11/16/14 1
CHƯƠNG 3
TÍCH LŨY TƯ BẢN
TUẦN HOÀN & CHU CHUYỂN CỦA TB
11/16/14 2
NỘI DUNG
I. TÍCH LŨY TƯ BẢN
II TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN CỦA TB
11/16/14 3
I. TÍCH LŨY TƯ BẢN
1. Thực chất của quá trình tích l y t b nũ ư ả
2. Những nhân tố quyết định qui mô tích lũy TB
3. Qui luật chung của tích lũy tư bản
11/16/14 4
1 . Thực chất của quá trình TLTB
Tích lũy tư bản là quá trình tư bản hóa gíá trị thặng
dư, tức là biến một bộ phận gíá trị thặng dư thu được
thành tư bản phụ thêm nhằm mở rộng qui mô sản xuất
Tích lũy tư bản là tiền đề của Tái sản xuất mở
rộng TBCN
TSXMR là đặc trưng của PTSX TBCN,
11/16/14 5
1 . Thực chất của quá trình TLTB
Ví dụ:
Một nhà TB đầu tư 100K, sau một chu kỳ sản xuất kinh
doanh thu được một GTTD là 20 M
Nếu nhà TB tiêu dùng hết 20M thì quá trình TSX lặp
lại với qui mô 100K, đó là ‘Tái sản xuất giản đơn’
Muốn ‘Tái sản xuất mở rộng’, nhà TB phải chia 20
M thành 2 phần:
Tích lũy (M1): 10
Tiêu dùng (M2): 10
⇒
Qui mô sản xuất : 100 K + 10 M1 = 110 K
11/16/14 6
1 . Thực chất của quá trình TLTB
Nghiên cứu thực chất của Quá trình tích lũy TB
Marx rút ra 2 kết luận:
Nguồn gốc của tư bản tích lũy chính là GTTD, và
tư bản tích lũy chiếm một tỷ lệ ngày càng lớn so với
tư bản ứng ra lúc đầu
Quá trình tích lũy tư bản đã làm cho quyền sở hữu
trong nền sản xuất hàng hóa giản đơn biến thành
quyền chiếm đoạt TBCN
11/16/14 7
2. Những nhân tố quyết định qui mô TLTB
Với một khối lượng M không đổi:
Qui mô tích lũy TB tùy thuộc vào Tỷ lệ phân chia
giữa Tích lũy và Tiêu dùng (M1/M2)
Với một tỷ lệ Tích lũy / Tiêu dùng không đổi:
Qui mô Tích lũy TB tùy thuộc vào khối lượng
GTTD (M) thu được
⇒
Những nhân tố làm tăng khối lượng M cũng là
những nhân tố làm tăng qui mô Tích lũy TB.
11/16/14 8
2. Những nhân tố quyết định qui mô TLTB
Có 4 nhân tố chủ yếu tác động tới khối lượng (M)
Tỷ suất GTTD (m’) và khối lượng TBKB (V)
Trình độ năng suất lao động xã hội
Chênh lệch giữa ‘TB sử dụng’ và ‘TB tiêu dùng’
Qui mô của TB ứng trước
11/16/14 9
3. Qui luật chung của tích lũy TB
a) Quá trình Tích lũy TB là quá trình Tích tụ
và Tập trung TB
‘Tích tụ tư bản’ là sự gia tăng qui mô của TB cá biệt
bằng cách tư bản hóa GTTD, là kết quả của ‘Tích lũy
TB’
Tích tụ TB là tất yếu do:
Yêu cầu của các qui luật khách quan
Khối lượng (M) ngày càng tăng, là điều kiện để
tích tụ TB
11/16/14 10
3. Qui luật chung của tích lũy TB
‘Tập trung TB’ là sự gia tăng qui mô của tư bản cá
biệt bằng cách hợp nhất nhiều tư bản sẵn có lại thành
một tư bản khác lớn hơn
Tập trung TB là tất yếu do:
Yêu cầu của các qui luật khách quan
Tác động trực tiếp của Cạnh tranh và Tín dụng
11/16/14 11
3. Qui luật chung của tích lũy TB
b. Quá trình tích lũy tư bản là quá trình
Cấu tạo hữu cơ của tư bản ngày càng tăng
Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo gíá trị của tư
bản do cấu tạo kỹ thuật qui định và phản ánh
những thay đổi trong cấu tạo kỹ thuật
Cấu tạo kỹ thuật là tỷ lệ giữa số lượng TLSX và
số lượng SLĐ sử dụng các TLSX đó trong quá
trình S.x
Cấu tạo gíá trị của tư bản là tỷ lệ giữa gíá trị của
TBBB và gíá trị của TBKB trong quá trình s.x
⇒
Khái niệm ‘Cấu tạo hữu cơ của TB’ (C/V) phản ánh
kết cấu của tư bản cả về vật chất và giá trị
11/16/14 12
3. Qui luật chung của tích lũy TB
Trong quá trình tích lũy tư bản
Cấu tạo hữu cơ của tư bản ( C/V ) có xu hướng ngày
càng tăng
Tức là TBBB và TLSX (C) tăng nhanh hơn so với
TB KB và SLĐ (V)
Do …
11/16/14 13
3. Qui luật chung của tích lũy TB
c. Quá trình tích lũy tư bản là quá trình gia tăng
nạn thất nghiệp, là quá trình bần cùng hóa gc VS
Quá trình tích lũy tư bản làm gia tăng nạn thất
nghiệp, do:
Tich tụ và Tập trung tư bản: TB lớn có nhu cầu
về SLĐ ít hơn so với TB nhỏ
Cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng: Nhu cầu về
SLĐ của một tư bản nhất định sẽ giảm
Làm làm phá sản những người sx nhỏ v.v.
11/16/14 14
3. Qui luật chung của tích lũy TB
Thất nghiệp vừa là kết quả tất yếu, vừa là điều kiện tồn
tại, phát triển của CNTB
Tạo khả năng cho T.B được mở rộng một cách đột
ngột và nhanh chóng trong tiến trình vận động theo
chu kỳ công nghiệp ;
Gây áp lực đối với đội ngũ công nhân có việc
Nạn thất nghiệp đưa gc VS tới chỗ bần cùng hóa .
Có 2 hình thức bần cùng hóa: ‘Bần cùng hóa tương
đối’ và ‘Bần cùng hóa tuyệt đối’
11/16/14 15
3. Qui luật chung của tích lũy TB
d. Quá trình tích lũy tư bản làm cho mâu
thuẫn cơ bản của CNTB ngày càng gay gắt
Cùng với quá trình Tích lũy tư bản:
LLSX ngày càng phát triển, tính chất xã hội hoá ngày
càng cao
Trong khi QHSX vẫn dựa trên chế độ chiếm hữu tư
nhân TBCN về TLSX
Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX TBCN ngày càng trở
nên gay gắt
11/16/14 16
II. TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN
CỦA TƯ BẢN
1. Tuần hoàn của tư bản
2. Chu chuyển của tư bản
11/16/14 17
1. Tuần hoàn của tư bản
a) Khái niệm
Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản
trải qua ba giai đoạn, lần lượt mang ba hình thái, thực
hiện ba chức năng,
Để rồi quay trở lại hình thái ban đầu với một giá trị
không chỉ được bảo tồn mà còn tăng thêm
⇒
Tuần hoàn của tư bản là một sự vận động liên tục,
qua đó tư bản được bảo tồn, chuyển hóa và không
ngừng lớn lên
11/16/14 18
1. Tuần hoàn của tư bản
b) Ba giai đoạn của sự vận động của tư bản
GĐ 1: T.B Tiền tệ biến thành T.B Sản xuất
T – H (SLĐ + TLSX)
Chức năng: Mua sắm các yếu tố s.x
GĐ 2 : T.B Sản xuất biến thành T.B Hàng hóa
H (SLĐ + TLSX) …. SX … H’
Chức năng: S.x ra Gíá trị và Gíá trị TD
GĐ 3: T.B Hàng hóa biến thành T.B Tiền tệ
H’ – T’
Chức năng: Thực hiện Gíá trị và Gíá trị TD
11/16/14 19
1. Tuần hoàn của tư bản
Kết luận
Tư bản không chỉ là một quan hệ xã hội
Tư bản còn là một sự vận động
Chỉ có không ngừng vận động thì bản chất của tư bản
- Gíá trị đem lại Gíá trị TD - mới được thực hiện
11/16/14 20
2. Chu chuyển của tư bản
a) Khái niệm
Chu chuyển của tư bản là sự tuần hoàn của TB
được lặp đi lặp lại một cách định kỳ
Phân biệt:
‘Tuần hoàn của TB’ biểu thị sự vận động của TB
về “chất”
‘Chu chuyển của TB’ biểu thị sự vận động của TB
về “lượng”
11/16/14 21
2. Chu chuyển của tư bản
a) Khái niệm
Thời gian CC và Số vòng CC
Thời gian C.C là khoảng thời gian kể từ khi ứng TB
dưới một hình thái nhất định nào đó cho đến khi
thu về cũng dưới hình thái đó có kèm theo GTTD
Thời gian C.C = Thời gian S.X + Thời gian LT
11/16/14 22
2. Chu chuyển của tư bản
a) Khái niệm
Thời gian C.C quyết định ‘Tốc độ CC của TB’
Thời gian CC càng ngắn thì Tốc độ CC càng nhanh
và ngược lại
Tốc độ CC của T.B được biểu thị bằng số vòng CC
‘Số vòng CC của TB’ là con số CC trung bình của
các bộ phận khác nhau của TB
= Tổng Giá trị CC của TB / Giá trị của TB ứng trước
11/16/14 23
2. Chu chuyển của tư bản
b) T.B Cố định và T.B Lưu động
Bộ phận máy móc, thiết bị, nhà xưởng (C1):
Vật chất: Tham gia toàn bộ vào quá trình sx.
Giá trị: Hao mòn từng phần và chuyển dần vào SP
⇒
Tư bản Cố định
Bộ phận nguyên nhiên vật liệu (C2) và SLĐ (V):
Khác nhau về bản chất, vai trò trong sx GTTD
Giống nhau về phương thức CC giá trị: Giá trị CC
toàn bộ vào SP ngay trong một chu kỳ sx kd
⇒
Tư bản Lưu động: C2 + V
11/16/14 24
2. Chu chuyển của tư bản
⇒
Khái niệm:
Tư bản Cố định
Là bộ phận T.B tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất
nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần từng phần sang
sản phẩm
Bao gồm; Máy móc, thiết bị, nhà xưởng …( C1)
Tư bản Lưu động
Là bộ phận T.B khi tham gia vào quá trình sản xuất thì
chuyển toàn bộ giá trị sang sản phẩm
Bao gồm:
i) Nguyên nhiên vật liệu … (C2)
ii) Tiền lương CN (V)
11/16/14 25
2. Chu chuyển của tư bản
c) Hao mòn Hữu hình - Hao mòn Vô hình
Hao mòn Hữu hình
Là sự hao mòn cả về vật chất và giá trị của TB Cố
định
Do 2 nguyên nhân:
Sử dụng trong sản xuất
Sự phá hoại của tự nhiên