Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

đề cương ôn thi môn địa lý 2015 đầy đủ nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.41 KB, 57 trang )

PHẦN I. LÝ THUYẾT
Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội
a. Bối cảnh
Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh, xây
dựng và phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu.
- Tình hình trong nước và quốc tế thững năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp. Trong thời
gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế.
b. Diễn biến
Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong lĩnh vực nông nghiệp, sau đó là CN và DV.
*
Ba xu hướng đổi mới được Đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986 khẳng định:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướngxã hội chủ nghĩa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
c. Thành tựu
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ
trọng khu vực II và III) .
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng
chuyên canh ).
- Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
a. Bối cảnh
- Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực.
- Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/1995), bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ, thành viên WTO năm
2007.
b. Thành tựu
- Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài


- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường.
- Ngoại thương phát triển, xuất hiện 1 số mặt hàng chủ lực.
3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
- Tăng trưởng Kt, xóa đói giảm nghèo.
- Thực hiện thể chế KT thị trường theo định hướng XHCN.
- Đẩy mạnh CNH, phát triển KT tri thức.
- Tăng cường hội nhập quốc tế.
- Bảo vệ TN môi trường, phát triển bền vững.
- Phát triển y tế, GD, văn hóa, tệ nạm XH,…

Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA
- Hệ toạ độ địa lí:
+ 23
0
23' VB: Xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang
+ 8
0
34' VB: Xã Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau
+ 102
0
109 KĐ Xã Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên
+ l09
0
24' KĐ Xã Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa.
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất
- Diện tích đất liền và hải đảo 331.212 km
2

.
- Biên giới:
+ phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1300km.
+ phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ phía đôngvànam giápbiển 3260km
- Nước ta có 4000 đảo lớn, trong đó có hai quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).
b. Vùng biển: giáp 8 nước, diện tích khoảng 1 triệu km
2
gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh
hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời: Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.
3. Y nghĩa của vị trí địa lí
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam. Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: nằm trong vùng bão, lụt, hạn hán

b. Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên
thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vưc và trên thế giới
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao
thông biển, du lịch).
- Về văn hoá - xã hội
: Thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển
với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

- Về chính trị và quốc phòng:

là khu vực có ý nghĩa đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam á biển
Đông có ý nghĩa rất quan trong trong xây dựng và bảo vệ đất nước.

BÀI 6,7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

1. Đặc điểm chung của địa hình

a. Địa hình đồi núi chiêm 3/4 diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao trên 2000m 1%. Đồng bằng chỉ chiếm 1/4
diện tích.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng
- Do Tân kiến tạo nê địa hình trẻ lại và phân tầng
- Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
- Cấu trúc gồm 2 hình chính
+ Hướng TB – ĐN, hướng vòng cung.
c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
Địa hình bị bóc mòn ở vùng núi, vùng cao và bồi tụ ở đồng bằng và cửa sông do lớp phong hóa dày, mưa
nhiều và địa hình dốc.
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
Các hoạt đông lao động sản xuất làm thay đổi địa hình: làm đường, xây dựng các công trình, khai thác
khoáng sản…
2. Các khu vực địa hình
a. Khu vực đồi núi (4 vùng)
* Vùng núi Đông Bắc
- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo, chủ yếu là núi thấp gồm: Sông
Ngâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều xen lẫn các thung lũng sông. Cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông
Nam
* Vùng núi Tây Bắc
- Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

- Địa hình cao nhất nước ta, phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn, phía Tây là núi trung bình, ở giữa là cao
nguyên đá vôi: Sơn La, Mộc Châu xen lẫn các thung lũng sông.
Các dãy núi hướng TB - ĐN
* Vùng núi Trường Sơn Bắc
- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.
- Hướng TB- ĐN .
- Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở phía Bắc và Nam, ở giữa là vùng núi đá vôi tương đối
thấp, mạch núi cuối cùng đâm ngang ra biển
* Vùng núi Trường Sơn Nam
Gồm khối núi Kontum, khối núi cực nam Trung bộ nâng cao đồ sộ, sườn đông dốc đứng. Sườn tây thoải,
gồm cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên tương đối bằng phẳng, độ cao xếp
tầng 500 - 800 - 1000m.
* Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du
- Nằm tiếp giáp giũa đồng bằng và vùng núi.
- Ở Đông Nam Bộ: Gồm các bậc phù xa cổ bị chia cắt bởi các dòng chảy cao khoảng 100m. Các bề mặt
bazan cao 200m.
- Phía bắc, tây Sông Hồng: gồm các dãy đồi trung du
b) Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long chiếm ¼ Stn
Đặc điểm Đồng bằng Sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Giống nhau Đều là đồng bằng phù sa châu thổ


Nguồn gốc hình
thành
Do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông
Thai Bình
Do phù sa của hệt thống sông Cửu Long
Diện tích Khoảng 15 000 km
2

Khoảng 40 000 km
2
Địa hình
- Được khai thác từ lâu và làm biến đổi mạnh
- Cao ở phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển
- Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô
- Có hệ thống đê sông chắn lũ
- Thấp và bằng phẳng
- Không có đê, có hệ thống sông, kênh
rạch chằng chịt.
- Các vùng trũng: Đồng Tháp Mười, tứ
giác Long Xuyên.
Đất
- Vùng trong đê không còn bồi tụ phù sa, đất
bạc màu.
- Vùng ngoài đê được phù sa hàng năm
- Mù lũ: nước sông dâng cao, bồi tụ phù
sa.
- Mùa cạn: nước mặn lấn mạnh.
- 2/3 là đất mặn, dất phèn.
* Đồng bằng ven biển
- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa.
- Diện tích 15000 km
2
. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã, sông Chu; đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn. Thường chia làm 3
dãi: giáp biển là cồn cát, đầm phá, ở giữa là vùng trũng, phía trong là đồng bằng.

3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển
kinh tế - xã hội

a. Khu vực đồi núi
* Thế mạnh
- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp.
- Tài nguyên rừng nhiệt đới giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm.
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
- Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai ).
- Khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo,
Ba Vì,…
*
Hạn chế
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài
nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, thường xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, tại các đứt gãy còn
phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại…
b. Khu vực đồng bằng
*
Thế mạnh
- Phát triển đa dạng nền nông nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là lúa gạo.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
- Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. .
- Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
* Hạn chế:
Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán


Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1. Khái quát về Biển Đông:
- Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km
2
).

- Là biển tương đối kín.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
=>Ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu:
Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, các
khối khí đia qua biển vào nước ta làm cho độ ẩm cao.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Đa dạng: địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các bãi
cát, các đảo ven bờ và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn,
nước lợ, hệ sinh thái rừng trên đảo …
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan…, trữ lượng lớn, nhiều vùng thuận lợi cho việc
làm muối.
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng ven các đảo có nhiều ran
san hô.
d. Thiên tai
- Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ biển.
- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung


Bài 9,10 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
a. Tính chất nhiệt đới
- Nguyên nhân: Nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Biểu hiện: tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên 20
0
C, tổng số
giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ.

b. Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Nguyên nhân: do các các khối khí đi qua biển khi vào nước ta mang nhiều hơi ẩm.
- Biểu hiện: Lượng mưa TB/năm cao: 1500 – 2000mm, độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn
dương.
c. Gió mùa
Gió
mùa
Nơi xuất phát
T gian
hoạt động
Hướng di
chuyển
phạm vi
hoạt động
Tính chất Hệ quả
Mùa
Đông

Áp cao Seberi

Tháng XI đến
tháng IV
năm sau

Đông Bắc

Miền Bắc
Lạnh khô,
lạnh ẩm
-Lạnh ở miến Bắc.

-Đầu mùa Đông khô, cuối
mùa Đông Ẩm


Mùa
hạ

Đầu mùa: Áp cao Bắc Ấn
Độ Dương

Tháng V đến
tháng VII



Tây Nam



Cả nước



Nóng ẩm
- Đầu mùa gây mưa lớn cho
Nam Bộ và Tây nguyên, khô
nóng cho trung Bộ
Giữa và cuối mùa: áp cao
cận chí tuyến bản cầu Nam
VII đến

tháng X
- Cuối mùa gây mưa cho cả
nước

2. Các thành phần tự nhiên khác
Thành phần Tự
nhiên
Biểu hiện Nguyên nhân
Địa hình
- Xâm thực mạnh ở miền núi
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng
và hạ lưu sông
- Địa hình dốc, mưa nhiều -> rửa trôi.
- Là hệ quả của quá trình xâm thực
Sông ngòi
- Mạng lước sông ngòi dày đặc
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
- Chế độ nước theo mùa
- Do mưa nhiều, xâm thực mạnh, lượng nước lớn từ
ngoài lảnh thổ nước ta.
- Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Đất Quá trình phenlalit hóa diễn ra mạnh Rửa trôi các chất bazo dễ tan: Ca
2+
, Mg
2+
, K
+
, Tích tụ
Fe
2

O
3
, Al
2
O
3
Làm đât chua.
Sinh vật Rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh, động- thực
vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
Do có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
3. Anh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
-
Thuận lợi:
Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây
trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông– lâm kết hợp
-
Khó khăn:
Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định. Ịt
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
- Thuận lợi:
phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch, … và đẩy mạnh hoạt động khai
thác, xây dựng vào mùa khô.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân
mùa khí hậu, chế độ nước sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.
- Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như dong, lốc, mưa đá, sương mù, rét
hại, khô nóng, …cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái



Bài 11,12 . THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG
1.Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam
Nguyên nhân:
Do nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ => sự phân hóa của khí hậu.

PhầnLT Vị trí Đặc điểm

Phía Bắc
Phía bắc dãy
Bạch Mã
Kiểu khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh
Nhiệt độ: TB trên 20
0
C, Mùa đông TB > 18
0
C
Mùa: 4 mùa (xuân, hạ, thu, đông )
Cảnh quan: Nhiệt đới ẩm gió mùa
Sinh vật: Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra có các loài á nhiệt đới, ôn đới

Phía Nam
Phía Nam
dãy Bạch Mã
Kiểu khí hậu: cận xích đạo gió mùa
Nhiệt độ: TB trện 25
0
C, không có tháng dưới 20
0

C
Mùa: mưa và khô
Cảnh quan: rừng cận xích đạo gió mùa
Sinh vật: phần lớn thuộc vùng xich đạo và nhiệt đới từ phương Nam.

2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây
Nguyên nhân:
Do vị trí gần hay xa so với biển























Bài 12 . TH

3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
Nguyên nhân: Do nước ta có vùng núi, cao ngyên, đồng bằng

Đai – độ cao
Đặc điểm
khí hậu
Các loại
đất chính
Các hệ sinh thái chính
Ý nghĩa
kinh tế
Nhiệt đới gió mùa
(miền Bắc: 600-700m, miền
Nam: 900-1000m)
Nhiệt đới, TB trên 25
0
C,
độ ẩm từ khô đến ẩm
ướt
Phù sa,
phen lalit
Các hệ sinh thái nhiệt đới:
thường xanh, nữa rụng lá,
nhiệt đới khô
Nông nghiệp
nhiệt đới, rừng
Cận nhiệt đới gió mùa trên núi
(miền bắc: 600,700-2600; miền

nam: 900-2600m)
Mát mẻ, TB dước 25
0
C
-Dưới 1700m:
Phenlalit có
Mùn.
- Trên 1700m: Đất
mùn
- Cận nhiệt đới lá rộng, lá
kim.
- Rừng phát triển kém. Xuất
hiện rêu, địa I.
Cây CN, rau,
dược liệu, rừng,
du lịch.
Ôn đới gió mùa trên núi (trên
2600m)
Ôn đới TB <15
0
C, mùa
đông < 5
0
C
Đất mùa thô Ôn đới: đỗ quyên, lãnh
sam, thiết sam
Rừng, dược liệu,
du lịch

4. Các miền địa lí tự nhiên

Tên miền Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ Miền Nam Trung Bộ và Nam
Bộ

Phạm vi
Vùng đồi núi tả ngạn sông Hồng
và đồng bằng SH
Vùng núi hữu ngạn sông Hồng đến
dãy Bạch Mã
Từ dãy Bạch Mã trở vào nam.


Địa hình
- Chủ yếu là đồi núi thấp., hướng
núi vòng cung, nhiều thung lũng
sông lớn. đồng bằng mở rông.
- Địa hình bờ biển đa dạng
Cao nhất nước, đủ 3 đai cao, hướng
tây bắc- đông nam nhiều sơn nguyên,
cao nguyên, đồng bằng thu hẹp.
-Ven biển: Cồn cát, đầm phá, bãi tắm
Chủ yếu là cao nguyên, sơn
nguyên
Đồng bằng nam bộ thấp, phẳng
và mở rộng
Khoáng sản Giàu khoáng sản: than, sắt,… Đất hiếm, sắt, crôm, titan, thiếc,
Apatit, VLXD.
Dầu khí trữ lượng lớn, bôxit ở
Tây Nguyên
Khí hậu Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng
mưa nhiều

Gió mùa đông bắc suy yếu và biến
tình. BTB có gió phơn
Phân thành mùa mưa và mùa khô
Sông ngòi Dày đặc chảy theo hướng TBĐN,
vòng cung
Có độ dốc lớn, chảy theo hướng tây
đông là chủ yếu
Sông ở NTB ngắn dốc
Sinh vật Nhiệt đới và á nhiệt đới Có đủ của 3 đai Nhiệt đới, cận xích đạo
Thuận lợi
- Sự đa dạng về sinh vật, cây
trồng, nguyên liệu cho công
nghiệp.
- Phát triển KT biển
- Chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp,
nông- lâm kết hợp.
- Nhiều ngyên liệu cho công nghiệ.
- Phát triển KT biển
- Sinh vật đa dạng, phát triển nền
nông nghiêp nhiệt đới.
- Nhiều nguyên liệu cho CN
Khó khăn Thời tiết thất thường, sương
muối, dong chảy không ổn định
Bão, lũ, trượt đất, hạn hán Xói mòn ở vùng núi, ngập lụt ở
ĐB, thiều nước vào mùa khô.

Bài 14 - SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật


a. Tài nguyên rừng
-
Vai trò của rừng:
+ Về kinh tế: cung cấp gỗ, làm dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái
+ Về môi trường: Chống xói mòn đất; tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt; điều hòa khí quyển
-
Thực trạng
: Rừng của nước ta đang được phục hồi. Chất lượng rừng bị giảm sút: S rừng giàu giảm.
-
Nguyên nhân:
Chặt phá, mở rộng S nông nghiệp, chiến tranh, nạn du canh du cư,…
- Biện pháp bảo vệ rừng:
+ Rừng phòng hộ: Bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống đồi núi trọc.
+ Rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật.
+ Rừng sản xuất: duy trì diện tích, chất lượng, phát triển hoàn cảnh rừng và độ phí của đất.
b. Đa dạng sinh học
-
Suy giảm đa dạng sinh học
: Sinh vật nước ta có tính đa dạng cao. Nhưng đang bị suy giảm.
-
Nguyên nhân
: do khai thác quá mức và ô nhiễn môi trường.
- Biên pháp bảo vệ
+ Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
+ Ban hành Sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động thực vật có nguy cơ bị tiệt chủng.
+ Qui định khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
a. Hiện trạng sử dụng đất
-
Sự suy giảm:

Năm 2005: nước ta có 9,4triệu ha đất nông nghiệp (bình quân đất nông nghiệp tính theo
đầu người là 0,1ha). Nhưng đang bị suy giảm về S và chất lượng.
-
Nguyên nhân
: Do chuyển mục đích sử dụng, thoái hóa đất do sử dụng không khoa học, nước biển dâng,

-
Biện pháp bảo vệ:
+ Vùng đồi núi: Chống sói mòn, phát triển thủy lợi, ruộng bậc thang, cải tạo đất hoang đồi núi trọc, định
canh địng cư.
+ Đất nông nghiệp: tăng cường quản lí, mở rộng diện tích, thâm canh, nâng cao hệ quả sử dụng đất; chống
bạc màu, chống nhiễm phèn, mặn.
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác
TNguyên Tình hình sử dụng Các biện pháp bảo vệ

Nước
- Lũ lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô, ô nhiễm nước.
- Mức độ ô nhiễm môi trường nước ngày càng tăng.
Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm, đảm bảo
cân bằng nguồn nước
Khoáng
sản
Có nhiều mỏ KS nhưng phần nhiều là mỏ nhỏ, phân tán nên khó quản lí Quản lí chặt chẽ việc khai thác, tránh
lãng phí
Du
lịch
Ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều điểm du lịch làm cảnh quan du lịch dị suy
thoái
Bảo tồn, tôn tạo các giá trị tài nguyên
du lịch

Khí hậu Khí thải gây hiệu ứng nhà kính -> biến đổ khí khậu, lỗ thủng tầng odon, Hạn chế các chất thải
Biển Ô nhiễm biển, cạn kiệt tài nguyên biển Các biện pháp chống ô nhiễm, khai thác
có kế hoạch

BÀI 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
1. Bảo vệ môi trường:
Có 2 vấn đề Môi trường đáng quan tâm ở nước ta hiện nay
:
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: làm gia tăng bão lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất
thường về thời tiết , khí hậu,…
- Tình trạng ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm môi trường nước, không khí, Ô nhiễm đất.
* Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bèn và đảm bảo chất lượng môi
trường sống của con người.
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Loại
thiên tai
T gian
xẩy ra
Nơi hay xẩy ra Hậu quả Biện pháp phòng chống
Bão
Tháng
6-11
Bắc trung bộ Gió mạnh, mưa lớn, sóng lớn,
nước dâng,
Dự báo, thông tin, phòng chống, củng cố
công trình đê biển, trồng rừng,
Ngập lụt Mùa mưa Các đồng bằng, hạ lưu các
con sông
Ảnh hưởng đến sản xuất và
SH

Đắp đê, XD hệ thống thoát nước, thoát lũ,…
Lũ quét Mùa mưa Lưu vực sông suối ở miền
núi
Thiệt hại về người, phá hũy
các công trình,
Dự báo, bảo vệ rừng đầu nguồn, quy hoạch
khu dân cư hợp lí,
Hạn hán Mùa khô
- Miền Bắc: Các thung lũng
khuất gió.
- Tây Nguyên, Nam bộ
Thiếu nước, cháy rừng Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí
-Động đất

- Mưa đá


Mùa hè
- Tây Bắc

- Cục bộ
-Đổ vỡ các công trình

-Thiệt hại mùa màng
- Dự báo, XD các công trình đúng kĩ thuật.
- Dự báo, phòng trách
3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Duy trì các hệ sinh thái, quá trình sinh thái ảnh hưởng trực tiếp đến con người.
- Đảm bảo sự giàu có về nguồn gen.
- Sử dụng hợp lí và bảo vệ TNTN.

- Kiểm soát, bảo vệ và chống ô nhiễm môi trường sống.
- Ổn định dân số.

Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
1.Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
a. Đông dân
- DS nước ta là 84156 nghìn người (năm 2006), ngoài ra còn khoảng 3,2 triệu người sống ở nước ngoài.
- Nguyên nhân : do bùng nổ dân số trong những năm giữa thế kỉ 20.
b. Nhiều thành phần dân tộc
- Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người.
- Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc.
- Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
a. Dân số còn tăng nhanh: mỗi năm tăng hơn 1 triệu người.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tăng nhanh nhưng có xu hướng giảm dần (Năm 2005 là 1,32%)
b. Cơ cấu dân số trẻ, đang có sự biến đổi về cơ cấu nhóm tuổi.
- Nhóm tuổi từ 0 -14 giảm, nhóm tuổi từ 15 -59 và trên 6o tăng.
-Năm 2005 : độ tuổi 0 – 14 (27%) , độ tuổi từ 60 trở lên (9%).
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
a. Giữa ĐB với trung du, miền núi
Đồng bằng tập trung 75% dân số, miền núi chiếm 25% dân số. VD: Đồng bằng sông Hồng mật độ 1225
người/km
2
; Vùng Tây Bắc 69 người/km
2
.
b. Giữa thành thị và nông thôn

Nông thôn chiếm 73,1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số. Tuy nhiên có xu hướng tỉ lệ dân số thành
thị ngày càng tăng.

4. Nguyên nhân, hậu quả của tăng dân số nhanh và phân bố chưa hợp lí
a. nguyên nhân :
-
Dân số tăng nhanh do nhu cầu nhân lực trong thời kì đầu thế kỉ 20, sự thiếu hiểu biết về dân số, tư tưởng
phong kiến…
- Phân bố chưa hợp lí do : Có sự khác nhau về địa hình, khí hậu, vị trí giữa các vùng, hạ tầng, sự phân bố
công nghiệp, lịch sử định cư,…
b. Hậu quả
- Gây sửc ép lên nguồn tài nguyên, môi trường ; thất nghiệp, kìm hảm tốc độ phát triển kinh tế, nâng cao
chất lượng cuộc sống…
- Vùng đồng bằng đông đúc, gây sức ép lên tài nguyên môi trường ; vùng trung du và miền núi thiếu nhân
lực để phát triển KT- XH.
5. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước ta.
- Hạn chế tốc độ tăng dân số tự nhiên.
- Phân bố lại dân cư giữa các vùng.
- Xây dựng chính sách để đáp ứng xu thế đô thị hóa.
- Xuất khẩu lao động, tăng cường đào tạo nghế.
- Phát triển công nghiệp ở nông thôn, vùng núi.

Bài 17. LAO ĐỘNG VÀ VLỆC LÀM
. Nguồn lao động
a) Mặt mạnh
+
Nguồn lao động rất dồi dào42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (2005)
.
Mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu
lao động.
+
Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
+

Chất lượng lao động ngày càng nâng lên.
b) Hạn chế
- Nhiều lao động chưa qua đào tạo
-

Lực lượng lao động có trình độ cao, lành nghề còn ít.
2. Cơ cấu lao động
a)
Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế
- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng và
dịch vụ, nhưng còn chậm và thấp.

Nguyên nhân:
Do xu hướng CNH, cơ cấu KT có sự chuyển dịch từ khu vực 1 sang khu vực 2 và 3.

b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước.
- Tỉ trọng lao động khu vực ngoài Nhà nước cao, khu vực Nhà nước ít biến động, khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài có xu hướng tăng.
Nguyên nhân
: Do chủ trương đa dạng hóa các thành phần KT, thu hút đầu tư nước ngoài, nhu cầu phát
triển KT thị trường theo định hướng XHCN.
c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
Phần lớn lao động ở nông thôn.Tuy nhiên tỉ trọng lao động nông thôn giảm, ở khu vực thành thị tăng.
Nguyên nhân
:
- Là nước nông nghiệp nhưng đang trong quá trình CNH.
- Ở thành thị điều kiện sống, học tập và làm việc tốt, là trung tâm KT văn hóa,… ở nông thôn điều kiện KT –
XH chậm phát triển.

d. Hạn chế về lao động
- Năng suất lao động thấp.
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
- Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến
- Chưa sử dụng hết thời gian lao động
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm

a) Vấn đề việc làm
- Việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta. Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8,1% thiếu
việc làm, ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, mỗi năm nước ta cần giải quyết gần 1 triệu việc làm.
Nguyên nhân:
Do dân số đông, tăng nhanh, trong khi nền KT chưa phát triển.

b) Hướng giải quyết việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản
- Đa dạng hóa các loại hình sản xuất.
-Thu hút đầu tư nước ngoài, sản xuất hàng xuất khẩu
- Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo
- Xuát khẩu lao động

Bài 18. ĐÔ THỊ HOÁ
1. Đặc điểm
a) Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp
.
- Thế kỉ III (TCN) nước ta đã có đô thị đầu tiên, thời Pháp thuộc có Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định,… thời kì
1954- 1975 ở Miến Bắc đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa, Miến Nam đô thị hóa phục vụ chiến tranh. Năm
2005: tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%.Vậy quá trình đô thị hoá chậm.
- Trình độ đô thị hóa,thấp thể hiện:
+ Tỉ lệ dân đô thị thấp.

+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới.
b) Tỉ lệ dân thành thị tăng:
Năm 1990: 19,5%, đến năm 2005 tăng lên 26,9% => tốc độ tăng chậm.
c)Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
- Số lượng đô thị nhiều (689 đô thị)
- Số thành phố lớn còn ít
- Số lượng các đô thị tập trung ở Trung du &MN Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long , đồng bằng sông Hồng
- Số lượng dân thành thị tập trung ở ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL.
d. Các nguyên nhân
- Tốc độ tăng dân số nhanh.
- Quá trình CNH diễn ra chậm
- Hạ tầng đô thị chậm phát triển
- Điều kiện phát triển đô thị và mật độ dân số các vùng khác nhau.
2. Mạng lưới đô thị
- Các đô thị lớn tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển.
- Số lượng, qui mô các đô thị có sự khác nhau giữa các vùng.
- Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại (loại đặc biệt và 1,2,3,4,5)
- Có 5 thành phố trực thuộc Trung ương trong đó có 2 đô thị đặc biệt: HN & TPHCM.
3. Ảnh hưởng cuả Đô thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội:
a.Tích cực
-
Tác động mạnh đếnchuyển dịch cơ cấu kinh tế
-
Anh hưởng rất lớn đến phát tnển kinh tế - xã hội của phương, các vùng.
-
Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
-
Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
b.Tiêu cực


-
Ô nhiễm môi trường
- Gây sứ ép lên an ninh trật tự, các vấn đề về nhà ở, y tế, giáo dục, văn hóa,…

Bài


20

. CHUYỂN DỊCH CƠ CẨU KINH TẾ
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:
a. Cơ cấu kinh tế của nước ta chuyển dịch theo hướng:
Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhưng chưa ổn định.
Nguyên nhân
: nước ta đang trong thời kì CNH, HDH.
b. Trong nội bộ từng ngành:
- Ở khu vực I:
Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt , tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. Do chủ động được lương thực
và cơ sở thức ăn được tăng cường.
- Ở khu vực II:
+ Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác.
+ Trong từng ngành công nghiệp: tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, giảm tỉ trọng các sản phẩm có chất
lượng thấp và trung bình.
Do có sự tích lũy về vốn, công nghệ đồng thời nguồn tài nguyên đang bị cạn kiệt.
- Khu vực III:
Phát triển mạnh các ngành về kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị. Các ngành dịch vụ mới
xuất hiện: viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ,
2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
Có sự chuyển biến tích cực:
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.

- Tỉ trọng của kinh tế ngoài nhà nước ngày càng giảm
- Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.
Nguyên nhân:
Do chủ trương đa dạng hóa các thành phần KT, phát triển KT hàng hóa vận hành theo cơ
chế thị trường có sự quản lí của nhà nước theo định hướng XHCN.
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp
- Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:

+
VKT trọng điểm phía Bắc

+
VKT trọng điểm miền Trung
+ VKT trọng điểm phía Nam
Nguyên nhân:
- Phát triển vùng chuyên canh SX hàng hóa qui mô lớn, các trọng điểm công nghiệp dựa
trên lợi thế của lãnh thổ.
- Chủ trương tạo ra các vùng phát triển KT động lực, đầu tư có trọng điểm.

Bài 21
.
ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới:
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông
nghiệp nhiệt đới.
* Thuận lợi:Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép:
- Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp
- Áp dụng các biện pháp thâm canh, xen canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.

- Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
*Khó khăn:
-Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh.
- Tính khắt khe của mùa vụ.

b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới.
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông
nghiệp nhiệt đới :
Nước ta hiện nay tồn tại song song và có sự chuyển dịch từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông
nghiệp hàng hóa.
a. Nền nông nghiệp cổ truyền:
- Là nền nông nghiệp tiểu nông mang tính tự cấp, tự túc.
- Rất phổ biến trên nhiều vùng lãnh thổ nước ta.
b. Nền nông nghiệp hàng hóa:
- Là nền nông nghiệp thân canh, chuyên môn hóa và sử dụng nhiều các biện pháp kĩ thuật. Sản xuất dựa
vào nhu cầu của thị trường.
- Phát triển ở những vùng có truyền thống SX hàng hóa, gần trục giao thông, thành phố lớn.
3. Nền kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét (giảm tải)

Bài 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1. Ngành trồng trọt
- Cơ cấu ngành trồng trọt của nước ta đa dạng và đang chuyển dịch theo hướng tích cực.
- Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp.
a.
Sản xuất lương thực:
* Vai trò

:
-
Đảm bảo lương thực cho nhân dân
-
Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
-
Làm nguồn hàng xuất khẩu
*- Thuận lợi:
-
Điều kiện tự nhiên cho phép phát triển phù hợp với từng vùng sinh thái nông nghiệp.
-
Cơ sở chế biến, giớng, thủy lợi, thị trường ngày càng ổn định.
*
Khó khăn
: thiên tai, sâu bệnh
.
*
Tình hình phát triển
:
- Diện tích lúa tăng nhanh. 2005: 7,3 triệu ha.
- Năng suất lúa tăng nhanh (49 tạ/ha), sản lượng trên 36 triệu tấn, xuất khẩu 3 -4 triệu tấn/năm.
* Phân bố: ĐBSCL chiếm 50% S và sản lượng lúa, ĐBSH là trọng điểm thứ 2 là vùng có năng xuất lúa cao
nhất nước.
b. Sản xuất cây thực phẩm
: (giảm tải)

c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả
* Thuận lợi:- Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có nhiều loại đất phù hợp (bazan, phenlalit, phù xa) => Thuận lợi
với nhiều loại cây công nghiệp, hình thành các vùng chuyên canh.
- Nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất, cơ sở chế biến phát triển.

* Khó khăn: thị trường xuất khẩu chưa ởn định, giá cả bấp bênh.
* Tình hình sản xuất: Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp và cây ăn quả có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài
ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt.
- Cây công nghiệp lâu năm: Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp. Gồm: cà phê,
cao su, hồ tiêu (Tây Nguyên, ĐNB), dừa (ven biển miền Trung, ĐBSCL), chè (Trung du & MNBB, TN)
- Cây công

nghiệp hàng năm: đậu tương, bông, thuốc lá (ĐNB, TN), đay, cói, mía,(ĐBSCL, ĐBSH), lạc (Bắc
trung bộ, ĐNB)
- Cây ăn quả: Tập trung ở Trung du & MNBB, ĐBSCL, ĐNB: chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều

2. Ngành chăn nuôi
.
- Đặc điểm
+ Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng.
+
Ngành chăn nuôi đang tiến lên sản xuất hàng hoá
+
Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp
+
Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
-
Thuận lợi: cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ
-
Khó khăn: giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh
a. Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Là nguồn cung cấp thịt chủ yếu, đang có xu hướng tăng nhanh.
- Năm 2005: Lợn 27 triệu con, tập trung ở ĐBSH, ĐBSCL. Gia cầm 220 triệu con, nuôi tập trung ở ven các đô
thị, chủ yếu nuôi công nghiệp.
Tuy nhiên thường xuyên bị dịch bệnh.

b. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ.
- Chủ yếu còn dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
- Trâu: 2,9 triệu con, nuôi tập trung ở trung du & MN BB, bắc trung Bộ.
- Bò: 5,5 triệu con và đang có xu hướng tăng nhanh. Bò thịt nuôi tập trung ở miền trung, bò sửa tập trung ở
ven TP lớn.
- Chăn nuôi dê, cừu đang tăng manh trong những năm gần đây.


BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
1. Ngành thủy sản
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn.
Điều kiện tự nhiên Điều kiện xã hội
Thuận lợi Khó khăn Thuận lợi Khó khăn
- Có bờ biển dài,
vùng đặc quyền
kinh tế rộng
- Nguồn lợi hải sản
khá phong phú
- Thiên tai, bão lụt
thường xuyên
- Một số vùng ven
biển môi trường bị
suy thoái
- Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống
đánh bắt nuôi trồng thủy sản
- Phương tiện tàu thuyền, các ngư cụ trang bị ngày
càng tốt
- Dich vụ và chế biến thủy sản được mở rộng
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Chính sách khuyến ngư của Nhà nước

- Phương tiện đánh bắt còn
chậm đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn
chứa đáp ứng yêu cầu
- Công nghiệp chế biến còn
hạn chế…

b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
* Tình hình phát triển
- Những năm gần đây có bước phát triển đột phá, sản lượng năm 2005: 3,4 triệu tấn.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
* Khai thác thủy sản:
- Sản lượng khai thác liên tục tăng (2005 gần 1,9 triệu tấn)
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng là: Kiên Giang, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Thuận và Cà Mau.
*
Nuôi trồng thủy sản:
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do:
+ Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều
+ Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất là nuôi tôm ở ĐBSCL, ĐBSH và đang phát triển ở hầu
hết các tỉnh duyên hải miền Trung
2. Ngành lâm nghiệp
a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
- Kinh tế
+ Tạo nguồn sống cho đông bào dân tộc ít người
+ Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp
+ Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, và vùng hạ lưu các con sông.
- Sinh thái

+ Chống xói mòn đất
+ Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm
+ Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn
+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.
b) Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều (giảm tải)
c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
* Về trồng rừng
- cả nước có 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, chủ yếu làm nguyên liệu giấy.
- Hàng năm trồng 200 nghìn ha rừng tập trung.
* Khai thác
- hàng năm khai thác khoảng 2,5 triệm m
3
gỗ, hàng trăm triệu cây tre nứa. Ngoài ra còn cung cấp củi, than
củi.
- CN giấy phát triển mạnh ở Phú Thọ, Đồng Nai.

BÀI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta
- Sự tác động tổng hợp của nhiều nhân tố lên hoạt động nông nghiệp trên các vùng lãnh thổ khác nhau là cơ
sở cho tổ chức lã thổ NN.
- Sự phân hóa các điều kiện tự nhiên: đất, địa hình, khí hậu. Trên nền chung đó, các nhân tố KT- XH có tác
động lẫn nhau.
2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta (xem SGK, tập trung cột Đặc điển sinh thái và chuyên môn
hóa sản xuất).

3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:
a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính:
- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn .
- Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên.

- Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo việc làm.
- Giảm thiểu rủi ro trong thị trường nông sản.
b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sàn
xuất hàng hoá
.
Trang trại phát triển từ KT hộ gia đình với số lượng ngày càng tăng à sản xuất nông nghiệp hàng hoá. Nhằm
từng bước đưa NN tự cấp, tự túc lên Sx hàng hóa.

BÀI 26 - CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành

×