Bài 1:
Một Công ty A có nhu cầu mua mặt hàng X và nhận được 2 điện chào
hàng với các điều kiện như sau
Chào hàng 1: hàng X độ ẩm 14%, giáo FOB( cảng nước ngoài) 380
USD/MT ( bao gồm cả bao bì). Trả tiền 30% một tháng trước khi giao hàng,
70% khi giao hàng, được giảm giá 1% do mua lần đầu.
Chào hàng 2: Hàng X độ ẩm 15%, giá CIF hải phòng 398 USD/MT, bao bì
bằng 0,2 % giá. Thanh toán 50% hai tháng trước khi giao hàng. 50% ba
tháng sau khi giao hàng
Biết Chi phí vận chuyển từ cảng nước ngoài và cảng Hải phòng là
35USD/MT, suất phí bảo hiểm là 0,3%, lãi suất ngân hàng là 0,6%/tháng.
Hàng X tại Việt nam có độ ẩm 14% giá 8 triệuVNĐ/MT. chi phí dỡ hàng và
vận chuyển về địa điểm bán hàng là 80.0000VNĐ, thếu NK là 10% tính trên
giá CIF. Tỷ giá 1USD=16.0000 VNĐ
Công ty A có nhập khẩu được ko , nếu được chọn chào hàng nào
Giải :
Giả sử công ty A nhập khẩu hàng X có độ ẩm 14% , Giá
CIF
ngaybiHP ,,
a. Xét điều kiện mua hàng trong nước
Giá của hàng X có độ ẩm 14% được mua ở trong nước là
P
%14
= 8000000 VND
Vì vậy công ty A chỉ nhập khẩu khi chi phí NK hàng X có độ ẩm 14%
nhỏ hơn hoặc bằng 8000000 VND
b. Xét chào hàng 1
FOB
bìnn
%14
,
—>
FOB
giamgiabìnn
%14
,,
—>
FOB
ngaybìnn
%14
,,,
—>
CIF
ngaybìhp
%14
,,
—> P1
FOB
bìnn
%14
,
=380USD
FOB
giamgiabìnn
%14
,,
=380-380.0,01=376,2USD/MT
Tbq=0,3.(-1) + 0,7.0 = - 0,3(tháng)
FOB
ngaybìnn
%14
,,
=376,2 – 376,2.(-0,3).0,006 = 376,88 USD/MT
CIF
ngaybìhp
%14
,,,
= (376,88 +)/(1-1,1.0.003) = 413,24USD/MT
= > P1 =
CIF
ngaybìhp
%14
,,
+ Chi phí dỡ và vận chuyển vệ địa điểm bán hàng +
thuế NK
= 413,24.16000 + 80000 + 10%.413,24.16000 = 72810240 VNĐ
c. Xét chào hàng 2
CIF
hp
%15
—>
CIF
bihp
%15
,
—>
CIF
ngaybihp
%15
,,
—>
CIF
ngaybihp
%14
,,
—>P2
CIF
hp
%15
= 398 USD/MT
CIF
bihp
%15
,
= 398 + 0,002.398 = 398,79 USD/MT
Tbq= 0.5.(-2)+0.5.(3) = 0.5 (tháng)
CIF
ngaybihp
%15
,,
= 398,79 - 477,6. (0,5).0,006 = 487,764USD/MT
G
tm
= 1.(100+14)/(100+15) = 0,99
CIF
ngaybihp
%14
,,
= 487,764 / 0,99 = 492,57 USD/MT = 7881,120 VNĐ
P2 = Chi phí dỡ và vận chuyển vệ địa điểm bán hàng + thuế NK
= 7881,120 + 80000 + 10%.7881,120 = 87959932 VNĐ/MT
Như vậy công ty a nên nhập khẩu theo diện chào hàng 1
Bài 2. Công ty A nhận được 2 hỏi giá mua hàng X với nội dung như sau
Hỏi giá 1: Mua hàng X có độ ẩm 10%, giá FOB Hải phòng là
250USD/MT. bao bì bằng 0,3% giá. Trả tiền 10% ba tháng trước khi giao
hàng, 70% trả ngay, 20% bốn tháng sau khi giao hàng
Hỏi giá 2: Mua hàng X có độ ẩm 12 %, Giá CIF Tokio 270USD/MT bao
gồm cả chi phí bao bì. Trả tiền 30% hai tháng trước khi giao hàng, 70% bốn
tháng sau khi giao hàng.
BIết cước vận tải từ Hải phòng đến tokio là 35USD/MT. suất phí bảo
hiểm 0,3%. Hỏi giá 2 được giảm 3% do mau lần đầu. hàng X tại việt Nam có
độ ẩm 10 % có gái giao tại xưởng là 170USD/MT (Trả tiền ngya). Chi phí
vận chuyển từ xưởng đến cảng Hải phóng và bốc lên tàu là 5USD/Mt; thuế
XK 5%giá FOB, các chi phí khác 1% giá FOB, lãi dự tính 10% giá FOB, lãi
suất ngân hàng 0,5%/tháng
Cong ty A có XK không , chọn hỏi giá nào
Giải
Giả sử công ty A bán hàng X độ ẩm 10% , giá
FOB
ngaybìHP ,,
a. Tính giá xuất khẩu từ giá mua trong nước
EXW
ngaybìHN
%10
,,
—>
FOB
ngaybìHP
%10
,,
FOB
ngaybìHP
%10
,,
=
EXW
ngaybìHN
%10
,,
+ Cp vận chuyển từ xưởng ra cảng HP và
bốc lên tàu + thuế XK + Cp khác + lãi dự tính\
= 170 + 5 + 5%
FOB
ngaybìHP
%10
,,
+ 1%
FOB
ngaybìHP
%10
,,
+ 10%
=>
FOB
ngaybìHP
%10
,,
= 175/ (1 – 5% - 1% - 10%) = 175/ 0,84 = 208,333 USD/MT
b. Hỏi giá 1
FOB
HP
%10
—>
FOB
bìHP
%10
,
—>
FOB
ngaybìHP
%10
,,
FOB
HP
%10
= 250USD/MT
FOB
bìHP
%10
,
= 250 + 250. 0,3% =250,75 USD
Tbq = 10%.(-3) + 70%. (0) +20%.(4) = 0,5
FOB
ngaybìHP
%10
,,
= 250,75 – 250,75.0,5.0,005 = 250,123 USD/MT
c. Hỏi giá 2
CIF
bìtokyo
%12
,
—>
CIF
ngayìbìtokyo
%12
,,
—>
FOB
ngaybìHP
%12
,,
—>
FOB
ngaybìHP
%10
,,
CIF
bìtokyo
%12
,
270USD/MT
Tbq = 0,3.(-2) + 0,7.(4) = 2,2
CIF
ngayìbìtokyo
%12
,,
= 270 – 270.2,2. 0,005 = 263,03 USD/MT
FOB
ngaybìHP
%12
,,
= 263,03(1-1,1.0,003) - 35 = 227,162 USD/MT
Gtm = 1(100+10)/(100+2) = 0,98
FOB
ngaybìHP
%10
,,
= 227,162 /0,98 = 231,8 USD/MTS
Do đó công ty nên Xk theo hỏi giá 1
Bài 3
Công ty A của VIệt Nam Nhận được đơn đặt hàng vủa vông ty B (Trung
quốc) với nội dung : Mua hàng X với giá DAF Lạng là 235 USD/MT bao
gồm cả chi phí bao bì. Thanh toán 60% ngay sau khi giao, 40% năm tháng
sau khi giao hàng. Công ty A có hai phương án lựa chon:
Phương án 1: Nhận hàng của công ty C (Sing) theo giá FOB Sing là
170USD/MT; bao bì tính bằng 0,25% giá hàng. Thanh toán 100% giá trị hợp
đồng khi nhận hàng. Chi phí vận chuyển Sing – Hải phòng là 20USD/MT;
suất phí bảo hiểm 0,25%. Chi phí bốc dỡ và bảo quản hàng nhập là 0,35% trị
giá hàng theo CIF. Chi phí vận chuyển từ hải phòng đi lạng sơn và các chi
phí khác bằng 15% giá DAF Lạng sơn
Phương án 2: Mua hàng của công ty D của Việt Nam theo giá giao tại
xưởng ở Vinh là 180 USD/MT. Trả tiền 3 tháng sau khi giao hàng. Chi phí
vận chuyển từ Sinh đến lạng Sơn và các chi phí khác là 8USD/MT
Biết thuế XK bằng 5% giá DAF Lạng Sơn, lãi suất ngận hàng
0,6%/tháng; lai dự tính 10% giá DAF. CÔng ty A có thực hiện đơn hàng
trên không, chọn phương án nào
Giải
Giả sử công ty A bán hàng X với giá
DAF
ngaybilangson ,,
DAF
bilangson ,,
DAF
ngaybilangson ,,
DAF
bilangson ,,
= 235 USD/ MT
Tbq = 0,6. 0 +0,4.(5) = 2 tháng
DAF
ngaybilangson ,,
= 235-235.2.0,006 =232,18 USD/MT
a. Xét phương án 1
FOB
ngayg ,sin
—>
FOB
ngaybig ,,sin
—>
CIF
ngaybiHP ,,
—>
DAF
ngaybiLAng ,,
FOB
ngayg ,sin
= 170USD/MT
FOB
ngaybig ,,sin
=170 + 170.0,25% = 170,425 USD/MT
CIF
ngaybiHP ,,
= (170,425+20)/(1-1,1. 0,25%) = 190,95 USD/MT
DAF
ngaybiLAng ,,
=
CIF
ngaybiHP ,,
+ chi phí bốc dở và bảo quản + chi phí vận
chuyển từ hải phóng đi lạng sơn và các chi phí khác + thuế XK + lãi dự tính
= 190,95 + 0,35%.
CIF
ngaybiHP ,,
+ 15%
DAF
ngaybiLAng ,,
+ 5 %
DAF
ngaybiLAng ,,
+ 10%
DAF
ngaybiLAng ,,
=>
DAF
ngaybiLAng ,,
= (190,95 + 0,35%.190,95)/(1-0,0035-0,15-0,05-0,1) =
275,12 USD/MT
b. Xét phương án B
EXW
Vinh
—>
EXW
ngayVinh,
—>
DAF
ngaybiLangson ,,
EXW
Vinh
= 180 USD/ MT
Tbq= 100%.(3) =3
EXW
ngayVinh,
= 180 – 180.3. 0,6% = 176,76 USD/MT
DAF
ngaybiLangson ,,
=
EXW
ngayVinh,
+ phí vận chuyển từ Vinh đi lạng sơn và
các chi phí khác + huế XK + Lãi dự tính
= 176,76 + 8 + 5 %
DAF
ngaybiLangson ,,
+10%
DAF
ngaybiLAng ,,
=>
DAF
ngaybiLangson ,,
= (176,76+8)/(1 – 0,05 – 0,1) =217,36 USD/MT
NHư vậty công ty A nên nhaận chào hàng 1
Bài tập 4
Công ty A của VN dự kiến xuất khẩu hàng X với giá thu mua tại Hà Nội
là 450USD/MT và nhận được các thư đặt hàng như sau:
Đặt hàng 1: giá CIF Tokyo 550USD/MT. Thanh toán 40% ba tháng trước
khi giao hàng; 60% bốn tháng sau khi giao hàng; giảm giá 3% do mua lần
đầu
Đặt hàng 2; Giá DAF Lạng sơn 490USD/MT. Thanh toán 70% ngay khi
giao hang, 30% bốn tháng sau khi giao hàng.
Đặt hàng 3: Giá CPT viên chăn 510 USD/MT. Thanh toán 100% ba
tháng sau khi giao hàng
Biết chi phí bốc hàng lên phương tiện vận tải ở Hà nôi là 2,5 USD/MT;
chi phí vận chuyển ra HP và bốc lên tàu là 5,5 USD/MT. Chi phí vận chuyển
lên lạng sơn để giao hàng là 6,5USD/MT; chi phí vận chuyển HÀ Nội –
Viên chăn là 10USD/MT; hải phòng- tokio là 25USD/MT. Thuế xuất khẩu
tính trên giá FOB Hải phòng, FCA hà nội hoặc DAF lạng sơn là 5% ; suất
phí bảo hiểm 0,25%; lãi suất ngân hàng 0,65%; công ty dự tính mức lĩa 10%
giá xuất khẩu
Công ty có xuất khẩu được ko? Nếu được chọn đặt hàng nào?
Giải:
a. Xét đặt hàng 1
Hỏi giá người mua
CIF
tokyo
CIF
giamgiatokyo,
CIF
ngaygiamgiatokyo ,,
FOB
NgayHP,
CIF
tokyo
= 550USD/MT
CIF
giamgiatokyo,
= 550 – 3%.550 = 533,5 USD/MT
Tbq = 0,4.(-3) + 0,6.(4) = 1,2 tháng
CIF
ngaygiamgiatokyo ,,
= 533,5 – 533,5.1,2.0,0065 = 529,34 USD/MT
FOB
NgayHP,
= 529,34.(1-1,1. 0,25%;) - 5,5 = 522,04 USD/MT
Xét điều kiện để doanh nghiệp Việt nam bán có lãi
EXW
ngayHN ,
FOB
ngayHP,
FOB
ngayHP,
=
EXW
ngayHN ,
+ chi phí bốc hàng + chi phí vận chuyển HP và
bốc lên tàu + thuế Xuất khẩu + Lãi dự tính
= 450 + 2,5 + 5,5 + 5%
FOB
ngayHN ,
+ 10%
FOB
ngayHN ,
=>
FOB
ngayHN ,
= (450+2,5+5,5)/(1-5%-10%) = 538,82 USD/MT
Ta thấy giá để bán đảm bảo lãi cao hơn giá để mua nên không bán được
theo đặt hàng này
b. Xét đặt hàng 2
Hỏi giá của người mua
DAF
langson
DAF
ngaylangson,
DAF
langson
= 490USD/MT
Tbq = 70%.(0) + 30%.(4) = 1,2 Tháng
DAF
ngaylangson,
= 490 = 490.1,2. 0,65% = 486,178 USD/MT
Xét điều kiện để doanh nghiệp Việt nam bán có lãi
EXW
ngayHN ,
DAF
ngaylangson,
DAF
ngaylangson,
=
EXW
ngayHN ,
+
chi phÝ bèc hµng +
Chi phí vận chuyển
lên lạng sơn + Thuế XK + lãi dự tính
= 450 + 2,5 + 6,5 + 5%
DAF
ngaylangson,
+ 10%
DAF
ngaylangson,
=>
DAF
ngaylangson,
= (450 + 2,5 + 6,5)/(1- 5%-10%) = 540 USD/MT
Ta thấy giá để bán đảm bảo lãi cao hơn giá để mua nên không bán được
theo đặt hàng này
c. Xét Đặt hàng 3
Hỏi giá người mua
CPT
vienchan
CPT
ngayvienchan,
FCA
ngayhanoi,
CPT
vienchan
= 510 USD/MT
Tbq = 100%.(3) = 3
CPT
ngayvienchan,
= 510 – 510.3.0,65% = 500,055 USD/MT
FCA
ngayhanoi,
=
CPT
ngayvienchan,
- chi phí vận chuyển Hà nội,Vienchan
= 500,055 – 10 = 490,055 USD/MT
Xét điều kiện để doanh nghiệp Việt nam bán có lãi
EXW
ngayHN ,
FCA
ngayhanoi,
FCA
ngayhanoi,
=
EXW
ngayHN ,
+ chi phí bốc hàng lên phương tiện vận tải +
Thuế XK + Lãi sự tính = 450 +2,5 +5%
FCA
ngayhanoi,
+10%
FCA
ngayhanoi,
=>
FCA
ngayhanoi,
= (450+2,5)/(1-0,05+0,1) = 532,35 USD/MT
Ta thấy giá để bán đảm bảo lãi cao hơn giá để mua nên không bán được
theo đặt hàng này