Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại dự án đường Bắc Sơn, phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.37 KB, 93 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ ĐỨC HUY

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC BỒI THƢỜNG,
GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG TẠI DỰ ÁN ĐƢỜNG
BẮC SƠN, PHƢỜNG HOÀNG VĂN THỤ,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Thái nguyên - 2012


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ ĐỨC HUY

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC BỒI THƢỜNG,
GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG TẠI DỰ ÁN ĐƢỜNG
BẮC SƠN, PHƢỜNG HỒNG VĂN THỤ,
THÀNH PHỐ THÁI NGUN
Chuyªn ngành: Quản lý đất đai
MÃ số: 60.85.01.03

LUN VN THC S KHOA HỌC NƠNG NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. (TS. HỒNG VĂN HÙNG)


Thái nguyên - 2012


i
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ của các
thầy giáo cô giáo, các phịng ban và các đơn vị trong và ngồi trường. Tôi
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Thầy giáo TS. Hoàng Văn Hùng - Giảng viên khoa Tài nguyên & Môi
trường, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo, truyền thụ những kinh nghiệm q báu, giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và viết luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân phường Hồng Văn Thụ,
Phịng Tài ngun và Môi trường thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian tiến hành đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng
nghiệp đã quan tâm động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện
đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, 25 tháng 09 năm 2012
Tác giả luận văn

Hà Đức Huy


ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và chưa được sử dụng để bảo vệ
một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện

luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, trước khoa
và nhà trường về các thông tin, số liệu trong đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, 25 tháng 09 năm 2012
Ngƣời viết cam đoan

Hà Đức Huy


iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................................iii
DANH MỤC ĐỒ THỊ .......................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích, yêu cầu của đề tài.............................................................................................. 2
3. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................................. 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 4
1.1. Khái qt về cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ................................................ 4
1.2. Cơ sở khoa học và pháp lý của đề tài ............................................................................. 5
1.2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................................ 5
1.2.2. Cơ sở pháp lý của công tác giải phóng mặt bằng ........................................................ 9
1.3. Cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên thế giới và ở Việt Nam ....................... 19
1.3.1. Cơng tác giải phóng mặt bằng một số nước............................................................... 19
1.3.2. Cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam ............................................. 24

1.4. Quy hoạch thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2010-2020 và thực trạng công tác giải
phóng mặt bằng tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 25
1.4.1. Quy hoạch thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2010-2020 ......................................... 25
1.4.2. Các phân khu chức năng của thành phố..................................................................... 27
1.4.3. Tình hình cơng tác giải phóng mặt bằng tỉnh Thái Ngun ...................................... 29
1.4.4. Cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại thành phố Thái Nguyên ..................... 30
Chƣơng 2 : NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 34
2.1. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu................................................................................ 34
2.2. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................................... 34
2.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 34
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ........................................................... 34
2.3.2. Phương pháp điều tra, phỏng vấn .............................................................................. 35


iv
2.3.4. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu ......................................................................... 35
2.3.5. Phương pháp chuyên gia ............................................................................................ 35
2.3.6. Phương pháp bản đồ .................................................................................................. 35
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................. 36
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực giải phóng mặt bằng ........... 36
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................................... 36
3.1.2. Địa hình...................................................................................................................... 37
3.1.3. Thời tiết, khí hậu ........................................................................................................ 38
3.1.4. Thuỷ văn .................................................................................................................... 39
3.1.5. Tài nguyên đất ........................................................................................................... 39
3.1.6. Tài nguyên nước........................................................................................................ 40
3.1.7. Tài ngun khống sản .............................................................................................. 40
3.1.8. Mơi trường ................................................................................................................. 40
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội trong khu vực giải phóng mặt bằng .................................... 41
3.2.1. Điều kiện kinh tế ........................................................................................................ 41

3.2.2. Điều kiện xã hội ......................................................................................................... 43
3.2.3. Tình hình sử dụng đất phường Hoàng Văn Thụ ........................................................ 46
3.3. Đánh giá cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên ............................................................................................... 47
3.3.1. Đánh giá trình tự bồi thường, giải phóng mặt bằng tại phường Hoàng Văn Thụ ...... 47
3.3.2. Thực trạng cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng phường Hồng Văn Thụ ...... 50
3.4. Đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tại dự án
xây dựng đường Bắc Sơn, phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên .................... 51
3.4.1. Giới thiệu chung về dự án nghiên cứu ....................................................................... 51
3.4.2. Đánh giá công tác bồi thường về đất đai và các tài sản gắn liền với đất ...................... 52
3.4.3. Đánh giá về chính sách hỗ trợ và nguồn kinh phí để thực hiện giải phóng mặt bằng61
3.4.4. Đánh giá cơng tác tái định cư của dự án .................................................................... 64
3.5. Đánh giá tiến độ thực hiện công tác GPMB của dự án ................................................. 65
3.6. Đánh giá cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng qua ý kiến người dân khu vực giải
phóng mặt bằng .................................................................................................................... 66
3.6.1. Đánh giá cơng tác giải phóng mặt bằng qua ý kiến của người dân .......................... 66


v
3.6.2. Đánh giá tác động của công tác bồi thường, GPMB, hỗ trợ TĐC đến đời sống, việc làm và
thu nhập của người bị thu hồi đất tại dự án nghiên cứu .............................................................. 68
3.6.3. Tác động đến đời sống của người dân sau khi thu hồi đất........................................ 69
3.6.4. Đánh giá cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng qua ý kiến của cán bộ giải phóng
mặt bằng ............................................................................................................................... 70
3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong q trình thực hiện cơng tác bồi thường giải
phóng mặt bằng và đề xuất một số giải pháp. ...................................................................... 71
3.4.1.Những thuận lợi trong q trình bồi thường giải phóng mặt bằng ............................. 71
3.4.2. Đề xuất một số giải pháp cho công tác giải phóng mặt bằng .................................... 73
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 75
1. Kết luận ............................................................................................................................ 75

2. Đề nghị ............................................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 77


vi
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 1.1: Diện tích quy hoạch một số phân khu chức năng của thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2010-2020 ............................................... 29
Bản đồ 3.1: Bản đồ địa giới hành chính phường Hồng Văn Thụ ................. 37
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu sử dụng đất của phường Hoàng Văn Thụ ...................... 46
Sơ đồ 3.1: Trình tự thực hiện BTGPMB tại phường Hoàng Văn Thụ ........... 47


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phương án quy hoạch sử dụng đất của thành phố giai đoạn 2011-2020 .. 25
Bảng 3.1: Diện tính các loại đất phường Hồng Văn Thụ 2011..................... 39
Bảng 3.2: Cơ cấu tỷ trọng các ngành sản xuất của phường Hoàng Văn Thụ 2011.. 41
Bảng 3.3: Thu ngân sách phường Hoàng Văn Thụ năm 2011........................ 43
Bảng 3.4: Hiện trạng dân số, lao động phường Hoàng Văn Thụ năm 2011 ... 44
Bảng 3.5: Diện tích, cơ cấu các loại đất chính của phường năm 2011 ........... 46
Bảng 3.6: Kết quả bồi thường đất ở ................................................................ 53
Bảng 3.7: Kết quả bồi thường đất tổ chức ...................................................... 54
Bảng 3.8: Kết quả bồi thường đất nông nghiệp .............................................. 55
Bảng 3.9: Kết quả bồi thường vật kiến trúc, nhà ở ......................................... 57
Bảng 3.10: Kết quả bồi thường cây cối và hoa mầu ...................................... 59
Bảng 3.11: Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ ............................................. 62
Bảng 3.12: Tổng hợp nguồn kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng ........ 63
Bảng 3.13: Kết quả điều tra tái định cư năm 2011 ........................................ 64
Bảng 3.14. Tiến độ thực hiện bồi thường GPMB của dự án ........................ 65

Bảng 3.15: Kết quả tổng hợp ý kiến của người dân........................................ 66
Bảng 3.16: Tỷ lệ đất nông nghiệp bị thu hồi của các hộ dân tại dự án ........... 68
Bảng 3.17: Phương thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của các hộ dân tại dự
án nghiên cứu ................................................................................ 69
Bảng 3.18. Các nguyên nhân gây chậm tiến độ thực hiện giải phóng mặt bằng .. 70


viii
DANH MỤC BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

STT

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

1

UBND

Ủy ban nhân dân

2

HĐND

Hội đồng nhân dân

5




Nghị định

6

CP

Chính phủ

7



Quyết định

8

TT

Thơng tư

9

HĐND

Hội đồng nhân dân

10


BTC

Bộ tài chính

11

TNMT

Tài ngun mơi trường


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hồng Văn Thụ là một phường trung tâm của thành phố Thái Nguyên,
là phường đơ thị loại I có kinh tế, văn hố, xã hội phát triển. Tình hình an
ninh chính trị và trật tự an tồn xã hội ln được giữ vững. Các thành phần
kinh tế được tạo điều kiện đầu tư, phát triển. Trong một số năm gần đây nhiều
dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn phường. Đất nông nghiệp chuyển
dần sang đất phi nông nghiệp, tạo điều kiện cho các cơng trình đầu tư kết cấu
hạ tầng phát triển. Diện mạo của phường, kiến trúc cảnh quan đô thị được
thay đổi theo hướng hiện đại.
Để xây dựng quy hoạch và sắp xếp lại quy hoạch đều phải động chạm
đến quyền lợi của người sử dụng đất. Do vậy cơng tác bồi thường, giải phóng
mặt bằng giữ vai trị hết sức quan trọng.
Cơng tác giải phóng mặt bằng là một cơng việc hết sức khó khăn và
phức tạp, nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người sử dụng đất. Nếu
người dân đồng thuận sẽ tạo điều kiện cho dự án hoàn thành đúng tiến độ đề ra.
Thực tế qua một số dự án đang triển khai trên địa bàn phường Hồng
Văn Thụ cho thấy cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt

bằng gặp nhiều khó khăn, hầu hết các dự án đều chưa hồn thiện, cịn dở
dang. Ngun nhân thì có nhiều song những nguyên nhân cơ bản đó là: Giá
đất xác định để tính bồi thường của Nhà nước trên m2 đất thấp hơn giá
chuyển nhượng trong nhân dân. Khu tái định cư thường là chưa xây dựng
đồng bộ cơ sở hạ tầng.
Từ đó cho thấy cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trong giai
đoạn hiện nay là hết sức khó khăn, nó tác động khơng nhỏ tới đời sống, tâm lý
của người sử dụng đất.


2
Thấy được tầm quan trọng của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư,
cơng tác giải phóng mặt bằng cần đảm bảo theo tiến độ sẽ góp phần đẩy nhanh
q trình đơ thị hố của một phường trung tâm thành phố, chuyển đổi nhanh
diện tích đất nơng nghiệp xen kẽ trong các khu dân cư bị ớm cớm, ô nhiễm mơi
trường khơng cịn phát huy hiệu quả. Sử dụng vào các mục đích khác để phát
huy hiệu quả từ chuyển mục đích sử dụng đất đem lại.
Cần tìm ra các giải pháp một cách đồng bộ, đẩy nhanh tiến độ trong
công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án đầu tư trên địa bàn phường
Hoàng Văn Thụ, TP Thái Nguyên.
Xuất phát từ thực tế của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tơi tiến
hành lựa chọn đề tài: "Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại
dự án đường Bắc Sơn, phường Hồng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên".
2. Mục đích, yêu cầu của đề tài
2.1. Mục đích
- Đánh giá kết quả cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn cịn tồn tại trong cơng tác bồi
thường giải phóng mặt bằng của dự án.
- Trên cơ sở đánh giá những thuận lợi, khó khăn cịn tồn tại của cơng tác
bồi thường giải phóng mặt bằng rút ra những bài học kinh nghiệm cho công tác

bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án tương tự trên địa bàn.
- Xác định và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện việc
thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng và ổn định nâng cao đời
sống của các hộ dân bị thu hồi đất
2.2. Yêu cầu
- Tìm hiểu Luật Đất đai 2003, các Nghị định, Thơng tư có liên quan đến
cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư cho người dân
trong khu vực dự án.


3
- Nắm chắc các Quyết định, Tờ trình và các văn bản khác có liên quan
đến bồi thường, giải phóng mặt bằng ở địa phương.
- Điều tra thu thập kết quả của cơng tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng, phân tích và nhận xét, rút ra thuận lợi, khó khăn khi thực hiện công tác
bồi thường dự án.
- Đề xuất phương án giải quyết trên cơ sở các văn bản pháp quy và
những kinh nghiệm đã làm.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập
Thực hiện đề tài là cơ hội cho tôi củng cố những kiến thức đã học, đồng
thời là cơ hội tiếp cận sâu hơn với cơng tác giải phóng mặt bằng.
- Ý nghĩa trong thực tiễn
Đề tài đánh giá, phân tích tìm ra những thuận lợi, khó khăn của cơng
tác giải phóng mặt bằng. Từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp với thực tế
của địa phương góp phần đẩy nhanh cơng tác giải phóng mặt bằng, thúc đẩy
cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai.


4

Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái quát về công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng
Giải phóng mặt bằng là một quá trình đa dạng và phức tạp, bao gồm các
công tác từ việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, người dân nhận đất tái
định cư di chuyển đến nơi ở mới và chính sách hỗ trợ cho người dân, tạo điều
kiện cho họ ổn định đời sống sản xuất. Tính đa dạng và phức tạp của cơng tác
bồi thường, giải phóng mặt bằng thể hiện khác nhau đối với mỗi dự án, nó liên
quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của xã hội.
Tính đa dạng thể hiện: Mỗi một dự án được tiến hành trên những khu
vực có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và trình độ dân trí khác nhau. Đối
với các khu vực khác nhau như khu thành thị, khu ven đô, khu ngoại thành
hay khu nơng thơn… thì kết cấu dân cư, kết cấu lao động, mức thu nhập…
cũng khác nhau. Do đó, việc giải phóng mặt bằng cũng được tiến hành với
những điểm riêng biệt.
Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị kinh tế lớn, có vai
trị vơ cùng quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội. Đối với khu vực nông
thôn là nơi mà dân cư sinh sống chủ yếu bằng hoạt động sản xuất nông nghiệp
thì đất đai là tư liệu sản xuất chính. Hơn nữa ở khu vực này trình độ dân trí
của người dân còn hạn chế, khả năng chuyển đồi nghề nghiệp là rất khó khăn
cho nên cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng có tác động rất lớn đến đời
sống sản xuất của nông dân. Đối với các khu vực thành thị là nơi có mật độ
dân cư tập trung đơng đúc, đất đai ở đây có giá trị cịn lớn hơn nhiều so với
khu vực nơng thơn. Vì vậy cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng lại càng
có vai trị quan trọng. Q trình thực hiện cơng tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng phải đảm bảo hài hịa các lợi ích: Lợi ích của người dân bị thu hồi đất,


5
lợi ích của chủ đầu tư dự án, lợi ích của Nhà nước. Thực hiện mục tiêu giữ
vững ổn định và phát triển của đất nước.

1.2. Cơ sở khoa học và pháp lý của đề tài
1.2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
* Luật đất đai năm 2003 giải thích từ ngữ:
- Thu hồi đất: Là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại
quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật này.
- Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất.
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: Là việc Nhà nước giúp đỡ người bị
thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để
di dời đến địa điểm mới.
- Tái định cư: Là việc Nhà nước bố trí chỗ ở cho người có đất bị thu hồi
mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí chỗ ở.
* Theo điều 42 Luật đất đai 2003 của nước ta về bồi thường, tái định cư cho
người có đất bị bồi thường:
1. Nhà nước thu hồi đất của người sử dụng đất mà người bị thu hồi đất
có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định thì người bị thu hồi đất được
bồi thường.
2. Người bị thu hồi loại đất nào thì được bồi thường bằng việc giao đất
mới có cùng mục đích sử dụng, nếu khơng có đất để bồi thường thì được bồi
thường bằng giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu hồi.
3. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập và thực
hiện các dự án tái định cư trước khi thu hồi đất để bồi thường bằng nhà ở, đất
ở cho người bị thu hồi đất ở mà phải di chuyển chỗ ở. Khu tái định cư được


6
quy hoạch chung cho nhiều dự án trên cùng một địa bàn và phải có điều kiện
phát triển bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ.

Trường hợp khơng có khu tái định cư thì người bị thu hồi đất được bồi
thường bằng tiền và được ưu tiên mua hoặc thuê nhà ở thuộc sở hữu của Nhà
nước đối với khu vực đô thị; bồi thường bằng đất ở đối với khu vực nông
thôn, trường hợp giá trị quyền sử dụng đất ở bị thu hồi lớn hơn đất ở được bồi
thường thì người bị thu hồi đất được bồi thường bằng tiền đối với phần chênh
lệch đó.
4. Trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất
mà khơng có đất để bồi thường cho việc tiếp tục sản xuất thì ngồi việc được
bồi thường bằng tiền, người bị thu hồi đất còn được Nhà nước hỗ trợ để ổn
định đời sống, đào tạo chuyển đổi ngành nghề, bố trí việc làm mới.
5. Trường hợp người sử dụng đất được Nhà nước bồi thường khi thu
hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của
pháp luật thì phải trừ đi giá trị nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện trong giá trị
được bồi thường, hỗ trợ.
6. Chính phủ quy định việc bồi thường, tái định cư cho người có đất bị thu hồi
và việc hỗ trợ để thực hiện thu hồi đất. [31]
* Theo điều Điều 16 Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định về
bồi thường đất nông nghiệp:
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nơng nghiệp khi Nhà nước thu hồi
được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng; nếu khơng có đất để bồi
thường thì được bồi thường bằng tiền tính theo giá đất cùng mục đích sử dụng.
2. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp đang sử dụng vượt
hạn mức thì việc bồi thường được thực hiện như sau:


7
3. Trường hợp diện tích đất vượt hạn mức do được thừa kế, tặng cho,
nhận chuyển nhượng từ người khác, tự khai hoang theo quy hoạch được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được bồi thường;
4. Diện tích đất vượt hạn mức của các trường hợp khơng thuộc quy

định này thì khơng được bồi thường về đất, chỉ được bồi thường chi phí đầu
tư vào đất cịn lại.
5. Trường hợp đất thu hồi là đất nông nghiệp thuộc quỹ đất cơng ích
của xã, phường, thị trấn thì khơng được bồi thường về đất, người th đất cơng
ích của xã, phường, thị trấn được bồi thường chi phí đầu tư vào đất cịn lại.
6. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất sử
dụng vào mục đích nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thuỷ sản (khơng bao
gồm đất rừng đặc dụng, rừng phịng hộ) của các nông, lâm trường quốc doanh
khi Nhà nước thu hồi thì được bồi thường chi phí đầu tư vào đất cịn lại.
7. Đất nơng nghiệp sử dụng chung của nông trường, lâm trường quốc
doanh khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường chi phí đầu tư vào đất cịn
lại, nếu chi phí này là tiền khơng có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. [12]
* Theo Điều 13 Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 quy định về bồi
thường đối với đất phi nông nghiệp là đất ở:
1. Người sử dụng đất ở khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ
ở được bồi thường bằng giao đất ở mới, nhà ở tại khu tái định cư hoặc bồi
thường bằng tiền theo đề nghị của người có đất bị thu hồi và phù hợp với thực
tế ở địa phương.
2. Diện tích đất bồi thường bằng giao đất ở mới cho người có đất bị thu
hồi cao nhất bằng hạn mức giao đất ở tại địa phương; trường hợp đất ở bị thu
hồi có diện tích lớn hơn hạn mức giao đất ở thì ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ vào quỹ đất của địa phương và số nhân khẩu của hộ gia đình bị thu hồi đất,


8
xem xét, quyết định giao thêm một phần diện tích đất ở cho người bị thu hồi
đất, nhưng không vượt quá diện tích của đất bị thu hồi. [9]
* Theo Điều 7 Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 quy định về
bồi thường đất ở:
1. Người bị thu hồi đất ở được bồi thường bằng việc giao đất ở mới

hoặc bằng nhà ở tái định cư hoặc bằng tiền theo giá trị quyền sử dụng đất tại
thời điểm có quyết định thu hồi đất.
2. Bồi thường đất ở đối với những người đang đồng quyền sử dụng đất,
khi Nhà nước thu hồi đất mà giấy tờ về đất không xác định được diện tích đất
thuộc quyền sử dụng riêng của từng tổ chức, từng hộ gia đình, cá nhân thì Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn việc tiếp nhận và phân chia tiền bồi thường
về đất. [7]
* Theo Điều 26 Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 quy định về
điều kiện tái định cư khi nhà nước thu hồi đất:
1. Hộ gia đình cá nhân phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi hết đất ở mà
khơng có chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu
hồi (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân khơng có nhu cầu tái định cư).
2. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất mà phần diện tích đất ở cịn lại
sau thu hồi khơng đủ điều kiện để ở mà khơng có chỗ ở nào khác trong địa
bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở bị thu hồi.
3. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở nằm trong hành lang an tồn khi
xây dựng cơng trình cơng cộng có hành lang bảo vệ an tồn phải di chuyển
chỗ ở mà khơng có chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có
đất bị thu hồi.
4. Trường hợp trong hộ gia đình có nhiều thế hệ (từ 02 cặp vợ chồng
trở lên) cùng chung sống thì bố trí tái định cư như sau:


9
- Trường hợp diện tích đất ở bị thu hồi nhỏ hơn hoặc bằng diện tích
một ơ (suất) đất ở tái định cư thì chỉ được bố trí một ơ (suất) đất ở tái định cư.
- Trường hợp diện tích đất ở bị thu hồi lớn hơn diện tích một ơ (suất)
đất ở tái định cư, ngồi việc bố trí một ô (suất) đất ở tái định cư cho chủ hộ,
UBND cấp huyện bố trí thêm đất ở tái định cư.
5. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất (chưa có nhà) nhưng hiện tại có

nhu cầu về nhà ở, đủ điều kiện tách hộ theo quy định của pháp luật.
6. Hộ gia đình, cá nhân ở nhà tập thể, mà đất có nhà tập thể bị thu hồi,
hộ gia đình, cá nhân khơng cịn nơi ở khác.
7. Hộ gia đình, cá nhân làm nhà trên đất mượn của cơ quan hoặc cơ
quan tự chia cắt cho các hộ tự làm nhà, nay đất này bị thu hồi, không còn nơi
ở nào khác. [27]
1.2.2. Cơ sở pháp lý của cơng tác giải phóng mặt bằng
1.2.2.1.Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến cơng tác này
* Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992.
* Bộ luật dân sự năm 2005.
* Luật đất đai năm 2003.
* Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2003.
* Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
* Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 quy định bổ
sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền
sử dụng đất; trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
* Nghị định 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày


10
16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất.
* Thơng tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính
phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
* Thông tư 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi

bổ sung Thơng tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính
phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
* Thông tư 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày
25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất, giải quyết khiếu nại về đất đai.
* Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, tái định cư và trình tự, thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất.
* Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ
quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư.
1.2.2.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên có liên quan đến cơng tác giải
phóng mặt bằng
* Quyết định 2044/2005/QĐ-UBND ngày 30/9/2005 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành quyết định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ.
Các quy định về bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất như sau:


11
- Hỗ trợ di chuyển nhà ở:
+ Di chuyển nội tỉnh:
Mức 2 triệu đồng cho những hộ có giá trị bồi thường dưới 100 triệu đồng.
Mức 3 triệu đồng cho những hộ có giá trị bồi thường lớn hơn 100
triệu đồng.
+ Di chuyển ngoại tỉnh:

Mức 3,5 triệu đồng cho những hộ có giá trị bồi thường dưới 100 triệu đồng.
Mức 5 triệu đồng cho những hộ có giá trị bồi thường lớn hơn 100
triệu đồng.
- Hỗ trợ thuê nhà tạm, thuê địa điểm làm việc, sản xuất kinh doanh
trong vòng 6 tháng như sau:
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân là 150.000 đồng/khẩu/tháng.
+ Tổ chức, doanh nghiệp tính theo m2 sàn là 5.000 đồng/m2/tháng.
- Di chuyển mồ mả:
+ Mộ đất và mộ xây đơn giản có chủ:
Di chuyển trong tỉnh là 1.000.000 đồng/ngơi.
Di chuyển ngồi tỉnh là 1.500.000 đồng/ngơi.
+ Mộ xây kiên cố có chủ:
Di chuyển trong tỉnh là 1.500.000 đồng/ngơi.
Di chuyển ngồi tỉnh là 2.000.000 đồng/ngơi.
+ Mộ vơ chủ và chưa tìm thấy chủ là 1.000.000 đồng.
- Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất:
Đối với hộ trực tiếp sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ là
4.000đồng/m2.
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm:
+ Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề là 2,5 triệu/lao động.
+ Hỗ trợ bằng tiền là 6.000 đồng/m2. [17]


12
* Quyết định 2550/2007/QĐ-UBND ngày 14/11/2008 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc sửa đổi điều 21 của quy định kèm theo Quyết định số
2044/2005/QĐ-UBND ngày 30/9/2005 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
* Quyết định số 23/2008 QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà và các cơng trình kiến
trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

* Quyết định 1597/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quy định về điều chỉnh cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sở hữu đất ở đối
với thửa đất có vườn, ao đã cấp vượt hạn mức đất ở theo quy định do không
tách đất ở và đất vườn, ao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
* Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 11/4/2008 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối và hoa mầu gắn liền với
đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
* Quyết định 72/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2008 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên năm 2009.
* Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên năm 2010.
* Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt khung giá các loại đất năm 2011 trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
* Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.


13
* Quyết định 77/QĐ-UBND ngày 11/01/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt giá đất trung bình để tính hỗ trợ đối với đất nông
nghiệp trong khu dân cư, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
* Quyết định 19/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về ban hành Đơn giá bồi thường nhà, cơng trình kiến trúc gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Đơn giá bồi thường nhà, cơng trình kiến trúc gắn liền với đất là bồi

thường tồn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng, chi phí
chung, chi phí thiết kế, chi phí giám sát kỹ thuật xây dựng, một số khoản mục
chi phí khác và các loại thuế theo quy định, cần thiết để hoàn thành 1m2 xây
dựng; 1 đơn vị khối lượng hồn chỉnh của cơng tác xây lắp hoặc kết cấu xây
dựng cơng trình.
- Đối với nhà ở, cơng trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân
được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà, cơng trình có tiêu chuẩn
kỹ thuật tương đương do Bộ Xây dựng ban hành.
+ Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc trong bộ đơn giá
là tính mới 100%, chưa tính đến thu hồi vật liệu hay giá trị cơng trình cịn lại
của cơng trình.
+ Việc thu hồi vật liệu hay giá trị của công trình theo quy định hiện
hành của nhà nước.
+ Giá trị hiện có của nhà, cơng trình bị thiệt hại được xác định bằng tỷ
lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà, cơng trình đó nhân với giá trị xây
dựng mới của nhà, cơng trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ Xây
dựng ban hành.
+ Nếu nhà, công trình chỉ bị phá dỡ một phần mà phần cịn lại vẫn sử
dụng được thì việc bồi thường căn cứ vào kết cấu nhà, khối lượng phá dỡ,


14
khối lượng cần sửa chữa lại để tính tốn theo đơn giá xây dựng cơng trình
tỉnh Thái Ngun.
- Bồi thường di chuyển mồ mả:
+ Mộ đất chưa cải táng (đã chôn cất > 3 năm): 3.594.600 đồng/mộ.
+ Mộ đất đã cải táng: 1.944.000 đồng/mộ. [24]
* Quyết định 28/2011/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với
đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

* Hướng dẫn số 1123/HDLT-TC-NN&PTNT ngày 21 tháng 7 năm
2011 của Liên sở Tài chính - Nơng nghiệp và PTNT thực hiện Quyết định
28/2011/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc
ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
* Quyết định số 1995/QĐ-UBND ngày 26/9/2007 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Bắc Sơn, đường Minh
Cầu (đoạn nối đường Bắc Sơn) và khu dân cư số 1, phường Hoàng Văn Thụ,
TP Thái Nguyên.
* Quyết định số 1083/QĐ-UBND ngày 23/5/2008 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đường Bắc Sơn, đường
Minh Cầu (đoạn nối đường Bắc Sơn) và khu dân cư số 1, phường Hoàng Văn
Thụ, TP Thái Nguyên.
* Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 25/7/2008 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đường Bắc Sơn,
đường Minh Cầu (đoạn nối đường Bắc Sơn) và khu dân cư số 1, phường
Hoàng Văn Thụ, TP Thái Nguyên.
1.2.2.3. Quy trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Căn cứ vào Luật đất đai năm 2003;


15
- Căn cứ Nghị định 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định bổ sung
về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Căn cứ Nghị định 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất.
- Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà

nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Ngun.
Cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên được thực hiện theo các bước như sau:
Bƣớc 1: Giới thiệu địa điểm và thông báo thu hồi đất
Nội dung thông báo thu hồi đất gồm:
- Lý do thu hồi đất, diện tích và vị trí khu đất thu hồi trên cơ sở chấp
thuận địa điểm của UBND tỉnh, chứng chỉ quy hoạch hoặc giới thiệu địa điểm
được cấp, hồ sơ địa chính hiện có, quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; dự
kiến về kế hoạch di chuyển.
- Việc thông báo thu hồi đất được thực hiện trên phương tiện thông tin
đại chúng của địa phương và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có đất, tại địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư có đất thu hồi.
Bƣớc 2: Lập phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là một nội
dung của dự án đầu tư do nhà đầu tư lập và được phê duyệt đồng thời với dự
án đầu tư; trường hợp dự án đầu tư khơng phải trình cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt hoặc khơng phải cấp giấy chứng nhận đầu tư thì Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi có đất có trách nhiệm xem xét, chấp thuận về phương


×