04/04/14 1
CV.TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
I. Sơ lược về tiền tệ
II. Các công cụ của ngân hàng trung
ương
III. Thò trường tiền tệ
IV. Chính sách tiền tệ
04/04/14 2
I.Sơ lược về tiền tệ
1.Các hình thái của tiền
Tiền là bất kỳ phương tiện nào được thừa
nhận chung để thanh toán cho việc giao
hàng hay để thanh toán nợ nần.
Nói cách khác, tiền là một lượng tài sản
được sử dụng ngay để tiến hành giao dòch
04/04/14 3
I.Sơ lược về tiền tệ
1. Các hình thái của tiền tệ
a. Hoá tệ:Sử dụng 1 loại hàng hóa nào đó để
làm vật trung gian trong trao đổi mua bán.
Hàng hóa :cừu, các súc vật khác,lúa mì,rượu vang…
Kim loại : đồøng, vàng , bạc…
Nhược điểm :dễ hư hỏng, khó bảo quản, nặng nề khó
cất dấu
04/04/14 4
I.Sơ lược về tiền tệ
b,Tín tệ( tiền qui ước):Sử dụng 1 vật nào đó có giá trò
nhỏ nhưng vì mọi người tín nhiệm nó và gán cho nó 1
giá trò nhất đònh
*Tiền giấy
- Tiền giấy khả hoán
-
Tiền giấy bất khả hoán
*Tiền kim khí
C. Bút tệ:là thứ tiền vô hình chỉ lưu hành trong hệ thống
ngân hàng.Nghiệp vụ thanh toán bút tệ được thực
bằng cách ghi nợ tài khoản của người này và ghi có
tài khoản của người khác.Phương tiện thanh toán bút
tệ là séc, chi phiếu
04/04/14 5
I.Sơ lược về tiền tệ
2.Các chức năng của tiền
Phương tiện đo lường giá trò của hàng
hóa
Phương tiện trao đổi
Phương tiện thanh toán
Phương tiện cất trữ
Phương tiện thanh toán quốc tế
04/04/14 6
I.Sơ lược về tiền tệ
3.Các thành phần của tiền
a.Tiền giao dòch(M1): là lượng tiền dùng cho giao dòch
mua bán các hàng hóa và dòch vụ gồm:
Tiền mặt ngoài ngân hàng
Tiền ký gửi dưới hình thức séc
b.Tiền rộng (M2) = M1 và tiền thay thế.Tiền thay thế có
giá trò như là tiền ,có thể hoán chuyển thành tiền nhưng
bản thân nó không có chức năng thanh toán.Tiền gởi tiết
kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn
M2 = M1 + Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ
hạn
04/04/14 7
I.Sơ lược về tiền tệ
c.Tín dụng( M3) Bao gồm toàn bộ
các công cụ tài chính tiền tệ như là
tiền mặt, séc,tiền gởi tk, trái phiếu
,công trái…
M3 =M2 + trái phiếu,cổ phiếu…
Ở Việt Nam, lượng cung tiền trong
nền kinh tế là M1
04/04/14 8
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.
1.Cơ cấu hoạt động của một HTNH
Ngân hàng trung ương
Các ngân hàng trung gian: ngân hàng
thương mại, ngân hàng đầu tư,các tổ
chức tín dụng…
04/04/14 9
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.
aNgân hàng trung ương:
*Ra đời nhằm kiểm soát lượng tiền
cung ứng,kiểm soát hoạt động của
các ngân hàng trung gian,giải quyết
những khủng hoảng trong hệ thống
ngân hàng.
04/04/14 10
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.
* NHTW có chức năng cơ bản sau:
Không có chức năng kinh doanh tiền tệ
Chỉ có chức năng quản lý tiền cho chính phủ.
*Ngân hàng trung ương có 2 mối quan hệ
•
-Đối với chính phủ:Ngân hàng trung ương có nhiệm
vụ giữ tiền,chuyển tiền, trả tiền, nhận tiền cho chính
phủ. Sẵn sàng cho chính phủ vay tiền khi cần thiết.Tư
vấn cho chính phủ về các vấn đề tài chính tiền tệ như
thay đổi tỷ giá hối đoái,phát hành trái phiếu,vay nợ
của nước ngoài.
04/04/14 11
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.
-Đối với NHTM:
. Cấp phép hoạt động cho các ngân
hàng trung gian.
. Cho các NHTM vay khi cần thiết
. Nhằm tránh sự sụp đổ không đáng có
trong hệ thống ngân hàng
.Giữ tiền dự trữ bắt buộc
04/04/14 12
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.
bNgân hàng trung gian:
Là một tổ chức trung gian tài chính
có chức năng kinh doanh tiền tệ và đầu tư
Lợi tức của ngân hàng trung gian có được là
phần chêch lệch giữa lãi suất cho vay và lãi
suất tiền gởi
Ngân hàng trung gian nhận tiền gởi ngắn hạn
và tiền ký gởi sử dụng séc
Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng đã
“tạo tiền qua ngân hàng”
04/04/14 13
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.
Ngân hàng trung gian gồm các loại:
- Ngân hàng thương mại: Đây là loại NH
ra đời đầu tiên,nhận tiền gởi tiết kiệm
ngắn hạn và tiền ký gởi sử dụng séc.Ngân
hàng TM chỉ cho vay ngắn HẠN.LƯNG
TIỀN CUNG ỨNG CHO NỀN KINH TẾ CHỦ YẾU
ĐƯC TẠO RA QUA LOẠI NGÂN HÀNG NÀY
04/04/14 14
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.
- Ngân hàng đầu tư:Đây là loại ngân hàng
không nhận tiền gởi của công chúng.Vốn
của ngân hàng này là do các cổ đông
đóng góp và do phát hành trái phiếu.Ngân
hàng đầu tư chỉ cho vay trung hạn và dài
hạn và đồng thời có thể tham gia vào các
dự án sản xuất kinh doanh.
04/04/14 15
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.
- Ngân hàng đặt biệt: Loại ngân hàng này
hoạt động vừa giống và vừa khác với các
loại ngân hàng trên như là NH xuất nhập
khẩu , NH nông nghiệp, NH chính sách…
04/04/14 16
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.
2.Mô hình số nhân tiền tệ
Có 2 bước trong quá tiền qua hệ thống ngân
hàng:
Bước 1:Ngân hàng trung ương quyết đònh quỹ
dự trữ trong hệ thống ngân hàng
Bước 2: Ngân hàng trung gian lấy dự trữ đó
làm đầu vào và biến chúng thành một số tiền
lớn hơn nhiều qua hệ thống ngân hàng
04/04/14 17
II.Các công cụ của ngân hàng trung
ương.
a.Trong mô hình lý tưởng
Mọi giao dòch đều qua ngân hàng
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc d = 10%
Các ngân hàng đều cho vay hết lượng tiền
còn lại.
04/04/14 18
II.Các công cụ của ngân hàng trung
ương.
Các NH
Tiền gửi
tăng thêm
Cho vay
tăng thêm
Dự trữ
tăng thêm
NH I
1000 900 100
NH II
900 810 90
NH III
…
810
…
729
…
81
…
Hệ thống
NH
10000 9000 1000
04/04/14 19
II. Các công cụ của ngân hàng
trung ương.
Lượng tiền qua NH= 1000+900+810 +729 +….
= 1000*(1 + 0,9 + 0.9
2
+0,9
3
+……)
=1000 *
= 1000 * =10000
10
9
1
1
−
10
1
1
04/04/14 20
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương.
Gọi k
m
Là số nhân tiền tệâ
k
m
=
d
1
04/04/14 21
II. Các công cụ của ngân
hàng trung ương
b. Số nhân thực tế
Số nhân tiền tệ là hệ số
phản ánh sự thay đổi trong
lượng cung tiền khi lượng
tiền mạnh thay đổi 1 đơn vò:
H
M
HM
k
k
m
m
=⇒
= *
04/04/14 22
II. Các công cụ của ngân hàng
trung ương
H:lượng tiền mạnh( tiền cơ sở): Là
lượng tiền mà NHTW đã phát hành,
gồm :
Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng : tm
Lượng tiền dự trữ trong hệ thống ngân
hàng: dt
H = tm+dt
04/04/14 23
II. Các công cụ của ngân hàng
trung ương
M =M1: Cung tiền tệ: là tổng lượng
tiền hiện có trong nền kinh tế
M = tiền mặt ngoài HTNH + tiền ký
gởi sử dụng séc
Tiền mặt ngoài HTNH : tm
Tiền ký gởi sử dụng séc : kg
M = tm + kg
04/04/14 24
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương
Gọi c là tỷ lệ % giữa tiền mặt ngoài htnh
và tiền ký gởi sử dụng séc
Gọi d là tỷ lệ % giữa tiền dự trữ trong htnh
và tiền ký gởi sử dụng séc
tm+kg c*kg + kg 1 + c
k
m
= = =
tm+dt c*kg+d*kg c + d
04/04/14 25
II.Các công cụ của ngân hàng
trung ương
Trong đó d = d
bb
+ d
ty
d
bb
:tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
là tỷ lệ dự trữ
mà NHTW quy đònh cho từng loại tiền gửi đối
với NHTM
và nộp vào tài khoản củaNHTM ở NHTW
d
ty
: Tỷ lệ dự trữ tuỳ ý của mỗi NHTM
để chi tra ûcho khách hàng