Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Slide bài giảng lạm phát thất nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.35 KB, 24 trang )

THAÁT NGHIEÄP
1
2
1. Khái niệm:
- Lạm phát là hiện tượng mức giá chung của hàng
hóa và dòch vụ tiêu dùng tăng lên.
- Tỷ lệ lạm phát: là tỷ lệ tăng mức giá chung của
HH&DVTD.

%100
1
1
x
CPI
CPICPI
LP
t
tt
t



=
Caùch 1:
Caùch 2:


=
=
=
n


i
ii
n
i
iit
qp
qp
CPI
t
1
00
1
0









=
0
0
i
i
it
d
p

p
CPI
t
3

=
00
00
0
ii
ii
i
qp
qp
d
vôùi
STT Tên
hàng
Khối
lượng
Năm

2005
gốc Năm
hành
hiện
2011
Đơn
giá
CPTD Đơn

giá
CPTD
1 Gạo
2 Thòt
3 Rau
4 Dòch
vụ
Σ
4
1.600
5.000
600
22.200
2.800
7.000
1.200
36.000
400Kg
4
7
200Kg
300Kg
25
2
35
4
15.000
25.000
5



=
=
=
n
i
ii
n
i
ii
qp
qp
CPI
1
00
1
01
6,1
000.200.22
000.000.36
==
%100
10
1011
11
x
CPI
CPICPI
LP


=
%100
5,1
5,16,1
x

=
= 6,66%
: LP>0
<0 : GP
LPt<LP(t-1) : GLP
LP
T
<LPdk (do AD↓,Y↓)
: TP
a/ Căn cứ vào tác hại:
+ LP dự đoán:
+ LP ngoài dự đoán
TD: Bạn là người cho vay muốn có lãi suất: 5%/năm, dự
đoán LP 10%/năm. Bạn tính lãi suất?
6
, LP
T
: 20%  i
r
= i
n
- %LP
T
= -5%Lãi suất: 15%

7
b/ Căn cứ vào tỷ lệ LP:
+ LP vừa phải (1 con số): %LP<10%/năm
+ LP phi mã (2 hoặc 3 con số): 10%≤
%LP<1000%
+ Siêu LP (4 con con số):≥1000%/năm
Cải cách
chính trò

Cải cách
kinh tế

Cải cách
tiền tệ

Do sức ỳ của nền kinh tế

Do cầu kéo

Do chi phí đẩy
8
P đều với tỷ lệ không đổi trong thời gian dài,↑
cung, cầu không thay đổi đáng kể.
=> Dân chúng sẽ có dự đoán tỷ lệ LP tương tự cho năm
tiếp theo
=> Dân chúng sẽ cộng thêm trượt giá vào các chỉ tiêu
tiền tệ có liên quan
=> LP diễn ra gần đúng dự đoán: LP ỳ (LP dự đoán)
9
Nếu Y Yp, AD tiếp tục≥ ↑ (do↑M hoặc G)↑ sẽ dẫn đến

LP do cầu kéo (demand pull inflation)
 Y, P : đây là loại lạm phát ngoài dự đoán ↑
10
11
AS
1
Y
Yp
P

Y2
P1
P2
AD
1
AD
2

P3

AS
2
Khi CPSX (giá nguyên, nhiên, vật liệu, tiền lương…)↑
12
 đẩy AS dòch chuyển sang trái
Y , P : LP do chi phí đẩy (Cost push ↓ ↑
inflation
13
Y
P

Y
p
AS
1
AD
1
AS
2

P
2
Y
2

AD
2
P
3

P
1
1.Khái niệm: TN là những người:
- Trong hạn tuổi lao động
- Có sức khỏe để tham gia lao động
- Tìm việc
- Không tìm được việc
%100% x
LLLD
TN
TN =

14
LLLĐ + ngoài LLLĐ = DS
Có việc TN

Thất nghiệp tạm thời

Thất nghiệp do cơ cấu

Thất nghiệp do chu kỳ (thiếu cầu về lao động)
- Được dùng đánh giá tình trạng KT và TTLĐ
- Trong dài hạn, TNCK sẽ tự mất đi do sự điều chỉnh
của tiền lương
15
Không dùng đánh giá
tình trạng KT và TTLĐ
16
TQL: 100ñ
LLLÑ: 10 ngöôøi
TQL: 90ñ
LLLÑ: 10
ngöôøi
1/ ↓ngöôøi: 1 TN

(TL10ñ/ngöôøi)
Cung lñ: 10 ngöôøi
Caàu lñ: 9 ngöôøi
10ñ/ngöôøi
2/ ↓w: 9ñ/ngöôøi
Cung lñ: 10 ngöôøi
Caàu lñ: 10 ngöôøi

17

LD (Labour Demand)
Cầu LĐ ngòch biến w
LF (Labour Force)
LLLĐ đồng biến w
LS (Labour Supply)
Cung LĐ đồng biến w
(những người chấp
nhận công việc)
LSLF: Những
người không chấp
nhận công việc

W
r
LD
LF
LS

W
0
E
F
N
0

Un > 0  khi thò trường lao động cân bằng vẫn có
những người thất nghiệp.


Mức thất nghiệp ở tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thì lạm
phát ổn đònh
18

Ngaén haïn:

Daøi haïn
19

Giữa LP và TN trong ngắn hạn có mối quan hệ
nghòch biến được thể hiện trên đồ thò Phillips.
20
21
%TN
%LP
Ñoà thò PHILLIPS trong ngaén haïn
A
B
22
Ý nghóa:
Trong ngắn hạn, có sự đánh đổi giữa lạm phát và
thất nghiệp
- ↓TN
 CSTK+TTMR  AD↑  LP↑
- LP↓  CSTK+TTTH  AD↓Y↓  TN↑
Không có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp,
tỷ lệ thất nghiệp sẽ trở về tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
cho dù lạm phát là bao nhiêu
23
24

ẹo thũ PHILLIPS trong daứi haùn
U
n
%LP
%TN
LP
CSTK,TTTH
AD,Y
TN
w

Cau Lẹ

TTLẹ CB: Un
P
1
P
2

×