Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

Giáo án sinh học lớp 7 trọn bộ (đã giảm tải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.23 KB, 170 trang )

Tuần 1
Tiết 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
• Hiểu được thế giới đv đa dạng, phong phú (về lồi, kích thước, về số lượng
cá thể và MT sống)
• Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có 1 thế giới động
vật đa dạng, phong phú
2. Kỹ năng
• Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
• Giáo dục lòng u thích mơn học
Trọng tâm: Đa dạng về mơi trường sống
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Tranh phóng to H1.1

1.4 SGK - 5

7
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Đa dạng lồi và sự phong phú về số lượng cá thể
- Sự phong phú về lồi được
thể hiện như thế nào?
- Ghi tóm tắt ý kiến của HS
và bổ sung.
- Hãy kể tên các động vật
khi:


+ Kéo 1 mẻ lưới trên biển
+ Tát 1 ao cá
+ Đơm đó qua 1 đêm ở
đầm, hồ
- Ban đêm mùa hè ở ngồi
đồng có những động vật
nào phát ra tiếng kêu
- Em có nhận xét gì về số
lượng cá thể trong bầy ong,
đàn kiến, đàn bướm?
- Cá nhân HS đọc thơng
tin SGK, quan sát hình
1.1 và 1.2 tr56 , trả lời :
- HS trả lời
- ếch, nhái, ngóe, ễnh
ương, cóc nước, dế mèn,
cào cào, châu chấu, …
phát ra tiếng kêu.
- Số lượng cá thể trong
lồi rất lớn.
I. Đa dạng lồi và sự
phong phú về số lượng cá
thể
+ Số lượng lồi hiện nay
khoảng 1,5 triệu lồi.
+ Kích thước của các lồi
khác nhau.
- Thế giới động vật rất đa
dạng và phong phú về lồi
- u cầu HS tự rút ra kết

luận về sự đa dạng của động
vật.
- HS trả lời
và số cá thể trong lồi.
Hoạt động 2: Đa dạng về mơi trường sống
- u cầu HS quan sát H
1.4 hồn thành bài tập, điền
chú thích.
- Cho HS thảo luận rồi trả
lời:
- Đặc điểm gì giúp chim
cánh cụt thích nghi với khí
hậu giá lạnh ở vùng cực?
- Ngun nhân nào khiến
động vật ở nhiệt đới đa
dạng và phong phú hơn
vùng ơn đới, Nam cực?
- Động vật nước ta có đa
dạng, phong phú khơng?
Tại sao?
- Hỏi thêm:
- Hãy cho VD để chứng
minh sự phong phú về mơi
trường sống của động vật?
- u cầu HS tự rút ra kết
luận.
- Nghiên cứu thơng tin và
hồn thành bài tập.
+ Nhờ có bộ lơng dày,
xốp, lớp mỡ dưới da dày

 giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng
ẩm, thực vật phong phú,
phát triển quanh năm là
nguồn thức ăn lớn, mt
sống đa dạng
+ Nước ta động vật cũng
phong phú vì nằm trong
vùng khí hậu nhiệt đới.
+ HS có thể nêu thêm 1 số
lồi khác ở mơi trường
như: Gấu trắng Bắc cực,
đà điểu sa mạc, cá phát
sáng ở đáy biển
- HS trả lời
II, Đa dạng về mơi
trường sống
- Động vật có ở khắp nơi
do chúng thích nghi với
mọi mơi trường sống.
4. Củng cố
• GV cho HS đọc kết luận SGK.
• HS trả lời câu hỏi cuối bài  GV nhận xét, tổng kết
5. Hướng dẫn học ở nhà
• Học bài và trả lời câu hỏi SGK tr8
• Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
• Đọc và nghiên cứu trước bài 2. Phân biệt đv với TV. Đặc điểm chung của đv
Ngày soạn : /08/2014
Tiết 2. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT.
2

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
• Phân biệt đv với TV, thấy chúng có những đặc điểm chung của sv nhưng chúng
khác nhau về 1 số đặc điểm cơ bản
• Nêu được các đặc điểm của đv để nhận biết chúng trong thiên nhiên
• Phân biệt được ĐVKXS với ĐVCXS, vai trò của chúng trong thiên nhiên và đời
sống con người
2. Kỹ năng
• Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh
• Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
• Giáo dục lòng u thích mơn học
Trọng tâm: Phân biệt đv với TV
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Tranh phóng to H2.1, 2.2 SGK - 9, 12
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
• Nêu tên ba loại mơi trường sống lớn của Động vật ? lấy ví dụ ?
• Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú ?
3.Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
- Hồn thành bảng trong
SGK trang 9 (bảng phụ)
- Ghi ý kiến bổ sung vào
cạnh bảng.
- Nhận xét và thơng báo kết
quả đúng

- Động vật giống thực vật
ở điểm nào ?
- Động vật khác thực vật ở
điểm nào?
- Cá nhân quan sát hình 2.1,
đọc chú thích, trao đổi
nhóm và trả lời.
- Các HS khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa
chữa bài.
- HS trả lời.
I, Phân biệt động vật với
thực vật
- Động vật giống thực vật:
đều cấu tạo từ tế bào, lớn
lên và sinh sản.
- ĐV khác TV: Di chuyển,
dị dưỡng, thần kinh, giác
quan, thành tế bào.
Đặc
điểm
Cấu tạo từ
tế bào
Thành
xenlulo của
tế bào
Lớn lên và
sinh sản
Chất hữu cơ

ni cơ thể
Khả năng
di chuyển
Hệ thần
kinh và
giác quan
3
i
tng
Khụng Cú Khụng Cú Khụng Cú T
tng
hp
c
Sd cht
hu c
cú sn
Khụng Cú Khụng Cú
V

TV

Hot ng 2: c im chung ca ng vt
- Yờu cu HS lm bi tp
mc II trong SGK trang 10.
- GV nx,thụng bỏo ỏp ỏn.
ng vt cú c im gỡ
chung ?
- HS lm bi tp
- HS tr li, HS khỏc nhn
xột, b sung.

- Theo dừi v t sa cha.
- HS rỳt ra kt lun.
II, c im chung ca
ng vt
- Cú kh nng di chuyn
- Cú h thn kinh v giỏc
quan
- Ch yu sng d dng.
Hot ng 3: S lc phõn chia gii ng vt
- Gii thiu: ng vt c
chia thnh 20 ngnh, th hin
qua hỡnh 2.2 SGK.

Chng trỡnh sinh hc 7
hc my ngnh c bn ? ú
l nhng ngnh no?
- Nghe v ghi nh kin
thc.
- HS tr li
III, S lc phõn chia gii
ng vt
- Cú 8 ngnh ng vt
+ VKXS: 7 ngnh.
+ VCXS: 1 ngnh (cú 5
lp: cỏ, lng c, bũ sỏt,
chim, thỳ).
Hot ng 4: Vai trũ ca ng vt
- Hon thnh bng 2: ng
vt vi i sng con ngi.
- K sn bng 2 HS cha

bi.

ng vt cú vai trũ gỡ
trong i sng con ngi ?
- Trao i nhúm, hon
thnh bng 2.
- HS tr li
IV, Vai trũ ca ng vt
- ng vt cung cp nguyờn
liu, lm thớ nghim, h tr
con ngi trong lao ng v
gii trớ
- Mt s ng vt gõy bnh
truyn nhim.
4. Cng c
GV cho HS c kt lun cui bi.
Yờu cu HS tr li cõu hi 1 v 3 SGK trang 12.
5. Hng dn v nh
Hc bi v tr li cõu hi SGK
Chun b cho bi sau: Ngõm rm, c khụ vo bỡnh trc 5 ngy.
Ly nc ao, h, r bốo Nht Bn.
Ngy son : /08/2014
CHệễNG I. NGAỉNH ẹONG VAT NGUYEN SINH
4
Tiết 3. THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT
NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
• Nhận biết được nơi sống của ĐVNS (trùng roi, trùng giày) cùng cách thu
thập và gây ni chúng

• Quan sát, nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu
tạo và cách di chuyển của chúng
2. Kỹ năng
• Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi
3. Thái độ
• Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ
Trọng tâm: Hình dạng, cách di chuyển của trùng giày, trùng roi
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
 HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khơ ngâm nước trong 5 ngày.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của các nhóm
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
- Hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ
ở nước ngâm rơm (chỗ thành
bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la
men và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn
cho rõ.
+ Cách cố định mẫu: Dùng la
men đậy lên giọt nước (có
trùng), lấy giấy thấm bớt nước
- Dựa vào kết quả quan sát,
cùng với H3.1 hãy hồn thành

BT SGK - 15?
- Hình dạng của trùng giày?
- Trùng giày di chuyển như thế
- Làm việc theo nhóm
đã phân cơng.
- Các nhóm tự ghi nhớ
các thao tác của GV.
- HS nghe, ghi nhớ, tiến
hành
- HS làm bài
- HS trả lời
I. Quan sát trùng giày
- Hình dạng: Khơng đối
xứng, có hình khối như
chiếc giày
- Trùng giày di chuyển
vừa tiến vừa xoay
5
nào?
- Trùng giày di chuyển nhờ cq
nào ?
- HS trả lời
- Nhờ lông bơi
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
- Cho HS quan sát H 3.2 và 3.3
SGK trang 15.
- Cách tiến hành: như trùng
giày
- Yc HS quan sát trên kính?
- Các em hãy quan sát ở độ

phóng đại nhỏ rồi chuyển sang
quan sát ở độ phóng đại lớn
- Kiểm tra ngay trên kính hiển
vi của từng nhóm.
- Dựa vào kết quả quan sát
cùng với H3.2, 3.3 hãy làm BT
SGK - 16?
- Hình dạng của trùng roi?
- Trùng roi di chuyển như thế
nào?
- Khi đưa bình nuôi cấy vào
trong tối vài ngày thì màu
xanh lá cây sẽ mất

không
tự dưỡng được
- Trùng roi tự dưỡng hay dị
dưỡng ?
- Yc HS viết báo cáo TH ?
- Tự quan sát hình trang
15 SGK để nhận biết
trùng roi.
- HS nghe
- HS tiến hành theo
nhóm
- HS nghe
- HS làm bài
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp
lục

- HS trả lời
- HS nghe
- Có thể tự dưỡng như
TV, cũng có thể dị
dưỡng như đv tùy vào
đk sống
II, Quan sát trùng roi
- Hình dạng: Hình tròn
hoặc thoi, hình lá dài
- Trùng roi di chuyển về
phía trước nhờ roi xoáy
vào nước
III. Thu hoạch
4. Kiểm tra đánh giá
• Đánh giá chung giờ thực hành
• Dọn dẹp vệ sinh
5. Hướng dẫn học ở nhà
• Học bài. Hoàn thành báo cáo thu hoạch
• Đọc và nghiên cứu trước bài 4. Trùng roi
Ngày soạn : /08/2014
Tieát 4. TRUØNG ROI
6
I, MỤC TIÊU
1. Kiến thức
• Mô tả được cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của trùng roi
• Trên cơ sở cấu tạo, nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng
• Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa đv đơn bào
với đv đa bào
2. Kỹ năng
• Rèn kĩ năng quan sát, phân tích

• Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
• Giáo dục lòng yêu thích môn học
Trọng tâm: Trùng roi xanh
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK.
 HS: Ôn lại bài thực hành.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Trùng roi là động vật nguyên sinh dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên nước ta, lại có
cấu tạo đơn giản và điển hình cho ngành động vật nguyên sinh.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Trùng roi xanh
+ Trùng roi dinh dưỡng
như thế nào ?
- Trùng roi còn có khả năng
dị dưỡng (đồng hóa những
chất hữu cơ hòa tan do các
sinh vật khác chết phân hủy
ra)
+ Hô hấp của trùng roi
được thực hiện như thế
nào?
+ Sự sinh sản của trùng roi?
- Khi sinh sản, nhân phân
đôi trước, tiếp theo là chất
nguyên sinh và các bào quan
(H4.2)

- HS trả lời
- HS nghe
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe
I, Trùng roi xanh
1. Dinh dưỡng
- Dinh dưỡng: tự dưỡng
và dị dưỡng
- Hô hấp nhờ sự trao đổi
khí qua màng tế bào.
- Bài tiết và điều chỉnh áp
suất thẩm thấu nhờ không
bào co bóp
2. Sinh sản
- Sinh sản vô tính: phân
đôi
7
+ Dựa vào H4.2, diễn đạt
bằng lời 6 bước sinh sản
phân đơi của trùng roi
xanh?
- HS trả lời
Hoạt động 2: Tập đồn trùng roi
+ Hồn thành bài tập mục 
trang 19 SGK (điền từ vào
chỗ trống).
- Tập đồn Vơnvơc dinh
dưỡng như thế nào?
- Hình thức sinh sản của tập

đồn Vơnvơc?
- Trong tập đồn 1 số cá thể
ở ngồi làm nhiệm vụ di
chuyển bắt mồi, đến khi sinh
sản một số tế bào chuyển
vào trong phân chia thành
tập đồn mới.
- Tập đồn Vơnvơc cho ta
suy nghĩ gì về mối liên quan
giữa động vật đơn bào và
động vật đa bào ?
- Rút ra KL về tập đồn
trùng roi ?
- Trao đổi nhóm và hồn
thành bài tập: trùng roi, tế
bào, đơn bào, đa bào.
- 1 vài HS đọc tồn bộ nội
dung bài tập.
- Dinh dưỡng độc lập
- Vơ tính (phân đơi)
- HS nghe.
- Trong tập đồn bắt đầu
có sự phân chia chức năng
cho 1 số tế bào.
- HS trả lời
II . Tập đồn trùng roi
- Tập đồn trùng roi gồm
nhiều tế bào, bước đầu có
sự phân hố chức năng.
4. Củng cố

• GV gọi HS đọc KL chung SGK - 19
• HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK - 19
5. Hướng dẫn học ở nhà
• Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 19
• Đọc và nghiên cứu trước bài 5. Trùng biến hình và trùng giày
Ngày soạn: /08/2014

Tiết 5. TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
8
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
• Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến
hình và trùng giày
• Thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày

đó
là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào
2. Kỹ năng
• Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh
• Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
• Giáo dục lòng yêu thích môn học
Trọng tâm : Nêu được di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng
giày
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
- Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ :

• Có thể gặp trùng roi ở đâu ? trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về trùng biến hình
+ Cấu tạo của trùng biến
hình ?
+ Trùng biến hình di
chuyển như thế nào ?
- Do sự hình thành chân giả
nên cơ thể trùng biến hình
luôn thay đổi hình dạng
- Yêu cầu HS làm BT mục

SGK tr .20 ?
+ Trình bày quá trình bắt
mồi và tiêu hoá mồi của
trùng biến hình ?
+ Hình thức tiêu hóa thức
ăn của trùng biến hình ?
- HS quan sát hình 5.1, trả
lời
- HS trả lời
- HS nghe
- HS quan sát hình 5.2,
thảo luận nhóm, làm bài
tập: 2, 1, 3, 4
- HS dựa vào bài tập mục

SGK tr .20, trả lời
- HS trả lời

I, Trùng biến hình
1, Cấu tạo và di chuyển
* Cấu tạo: chỉ là 1 tế bào
có:
+ Chất nguyên sinh lỏng,
nhân
+ Không bào tiêu hoá,
không bào co bóp.
* Di chuyển: Nhờ chân
giả (do chất nguyên sinh
dồn về 1 phía).
2, Dinh dưỡng
- Tiêu hóa nội bào
- Bài tiết: Chất thừa dồn
9
+ Bài tiết của trùng biến
hình ?
- Sự trao đổi khí O
2
, CO
2
được thực hiện qua bề mặt
cơ thể
+ Trùng biến hình sinh sản
bằng hình thức nào ?
- HS nghe
- HS trả lời
đến khơng bào co bóp

thải ra ngồi

3, Sinh sản
- Vơ tính : phân đơi cơ
thể
Hoạt động 2: Tìm hiểu trùng giày
+ Trùng giày lấy thức ăn,
tiêu hóa và thải bã ntn ?
+ Tiêu hóa ở trùng giày
khác trùng biến hình như
thế nào ?
- Trùng giày: tế bào mới chỉ
có sự phân hố đơn giản,
tạm gọi là rãnh miệng và
hầu chứ khơng giống như ở
con cá, gà
+ Trùng giày sinh sản bằng
hình thức nào?
- Sinh sản hữu tính ở trùng
giày là hình thức tăng sức
sống cho cơ thể và rất ít khi
sinh sản hữu tính.
- HS quan sát hình 5.3, trả
lời
- HS trả lời:
+ có rãnh miệng và lỗ
miệng ở vị trí cố định
+ thức ăn nhờ lơng bơi
cuốn vào miệng rồi khơng
bào tiêu hóa (KBTH) hình
thành từng cái ở cuối hầu
+ KBTH di chuyển trong

cơ thể theo 1 quĩ đạo xác
định để chất dd đc hấp thụ
dần dần đến hết. chất thải
đc thải ra ngồi ở lỗ thốt.
- HS trả lời
- HS nghe
II, Trùng giày
1, dinh dưỡng
- Tiêu hóa: Thức ăn

miệng

hầu

khơng
bào tiêu hóa

biến đổi
nhờ enzim (biến thức ăn
thành chất lỏng thấm vào
chất ngun sinh)
- Bài tiết: Chất bã được
thải ra ngồi qua lỗ thốt
2, Sinh sản
- Vơ tính: phân đơi cơ thể
theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách
tiếp hợp.
4. Củng cố
• u cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK

• GV sử dụng 2 câu hỏi cuối bài trong SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
• Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
• Đọc trước bài 6: “trùng kiết lị và trùng sốt rét”
Ngày soạn: /08/2014

Tiết 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. MỤC TIÊU
10
1. Kiến thức
• Nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối
sống kí sinh
• Chỉ rõ những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét
2. Kỹ năng
• Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
• Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
• Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ MT và cơ thể
Trọng tâm : Trùng sốt rét
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 GV: Tranh phóng to H6.1

6.4 SGK - 23, 24
 HS: HS kẻ bảng 1 trang 24 vào vở
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
• Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi và tiêu hóa ntn ?
• Trùng giày lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã ntn ?
3. Bài mới:

ĐVNS tuy nhỏ nhưng gây cho người nhiều bệnh rất nguy hiểm. hai bệnh thường
gặp ở nước ta là bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. Chúng ta cần biết về các thủ phạm của 2
bệnh này để có cách chủ động phòng chống tích cực
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng kiết lị
- Làm BT mục

SGK -
23?
+ Đặc điểm cấu tạo của
trùng kiết lị ?
+ Đặc điểm dinh dưỡng
của trùng kiết lị ?
+ Quá trình phát triển của
trùng kiết lị ?
+ Khả năng kết bào xác
của trùng kiết lị có tác hại
như thế nào ?
+ Triệu chứng của người
mắc bệnh kiết lị ?
- HS làm bài
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Giúp chúng tồn tại lâu
hơn

tăng khả năng kí
sinh và gây bệnh
- HS trả lời SGK – 23

I. Trùng kiết lị
- Cấu tạo: có chân giả ngắn,
không có không bào
- Dinh dưỡng:
+ Thực hiện qua màng
+ Nuốt hồng cầu
- Phát triển :
Bào xác trùng (trong MT)

vào ruột người

chui ra
khỏi bào xác

bám vào
thành ruột (nuốt hồng cầu)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùng sốt rét
II. Trùng sốt rét
11
+ Đặc điểm cấu tạo của
trùng sốt rét ?
+ Nơi sống của trùng sốt
rét?
+ Đặc điểm dinh dưỡng
của trùng sốt rét ?
+ Vòng đời của trùng sốt
rét?
- Trùng sốt rét không kết
bào xác mà sống ở đv trung
gian

- Làm BT mục

SGK –
24 ? (bảng phụ)
+ Tại sao người bị sốt rét
da tái xanh?
+ Tại sao người bị kiết lị
đi ngoài ra máu?
+ Muốn phòng tránh bệnh
kiết lị ta phải làm gì?
- Tình trạng bệnh sốt rét ở
VN hiện nay ntn ?
- Cách phòng tránh bệnh
sốt rét ?
- Chính sách của nhà nước
- HS trả lời
- HS trả lời SGK – 24
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe
- HS thảo luận nhóm,
hoàn thành bài tập
- HS dựa vào bảng 1, trả
lời
+ Do hồng cầu bị phá
hủy
+ Do thành ruột bị tổn
thương
+ Giữ vệ sinh ăn uống
- HS trả lời

- HS trả lời
- HS nghe
1. Cấu tạo và dinh dưỡng
- Cấu tạo : Kích thước nhỏ,
không có cơ quan di chuyển,
không có các không bào
- Dinh dưỡng :
+ Thực hiện qua màng tb
+ Lấy chất dinh dưỡng từ
hồng cầu
2. Vòng đời
- Trong tuyến nước bọt của
muỗi

vào máu người

chui vào hồng cầu sống và
sinh sản

phá hủy hồng
cầu
3. Bệnh sốt rét ở nước ta
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang
dần được thanh toán
- Phòng bệnh : Vệ sinh môi
trường, vệ sinh cá nhân, diệt
12
Đặc điểm
Động vật
Kích thước

(so với
hồng cầu)
Con đường
truyền dịch
bệnh
Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh
Trùng kiết
lị
To Qua ăn
uống
ở thành ruột Viêm loét
ruột, mất
hồng cầu
Bệnh kiết
lị.
Trùng sốt
rét
Nhỏ Qua muỗi
đốt
Trong máu người,
thành ruột, tuyến
nước bọt muỗi
anophen
- Phá huỷ
hồng cầu.
Bệnh sốt
rét.
trong cơng tác phòng
chống bệnh sốt rét:
+ Tun truyền ngủ có

màn, vệ sinh
+ Phát thuốc chữa bệnh cho
người bệnh
muỗi
4. Củng cố
• HS đọc phần phần ghi nhớ SGK tr25
• Cho HS trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK - 25
5. Hướng dẫn học ở nhà
• Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 25
• Đọc và nghiên cứu trước bài 7. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ĐVNS

Ngày soạn: /09/2014

Tiết 7 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
13
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
• Qua các loài ĐVNS vừa học nêu được đặc điểm chung của chúng
• Nhận biết được vai trò thực tiễn của ĐVNS
2. Kỹ năng
• Rèn kĩ năng quan sát, phân tích
• Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
• Giáo dục ý thức học tập, giữ gìn vệ sinh MT và cá nhân
Trọng tâm : Đặc điểm chung của ĐVNS
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 GV : Tranh vẽ một số loại trùng.
Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
 HS: kẻ bảng 1 và 2 vào vở

II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
• Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau ntn ?
3. Bài mới:
Với số lượng 40 nghìn loài, động vật nguyên sinh phân bố khắp nơi. Tuy nhiên chúng
có cùng những đặc điểm chung và có vai trò to lớn với thiên nhiên và đời sống con người
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
+ Em hãy kể tên các động
vật nguyên sinh đã học và
cho biết môi trường sống
của chúng ?
- Hoàn thành bảng 1 SGK tr
26 ? (bảng phụ)
- HS trả lời
- HS hoạt động nhóm,
hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm trình bày

I. Đặc điểm chung
14
TT Đại diện
Kích thước Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận
di chuyển
Hình thức
sinh sản
Hiển

vi
Lớn
1 tế
bào
Nhiều
tế bào
1 Trùng roi
 
Vụn hữu cơ Roi Phân đôi
2
Trùng biến
hình
 
Vi khuẩn,
vụn hữu cơ
Chân giả Phân đôi
3
Trùng giày
 
Vi khuẩn,
vụn hữu cơ
Lông bơi Phân đôi,
tiếp hợp
4 Trùng kiết lị
 
Hồng cầu Chân giả Phân đôi
5
Trùng sốt rét
 
Hồng cầu Tiêu

giảm
Phân đôi,
phân nhiều
+ ĐVNS sống tự do có
những đặc điểm gì ?
+ ĐVNS sống kí sinh có
những đặc điểm gì ?
 ĐVNS có các đặc điểm gì
chung ?
- Sinh sản phân nhiều (liệt
sinh): 1 phần cơ thể phân
chia cho nhiều cá thể con

tốc độ sinh sản rất nhanh
- HS trả lời
- HS trả lời

- HS trả lời
- HS nghe
- Cơ thể có kích thước hiển
vi, chỉ là 1 tế bào nhưng
đảm nhận mọi chức năng
- Dinh dưỡng: phần lớn dị
dưỡng
- Sinh sản vơ tính kiểu phân
đơi
Hoạt động 2: vai trò thực tiễn của động vật ngun sinh
- Hãy xem thành phần
ĐVNS trong giọt nước ao
(H7.1) và nêu vai trò của

chúng trong sự sống của ao
ni cá
- Hồn thành bảng 2 SGK –
28 ?
- ĐVNS là thức ăn chủ yếu
của các giáp xác nhỏ mà
giáp xác nhỏ lại là thành
phần thức ăn chủ yếu của

- HS làm bài
II. Vai trò thực tiễn
4. Củng cố:
• GV hướng dẫn HS tóm tắt đặc điểm chung và vai trò của ĐVNS. Sau đó cho
HS đọc phần ghi nhớ SGK
• Cho HS trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK – 28
5. Hướng dẫn học ở nhà
• Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 28
• Đọc và nghiên cứu trước bài 8. Thủy tức
Ngày soạn: /09/2014

CHƯƠNG I : NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 8 : THUỶ TỨC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
15
Vai trò Tên đại diện
- Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá
biển.
- Gây bệnh cho động vật
- Gây bệnh cho người

- Trùng biến hình, trùng giày,
trùng roi
- Trùng cầu, Trùng tầm gai
- Trùng kiết lị, trùng sốt rét.
• Tìm hiểu hình dạng ngoài, cách di chuyển của thủy tức
• Phân biệt được cấu tạo, chức năng 1 số tb của thành cơ thể thủy tức để làm cơ
sở giải thích được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng
2. Kỹ năng
• Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
• Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
• Giáo dục lòng yêu thích môn học
Trọng tâm : Đặc điểm cấu tạo trong, sinh sản của thủy tức
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Tranh phóng to H8.1, 8.2 SGK - 30
- Tranh phóng to cấu tạo trong của thủy tức
II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
• Động vật nguyên sinh có các đặc điểm gì chung ?
3. Bài mới:
Đa số ruột khoang sống ở biển. Thủy tức là 1 trong rất ít đại diện sống ở nước ngọt, có
cấu tạo chung của ruột khoang.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Hình dạng ngoài và di chuyển
+ Mô tả hình dạng ngoài của
thủy tức ?
+ Mô tả bằng lời 2 cách di
chuyển của thủy tức ?
+ Đặc điểm di chuyển của

thủy tức ?
- HS căn cứ vào hình 8.1,
trả lời
- HS quan sát hình 8.2, trả
lời
I. Hình dạng ngoài và di
chuyển
- Hình dạng ngoài:
+ Hình trụ dài
+ Phần dưới là đế
+ Phần trên có lỗ miệng,
xung quanh có các tua
miệng
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Di chuyển:
+ Kiểu sâu đo
+ Kiểu lộn đầu
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong
+ Làm BT mục

SGK tr.
30 ?
+ Trình bày cấu tạo trong
của thủy tức ?
- Lớp trong còn có tb tuyến
nằm xen kẽ các tb mô cơ -
tiêu hóa, tb tuyến tiết dịch
vào khoang vị để tiêu hóa
ngoại bào. Ở đây đã có sự
chuyển tiếp giữa tiêu hóa

- HS làm bài
- HS trả lời
- HS nghe
II. Cấu tạo trong
- Thành cơ thể có 2 lớp:
+ Lớp ngoài: tb gai, tb TK,
tb mô bì - cơ, tb sinh sản
+ Lớp trong: tb mô cơ - tiêu
hóa
- Giữa 2 lớp là tầng keo
mỏng
- Lỗ miệng thông với
16
nội bào (kiểu tiêu hóa ở đv
đơn bào) sang tiêu hóa ngoại
bào (kiểu tiêu hóa của đv đa
bào)
khoang tiêu hóa ở giữa (gọi
là ruột túi)
Hoạt động 3 : dinh dưỡng, sinh sản ở thủy tức
+ Thủy tức đưa mồi vào
miệng bằng cách nào?
+ Nhờ loại tb nào của cơ
thể thủy tức mà mồi được
tiêu hóa ?
+ Thủy tức có ruột hình túi
(ruột túi) nghĩa là chỉ có 1 lỗ
miệng duy nhất thơng với
ngồi. Vậy chúng thải bã
bằng cách nào?

+ Trình bày đặc điểm dinh
dưỡng của thủy tức ?
+ Thủy tức sinh sản như thế
nào ?
- Khả năng tái sinh cao ở
thủy tức là do thủy tức còn
có tb chưa chun hóa
+ Tại sao thủy tức là đv đa
bào bậc thấp ?
- Thủy tức giết mồi bằng
tb gai độc và đưa mồi vào
miệng nhờ tua miệng
- Tb mơ cơ - tiêu hóa giúp
tiêu hóa mồi
- Thải bã qua lỗ miệng
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe
- HS trả lời
III. Dinh dưỡng
- Thủy tức bắt mồi bằng tua
miệng. Q trình tiêu hóa
thực hiện ở khoang tiêu hóa
nhờ dịch từ tb tuyến
- Sự TĐ khí thực hiện qua
thành cơ thể
IV. Sinh sản
- Các hình thức sinh sản:
+ Sinh sản vơ tính: mọc chồi
+ Sinh sản hữu tính: hình

thành tb sinh dục đực, cái
(tinh trùng và trứng)
+ Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo
nên 1 cơ thể mới
4. Củng cố:
• Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
• Câu hỏi 2 SGK tr.32
5. Hướng dẫn học ở nhà
• Học bài. Trả lời câu hỏi SGK 1, 2 tr.32
• Đọc và nghiên cứu trước bài 9. Đa dạng của ngành ruột khoang
Ngày soạn: /09/2014

Tiết 9 : ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
• Hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về lồi và phong
phú về số lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới
17
• Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển
• Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố
định ở biển
2. Kỹ năng
• Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh
• Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
• Giáo dục lòng yêu thích môn học
Trọng tâm : Đặc điểm cấu tạo sứa thích nghi với lối sống bơi lội
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 GV: Tranh phóng to H9.1


9.3 SGK - 33, 34
 HS : Kẻ bảng 1 tr33, bảng 2 tr35 vào vở
II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
• Trình bày cấu tạo trong của thủy tức ?
• Quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của thủy tức diễn ra ntn ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sứa qua so sánh với thủy tức
+ Hoàn thành bảng 1 SGK
tr33 (bảng phụ)
- GV nhận xét
+ Đặc điểm cấu tạo của
sứa thích nghi với lối sống
di chuyển tự do như thế
nào ?
- Tua miệng 1 số loài sứa
gây ngứa, tb gai ở sứa lửa
có thể làm da người rát như
bị bỏng
- HS nghiên cứu kĩ hình
9.1, thảo luận nhóm, hoàn
thành bảng
- HS trả lời
- HS nghe
- Tua miệng
I. Sứa
- Sứa có đặc điểm cấu tạo
thích nghi với lối sống bơi

lội tự do: Cơ thể hình
chuông, miệng ở dưới, di
chuyển bằng cách co bóp
dù nhưng vẫn giữ các đặc
điểm của ngành ruột
khoang như đối xứng tỏa
18
Đặc
điểm
Đại
diện
Hình dạng Miệng Đối xứng Tế bào tự vệ Khả năng di
chuyển
Hình
trụ
Hình


trên

dưới
Không
đối
xứng
Tỏa
tròn
Không Có Bằng
tua
miệng
Bằng


Sứa
    
Thủy
tức
    
+ Sứa bắt mồi bằng cách
nào ?
trong, tự vệ bằng tb gai
Hoạt động 2: cấu tạo của hải quỳ và san hơ
+ Đặc điểm cấu tạo của
hải quỳ ?
+ Lối sống của hải quỳ ?
- Hải quỳ có màu sắc rực rỡ
như cánh hoa

đẹp
- Hồn thành bảng 2 SGK
tr.35 ?
+ So sánh sự giống nhau
và khác nhau giữa san hơ
và hải quỳ ?
- San hơ sống thành tập
đồn, cá thể này kiếm được
thức ăn có thể ni được cá
thể kia vì chúng có khoang
ruột thơng với nhau
- HS trả lời
- Hải quỳ sống đơn độc
- HS nghe

- HS làm bài
- Giống: sống bám, cơ thể
hình trụ
- Khác: Hải quỳ sống đơn
độc, khơng có bộ xương
đá vơi điển hình. Còn san
hơ sống tập đồn và có bộ
xương đá vơi điển hình
- HS nghe
II. Hải quỳ
- Cấu tạo: hình trụ, dài 2 - 5
cm, có nhiều tua miệng xếp
đối xứng
- Hải quỳ sống bám vào bờ
đá, ăn động vật nhỏ
III. San hơ
- Cơ thể san hơ hình trụ,
phát triển khung xương bất
động và có tổ chức cơ thể
kiểu tập đồn, có khoang
ruột thơng với nhau
4. Củng cố
• Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK tr. 35.
• u cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK tr. 35
5. Hướng dẫn học ở nhà
• Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 35
• Đọc trước bài 10. Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang
Ngày soạn: /09/2014

Tiết 10 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT

KHOANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
• Nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang
19
• Chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và đời sống
2. Kỹ năng
• Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh
• Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
• Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý có giá trị
Trọng tâm: Vai trò của ngành ruột khoang
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 GV: Tranh phóng to H10.1 SGK – 37
 HS : kẻ bảng tr.37 vào vở
II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
• Đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do ntn ? sứa di
chuyển trong nước ntn ?
• Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ?
3. Bài mới:
Dù rất đa dạng về cấu tạo, lối sống và kích thước nhưng các loài ruột khoang đều có
chung những đặc điểm ntn khiến khoa học vẫn xếp chúng vào cùng một ngành ruột
khoang.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: đặc điểm chung của Ruột khoang
+ Hoàn thành bảng SGK
tr.37 ? (bảng phụ)
- GV nhận xét

- HS nghiên cứu kĩ
hình 10.1, thảo luận
nhóm, hoàn thành bảng
- đại diện nhóm trình
bày
I. Đặc điểm chung
20
TT Đại diện
Đặc điểm
Thủy tức Sứa San hô
1 Kiểu đối xứng Đối xứng tỏa tròn Đối xứng tỏa
tròn
Đối xứng tỏa
tròn
2 Cách di chuyển Kiểu sâu đo, kiểu
lộn đầu
Co bóp dù Không di
chuyển
3 Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng
4 Cách tự vệ Nhờ tế bào gai Nhờ tế bào gai Nhờ tế bào gai
5 Số lớp tế bào của thành cơ
thể
Hai lớp Hai lớp Hai lớp
6 Kiểu ruột Hình túi Hình túi Hình túi
7 Sống đơn độc hay tập đoàn Đơn độc Đơn độc Tập đoàn
+ c im chung ca
ngnh rut khoang ?
- HS da vo bng, tr
li
- C th i xng ta trũn

- Rut dng tỳi
- Thnh c th cú 2 lp tb, gia
2 lp l tng keo
- T v, tn cụng = t bo gai
Hot ng 2: Tỡm hiu vai trũ ca Rut khoang
- Rut khoang cú khong
10000 loi, hu ht sng
bin ( sõu khụng quỏ 50
m)
+ Rut khoang cú vai trũ
nh th no trong t nhiờn
v trong i sng ?
+ Tỏc hi ca rut khoang?
- HS nghe
- HS tr li
- HS tr li
II. Vai trũ
- Trong t nhiờn:
+ To v p thiờn nhiờn
+ Cú ý ngha sinh thỏi i vi
bin v i dng
- i vi i sng:
+ Lm trang trớ, trang sc
+ L ngun cung cp nguyờn
liu vụi
+ Lm thc phm cú giỏ tr
+ Húa thch san hụ l vt ch
th trong nghiờn cu a cht
- Tỏc hi:
+ Mt s loi gõy nga v c

cho con ngi
+ To ỏ ngm

nh hng
n giao thụng
4. Cng c:
Gi HS c phn ghi nh sgk tr.38
GV treo tranh cỏc loi i din ca Rut khoang v trỡnh by c im chung, vai
trũ ca chỳng i vi t nhiờn v i sng
5. Hng dn v nh
Hc bi. Tr li cõu hi SGK tr.38
c v nghiờn cu trc bi 11. Sỏn lỏ gan
Ngy son: /09/2014

CHệễNG III : CAC NGAỉNH GIUN
NGAỉNH GIUN DEẽP
Tieỏt 11: SAN LA GAN
I. MC TIấU
1. Kin thc
21
• Nhận biết sán lông còn sống tự do và mang đầy đủ các đặc điểm của ngành giun
dẹp
• Hiểu được cấu tạo của sán lá gan đại diện cho giun dẹp nhưng thích nghi với kí
sinh
• Giải thích được vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng kèm theo
thay đổi vật chủ, thích nghi với đời sống kí sinh
2. Kỹ năng
• Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh
• Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:

• Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường
Trọng tâm: Sinh sản
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 GV: + Tranh vẽ về sán lông, sán lá gan : cấu tạo ngoài, cấu tạo trong
+ Tranh vẽ vòng đời của sán lá gan
 HS : Đọc trước bài mới
II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
• Nêu đặc điểm chung của ngành Ruột khoang ?
• Ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
3. Bài mới:
Trâu bò và gia súc nói chung ở nước ta bị nhiễm bệnh sán lá nói chung, sán lá gan nói
riêng rất nặng nề. Hiểu biết về sán lá gan sẽ giúp con người biết cách giữ vệ sinh cho gia
súc. Đây là 1 biện pháp rất quan trọng để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: tìm hiểu cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của sán lá gan
+ Sán lông thích nghi với
đời sống bơi lội ntn ?
+ Sán lá gan sống ở đâu ?
+ Sán lá gan thích nghi với
đời sống kí sinh trong gan,
mật như thế nào ?
+ Sán lá gan di chuyển như
thế nào ?
+ sán lá gan dinh dưỡng
bằng cách nào?
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời

- HS trả lời
- HS trả lời
I. Nơi sống, cấu tạo và di
chuyển
- Kí sinh ở gan, mật trâu bò
- Cơ thể hình lá, dẹp, dài 2 -
5 cm, màu đỏ máu, mắt và
lông bơi tiêu giảm, giác bám
phát triển
- Chui rúc, luồn lách
II. Dinh dưỡng
- Miệng hút chất dinh dưỡng
đưa vào 2 nhánh ruột để tiêu
hóa và nuôi cơ thể
22
- Chưa có hậu mơn
Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan
+ Nêu cấu tạo cơ quan sinh
dục của sán lá gan ?
- GV treo tranh, giới thiệu
sơ đồ về vòng đời của sán lá
gan, đặc điểm của 1 số giai
đoạn ấu trùng
+ Làm BT mục

SGK
tr.42?
+ Sán lá gan thích nghi với
sự phát tán nòi giống như
thế nào ?

+ Viết sơ đồ biểu diễn vòng
đời của sán lá gan?
+ Muốn tiêu diệt sán lá gan
ta làm thế nào ?
- HS trả lời
- HS nghe
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
+ Đẻ nhiều trứng, ấu trùng
có khả năng sinh sản  số
lượng cá thể sau tăng lên
rất nhiều
- HS lên bảng viết sơ đồ
- Xử lí phân (trâu, bò):
diệt trứng; diệt ốc; xử lí
rau bèo (thức ăn của trâu
bò): diệt kén
III. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục:
- sán lá gan lưỡng tính
- Gồm : cơ quan sinh dục
đực, cơ quan sinh dục cái và
tuyến nỗn hồng
- cấu tạo dạng ống phân
nhánh chằng chịt
2, Vòng đời
Sán trưởng trứng
thành
(trâu, bò)
Ấu trùng lơng

Kết kén

ấu trùng
(Ốc ruộng)

Ấu trùng có đi

4. Củng cố
• Đọc KL chung SGK - 43?
• Câu hỏi 1, 3 SGK - 43
5. Hướng dẫn học ở nhà
• Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 43
• Đọc và nghiên cứu trước bài 12: Một số giun dẹp khác
Ngày soạn: /09/2014

Tiết 12 : MỘT SỐ GIUN GIẸP KHÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
• Nắm được hình dạng, vòng đời, tác hại của 1 số giun dẹp kí sinh
2. Kỹ năng
23
Bám vào
rau bèo
• Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh
• Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
• Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường
Trọng tâm: Nắm được hình dạng, vòng đời, tác hại của 1 số giun dẹp kí sinh
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 GV: Tranh phãng to H12.1


12.3 SGK - 44
 HS : Đọc trước bài mới
II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
• Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh ntn ?
• Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan ?
3. Bài mới:
Sán lá, sán dây có số lượng rất lớn. con đường chúng xâm nhập vào cơ thể rất đa
dạng. vì thế cần tìm hiểu chúng để có các biện pháp phòng tránh cho người và gia súc.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV treo tranh giới thiệu 1
số giun giẹp (hình 12.1, 2,
3)
+ Kể tên 1 số giun dẹp kí
sinh ?
- GV giảng giải về đặc
điểm sán lá máu, sán bã
trầu, sán dây trên tranh
 Giun dẹp thường kí sinh
ở bộ phận nào trong cơ thể
người và đv ? Vì sao ?
+ sán dây có đặc điểm cấu
tạo nào thích nghi cao với
điều kiện kí sinh ?
+ Để phòng chống giun
dẹp kí sinh, cần phải ăn
uống giữ vệ sinh như thế
nào cho người và gia súc?

- GV cho các nhóm phát
biểu ý kiến
- GV cho HS đọc mục “Em
có biết” cuối bài và trả lời
- HS quan sát hình 12.1,
2, 3
- HS trả lời
- HS nghe giảng
- HS thảo luận nhóm, trả
lời câu hỏi
- các nhóm trình bày đáp
án, nhóm khác nhận xét
I. Một số giun dẹp khác
- Sán lá máu: máu người
- Sán bã trầu: ruột lợn
- Sán dây: ruột người, cơ
bắp trâu bò
24
cõu hi:
+ Sỏn kớ sinh gõy tỏc hi
nh th no ?
- GV gii thiu thờm mt
s sỏn kớ sinh: sỏn lỏ song
ch, sỏn mộp, sỏn chú.
* GDMT: Trờn c s vũng
i ca giun sỏn kớ sinh,
giỏo dc cho HS nờn n
chớn, ung sụi, khụng n
rau sng cha ra sch
hn ch con ng lõy lan

ca giun sỏn kớ sinh qua gia
sỳc v thc n ca con
ngi Giỏo dc HS ý
thc v sinh c th v mụi
trng.
+ Em s lm gỡ giỳp
mi ngi trỏnh nhim
giun sỏn ?
- Sỏn kớ sinh ly cht dinh
dng ca vt ch lm
cho vt ch gy yu
- HS nghe
- Tuyờn truyn v sinh, an
ton thc phm
4. Cng c
c KL chung SGK - 45?
Cõu hi 1 SGK - 46
5. Hng dn hc nh
Hc bi. Tr li cõu hi 1, 2 SGK 46
c mc em cú bit
c v nghiờn cu trc bi 13. Giun a
Ngy son: : /09/2014

NGAỉNH GIUN TROỉN
Tieỏt 13. GIUN ẹUếA
I. MC TIấU
1. Kin thc
25

×