Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

Giáo án sinh học lớp 9 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.43 KB, 160 trang )

Ngày soạn : 16 / 8 / 2014
Ngày giảng : / / 2014
CHƯƠNG 1 : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN

TIẾT 1 : MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
-Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men
Đen
-Hiểu và gghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học
-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
-Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học
II/CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : giáo án + tranh vẽ các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Men Đen
Học sinh: tìm hiểu trước nội dung bài học
III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ : Sách vở học tập
3/Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC
SINH
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 : Di truyền học
-Yêu cầu hs làm bài tập mục
sGK-5 : Liên hệ bản thân mình
có những điểm giống và khác bố
mẹ
-giải thích: Đặc điểm giống bố
mẹ là hiện tượng di truyền
-đặc điểm khác bố mẹ là hiện
tượng biến dị


?Thế nào là di truyền và biến dị
-giải thích: Biến dị và di truyền
là hai hiện tượng song song gắn
liền với quá trình sinh sản
-tổng kết
-Trình bày những đặc
điểm của bản thân
giống và khác bố mẹ
về chiều cao, màu
mắt, hình dạng, tai
-nêu được hai hiện
tượng di truyền và
biến dị
I/ Di truyền học
-Di truyền là hiện tượng
truyền đạt các tính trạng của
bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ
con cháu
-biến dị là hiện tượng con
sinh ra khác bố mẹ và khác
nhau về nhiều chi tiét
-Di truyền học nghiên cứu
cơ sở vật chất, cơ chế, tính
quy luật của hiện tượng di
truyền và biến dị
*Hoạt động 2 : Men Đen người -1hs đọc tiểu sử cho II/ Men đen – người đặt


1
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC

SINH
NỘI DUNG
đặt nền móng cho di truyền
học
- giới thiệu tiểu sử của
Men Đen
-cho hs quan sát tranh vẽ hình
1.2 SGK-6
-yêu cầu hs nghiên cứu thông tin
và nêu phương pháp nghiên cứu
của Men Đen
?Vì sao Men Đen chọn đậu Hà
Lan làm đối tưọng nghiên cứu
-thông báo: Men Đen đã tách ra
từng cặp tính trạng, theo dõi sự
thể hiện cặp tính trạng đó qua
các thế hệ lai. Đây là điểm độc
đáo trong phương pháp phân tích
di truyền của ông- phương pháp
phân tích các thế hệ lai, nhờ đó
ông đã phát hiện ra các quy luật
di truyền
cả lớp theo dõi
-Đọc kĩ thông tin và
trình bày được nội
dung cơ bản của
phương pháp phân
tích các thế hệ lai
-Do dễ trồngvà có thể
phân biệt nhau rõ

ràng về các tính trạng
tương phản, tự thụ
phấn nghiêm ngặt nên
dễ dàng tạo ra dòng
thuần
nền móng cho di truyền
học
-Phương pháp phân tích các
thế hệ lai SGK-6
Hoạt động 3: Một số thuật ngữ
và kí hiệu cơ bản của di truyền
học
-Hướng dẫn hs nghiên cứu một
số thuật ngữ
-giới thiệu một số kí hiệu
-lấy ví dụ cụ thể từng
thuật ngữ
III/ Một số thuật ngữ và kí
hiệu cơ bản của di truyền
học
a/ Thuật ngữ:
-Tính trạng
-Cặp tính trạng tưong phản
-Nhân tố di truyền
-Giống ( dòng) thuần chủng
b/ Kí hiệu ( SGK-7)
4/Củng cố :
Yêu cầu đọc tổng kết toàn bài , Giáo viên tổng kết toàn bài học
-hướng dẫn trả lời câu 4 SGK: Men Đen chọn các cặp tính trạng tưong phản khi thực
hiện các phép lai vì thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng

-Giáo viên tổng kết toàn bài học
5/Hướng dẫn về nhà :
-Học và trả lời các câu hỏi sgk
-Tìm hiểu trước bài sau , Đọc phần em có biết
Ngày soạn : 16 / 8/ 2014


2
Ngày giảng : / / 2014
TIẾT 2 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen
-Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp , phát biểu
được nội dung quy luật phân li
-Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen
-Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu
-Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học
II/CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : giáo án + tranh phóng to hình 2.2 và 2.3 SGK trang 9
-Học sinh: tìm hiểu trước nội dung bài học
III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình học
3/Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu
Thí nghiệm của Menđen
-Hướng dẫn hs quan sát
tranh 2.1 SGK-8 giới thiệu
sự thụ phấn nhân tạo trên

hoa đậu Hà lan
-Sử dụng bảng 2 để phân
tích các khái niệm: Kiểu
hình, tính trạng trội, tính
trạng lặn
? nhận xét kiểu hình ở F
1
?Xác định tỉ lệ kiểu hình ở
F
2
trong từng trưòng hợp
-cho hs quan sát tranh vẽ
hình 2.2 SGK-9
-phân tích bảng 2 , thảo
luận trong nhóm để rút ra
tỉ lệ
-Kiểu hình F
1
mang tính
trnạg trội của bố hoặc mẹ
-Hoa đỏ : Hao trắng= 705:
224 =3,14:1= 3:1
-Thân cao: thân lùn= 487:
177 = 2,8: 1 = 3: 1
-Quả lục : quả vàng= 428:
224= 3,14: 1= 3:1
-Dựa vào hình 2.2 để trình
bày thí nghiệm, lớp nhận
III/ Thí nghiệm của Men
Đen

1/ Các khái niệm:
-Kiểu hình : Là tổ hợp các
tính trạng của cơ thể
-Tính trạng trội: Là tính trạng
biểu hiện ở F
1
-Tính trạng lặn: Là tính trạng
đến F
2
mới được biểu hiện
2/ Thí nghiệm:
a/ Đối tượng: đậu Hà Lan
khác nhau về 1 cặp tính trạng
thuần chủng tương phản
b/Phương pháp tiến hành:
SGK-8
c/ Kết quả thí nghiệm:
P: Hoa đỏ X Hoa trắng
F
1
: Hoa đỏ
F
2
: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng


3
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
?Trình bày thí nghiệm của
Men Đen

-nhấn mạnh về sự thay đổi
giống làm mẹ thì kết quả
thu được không thay đổi
và từ đó thấy được vai trò
di truyền của bố mẹ là như
nhau
-Yêu cầu hs làm bài tập
điền từ SGK-9
-yêu cầu hs nhắc lại nội
dung quy luật phân li
-Tổng kết
xét bổ xung
-Lựa chọn cụm từ điền
vào chỗ trống:
1: đồng tính
2: 3 trội: 1 lặn
( Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội : 1
lặn)
3/Nội dung quy luật phân li
Khi lai hai bố mẹ khác nhau
về một cặp tính trạng thuần
chủng tương phản thì F
2
phân
li tính trạng theo tỉ lệ trung
bình 3 trội : 1 lặn
*Hoạt động 2 : Men Đen
giải thích kết quả thí
nghiệm
-Men Đen nhận thấy các

tính trạng không trộn lẫn
vào nhau như quan niệm
đương thời
_Nêu quan niệm của Men
Đen về giao tử thuần khiết
-Treo tranh vẽ cho hs quan
sát sơ đồ giải thích kết
quả thí nghiệm lai một cặp
tính trnạg của Men đen
? Tỉ lệ các loại giao tử ở F
1
và tỉ lệ các loại hợp tử ở F
2
? Tại sao F
2
lại có tỉ lệ 3
hoa đỏ: 1 hoa trắng
-Tổng kết lại cách giải
thích kết quả là sự phân li
mỗi nhân tố di truyền về
-Quan sát tranh vẽ , thảo
luận nhóm xác định được:
+G F
1
: 1A : 1a
+ Hợp tử F
2
có tỉ lệ :
1AA : 2A a: 1aa
+Hợp tử A a , biểu hiện

kiểu hình trội giống hợp
tử AA
II/ Men Đen giải thích kết
quả thí nghiệm
-Theo Men Đen:
+Mỗi tính trạng do cặp nhân
tố di truyền quy định
+Trong quá trình phát sinh
giao tử có sự phân li của cặp
nhân tố di truyền
+Các nhân tố di truyền được
tổ hợp lại trong thụ tinh


4
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
một giao tử và giữ nguyên
bản chất như cơ thể thuần
chủng của P
4/Củng cố :
Yêu cầu đọc tổng kết toàn bài
-Giáo viên tổng kết toàn bài học
5/Hướng dẫn về nhà :
-Học và trả lời các câu hỏi sgk
-Tìm hiểu trước bài sau


5
Ngày soạn : 11/09/2006
Ngày giảng : 20/09/2006

TIẾT 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( TIẾP THEO)
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của
menđen, phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến
hoá
- Rèn kỹ năng phân tích và quan sát, kỹ năng hoạt động nhóm
II/CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : giáo án + tranh phóng to hình 5 SGK trang 17+ bảng phụ ghi nội dung bảng
5 SGK trang 18
-Học sinh: tìm hiểu trước nội dung bài học
III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình học
3/Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC
SINH
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu
Menđen trong việc giải
quyết kết quả thí nghiệm
- Yêu cầu học sinh nhắc
lại tỷ lệ phân li từng cặp
tính trạng ở F
2

- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu thông tin và giải thích
kết quả thí nghiệm theo
quan niệm của Menđen
- Lưu ý cho học sinh ở cơ

thể lai F
1
khi hình thành
giao tử do khả năng tổ
hợp tự do giữa A và a với
B và b như nhau nên tạo
ra 4 giao tử có tỷ lệ ngang
nhau
- Nêu được tỷ lệ
+ Vàng/ xanh ~3/1
+Trơn/ Nhăn ~
3/1
- Thu nhận thông tin:
Thảo luận nhóm thống
nhất câu trả lời, địa
diện nhóm len trình
bày trên hình 5, các
nhóm khác bổ sung
- học sinh vận dụng
kiến thức nêu được :
Do sự kết hợp ngẫu
nhiên của 4 loại giao
tử đực và 4 loại giao
tử cái nên F
2
có 16 tổ
hợp giao tử
III/ Menđen giải thích kết quả
thí nghiệm
- Menđen cho rằng mỗi cặp tính

trạng do 1 cặp nhân tố di truyền
quy định
- quy ước:
+ Gen A quy định hạt vàng
+ Gen a quy định hạt xanh
+ Gen B quy định vỏ trơn
+ Gen b quy định vỏ nhăn
- Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng
là AA BB
- Kiểu gen xanh, nhăn : aa bb
- Sơ đồ lai:
P : AA BB x aa bb
G : AB ab
F
1
: aa Bb x aa Bb


6
HOT NG GIO VIấN HOT NG HC
SINH
NI DUNG
- ? Ti sao F
2
li cú 16
t hp giao t hay hp t
- Hng dn cỏch xỏc
nh kiu hỡnh v kiu
gen F
2

, yờu cu hc sinh
hon thnh bng 5 SGK
trang 18
GF
1
: AB, Ab, aB, ab
F
2
: 16 loi t hp
AB Ab aB Ab
AB AABB AABb AaBb AABb
Ab AABb Aabb AaBb Aabb
aB AaBb AaBb aaBB AaBb
Ab AABb Aabb AaBb AAbb
Bng 5: Phõn tớch kt qu lai hai cp
tớnh trng

Kiu
hỡnh
F
2

T
l
Ht
vng,
trn
Ht
vng,
nhn

Ht
xanh,
trn
Ht
xanh,
nhn
T l
ca
mi
kiu
gen
F
2
1AABBB
2 AaBB
3AABb
4 AaBb
1Aabb
2 Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
T l
ca
mi
kiu
hỡnh
F
2
9 3 3 1

*Hoạt động 2
- Tìm hiểu ý nghĩa của
quy luật phân li độc lập
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu thông tin và trả lời
các câu hỏi:
-? Tại sao ở các loài sinh
sản hữu tính biến dị lại
phong phú
-? Nêu ý nghĩa của quy
luật phân li độc lập
- Đa ra những công thức
tổ hợp để phân tích cho
học sinh
- Sử dụng t liệu trong
bài để trả lời và nêu đ-
ợc:
+ F
2
có sự tổ hợp lại
các nhân tố di truyền
và hình thành các kiểu
gen khác P
+ Sử dụng quy luật
phân li độc lập có thể
giải thích đợc sự xuất
hiện biến dị tổ hợp
IV/ý nghĩa của quy luật phân li
độc lập
- Quy luật phân li độc lập giải

thích đợc một trong những nguyên
nhân làm xuất hiện sự biến dị tổ
hợp đó là sự phhna ly độc lập và tổ
hợp tự do của các cặp gen
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan
trọng đối với chọn giống và tiến
hoá
4/Củng cố :
Yêu cầu đọc tổng kết toàn bài


7
-Gi¸o viªn tæng kÕt toµn bµi häc
5/H íng dÉn vÒ nhµ :
-Häc vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái sgk
-T×m hiÓu tríc bµi sau
Ngµy so¹n : 11/09/2006
Ngµy gi¶ng : 20/09/2006
TIẾT 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( TIẾP THEO)
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của
menđen, phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến
hoá
- Rèn kỹ năng phân tích và quan sát, kỹ năng hoạt động nhóm
II/CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : giáo án + tranh phóng to hình 5 SGK trang 17+ bảng phụ ghi nội dung bảng
5 SGK trang 18
-Học sinh: tìm hiểu trước nội dung bài học
III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định tổ chức :

2/Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình học
3/Bài mới :


8
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC
SINH
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu
Menđen trong việc giải
quyết kết quả thí nghiệm
- Yêu cầu học sinh nhắc
lại tỷ lệ phân li từng cặp
tính trạng ở F
2

- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu thông tin và giải thích
kết quả thí nghiệm theo
quan niệm của Menđen
- Lưu ý cho học sinh ở cơ
thể lai F
1
khi hình thành
giao tử do khả năng tổ
hợp tự do giữa A và a với
B và b như nhau nên tạo
ra 4 giao tử có tỷ lệ ngang
nhau
- ? Tại sao ở F

2
lại có 16
tổ hợp giao tử hay hợp tử
- Hướng dẫn cách xác
định kiểu hình và kiểu
gen ở F
2
, yêu cầu học sinh
hoàn thành bảng 5 SGK
trang 18
- Nêu được tỷ lệ
+ Vàng/ xanh ~3/1
+Trơn/ Nhăn ~
3/1
- Thu nhận thông tin:
Thảo luận nhóm thống
nhất câu trả lời, địa
diện nhóm len trình
bày trên hình 5, các
nhóm khác bổ sung
- học sinh vận dụng
kiến thức nêu được :
Do sự kết hợp ngẫu
nhiên của 4 loại giao
tử đực và 4 loại giao
tử cái nên F
2
có 16 tổ
hợp giao tử
III/ Menđen giải thích kết quả

thí nghiệm
- Menđen cho rằng mỗi cặp tính
trạng do 1 cặp nhân tố di truyền
quy định
- quy ước:
+ Gen A quy định hạt vàng
+ Gen a quy định hạt xanh
+ Gen B quy định vỏ trơn
+ Gen b quy định vỏ nhăn
- Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng
là AA BB
- Kiểu gen xanh, nhăn : aa bb
- Sơ đồ lai:
P : AA BB x aa bb
G : AB ab
F
1
: aa Bb x aa Bb
GF
1
: AB, Ab, aB, ab
F
2
: 16 loại tổ hợp
AB Ab aB Ab
AB AABB AABb AaBb AABb
Ab AABb Aabb AaBb Aabb
aB AaBb AaBb aaBB AaBb
Ab AABb Aabb AaBb AAbb
Bảng 5: Phân tích kết quả lai hai cặp

tính trạng

Kiểu
hình
F
2

Tỷ
lệ
Hạt
vàng,
trơn
Hạt
vàng,
nhăn
Hạt
xanh,
trơn
Hạt
xanh,
nhăn
Tỷ lệ
của
mỗi
kiểu
gen ở
F
2
1AABBB
2 AaBB

3AABb
4 AaBb
1Aabb
2 Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
Tỷ lệ
của


9
HOT NG GIO VIấN HOT NG HC
SINH
NI DUNG
mi
kiu
hỡnh
F
2
9 3 3 1
*Hoạt động 2
- Tìm hiểu ý nghĩa của
quy luật phân li độc lập
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu thông tin và trả lời
các câu hỏi:
-? Tại sao ở các loài sinh
sản hữu tính biến dị lại
phong phú

-? Nêu ý nghĩa của quy
luật phân li độc lập
- Đa ra những công thức
tổ hợp để phân tích cho
học sinh
- Sử dụng t liệu trong
bài để trả lời và nêu đ-
ợc:
+ F
2
có sự tổ hợp lại
các nhân tố di truyền
và hình thành các kiểu
gen khác P
+ Sử dụng quy luật
phân li độc lập có thể
giải thích đợc sự xuất
hiện biến dị tổ hợp
IV/ý nghĩa của quy luật phân li
độc lập
- Quy luật phân li độc lập giải
thích đợc một trong những nguyên
nhân làm xuất hiện sự biến dị tổ
hợp đó là sự phhna ly độc lập và tổ
hợp tự do của các cặp gen
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan
trọng đối với chọn giống và tiến
hoá
4/Củng cố :
Yêu cầu đọc tổng kết toàn bài

-Giáo viên tổng kết toàn bài học
5/H ớng dẫn về nhà :
-Học và trả lời các câu hỏi sgk
-Tìm hiểu trớc bài sau


10
Ngày soạn : 11/09/2006
Ngày giảng : 22/09/2006 ( Lớp 9A 9B) Ngày 23/09/2006 lớp 9C
TIT 6 : THC HNH TNH XC SUT
XUT HIN CC MT CA NG KIM LOI
I/MC CH YấU CU :
-Hc sinh bit cỏcg xỏc nh xỏc sut ca mt v hai s kin ng thi xy ra thụng qua
vic gieo cỏc ng kim loi
- Bit vn dng xỏc sut hiu c t l cỏc loi giao t v t l cỏc kiu gen trong lai
mt cp tớnh trng
- Rốn k nng hot ng nhúm
II/CHUN B :
-Giỏo viờn : giỏo ỏn + ng kim loi chun b sn cho mi nhúm
-Hc sinh: tỡm hiu trc ni dung bi hc
III/TIN TRèNH LấN LP :
1/n nh t chc :
2/Kim tra bi c : Trong quỏ trỡnh hc
3/Bi mi :
HOT NG GIO VIấN HOT NG HC
SINH
NI DUNG
*Hot ng 1 : Tin hnh
gieo ng kim loi
- Hng dn quy trỡnh:

a/ Gieo mt ng kim loi
- Ly mt ng kim loi,
cm ỳng cnh v th ri
t do t cao xỏc nh
- Thng kờ kt qu mi ln
ri vo bng 6.1
b/ Gieo 2 ng kim loi:
- Ly 2 ng kim loi cm
ng cnh v th ri t do
t cao xỏc nh
- Ghi nhớ quy trình
thực hành
- Các nhóm tiến hành
gieo đồng kim loại:
* Gieo một đồng kim
loại:
+ Lu ý quy định trớc
mặt xấp và ngửa
+ Mỗi nhóm gieo 25
lần thống kê mỗi lần
rơi vào bảng 6.1
* Gieo hai đồng kim
loại : Có thể xảy ra một
trong 3 trờng hợp
+ Hai đồng xấp:( SS)
+ Một đồng sấp, một
đồng ngửa ( SN)
BNG TNG HP
Tiến
hành

Nhóm
Gieo 01
đồng
kim loại
Gieo 02
đồng kim
loại
1
2
3
Cng
S
lng
T l
%


11
HOT NG GIO VIấN HOT NG HC
SINH
NI DUNG
- Thng kờ kt qu vo
bng 6.2
- Thụng qua kt qu giỏo
viờn yờu cu hc sinh liờn
h :
+ Kt qu ca bng 6.1 vi
t l cỏc giao t sinh ra t
con lai F
1

Aa
+ Kết quả bảng 6.2 với tỷ
lệ kiểu gen ở F
2
trong lai
một cặp tính trạng
+ Giáo viên lu ý cho học
sinh số lợng thống kê càng
lớn thì càng đảm bảo độ
chính xác
+ Cả hai đồng
ngửa(NN)
+ Mỗi nhóm gieo 25
lần, thống kê vào bảng
6.2
- Căn cứ vào kễt quả
thống kê nêu đợc :
+ Cơ thể lai F
1
có kiểu
gen aa khi giảm phân
chi hai loại giao tử
mang a và a với xác
suất ngang nhau
+ Kết quả gieo hai
đồng kim loại có tỷ lệ :
1SS / 2SN / 1NN
Tỷ lệ kiểu gen ở F
2


1AA / 2 aa / 1aa
4/Nhận xét đánh giá
- Giáo viên nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm
- Cho các nhóm viết thu hoạch theo bảng mẫu
5/H ớng dẫn về nhà :
- Làm các bài tập SGK trang 22, 23


12
Ngµy so¹n : 19/09/2006
Ngµy gi¶ng : 27//09/2006- Líp 9A, 9B , 9C
TIẾT 7 : BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. Biết vận dụng lý
thuyết để giải các baì tập
- Rèn kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền
II/CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : giáo án bài tập
-Học sinh: Làm trước bài tập chương I
III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình học
3/Bài mới : Bài tập chương I
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
HỌC SINH
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 :
Hướng dẫn

cách giải bài
tập
- Nghe giảng
định hướng
cách giải bài
tập ghi nội
dung vào vở
I/ Các dạng bài tập cơ bản
1/ Lai một cặp tính trạng
* Dạng 1: Biết kiểu hình của P xác định tỷ lệ
kiểu hình, kiểu gen ở F1 và F2
Cách giải:
+ Bước 1: Quy ước gen
+ Bước 2: Xác định kiểu gen của P
+ Bước 3: Viết sơ đồ lai
Ví dụ : Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1
thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, xác
định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2. Biết rằng
tính trạng chiều cao do một gen quy định
* Dạng 2: biết số lượng hoặc tỷ lệ kiểu hình ở đời
con xác định kiểu gen, kiểu hình ở P.
Cách giải:
- Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình ở đời con:
F: ( 3 : 1) P Aa x Aa
F: ( 1: 1) P Aa x aa
F: ( 1: 2:1) P Aa x Aa( Trội không hoàn toàn)
Ví dụ: ở cá kiếm, tính trạng mắt đen( quy định bởi


13

HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
HỌC SINH
NỘI DUNG
gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt
đỏ( Quy định bởi gen a)
P: Cá mắt đen x cá mắt đỏ F1 : 51% các mắt
đen: 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen củaP trong phép lai
trên sẽ như thế nào?
2/ Lai hai cặp tính trạng
Giải bào tập trắc nghiệm khách quan
* Biết kiểu gen, kiểu hình của P xác định kiểu
hình ở F
1
(F
2
).
Cách giải: Căn cứ vào tỷ lệ từng cặp tính trạng
( Theo các quy luật di truyền) tích tỷ lệ của các
tính trạng ở F
1
và F
2
:
(3 : 1 ) ( 3 : 1 ) = 9 : 3 : 3 : 1
(3 : 1 ) ( 1: 1 ) = 3: 3 : 1: 1
(3 : 1 ) ( 1 : 2 : 1 ) = 6 : 3 : 3 : 2 : 1
Ví dụ : Gen A quy định hoa kép, gen a hoa đơn;
BB hoa đỏ Bb hoa hồng; bb hoa

trắng. Các gen quy định hình dạng và màu hoa di
truyền độc lập
P thuần chủng : Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ thì F
2

có tỷ lệ kiểu hình như thế nào?
* Dạng 2 : Biết số lượng hay tỷ lệ kiểu hình ở đời
con xác định kiểu gen của P
Cách giải: Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình ở đời con
kiểu gen của P
F
2
:9:3:3:1 = (3:1) (3:1) F
2
dị hợp về 2 cặp gen
P thuần chủng về 2 cặp
gen
F
2
:3:3:1 = (3:1) (3:1) P: AaBb x Aabb
F
1
:1:1:1:1 = (1:1) (1:1) P: AaBb x aabb hoặc
Aabb x aaBb
* Hoạt động
2 : Bài tập vận
dụng
Yêu cầu địa đại
* Cử 01 học
sinh đại diện

II/ Bài tập vận dụng
Bài 1 : SGK trang 22


14
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
HỌC SINH
NỘI DUNG
diện nhóm học
sinh lên bảng
trình bày phần
giải bài tập
trong SGK
trang 22 và 23
Chấm điểm và
tổng kết đáp
án, cho điểm
những nhóm
làm tốt
trong nhóm lên
bảng trình bày
- Các nhóm
còn lại nhận
xét chéo bổ
xung sửa chữa
Ghi nội dung
bài tập đúng
vào vở học

P lông ngắn thuần chủng x lông dài
F
1
toàn lông ngắn
Vì F
1
đồng tính mang tính trạng trội đáp án a
Bài 2 : SGK trang 22
Từ kết quả F
1
: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
F
1
: 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục
Theo quy luật phân ly P : Aa x Aa đáp
án d
Bài 3 : SGK trang 22
F
1
: 25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng : 25%
hoa trắng F
1
: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa
trắng tỷ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn
đáp án b,d
Bài 4: SGK trang 23
Để sinh ra người con mắt xanh( aa) bố cho
một giao tử a và mẹ cho một giao tử a
Để sinh ra người con mắt đen ( A - ) bố hoặc
mẹ cho một giao tử A Kiểu gen và kiểu hình

của P là :
Mẹ mắt đen ( A a ) x Bố mắt đen ( A a)
Hoặc mẹ mắt xanh ( a a ) x Bố mắt đen ( A a)
Đáp án d hoặc b
Bài 5: SGK trang 23
F
2
có 901 cây quả đỏ , tròn : 299 cây quả đỏ, bầu
dục : 301 cây quả vàng, tròn : 103 cây quả vàng, bầu
dục tỉ lệ kiểu hình ở F
2
là : 9 đỏ , tròn : 3
đỏ, bầu dục : 3 vàng , tròn : 1 vàng, bầu dục = ( 3
đỏ : 1 vàng ) ( 3 tròn : 1 bầu dục ) P thuần
chủng về 2 cặp gen
P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn Kiểu gen
của P là A A bb x a aBB Đáp án d

Ghi nội dung
đúng vào vở
bài tập


15
4/Nhận xét đánh giá
- Việc làm bài tập về nhà của học sinh
Tuyên dương những nhóm làm bài tập tốt, nhắc nhở những nhóm làm chưa tốt, cần học
kỹ kiến thức lí thuyết vận dụng vào bài tập
5/Hướng dẫn về nhà :
- Làm lại các bài tập SGK trang 22, 23



16
Ngy son : 19/09/2006
Ngy ging : 29/09/2006 ( Lp 9A 9B) Ngy 30/09/2006 lp 9C
CHNG II : NHIM SC TH
TIT 8 : NHIM SC TH
I/MC CH YấU CU :
-Hc sinh nờu c tớnh c trng ca nhim sc th mi loi
- Mụ t c cu trỳc hin vi in hỡnh ca nhim sc th k gia ca nguyờn phõn
- Hiu c chc nng ca NST i vi s di truyn cỏc tớnh trng
- Rốn k nng quan sỏt v phõn tớch kờnh hỡnh
II/CHUN B :
-Giỏo viờn : giỏo ỏn + tranh phúng to H8.1 , 8.2 , 8.3 , 8.4 , 8.5 SGK trang 24,25
-Hc sinh: tỡm hiu trc ni dung bi hc
III/TIN TRèNH LấN LP :
1/n nh t chc :
2/Kim tra bi c : Trong quỏ trỡnh hc
3/Bi mi :
HOT NG GIO VIấN HOT NG HC
SINH
NI DUNG
*Hot ng 1 : Tớnh c
trng ca b NST.
- Gii thiu cho hc sinh
quan sỏt hỡnh 8.1 th no
l cp NST tng ng?
-? Phõn bit b NST n
bi v b NST lng bi
- Tng kt ghi ni dung

- Nhn mnh:
+ Trong cp NST tng
ng : 1 cú ngun gc t
b ; 1 cú ngun gc t m
+ Yờu cu hc sinh c
bng 8 SGK trang 24, cho
bit s lng NST trong
b lng bi cú phn ỏnh
trỡnh tin hoỏ ca loi
khụng?
- Yờu cu hc sinh quan
sỏt hỡnh 8.2
- Quan sỏt hỡnh v rỳt
ra nhn xột v hỡnh
dng kớch thc
- Phỏt biu cỏc hc
sinh khỏc nhn xột
phỏt biu b xung
- So sỏnh b NST
lng bi ca ngi
vi cỏc loi cũn li ,
nờu c s lng
NST khụng phn ỏnh
trỡnh tin hoỏ ca
loi
I/ Tnh đặc tr ng của bộ NST
- Trong tế bào dinh dỡng NST
tồn tại thành từng cặp tơng đồng,
giống nhau về hình thái kích thớc
- Bộ NST lỡng bội 2n là bộ NST

chứa các cặp NST tơng đồng
- Bộ NST đơn bội ( n) là bộ NST
chứa 1 NST của mỗi cặp tơng
đồng
- ở những loài đơn tính có sự
khác nhau giữa các thể đực và cái
ở cặp NST giới tính


17
HOT NG GIO VIấN HOT NG HC
SINH
NI DUNG
-? Rui gim cú my b
NST?
-? Mụ t hỡnh dng b
NST?
- Phõn tớch thờm cp NST
gii tớnh cú th tng
ng ( XX ), khụng tng
ng (XY) hoc ch cú 1
chic (XO)
- Nờu c im c trng
ca b NST mi loi
sinh vt
- quan sỏt k hỡnh, nờu
c rui gim cú 8
NST: Gm 1 ụi hỡnh
ht, hai ụi hỡnh ch V
- Con cỏi 1 ụi hỡnh

que
- Con c : 1 chic
hỡnh que , 1 chic hỡnh
múc
- mi loi b NST
ging nhau v :
+ S lng NST
+ Hỡnh dng cỏc cp
NST
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST
đặc trng về hình dạng, số lợng
* Cấu trúc NST
- Thông báo cho học sinh
ở kỳ giữa NST có hình
dạng đặc trng và cấu trúc
hiển vi của NST đợc mô tả
rõ ở kỳ này
- Yêu cầu học sinh :
+ Mô tả hình dạng, cấu
trúc của NST, hoàn thnàh
bài tập mục SGK trang
25
+ Giáo viên chốt lại kiến
thức
- Quan sát hình 8.3, 8.4
, 8.5 và nêu đợc
+ Hình dạng , đờng
kính, chiều dài của
NST
+ Nhận biết đợc 2

crômatit, ở vị trí tâm
động
+ Điền chú thích vào
hình 8.5
+ Số 1: 2 crômatit
+ Số 2: Tâm động
- Một số học sinh phát
biểu, lớp bổ xung nhận
xét
II/ Cấu trúc của NST
-Cấu trúc điển hình của NST đợc
biểu hiện rõ nhất ở kỳ giữa
- Hình dạng: hình hạt, hình que
hoặc chữ V
- Dài 0,5 50 micrômét
- đờng kính : 0,2 2 micrômét
- Cấu trúc : ở kỳ giữa NST gồm 2
crômatít (NST chị em) gắn với
nhau ở tâm động
- Mỗi crômatít gồm 1 phân tử
AND và prôtêin loại histôn
* Hoạt động 3: chức
năng của NST
- Giáo viên phân tích
thông tin SGK :
+ NST là cấu trúc mang
gen, nhân tố di truyền
( gen) đợc xác định ở NST
- Ghi nhớ thông tin
III/ chức năng của NST

- NST là câú trúc mang gen trên
đó mỗi gen ở một vị trí nhất định
- NST có đặc tính tự nhân đôi
các tính trạng di truyền đợc sao
chép qua các thế hệ tế bào và cơ
thể


18
HOT NG GIO VIấN HOT NG HC
SINH
NI DUNG
+ NST có khả năng tự nhân
đôi liên quan đến AND
( đợc học ở chơng III)

4/Củng cố
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận SGK trang 26
- Giáo viên tổng kết bài học
5/H ớng dẫn về nhà :
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 26
- Học bài ghi nhớ phần kết luận và tìm hiểu trớc bài sau
Ngày soạn : 27/09/2006
Ngày giảng : 4/10/2006 ( Lớp 9A , 9B, 9C)
TIT 9 : NGUYấN PHN
I/MC CH YấU CU :
-
- Rốn k nng quan sỏt v phõn tớch kờnh hỡnh
II/CHUN B :
-Giỏo viờn : giỏo ỏn + tranh phúng to H8.1 , 8.2 , 8.3 , 8.4 , 8.5 SGK trang 24,25

-Hc sinh: tỡm hiu trc ni dung bi hc
III/TIN TRèNH LấN LP :
1/n nh t chc :
2/Kim tra bi c : Trong quỏ trỡnh hc


19
3/Bi mi :
HOT NG GIO VIấN HOT NG HC
SINH
NI DUNG
*Hot ng 1 : Tớnh c
trng ca b NST.
- Gii thiu cho hc sinh
quan sỏt hỡnh 8.1 th no
l cp NST tng ng?
-? Phõn bit b NST n
bi v b NST lng bi
- Tng kt ghi ni dung
- Nhn mnh:
+ Trong cp NST tng
ng : 1 cú ngun gc t
b ; 1 cú ngun gc t m
+ Yờu cu hc sinh c
bng 8 SGK trang 24, cho
bit s lng NST trong
b lng bi cú phn ỏnh
trỡnh tin hoỏ ca loi
khụng?
- Yờu cu hc sinh quan

sỏt hỡnh 8.2
-? Rui gim cú my b
NST?
-? Mụ t hỡnh dng b
NST?
- Phõn tớch thờm cp NST
gii tớnh cú th tng
ng ( XX ), khụng tng
ng (XY) hoc ch cú 1
chic (XO)
- Nờu c im c trng
ca b NST mi loi
sinh vt
- Quan sỏt hỡnh v rỳt
ra nhn xột v hỡnh
dng kớch thc
- Phỏt biu cỏc hc
sinh khỏc nhn xột
phỏt biu b xung
- So sỏnh b NST
lng bi ca ngi
vi cỏc loi cũn li ,
nờu c s lng
NST khụng phn ỏnh
trỡnh tin hoỏ ca
loi
- quan sỏt k hỡnh, nờu
c rui gim cú 8
NST: Gm 1 ụi hỡnh
ht, hai ụi hỡnh ch V

- Con cỏi 1 ụi hỡnh
que
- Con c : 1 chic
hỡnh que , 1 chic hỡnh
múc
- mi loi b NST
ging nhau v :
I/ Tnh đặc tr ng của bộ NST
- Trong tế bào dinh dỡng NST
tồn tại thành từng cặp tơng đồng,
giống nhau về hình thái kích thớc
- Bộ NST lỡng bội 2n là bộ NST
chứa các cặp NST tơng đồng
- Bộ NST đơn bội ( n) là bộ NST
chứa 1 NST của mỗi cặp tơng
đồng
- ở những loài đơn tính có sự
khác nhau giữa các thể đực và cái
ở cặp NST giới tính
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST
đặc trng về hình dạng, số lợng


20
HOT NG GIO VIấN HOT NG HC
SINH
NI DUNG
+ S lng NST
+ Hỡnh dng cỏc cp
NST

* Cấu trúc NST
- Thông báo cho học sinh
ở kỳ giữa NST có hình
dạng đặc trng và cấu trúc
hiển vi của NST đợc mô tả
rõ ở kỳ này
- Yêu cầu học sinh :
+ Mô tả hình dạng, cấu
trúc của NST, hoàn thnàh
bài tập mục SGK trang
25
+ Giáo viên chốt lại kiến
thức
- Quan sát hình 8.3, 8.4
, 8.5 và nêu đợc
+ Hình dạng , đờng
kính, chiều dài của
NST
+ Nhận biết đợc 2
crômatit, ở vị trí tâm
động
+ Điền chú thích vào
hình 8.5
+ Số 1: 2 crômatit
+ Số 2: Tâm động
- Một số học sinh phát
biểu, lớp bổ xung nhận
xét
II/ Cấu trúc của NST
-Cấu trúc điển hình của NST đợc

biểu hiện rõ nhất ở kỳ giữa
- Hình dạng: hình hạt, hình que
hoặc chữ V
- Dài 0,5 50 micrômét
- đờng kính : 0,2 2 micrômét
- Cấu trúc : ở kỳ giữa NST gồm 2
crômatít (NST chị em) gắn với
nhau ở tâm động
- Mỗi crômatít gồm 1 phân tử
AND và prôtêin loại histôn
* Hoạt động 3: chức
năng của NST
- Giáo viên phân tích
thông tin SGK :
+ NST là cấu trúc mang
gen, nhân tố di truyền
( gen) đợc xác định ở NST
+ NST có khả năng tự nhân
đôi liên quan đến AND
( đợc học ở chơng III)
- Ghi nhớ thông tin
III/ chức năng của NST
- NST là câú trúc mang gen trên
đó mỗi gen ở một vị trí nhất định
- NST có đặc tính tự nhân đôi
các tính trạng di truyền đợc sao
chép qua các thế hệ tế bào và cơ
thể

4/Củng cố

- Yêu cầu học sinh đọc kết luận SGK trang 26
- Giáo viên tổng kết bài học
5/H ớng dẫn về nhà :
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 26
- Học bài ghi nhớ phần kết luận và tìm hiểu trớc bài sau


21
Ngµy so¹n : 02/10/2006
Ngµy gi¶ng :
TIẾT 10 : NGUYÊN PHÂN
GIẢM PHÂN
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Học sinh trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của giảm phân
-Nêu được những đặc điểm khác nhau ở từng kỳ của giảm phân I và giảm phân II
-Phân tích được những sự kiện quan strọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng
-rèn kỹ năng quan sátvà phân tích tranh vẽ
-Phát triển tư duy phân tích, so sánh
II/CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : giáo án + tranh phóng to H10 SGK trang 31. Bảng phụ 10 SGK trang 32
-Học sinh: học bài cũ và tìm hiểu trước nội dung bài học
III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ :
Học sinh 1 : Trả lời bài 3, bài 4 SGk trang 30
3/Bài mới :
Giáo viên thông báo : giảm phân cũng là hình thức phân bào có tg phan bào như nguyên
phân. Diễn ra vào thời kỳ chín của tế bào sinh dục
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC
SINH

NỘI DUNG
*Hoạt động 1
-Yêu cầu học sinh quan sát
H10 và cgo biết
-quan sát tranh vẽ rút
ra nhận xét để trả lời
I/ Những diễn biến cơ bản của
NST trong giảm phân
a/Kỳ trung gian:


22
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC
SINH
NỘI DUNG
-? Kỳ trung gian NST có
hình thái như thế nào?
-Tổng kết ghi bảng
-Treo bảng phụ 10 SGK
trang 32 và kết hợp với
H10 SGK trang 31
-tổng kết, sửa chữa đ cho
đáp án
-NST duỗi xoắn
-NST nhân đôi ở lần
phân bào I
-Quan sát tranh vẽ
nhận xét, thảo luận và
hoàn thành vào bảng
10 SGK trang 32

*Lần phân bào I và II
-NST duỗi xoắn ở dạng sợi mảnh
-Cuối kỳ NST nhân đôi thành
NST kép dính nhau ở tâm động,
nhân đôi trước lần phân bào I
-Sau kỳ cuối I, kỳ trung gian tồn
tại rất ngắn và không diễn ra sự
nhân đôi NST
b/ Diễn biến cơ bản của NST
trong giảm phân
4/Củng cố
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận SGK trang 26
- Giáo viên tổng kết bài học
5/Hướng dẫn về nhà :
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 26
- Học bài ghi nhớ phần kết luận và tìm hiểu trước bài sau


23
Ngày soạn : 05/10/2006
Ngày giảng : /10/2006 ( Lớp 9A , 9B, 9C)
TIẾT 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Học sinh trình bày được các quá tình phát sinh giao tử ở động vật
Xác định được thực chất của quá trình thu tinh
-Phân tích được ýa nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và
biến dị
-Rèn kỹ năng quan sát và phân tích tranh vẽ
-Phát triển tư duy lý luận, phân tích so sánh
II/CHUẨN BỊ :

-Giáo viên : giáo án + tranh phóng to H11
-Học sinh: tìm hiểu trước nội dung bài học
III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình học
3/Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC
SINH
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 : Sự phát
sinh giao tử
-Thông báo: Các tế bào
con được tao jthành qua
giảm phân sẽ phát triển
thành các giao tử, nhưng
có sự khác nhau ở sự tạo
-Quan sát tranhvẽ H11
để rút ra nhận xét
-Một học sinh lên bảng
trình bày trên tranh vẽ
quá trình phát sinh
I/ Sự phát sinh giao tử
Các tế bào con được hình thành
qua giảm phân sẽ phát triển
thành các giao tử
-Có 2 loại giao tử : giao tử đực
và giao tử cái, giao tử ở động vật
khác với giao tử ở thực vật



24
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC
SINH
NỘI DUNG
thành giữa giao tử đực và
giao tử cái và khác nhau ở
động vật và thực vật
-Giới thiệu H11 SGK
trang 34
-Tổng kết lại kiến thức
-?Nêu những điểm giống
nhau và khác nhau cơ bản
của 2 quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái
-Tổng kết kiến thức
-?Nêu những đặc điểm
giống nhau và khác nhau
cơ bản của 2 quã trình phát
sinh giao tử đực và giao tử
cái
-Tổng kết kiến thức
giao tử đực
-Một học sinh lên bảng
trình bày trên tranh vẽ
quá trình phát sinh
giao tử cái
-Lớp nhận xét bổ xung
-Dựa vào kênh chữ và
kênh hình để xác định
điểm giống nhau và

khác nhau giữa hai quá
trình
-Thảo luận, phát biểu,
nhận xét
-Sự giống và khác nhau giữa
giao tử ở động vật( đực) vfa giao
tử cái
*Giống nhau:
-Các tế bào mầm( noãn nguyên
bào, tinh nguyên bào) đều htực
hiện nguyên phân liên tiếp nhiều
lần
-Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I
đều thực hiện giảm phân để tạo
ra giao tử khác nhau
Phát sinh giao
tử cái
Phát sinh giao
tử đực
-Noãn bào bậc
1 qua giảm
phân I cho thể
cực thứ 1 có
kích htước
nhỏ và noãn
bào bậc 2 kích
thước lớn
-Noãn bào bậc
II qua giảm
phân II cho

thể cực thứ II
kích thước
nhỏ và 1 tếa
bào trứng kích
thước lớn
-Kết quả :
Mỗi noãn bào
bậc I qua
giảm phân
cho 2 thể cực
và 1 tế bào
trứng
-tinh bào bậc I
qua giảm phân
I cho 2 tinh
bào bậc II
-Mỗi tinh bào
bậc II qua
giảm phân II
cho 2 tinh tử,
các tinh tử
phát sinh
thành tinh
trùng
-từ tinh bào
bậc I Qua
giảm phân cho
4 tinh tử phát
sinh thành
tinh trùng



25

×