương pháp kế toán sử dụng để hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương
pháp nhập trước-xuất trước
Xác định thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
7
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Phương pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ được phản ánh theo nguyên giá,
giá trị hao mòn và giá trị còn lại. Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường
thẳng, thời gian khấu hao xác định phù hợp theo quyết định số 206/2003/QĐ-
BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao TSCĐ.

Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
8

Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Chương 3: KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VILACO
3.1. Kế toán vốn bằng tiền
3.1.1. Vốn bằng tiền của công ty
Vốn bằng tiền là một bộ phận tài sản lưu động dừng lại ở hình thái tiền
tệ trong quá trình vận động
Về mặt nội dung vốn bằng tiền của công ty bao gồm:
Tiền mặt tại quỹ.
Tiền gửi ngân hàng.
Tiền đang chuyển.
Căn cứ vào trạng thái của tiền
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim đá qu
Để thực hiện tốt việc quản lý vốn bằng tiền, với vai trò công cụ quản lý
kinh tế kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
 Phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến
động của vốn bằng tiền.
 Giám đốc chặt chẽ việc tiến hành chế độ thu, chi và quản lý tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, chế độ quản lý ngoại tệ, vàng bạc.
3.1.2. Kế toán tiền mặt tại công ty VILACO
a. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111-Tiền mặt. Có 3 tài khoản cấp 2
 TK 1111-Tiền Việt Nam
 TK 1112-Ngoại tệ
 TK 1113- Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
b. Chứng từ kế toán
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
9

Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Để phục vụ cho quá trình hạch toán các nghiệp vụ vốn bằng tiền của
công ty, ban đầu kế toán cần căn cứ vào các chứng từ kế toán:
01-TT: Phiếu thu
02-TT: Phiếu chi
c. Sổ kế toán
Theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, kế toán tiền mặt được thực
hiện ở các sổ kế toán sau
Kế toán chi tiết sử dụng Sổ quỹ tiền mặt (Mẫu số S07-DN)
Kế toán tổng hợp sử dụng Chứng từ ghi sổ (Mẫu sổ S02a-DN) và Sổ
cái (Mẫu sổ S02c1-DN)- Mở cho tài khoản 111.
d. Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt
Sơ đồ 02
Ghi chú
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
10
Phiếu thu, Phiếu chi
Sổ quỹ
tiền mặt
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái TK 111
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối
tài khoản
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco

3.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty
a. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh số hiện có, tình hình biến động của tiền gửi ở ngân hàng, kế toán
sử dụng tài khoản 112-Tiền gửi ngân hàng. Bao gồm 3 tài khoản cấp 2
 TK 1121: Tiền Việt Nam
 TK 1122: Ngoại tệ.
 TK 1123: Vàng bạc, đá quý.
b. Chứng từ kế toán
giấy báo Nợ,giấy báo Có
Uỷ nhiệm Thu, Ủy nhiệm chi
c. Sổ kế toán
Hình thức chứng từ ghi sổ,tiền gửi ngân hàng được:
Hạch toán chi tiết trên sổ “Sổ tiền gửi ngân hàng” (Mẫu số S08-DN)
Một số nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng được kế toán phản ánh
vào các tài khoản như sau:
d. Trình tự vào sổ sách


Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
11
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Sơ đồ 03
Ghi chú:
Cụ thể,
NV1: Ngày 10/12 Công ty thanh toán tiền lương tháng 11 cho công nhân viên
với số tiền là 23,454,000 đồng.
NV2: Ngày 15/12 Công ty TNHH Thành Long thanh toán nợ tiền hàng kỳ
trước cho Công ty 16,500,000đồng
NV3: Ngày 11/12 Công ty TNHH Việt Thịnh thanh toán nợ tiền hàng kỳ trước
cho công ty bằng chuyển khoản số tiền là 78,100,000 đồng

Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
12
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
GBN, GBC và các CT
khác có liên quan
Sổ quỹ
TGNH
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái TK 112
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối
tài khoản
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
NV4: Ngày 20/12 Công ty thanh toán tiền mua hàng cho Công ty Cổ phần
Hoàng hải bằng chuyển khoản số tiền là 89,320,000 đồng
Căn cứ vào chứng từ gốc (Phiếu thu 13, Phiếu chi 18, GBN 248, GBC 235,
UNC 15), kế toán tiền mặt tiến hành định khoản 2 nghiệp vụ kinh tế trên như
sau:
NV1:
Nợ TK 334 23.454,000
Có TK 111 23,454,000
NV2:
Nợ TK 111 16,500,000
Có TK 131 16,500,000
NV3
Nợ TK 112 78,100,000

Có TK 131 78,100,000
NV4
Nợ TK 331 89,230,000
Có TK 112 89,230,000
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
13
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Biểu số 3.1: Phiếu Chi
Đơn vị: Công ty Cổ phần VILACO
75B, đường 208, An Dương, An
Đồng, Hải Phòng
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 12 năm 2011
Quyển số: 02
Số: 18
NỢ: 334
CÓ: 1111
Mẫu sổ 02-TT (Ban hành
theo QĐ số 15/2006-QĐ-
BTC Ngày 20/3/2006 của
Bộ trưởng BTC
Họ tên người nhận tiền: Chị Nguyễn Thị Thu Hương………………………………………………………
Địa chỉ: Phòng kế toán tiền lương…………………………………………………………………………
Lý do chi: Thanh toán tiền lương cho công nhân tháng 11………………………………………………….
Số tiền: 23,454,000 …………………………… (Viết bằng chữ)… Hai mươi ba triệu, bốn trăm năm mươi
.tư nghìn đồng chẵn…………………………………………………………………………………………
Kèm theo: ….01……………. Chứng từ kế toán Bảng thanh toán lương tháng 11…………………………
Ngày 10 tháng 12 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ
(ký,họ tên,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (biết bằng chữ): Hai mươi ba triệu, bốn trăm năm mươi tư nghìn đồng chẵn…………
+Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)………………………………………………………………………
+Số tiền quy đổi……………………………………………………………………………………………
(Nguồn gốc: phòng kế toán- tài chính Công ty Cổ phần VILACO)
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
14
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Biểu số 3.2: Phiếu Thu
Đơn vị: Công ty Cổ phần VILACO
75B, đường 208, An Dương, An
Đồng, Hải Phòng
PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 12 năm 2011
Quyển số: .02
Số:. .13………
NỢ: 1111…
CÓ: 131……
Mẫu sổ 02-TT (Ban hành
theo QĐ số 15/2006-QĐ-
BTC Ngày 20/3/2006 của
Bộ trưởng BTC
Họ, tên người nộp tiền: .Nguyễn Thị Thu Hà………………………………………………………………
Địa chỉ: Công ty TNHH Thành Long……………………………………………………………………
Lý do nộp: Công ty TNHH Thành Long thanh toán nợ tiền hàng tháng trước…………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Số tiền:.16,500,000………………………………. (Viết bằng chữ). Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng
. chẵn………………………………………………………………………………………………………
Kèm theo… 01…………………………………… Chứng từ kế toán HĐ 0073488……………………
Ngày 15 tháng 12 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ

(ký,họ tên,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (biết bằng chữ):. Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn…………………………
+Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)………………………………………………………………………
+Số tiền quy đổi……………………………………………………………………………………………
(Nguồn gốc: Phòng kế toán – tài chính Công ty cổ phần VILACO)
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
15
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Biểu số 3.3: Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
Đơn vị: Công ty Cổ phần VILACO Mẫu sổ S07-DN
Địa chỉ: Số 75B, đường 208, An
Dương, An Đồng, Hải Phòng
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111-Tiền mặt
Năm 2011 Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi
Ngày
tháng
CT
Số hiệu CT Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
A B C D E F 1 2 3
SDĐK: Tháng 12 263,548,930
… …

10/12 10/12 PC18 Chi lương Tháng 11 334 23,454,000 203,164,930
… … … … … … … … …
15/12 15/12 PT13 Cty Thành Long trả nợ 131 16,500,000 214,236,430
… … … … … … … … …
Cộng phát sinh 189,234,560
206,398,20
0
SDCK: Tháng 12 246,385,290
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
16
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Biểu số 3.4: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty Cổ phần VILACO
Địa chỉ: Số 75B, đường 208, An Dương,
An Đồng, Hải Phòng
Mẫu số S02a – DN
(Ban hành kèm theo QĐ số
15/2006/QĐ BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 108
Ngày 3 tháng 12 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Thu tiền mặt nhập quỹ, gồm
Thanh toán tiền lương tháng
11

334 111 23,454,000
… …
Cộng 214,236,430
Kèm theo…01….chứng từ gốc
Phụ trách kế toán Người ghi sổ Người lập
Biểu số 3.5: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty Cổ phần VILACO
Địa chỉ: Số 75B, đường 208, An Dương,
An Đồng, Hải Phòng
Mẫu số S02a – DN
(Ban hành kèm theo QĐ số
15/2006/QĐ BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:145
Ngày 2 tháng 12 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Thu tiền mặt nhập quỹ, gồm
Công ty TL thanh toán nợ
tháng trước
111 131 13.200.000
… …
Cộng 189,234,560
Kèm theo…01….chứng từ gốc
Phụ trách kế toán Người ghi sổ Người lập
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9

17
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Biểu số 3.6. Sổ Cái
Đơn vị: Công ty Cổ phần VILACO Mẫu sổ S07-DN
Địa chỉ: Số 75B, đường 208, An
Dương, An Đồng, Hải Phòng
SỔ CÁI
Tài khoản 111-Tiền mặt
Năm 2011 Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
CT ghi sổ Diễn giải
Số hiệu
TK đối
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
SDĐK: Tháng 12 263,548,930
31/12 … 31/12 … … … …
31/12 108 31/12 Thanh toán lương tháng 11 334 23,454,000
31/12 … 31/12 … … … …
31/12 154 31/12 Cty Thành Long trả nợ 131 16,500,000
31/12 … 31/12 … … … …
Cộng phát sinh 189,234,560 214,236,430
SDCK: Tháng 12 246,385,290
Ngày 31 tháng 12 năm 2011

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
18
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Biểu số 1.7: giấy báo Có kèm sổ phụ VNĐ
NGÂN HÀNG NGÔ QUYỀN – HẢI PHÒNG
SỔ PHỤ VNĐ Số: 15
Ngày 11 tháng 12 năm 2011
Tài khoản: 02561000244799-2
CÔNG TY TNHH NGỌC ĐỨC
DIỄN GIẢI GHI NỢ GHI CÓ
TT công ty TNHH
Việt Thịnh
Số dư đầu ngày
Tổng số phát sinh
ngày
Số dư cuối ngày
455,575,95
0
0
387,475,95
0
78,100,000
SỔ PHỤ KIỂM SOÁT
Mã GDV: NEMK
NGÂN HÀNG NGÔ QUYỀN HẢI PHÒNG Mã KH: 84021
GIẤY BÁO CÓ Số: 235
Kính gửi: CÔNG TY TNHH NGỌC ĐỨC
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã bhi CÓ tài khoản của quý khách với nội
dung như sau:

Số tài khoản ghi Có:… 02561000244799-2………………
Số tiền bằng số:………… 78.100.000……………………
Số tiền bằng chữ: Bảy mươi tám triệu một trăm nghìn đồng chẵn.
Nội dung: ## Thu tiền Công ty TNHH Việt Thịnh
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
19
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Biếu số 1.8: giấy báo Nợ kèm số phụ VNĐ
NGÂN HÀNG NGÔ QUYỀN – HẢI PHÒNG
SỔ PHỤ VNĐ Số: 19
Ngày 20 tháng 12 năm 2011
Tài khoản: 02561000244799-2
CÔNG TY TNHH NGỌC ĐỨC
DIỄN GIẢI GHI NỢ GHI CÓ
TT công ty Cổ
phần Hoàng Hải
Số dư đầu ngày
Tổng số phát sinh
ngày
Số dư cuối ngày
285,376,44
0
89,320,000
196,056,44
0
0
SỔ PHỤ KIỂM SOÁT
Mã GDV: NEMK
NGÂN HÀNG NGÔ QUYỀN HẢI PHÒNG Mã KH: 367899

GIẤY BÁO NỢ Số: 248
Kính gửi: CÔNG TY TNHH NGỌC ĐỨC
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã bhi NỢ tài khoản của quý khách với nội
dung như sau:
Số tài khoản ghi Nợ: 02561000244799-2…………………
Số tiền bằng số:………… 89,320,000……………………
Số tiền bằng chữ: Bảy mươi tám triệu một trăm nghìn đồng chẵn.
Nội dung: ## Thu tiền Công ty Cổ phần Hoàng Long
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
20
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Biểu số 1.9: Ủy nhiệm chi
ỦY NHIỆM CHI Số: 15
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN, THƯ, ĐIỆN TỬ Lập ngày:20/12/2011
Tên đơn vị trả tiền:. Công ty Cổ phần VILACO……………….
Số tài khoản:. 02561000244799-2……………………………
Tại ngân hàng:. Ngân hàng Ngô Quyền- Hải Phòng…………
Tên đơn vị nhận tiền:.Công ty Cổ phần Hoàng Hải……………
Số tài khoản:. 02532411278811………………………………
Tại ngân hàng:. Ngân hàng Ngô Quyền-Hải Phòng……………
Số tiền bằng chữ:Tám mươi chín triệu, ba trăm hai mươi.
.nghìn…………………………………………………………
Nội dung thanh toán:.Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu…
………………………………………………………………….
Đơn vị trả tiền
Kế toán Chủ tài
khoản
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày:

Kế toán TP kế
toán
Ngân hàng B
Ghi sổ ngày:
Kế toán TP kế
toán
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
PHẦN DO NH GHI
TÀI KHOẢNNỢ
TÀI KHOẢN CÓ
SỐ TIỀN BẰNG SỐ
89,320,000
21
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Biểu số 1.10: Sổ chi tiết tiền gửi NH
Đơn vị: Công ty Cổ phần VILACO Mẫu sổ S08-DN
Địa chỉ: Số 75B, đường 208, An
Dương, An Đồng, Hải Phòng
SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng Ngô Quyền-HP
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 02561000244799-2
Năm 2011 Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
Số tiền
SH NT Gửi vào Rút ra Còn lại
A B C D E 1 2 3

SDĐK: Tháng 12 148,936,427
… … … … … … … …
11/12 GBC235 11/12 Cty Ngọc Đức trả nợ 131 78,100,000 122,392,300
… … … … … … … …
20/12 GBN149 20/12 t.toán cho cty Hoàng Hải 331 89,320,000 163,497,210
… … … … … … … …
Cộng phát sinh 246,782,340
206,398,20
0
SDCK: Tháng 12 189,320,567
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
22
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Biểu số 1.11: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty Cổ phần VILACO
Địa chỉ: Số 75B, đường 208, An Dương,
An Đồng, Hải Phòng
Mẫu số S02a – DN
(Ban hành kèm theo QĐ số
15/2006/QĐ BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 114
Ngày 11 tháng 12 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú

Nợ Có
Gửi tiền vào ngân hàng, gồm
Cty Ngọc Đức t.toán tiền hàng 112 131 78,100,000
… … …
Cộng ….
Kèm theo…01….chứng từ gốc
Phụ trách kế toán Người ghi sổ Người lập
Biểu số 1.12: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty Cổ phần VILACO
Địa chỉ: Số 75B, đường 208, An Dương,
An Đồng, Hải Phòng
Mẫu số S02a – DN
(Ban hành kèm theo QĐ số
15/2006/QĐ BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:156
Ngày 20 tháng 12 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Các khoản rút TGNH, gồm
t.t tiền hàng cho cty Hoàng Hà 331 112 89,320,000
… …
Cộng ….
Kèm theo…01….chứng từ gốc
Phụ trách kế toán Người ghi sổ Người lập
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9

23
Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
Biểu số 1.13: Sổ Cái
Đơn vị: Công ty Cổ phần VILACO Mẫu sổ S03b-DN
Địa chỉ: Số 75B, đường 208, An
Dương, An Đồng, Hải Phòng
SỔ CÁI
Tài khoản 112-Tiền gửi ngân hàng
Năm 2011 Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải
Số hiệu
TK ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
A C D E 1 2 G
SDĐK: Tháng 12 148,936,427
Số phát sinh trong tháng
31/12 … 31/12 … … … …
31/12 114 31/12 Cty NĐ t.toán tiền hàng 131 78,100,000
31/12 … 31/12 … … … …
31/12 156 31/12 t.toán tiền NL cho cty HH 331 89,320,000
31/12 … 31/12 … … … …
Cộng phát sinh 246,782,340 206,398,200
SDCK: Tháng 12 189,320,567
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
24

Báo cáo các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Vilaco
3. 2. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
3.2.1. Khái niệm và phân loại hàng tồn kho
Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh
doanh bình thường, hoặc đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang,
hoặc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Phân loại:
 Hàng hóa mua để bán: Hàng tồn kho, hàng mua đang đi đường, hàng gửi bán, hàng hóa
gửi đi gia công chế biến
 Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán
 Sản phẩm dở dang và chi phí dịch vụ chưa hoàn thành: Là những sản phẩm chưa hoàn
thành và sản phẩm đã hoàn thành nhưng chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ: Gồm tồn kho, gửi đi gia công chế biến đã mua
đang đi trên đường.
3.2.2. Các phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho
Có 4 phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho
 Phương pháp Nhập trước-Xuất trước
 Phương pháp Nhập sau-Xuất trước
 Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền
 Phương pháp giá hạch toán
Doanh nghiệp đã lựa chọn phương pháp Nhập trước-Xuất trước để xác
định giá trị hàng tồn kho cho doanh nghiệp mình.
3.2.2. Kế toán hàng tồn kho
a. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn thuế GTGT (hóa đơn bán hàng), Hóa đơn thông thường.
Phiếu xuất, Phiếu nhập
Các chứng từ khác có liên quan
b. Tài khoản sử dụng chi tiết
TK 151- Hàng mua đang đi đường

TK 152- Nguyên, nhiên vât liệu
TK 153- Công cụ, dụng cụ
Sinh viên: Ngô Thị Tho_ KTDN BK9
25

×