Tải bản đầy đủ (.ppt) (91 trang)

slide bài giảng ktvm tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.89 KB, 91 trang )

11/15/14 1
CV.TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

I. Sơ lược về tiền tệ

II. Các công cụ của ngân hàng trung ương

III. Thị trường tiền tệ

IV. Chính sách tiền tệ
11/15/14 2
I.Sơ lược về tiền tệ

1.Các hình thái của tiền tệ

Tiền là bất kỳ phương tiện nào được thừa nhận chung để thanh toán cho việc giao dịch
hàng hóa

Nói cách khác, tiền là một loại phương tiện được sử dụng ngay để tiến hành giao dịch
11/15/14 3
I.Sơ lược về tiền tệ

1. Các hình thái của tiền

a. Hóa tệ :Sử dụng một loại hàng hóa nào đó để làm vật trung gian trong trao đổi mua
bán

Hàng hóa :cừu, các súc vật khác, lúa mì rượu vang…

Kim loại : đồng, vàng, bạc…



Nhược điểm :dễ hư hỏng, khó bảo quản, nặng nề khó cất giấu
11/15/14 4
I.Sơ lược về tiền tệ

b.Tín tệ ( tiền quy ước):Sử dụng một vật nào đó có giá trị nhỏ nhưng vì mọi người tín nhiệm
nó và gán cho nó một giá trị nhất định .
*Tiền giấy
- Tiền giấy khả hoán
-
Tiền giấy bất khả hoán
*Tiền kim khí
c. Bút tệ : là thứ tiền vô hình chỉ lưu hành trong hệ thống ngân hàng .Nghiệp vụ
thanh toán bút tệ được thực hiện bằng cách ghi nợ tài khoản của người này và
ghi có tài khoản của người khác .Phương tiện để thanh toán bút tệ là séc, chi
phiếu.


11/15/14 5
I.Sơ lược về tiền tệ
2.Các chức năng của tiền

Phương tiện đo lường giá trị của hàng hóa

Phương tiện trao đổi

Phương tiện thanh toán

Phương tiện cất trữ


Phương tiện thanh toán quốc tế
11/15/14 6
I.Sơ lược về tiền tệ

3.Các thành phần của mức cung tiền

a.Tiền giao dịch (M1): là lượng tiền dùng cho giao dịch mua bán các hàng hóa và dịch vụ
gồm:

Tiền mặt ngoài ngân hàng

Tiền ký gởi sử dụng séc

b.Tiền rộng (M2) = M1 và tiền thay thế.Tiền thay thế có giá trị như là tiền , có thể hoán
chuyển thành tiền nhưng bản thân chúng không có chức năng thanh toán .Tiền gởi tiết kiệm
không kỳ hạn và có kỳ hạn

M2 = M1 + Tiền gởi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn
11/15/14 7
I.Sơ lược về tiền tệ

c.Tín dụng ( M3) Bao gồm toàn bộ các công cụ tài chính tiền tệ
như tiền mặt, séc,tiền gởi tiết kiệm,trái phiếu công trái…

M3 =M2 + cổ phiếu, trái phiếu…

ở VN lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế là M1
11/15/14 8
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.


1.Cơ cấu hoạt động của HTNH

Ngân hàng trung ương

Ngân hàng trung gian: ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, các tổ
chức tín dụng
11/15/14 9
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.

aNgân hàng trung ương:
*Ra đời nhằm kiểm soát lượng tiền cung ứng , kiểm soát hoạt động
của các ngân hàng trung gian ,giải quyết những trường hợp
khủng hoảng trong hệ thống ngân hàng
11/15/14 10
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.
* NHTW có các chức năng cơ bản sau:

Không có chức năng kinh doanh tiền tệ

Chỉ có chức năng quản lý tiền cho chính phủ.
*Ngân hàng trung ương có 2 mối quan hệ

-Đối với chính phủ:Ngân hàng trung ương có nhiệm vụ giữ tiền ,chuyển tiền,trả
tiền, nhận tiền, cho chính phủ. Sẵn sàng cho chính phủ vay tiền khi cần thiết.Tư
vấn cho chính phủ về các vấn đề tài chính tiền tệ như thay đổi tỷ giá hối đoái,
phát hành trái phiếu, vay nợ của nước ngoài.
11/15/14 11

II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.
-Đối với NHTG:
. Cấp phép hoạt động cho các ngân hàng trung gian.
. Cho các ngân hàng trung gian vay tiền
khi cần thiêt.
. Nhằm tránh khủng hoảng trong hệ
thống ngân hàng
.Giữ tiền dự trữ bắt buộc
11/15/14 12
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.

bNgân hàng trung gian:

Là một tổ chức trung gian tài chính

Có chức năng kinh doanh tiền tệ và đầu tư

Lợi tức của NHTG có được là phần chêch lệch giữa lãi suất cho vay và
lãi suất huy động

NHTG nhận tiền gởi tiết kiệm ngắn hạn và tiền ký gởi sử dụng séc

Qúa trình tạo tiền được thực hiện qua loại ngân hàng này
11/15/14 13
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.

Ngân hàng trung gian gồm các loại :


- Ngân hàng thương mại:Đây là loại ngân hàng ra đời đầu tư,nhận tiền gởi tiết kiệm
ngắn hạn và tiền ký gởi sử dụng .Ngân hàng thương mại chỉ cho vay ngắn hạn.Lượng
tiền cung ứng cho nền kinh tế chủ yếu được tạo ra qua loại ngân hàng này
11/15/14 14
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.

- Ngân hàng đầu tư:Đây là loại ngân hàng không nhận tiền gởi của công chúng. Vốn
của ngân hàng này là do các cổ đông đóng góp và do phát hành trái phiếu.Ngân hàng
đầu tư cho vay trung hạn và dài hạn .Đồng thời có thể tham gia đầu tư vào sản xuất
kinh doanh.
11/15/14 15
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.

- Ngân hàng đặc biệt: Loại ngân hàng này hoạt động vừa khác vừa giống với các loại
ngân hàng trện như ngân hàng xuất nhập khẩu, ngân hàng nông nghiệp, ngân hàng
chính sách…
11/15/14 16
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.

2.Mô hình số nhân

Có 2 bước trong quá trình tạo tiền qua hệ thống ngân hàng:

Bước 1:Ngân hàng TW quyết định quỹ dự trữ trong hệ thống ngân hàng

Bước 2: Ngân hàng trung gian lấy dự trữ đó làm đầu vào và biến chúng

thành khối lượng tiền lớn hơn nhiều qua hệ thống ngân hàng
11/15/14 17
II.Các công cụ của ngân hàng trung
ương.

a.Trong mô hình lý tưởng

Mọi giao dịch qua hệ thống NH.

d = 10%

Các ngân hàng đem hết tiền ra cho vay.
11/15/14 18
Các NH
Tiền gởi
tăng thêm
Cho vay
tăng thêm
Dự trữ
tăng thêm
NH I 1000 900 100
NH II 900 810 90
NH III

810

729

81


HT NH
10000 9000 1000
11/15/14 19
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.

Lượng tiền qua NH= 1000+900+810 +729 +….

= 1000*(1 + 0,9 + 0.9
2
+0,9
3
+……)

=1000 *



= 1000 * =10000
10
9
1
1

10
1
1
11/15/14 20
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.


Gọi k
m
Là số nhân tiền tệ
k
m
=
d
1
11/15/14 21
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.

b. Số nhân thực tế

Số nhân tiền tệ là hệ số phản ánh sự thay đổi trong
lượng cung tiền khi tiền mạnh thay đổi 1 đơn vị.

H
M
HM
k
k
m
m
=⇒
= *
11/15/14 22
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.


H:lượng tiền mạnh ( tiền cơ sở): Là lượng tiền mặt mà NHTW đã
phát hành, gồm :

Lượng mặt ngoài hệ thống ngân hàng : tm

Lượng tiền dự trữ trong HTNH: dt

H = tm+dt
11/15/14 23
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.

M =M1: Cung tiền tệ: là tổng lượng tiền hiện có trong nền kinh tế

M = tiền mặt ngoài HTNH + tiền ký gởi sử dụng séc

Tiền mặt ngoài HTNH : tm

Tiền ký gởi sử dụng séc : kg

M = tm + kg
11/15/14 24
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.
Gọi c là tỷ lệ % giữa tiền mặt ngoài htnh và tiền ký gởi sử dung séc
Gọi d là tỷ lệ % giữa tiền dự trữ trong htnh và tiền ký gởi sử dụng sec
tm+kg c*kg + kg 1 + c
k
m

= = =
tm+dt c*kg+d*kg c + d
11/15/14 25
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.

Trong đó d = dbb + dty

dbb:tỷ lệ dự trữ bắt buộc:

là tỷ lệ dự trữ

mà NHTW quy định cho từng loại tiền gởi ở NHTM và nộp vào tài
khoản của NHTM ở NHTW

dty: Tỷ lệ dự trữ tùy ý của NHTM

để chi trả cho khách hàng

×