Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

GIÁO ÁN TRỌN BỘ MÔN SINH HỌC LỚP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847 KB, 154 trang )

Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9

Tuần 1 Ngày soạn : 12/8/2013
Tiết 1 Ngày dạy : 14/8/2013
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương 1: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
A.Mục tiêu :
1/Kiến thức:
-Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học.
-Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học
-Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
2/Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình .
-Phát triển tư duy phân tích so sách.
3/Thái độ:-Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B.Phương pháp: thuyết trình + Quan sát, phân tích, tìm tòi
C. Chuẩn bị :
1/GV:Tranh phóng to hình 1.2
2/HS: xem kĩ bài ở nhà.
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p)
II/ Kiểm tra bài cũ: (không)
III/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) GV giới thiệu:Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng
chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Menđen- Người đặt nền móng cho di truyền
học. Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em rõ.
2/Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu về Di truyền học.(15p)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK và làm bài


tập tr 5: Liên hệ bản thân có những điểm nào
giống bố và mẹ ?
- HS tìm hiểu SGK tr5 và nghiên cứu làm
bài tập.
- GV yêu cầu HS trình bày
Lớp nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn xác lại
- GV hỏi: Thế nào là di truyền và biến dị ?
- HS trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS rút ra
I/Di truyền học
* Kết luận:
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các
tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế
hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác
bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết


Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
1
Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9

kết luận.
-Gọi một vài HS trả lời
HĐ2:Menđen -người đặt nền móng cho Di
truyền học.(8p)
- GV giới thiệu tiểu sử của Menđen.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2. nêu

nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng
đem lại.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
? Nêu phương pháp nghiên cứu của
Menđen?
-Gọi vài em trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét bổ sung.
HĐ3:Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí
hiệu cơ bản của Di truyền học.(12p)
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu 1 số thuật
ngữ.
- GV yêu cầu HS lấy một số ví dụ.
-Cho một vài HS nêu.Lớp nhận xét, bổ sung.
->GV chuẩn xác lại.
II/Menđen- người đặt nền móng cho
Di truyền học.
- Một HS đọc tiểu sử tr 7 cả lớp theo
dõi.
- HS quan sát và phân tích hình 1.2
Nêu được sự tương phản của từng cặp
tính trạng.
- HS đọc kĩ thông tin SGK tr6 , phát biểu
câu hỏi.
* Kết luận: SGK tr 6
III/Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản
của Di truyền học.
1/. Thuật ngữ:
- Tính trạng.
- Cặp tính trạng tương phản.
- Nhân tố di truyền.

- Giống ( dòng ) thuần chủng.
2/ Kí hiệu
- P. Cặp bố mẹ xuất phát.
- X: Kí hiệu phép lai.
- G: Giao tử.
- F: Thế hệ con
IV. Củng cố: (5p)
1.Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen ?
2.Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm
nào ?
V. Dặn dò: (3p)
- Học bài theo nôi dung SGK tr 7.
- Kẻ bảng 2 ( tr 8 ) vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
-Chú ý thí nghiệm và các sơ đồ trong bài mới để tiết sau học.
VI. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
2
Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9

Tuần 1 Ngày soạn : 15/8/2013
Tiết 2 Ngày dạy : 17/8/2013
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
A. Mục tiêu :
1/Kiến thức:

-Nêu được thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét của Menđen.
-Hiểu và ghi nhớ khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
-Hiểu và trình bày được nội dung quy luật phân li.
-Giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2/Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu, tư duy lô gíc.
3/Thái độ:
-Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, tìm tòi
C.Chuẩn bị :
1/GV: Tranh phóng to hình 2.1- 2.3 SGK tr 8.
2/HS: xem kĩ bài như đã dặn ở tiết 1
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p)
II/ Kiểm tra bài cũ: (5-7p)
Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi đem lai ?
III/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) GV cho HS trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế
hệ lai của Menđen. Dựa vào nội dung trả lời của HS, GV đặt câu hỏi:Vậy sự di truyền các
tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em
rõ.
2/Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu về thí nghiệm của Menđen.
(19p)
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh hình 2.1
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách
tiến hành.
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái
niệm : Kiểu hình, tính trạng trội , tính trạng

lặn.
- GV yêu cầu HS tổng hợp lại
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK tr 8
- HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong
nhóm:
I/Thí nghiệm của Menđen.
1. Các khái niệm:
- HS ghi nhớ khái niệm.
* Kết luận:
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội : Là tính trạng biểu hiện ở
F
1
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F
2

mới được biểu hiện.
2. Thí nghiệm.
* Kết luận :
- Lai hai giống đậu Hà Lan thuần chủng


Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
3
Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9

+ Nhận xét kiểu hình ở F
1
?
+ Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F

2
trong từng
trường hợp ?
- GV yêu cầu HS phát biểu
- Đại diện nhóm rút ra nhận xét, các nhóm
khác bổ sung.
->GV nhận xét, bổ sung.
- Từ kết quả đã tính toán, GV yêu cầu HS rút
ra tỷ lệ kiểu hình ở F
2
.
- Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của
Menđen.
- GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức, phát
biểu nội dung của quy luật phân li độc lập
HĐ2:Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
.(10p)
- GV giải thích quan niệm của Menđen về di
truyền hoà hợp.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục ( tr 9 )
+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F
1
và tỉ lệ các loại
hợp tử ở F
2
.
+ Tại sao F
2
lại có tỉ lệ 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ

sung.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS giải thích thí nghiệm theo
Menđen.
khác nhau về một cặp tính trạng tương
phản. F
1
đồng tính, F
2
có sự phân li tính
trạng theo tỉ lệ 3/1
VD:
P. Hoa đỏ X Hoa Trắng
F
1
: Hoa đỏ.
F
2
: Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
( Kiểu hình có tỷ lệ 3 trội : 1 lặn )
3. Nôi dung quy luật phân li.
- Đại diện nhóm rút ra nhận xét, các
nhóm khác bổ sung.
- HS dựa vào hình 2.2 -> Trình bày thí
nghiệm.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
* Kết luận:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp
tính trạng thuần chủng thì F
2

phân li tính
trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1lặn.
II/Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm
HS ghi nhớ kiến thức.
- HS quan sát hình 2.3 thảo luận
* Kết luận: Theo Menđen.
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di
truyền quy định.
+Trong quá trình phát sinh giao tử có sự
phân li của cặp nhân tố di truyền.
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại
trong thụ tinh.
IV/Củng cố: (5p)
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo
Menđen ?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh họa.
V/Dặn Dò: (3p)
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr10
- Làm bài tập 4.
VI. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tuần 2 Ngày soạn : 19/8/2013


Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
4
Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9


Tiết 3 Ngày dạy : 21/8/2013
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
A.Mục tiêu :
1/Kiến thức:
-HS hiểu và trình bày được nôi dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
-Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
-Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
-Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
2/Kỹ năng:
-Trình bày tư duy lí luận như phân tích, so sánh
-Luyện viết sơ đồ lai.
3/Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, tìm tòi
C. Chuẩn bị :
1/GV:-Tranh minh họa lai phân tích.
-Tranh phóng to hình 3 SGK tr 11.
2/HS: chuẩn bị như đã dặn ở tiết 2
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p)
II/Kiểm tra bài cũ: (5-7p)
Phân biệt tính trạng trội và tính trạng lặn , cho ví dụ minh họa ?
III/Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) GV khắc sâu lại các khái niệm đã học và dẫn dắt HS vào bài mới.
2/Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu về lai phân tích.(14p)
- GV yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F
2

trong thí nghiệm của Menđen.
- 1-2 HS nêu kết quả hợp tử ở F
2
.
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm:
Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- GV yêu cầu HS xác định kết quả của phép
lai.
- Các nhóm thảo luận, viết sơ đồ lai.
- GV yêu cầu HS lên viết sơ đồ lai.
- Đại diện nhóm lên viết sơ đồ lai
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
->GV chuẩn xác lại.
- GV hỏi: Làm thế nào để xác định kiểu gen
III/Lai phân tích.
1. Một số khái niệm
* Kết luận:
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen
trong tế bào của cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng giống nhau.
- Thể dị hợp : Kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng khác nhau.
2. Lai phân tích.
- 1- 2 HS đọc lại khái niệm lai phân tích.
* Kết luận:
-Lai phân tích là phép lai giữa cá thể
mang tính trạng trội cần xác định kiểu



Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
5
Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9

của cá thể mang tính trạng trội ?
- GV chốt lại kiến thức
- GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm lai phân
tích.
HĐ2:Tìm hiểu ý nghĩa của tương quan
trội- lặn.(8p)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
tr11- 12.
- HS tự thu nhận thông tin và xử lý thông tin.
- Thảo luận:
+ Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên ?
+ Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn
nhằm mục đích gì ?
+ Việc xác định độ thuần chủng của giống có
ý nghĩa gì trong sản xuất ?
+ Muốn xác định giống có thuần chủng hay
không cần phải thực hiện phép lai nào ?
- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
- GV yêu cầu các đại diện phát biểu. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, bổ sung.
gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá
thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng
hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ

lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có
kiểu gen dị hợp.
IV/Ý nghĩa của tương quan trội- lặn.
* Kết luận:
- Trong tự nhiên mối tương quan trội –
lặn là phổ biến.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt
Cần xác định tính trạng trội và tập
trung nhiều gen trội quý vào một kiểu
gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
IV.Củng cố:(5p)
Sử dụng câu 4 SGK tr13 để chốt lại nội dung bài học.
V.Dặn Dò: (3p)
-Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr13
-Làm bài tập 4.
VI. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
6
Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9

Tuần 2 Ngày soạn : 20/8/2013
Tiết 4 Ngày dạy : 23/8/2013
Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
A.Mục tiêu :
1/Kiến thức:

-Nêu được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét.
-Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập.
-Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
2/Kỹ năng:
-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, rèn luyện phân tích kết quả thí nghiệm.
3/Thái độ:
-Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B.Phương pháp:
Quan sát, phân tích, tìm tòi
C.Chuẩn bị :
1/GV:- Tranh phóng to hình 4 tr 14
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
2/HS: chuẩn bị như đã dặn ở tiết 3
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p)
II/Kiểm tra bài cũ: (5-7p)
Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì ?
III/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) GV giới thiệu để dẫn dắt vào bài mới.
2/Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:Thí nghiệm của Menđen. (20)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4, nghiên
cứu thông tin SGK tr14 .Trình bày thí
nghiệm của Menđen.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm, nêu thí
nghiệm
->Gọi đại diện 2-3 nhóm nêu. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.

-GV chuẩn xác lại (nếu cần)
- Từ kết quả thí nghiệm GV yêu cầu HS
hoàn thành bảng 4tr 15.
- Đại diện nhóm lên làm trên bảng. Các
nhóm theo dõi bổ sung.
- Từ kết quả bảng 4, GV gọi 1 HS nhắc lại
I/Thí nghiệm của Menđen.
1. Thí nghiệm:
- HS trình bày thí nghiệm.
* Kết luận:
- Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau
về 2 cặp tính trạng tưong phản:
P : Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F
1
: Vàng, Trơn
Cho F
1
tự thụ phấn.
F
2
:
9 vàng, trơn.
3 vàng, nhăn.
3 xanh ,trơn.
3 xanh ,nhăn.


Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
7

Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9

thí nghiệm.
- GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức.
- GV cho HS làm bài tập điền chỗ trống.
- Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính
trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền
độc lập với nhau ?
- GV nhận xét, bổ sung.
HĐ2:Tìm hiều về biến dị tổ hợp. (9p)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu lại thí nghiệm
ở F
2
.Trả lời câu hỏi:
? Kiểu hình nào ở F
2
khác bố mẹ ?
(KH vàng nhăn, xanh trơn)
? Thế nào là biến dị tổ ?
? Nguyên nhân biến dị tổ hợp là gì ?
- HS nghiên cứu suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS phát biểu
- Đại diện HS phát biểu, HS khác theo dõi
nhận xét, bổ sung.
->GV nhấn mạnh lại.
2. Quy luật phân li độc lập.
- 1- 2 HS nhắc lại nội dung quy luật.
- Nội dung: SGK tr 15
II/Biến dị tổ hợp.
* Kết luận:

- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính
trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: Có sự phân li độc lập và
tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất
hiện các kiểu hình khác P
IV/ Củng cố: (5p)
Sử dụng câu hỏi 3 SGK để chốt lại nội dung bài học.
-Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ sgk
V/ Dặn Dò:(3p) Về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr16
- Làm bài tập 4.
-Xem kĩ bài tiếp theo để tiết sau học.
VI. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
8
Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9

Tuần 3 Ngày soạn : 25/8/2013
Tiết 5 Ngày dạy : 28/8/2013
Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
A. Mục tiêu :
1/Kiến thức:
- HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen.

-Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống.
2/Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3/Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, tìm tòi
C.Chuẩn bị :
1/GV:- Tranh phóng to hình 5 SGK tr17.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
2/HS: như đã dặn ở tiết 4
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p)
II/ Kiểm tra bài cũ: (5-7p)
Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì ?
III/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) Để xem theo quan niệm của Menđen-ông giải thích kết quả thí nghiệm
lai hai cặp tính trạng như thế nào? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em rõ.
2/Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm. (18p)
- GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân ly từng
cặp tính trạng ở F
1
?
- HS nhắc lại kết quả tỉ lệ phân li từng cặp
tính trạng .
- Từ kết quả trên cho ta kết luận gì ?
- HS tự rút ra kết luận .
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin

giải thích kết quả thí nghiệp theo quan niệm
của Menđen ?
- HS tự thu nhận thông tin , thảo luận nhóm
thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm lên trình bày trên hình 5,
III/Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm.
* Kết luận :
- Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do
một cặp nhân tố di truyền quy định.
- Quy ước:
Gen A quy định hạt vàng.
Gen a quy định hạt xanh.
Gen B quy định hạt trơn.
Gen b quy định hạt nhăn.
KG vàng trơn thuần chủng: AABB.
KG xanh nhăn: aabb


Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
9
Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9

các nhóm bổ sung.
->GV nhận xét, bổ sung và chuẩn xác lại.
-Tại sao ở F
2
lại có 16 tổ hợp giao tử ?
-Điền nội dung phù hợp vào bảng ?
- GV yêu cầu HS trình bày.

Kiểu hình F
2
/ Tỉ
lệ
Hạt vàng
trơn
Hạt vàng nhăn Hạt xanh trơn Hạt xanh nhăn
Tỉ lệ kiểu gen F
2
1 AA BB
2 Aa Bb
3 AA Bb
4 Aa Bb
1 AA bb
2 Aa bb
1 aa BB
2 aa Bb
1aa bb
Tỉ lệ kiểu hình F
2
9 3 3 1
HĐ2:Ý nghĩa của quy luật phân li độc
lập. (10p)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
thảo luận nhóm nhỏ :
+ Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính,
biến dị lại phong phú ?
+ Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc
lập ?
- HS sử dụng tư liệu trong bài để trả lời.

- GV yêu cầu HS phát biểu.
- Đại diện HS phát biểu, HS khác nhận
xét bổ sung.
- GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức.
IV/Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
* Kết luận:
- Quy luật phân li độc lập giải thích được một
trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị
tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
của các cặp gen.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với
chọn giống và tiến hóa.
IV.Củng cố: (5p)
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào ?
- Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là . 3:3:3:1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên
?
V.Dặn Dò: (3p)
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK tr19
- Làm bài tập 4.
-Nghiên cứu kĩ nội dung bài thực hành
-Các nhóm kẻ sẳn bảng 6.1 ;6.2 vào giấy
VI. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 3 Ngày soạn : 27/8/2013


Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
10
Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9


Tiết 6 Ngày dạy : 30/8/2013
Bài 6: THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT
XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
A.Mục tiêu :
1/Kiến thức:
- Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo
các đồng kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một
cặp tính trạng.
2/Kỹ năng:
- Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả Menđen.
3/Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B.Phương pháp: Thực hành,quan sát, phân tích, tìm tòi
C.Chuẩn bị :
1/GV: -Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm.
-Đồng xu cho 4 nhóm
2/HS: các nhóm kẻ sẳn bảng 6.1 ;6.2 vào giấy
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p)
II/ Kiểm tra bài cũ: (5-7p)
Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập.
III/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) GV giới thiệu mục đích của bài thực hành ->vào bài mới.
2/Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Tiến hành gieo đồng kim loại. (16p)
-GV hướng dẫn quy trình.
a. Gieo một đồng kim loại.

- Lấy một đồng kim loại, cầm đứng cạnh và
thả rơi tự do từ độ cao xác định.
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1
b. Gieo hai đồng kim loại
- Lấy hai đồng kim loại, cầm đứng cạnh và
thả rơi tự do từ độ cao xác định.
- Thống kê kết quả vào bảng 6.2

1/Tiến hành gieo đồng kim loại.
- HS ghi nhớ quy trình thực hành
- Các nhóm tiến hành gieo đồng kim
loại.
* Gieo một đồng kim loại .
+ Lưu ý quy định trước mặt sấp và
ngửa.
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi
lần rơi vào bảng 6.1
* Gieo hai đồng kim loại:
Có thể xảy ra một trong ba trường hợp:
2 đồng sấp ( SS )
1 đồng sấp, 1 đồng ngửa ( SN )
2 đồng ngửa ( NN ).
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết


Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
11
Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9

HĐ2: Thống kê kết quả của các nhóm.

(9p)
- Tùy theo lớp GV có thể chia lớp thành 4 –
6 nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã
tổng hợp của bảng 6.1 và 6.2 ghi vào
bảng tổng hợp
quả vào bảng 6.2
2 đồng sấp ( SS )
1 đồng sấp, 1 đồng ngửa ( SN )
2 đồng ngửa ( NN ).
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết
quả vào bảng 6.2
2/Thống kê kết quả của các nhóm.
Đại diện nhóm đọc lần lượt kêt quả.
Tiến hành
Thứ tự lần gieo
Gieo một đồng kim
loại
Gieo hai đồng kim loại
S N SS SN NN
1
2
3
4
.
.
.
Cộng
số lượng
%

- Kết quả của bảng trên, GV yêu cầu HS liên
hệ:
+Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử
sinh ra từ con lai F
1
Aa.
+Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F
2

trong lai một cặp tính trạng.
- HS căn cứ vào kết quả thống kê
nêu được:
+ Cơ thể lai F
1
có kiểu gen Aa khi giảm
phân cho 2 loại giao tử mang A và a với
xác suất ngang nhau.
+ kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ:
1 SS : 2 SN : 1NN Tỉ lệ kiểu gen ở
F
2
là: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
IV.Củng cố: (9p)
- GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm.
- Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 và 6.2
V.Dặn Dò: (3p)
-Về nhà xem lại nội dung bài thực hành.
-Làm các bài tập ( tr 22, 23 ).
-Làm và xem kĩ các bài tập đã học để tiết sau làm bài tập.
VI. Rút kinh nghiệm:



Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
12
Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9

Tuần 4 Ngày soạn : 01/9/2013
Tiết 7 Ngày dạy : 04/9/2013
Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
A. Mục tiêu :
1/Kiến thức: - Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập.
2/Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền.
3/Thái độ:- Xây dựng ý thức tự giác, tính linh hoạt và thói quen học tập môn học.
B.Phương pháp: phân tích
C.Chuẩn bị : GV chuẩn bị một số bài tập cụ thể
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p)
II/ Kiểm tra bài cũ: (không)
III/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p)Tiết này các em sẽ làm một số bài tập.
2/Triển khai bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài tập.(15p)
1. Lai một cặp tính trạng.
* Dạng 1 : Biết kiểu hình của P Xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F
1
và F
2
.
Cách giải:

+ Bước 1: Quy ước gen:
+ Bước 2: xác định kiểu gen của P.
+ Bước 3: Viết sơ đồ lai.
Ví dụ: Cho đâụ thân cao lai với đậu thân thấp, F
1
thu được toàn đậu thân cao. Cho F
1
tự thụ
phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F
1
và F
2.
Biết rằng tính trạng chiều cao do 1 gen quy định.
* Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con Xác định kiểu gen, kiểu hình ở
P.
Cách giải:
Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
F ( 3:1 ) P :Aa x Aa.
F ( 1: 1 ) P: Aa x aa.
F ( 1 : 2 : 1 ) P: Aa x Aa. ( Trội không hoàn toàn )
Ví dụ : ở cá kiếm, tính trạng mắt đen ( Quy định bởi gen A ) là trội hoàn toàn so với tính
trạng mắt đỏ ( Quy định bởi gen a ).
P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ F
1
: 51% mắt đen : 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong
phép lai trên sẽ như thế nào ?
2.Lai hai cặp tính trạng:
Giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
* Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F
1

(F
2
).


Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
13
Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9

Cách gải: Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng ( Theo các quy luật di truyền ) tích tỉ lệ
của các tính trạng ở F
1
và F
2
.
( 3 : 1 ) ( 3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1
(3 : 1 ) ( 1 : 1) = 3 : 3 : 3 : 1
(3 : 1 ) ( 1 : 2 : 1) = 6 : 3 : 3 : 2: 1
Ví dụ: Gen A quy định hoa kép, gen a – hoa đơn: BB - hoa đỏ; Bb – hoa hồng: bb – hoa
trắng. Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập.
P thuần chủng: Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ thì F
2
có tỉ lệ kiểu hình như thế nào ?
*Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con Xác định kiểu gen của P
Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con Kiểu gen của P
F
2
: ( 9 : 3 : 3 : 1 ) = ( 3 : 1 ) ( 3 : 1) F
2
dị hợp về hai cặp gen. P thuần chủng về 2 cặp

gen.
F
2 :
: ( 3 : 3 : 3 : 1 ) = (3 : 1 ) ( 1 : 1) P: AaBb x Aabb.
F
1
: 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1 ) ( 1 : 1) P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb.
Hoạt động 2 : Bài tập vận dụng.(25p)
- GV yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn.
- GV chốt đáp án đúng.
Bài 1: P: Lông ngắn thuần chủng x lông dài.
F
1
toàn lông ngắn.
Vì F
1
đồng tính mang tính trạng trội Đáp án: a
Bài 2: Từ kết quả F
1
: 75% đỏ thắm : 25% xanh lục F
1
: 3 đỏ thắm : 1 xanh lục.
Theo quy luật phân li P: Aa x Aa Đáp án: d
Bài 3: F
1
: 25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng : 25 % hoa trắng.
F
1
: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
Tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn Đáp án b , d.

Bài 4: Để sinh ra người con mắt xanh ( aa ) Bố cho một giao tử a và mẹ cho một giao tử
a.
Để sinh ra người con mắt đen ( A- ) bố hoặc mẹ cho 1giao tử A Kiểu gen và kiểu
hình P là:
Mẹ mắt đen ( Aa ) x bố mắt đen ( Aa ) hoặc Mẹ mắt xanh ( aa ) x bố mắt đen ( Aa )
Đáp án b và d.
Bài 5: F
2
có 901 cây quả đỏ, tròn: 299 cây quả đỏ, bầu dục:
301 cây quả vàng, tròn : 103 cây quả vàng, bầu dục tỉ lệ kiểu hình ở F
2
là: 9 đỏ,tròn : 3
đỏ, bầu dục : 3 vàng, trơn : 1 vàng bầu dục = ( 3 đỏ : 1 vàng )( 3 tròn : 1 bầu dục )
P thuần chủng về hai cặp gen
P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, trơn
Kiểu gen của P là AAbb x aaBB.
Đáp án d.
IV.Củng cố: Đó lồng ghép trong hoạt động
V. Dặn dò: (3p) -Làm lại các bài tập trong SGK tr 22, 23.
-Xem kĩ bài nhiễm sắc thể.Chú ý quan sát kĩ các hình vẽ trong bài.
VI. Rút kinh nghiệm:


Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
14
Trng THCS Sn Mu - Giỏo ỏn sinh hc 9

Tun 4 Ngy son : 03/9/2013
Tit 8 Ngy dy : 06/9/2013
LUYN TP BI TP: LAI 1, 2 CP TNH TRNG CA

MENDEN
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức.
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
1.2. Kỹ năng.
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
1.3. Thái độ.
- Yêu thích học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị.
2.1 Giáo viên :
- Bảng phụ ghi bài tập.
2.2. Học sinh:
- Làm bài tập SGK tr 22,23.
3. Phơng pháp:
- Hoạt động nhóm.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài giảng.
4.1. n định tổ chức:(1ph)
4.2. Kiểm tra bài cũ:
4.3. Bài mới:
Phơng pháp
Thời
gian
Nội dung
Hoạt động 1: Hớng dẫn cách giải bài tập.
1. Bài tập về lai một cặp tính trạng.
GV: đa ra dạng bài tập, yêu cầu HS nêu
cách giải và rút ra kết luận.
GV: Cách giải:

- Cần xác định xem P có thuần chủng hay
không về tính trạng trội.
- Quy ớc gen để xác định kiểu gen của P.
- Lập sơ đồ lai: P, GP, F
1
, GF
1
, F
2
.
- Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ kiểu gen, kiểu
hình.
20ph I. Hớng dẫn cách giải bài tập.
1. Bài tập về lai một cặp tính
trạng.
VD
1
: Cho đậu thân cao lai với
đậu thân thấp, F
1
thu đợc toàn
đậu thân cao. Cho F
1
tự thụ phấn
xác định kiểu gen và kiểu hình ở
F
1
và F
2
.

Dạng 1: Biết kiểu hình của P nên
xác định kiểu gen, kiểu hình ở F
1
,
F
2
Cách giải:
- Cần xác định xem P có thuần
chủng hay không về tính trạng
trội.
- Quy ớc gen để xác định kiểu


Giỏo Viờn : on Kim Tựng Nm hc : 2013-2014
15
Trng THCS Sn Mu - Giỏo ỏn sinh hc 9

HS: tự giải theo hớng dẫn.
GV: lu ý HS cách giải nhanh hơn khi xác
định kiểu hình.
HS: ghi nhớ kiến thức.
GV: đa VD
2
: Bài tập 1 trang 22.
GV đa ra 2 dạng.
HS: đa ra cách giải.
HS: lần lợt giải từng phần.
GV: gọi HS nhận xét.
HS: nhận xét.
GV: nhận xét, cho điểm.

GV: yêu cầu HS làm nhanh bài tập 2,3,4
SGK tr22,23.
gen của P.
- Lập sơ đồ lai: P, GP, F
1
, GF
1
, F
2
.
- Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ kiểu
gen, kiểu hình.
* Có thể xác định nhanh kiểu
hình của F
1
, F
2
trong các trờng
hợp sau:
a. P thuần chủng và khác nhau
bởi 1 cặp tính trạng tơng phản, 1
bên trội hoàn toàn thì chắc chắn
F
1
đồng tính về tính trạng trội, F
2
phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
b. P thuần chủng khác nhau về
một cặp tính trạng tơng phản, có
kiện tợng trội không hoàn toàn

thì chắc chắn F
1
mang tính trạng
trung gian và F
2
phân li theo tỉ lệ
1: 2: 1
c. Nếu ở P một bên bố mẹ có kiểu
gen dị hợp, bên còn lại có kiểu
gen đồng hợp lặn thì F
1
có tỉ lệ
1:1.
VD
2
: Bài tập 1 trang 22.
Dạng 2: Biết kết quả F
1
, xác định
kiểu gen, kiểu hình của P.
Cách giải: Căn cứ vào kết quả
kiểu hình ở đời con.
a. Nếu F
1
đồng tính mà một bên
bố hay mẹ mang tính trạng trội,
một bên mang tính trạng lặn thì P
thuần chủng, có kiểu gen đồng
hợp: AA x aa
b. F

1
có hiện tợng phân li:
F: (3:1) " P: Aa x Aa
F: (1:1) " P: Aa x aa (trội hoàn
toàn)
Aa x AA( trội không hoàn
toàn)
F: (1:2:1) " P: Aa x Aa ( trội
không hoàn toàn).
c. Nếu F
1
không cho biết tỉ lệ
phân li thì dựa vào kiểu hình lặn
F
1
để suy ra kiểu gen của P.
Bài tập 2 (trang 22): Từ kết quả


Giỏo Viờn : on Kim Tựng Nm hc : 2013-2014
16
Trng THCS Sn Mu - Giỏo ỏn sinh hc 9

HS: thảo luận nhóm, lụa chọn nhanh đáp
án đúng.
HS: nhóm 1 làm bài 2.
HS: nhóm 2 làm bài 3.
HS: nhóm 3 làm bài 4.
GV: gọi HS nhận xét.
HS: nhận xét.

GV: nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Bài tập về lai hai cặp tính
trạng.
GV: đa VD
3
.
GV: gợi ý cách giải.
* Cách giải:
- quy ớc gen " xác định kiểu gen P.
- Lập sơ đồ lai
- Viết kết quả lai: tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
HS: tự giải theo hớng dẫn của GV.
GV: gọi HS nhận xét.
15ph
F
1
: 75% đỏ thẫm: 25% xanh lục
" F
1
: 3 đỏ thẫm: 1 xanh lục.
Theo quy luật phân li " P: Aa x
Aa " Đáp án d.
Bài tập 3 (trang 22)
F
1
: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa
hồng: 25% hoa trắng " F
1
: 1 hoa
đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.

" Tỉ lệ kiểu hình trội không
hoàn toàn. Đáp án b, d.
Bài tập 4 (trang 23): 2 cách giải:
Cách 1: Đời con có sự phân tính
chứng tỏ bố mẹ một bên thuần
chủng, một bên không thuần
chủng, kiểu gen:
Aa x Aa " Đáp án: b, c.
Cách 2: Ngời con mắt xanh có
kiểu gen aa mang 1 giao tử a của
bố, 1 giao tử a của mẹ. Con mắt
đen (A-) " bố hoặc mẹ cho 1
giao tử A " Kiểu gen và kiểu
hình của P:
Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen)
Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh)
" Đáp án: b, c.
2. Bài tập về lai hai cặp tính
trạng.
Dạng 1: Biết P " xác định kết
quả lai F
1
và F
2
.
VD
3
: : ở lúa thân thấp trội hoàn
toàn so với thân cao. Hạt chín
sớm trội hoàn toàn so với hạt chín

muộn. Cho cây lúa thuần chủng
thân thấp, hạt chín muộn giao
phân với cây thuần chủng thân
cao, hạt chín sớm thu đợc F
1
.
Tiếp tục cho F
1
giao phấn với
nhau. Xác định kiểu gen, kiểu
hình của con ở F
1
và F
2
. Biết các
tính trạng di truyền độc lập
nhau .
Giải: Biết P " xác định kết quả


Giỏo Viờn : on Kim Tựng Nm hc : 2013-2014
17
Trng THCS Sn Mu - Giỏo ỏn sinh hc 9

HS: nhận xét.
GV: nhận xét, cho điểm.
GV: đa VD
4
.
GV: gợi ý cách giải.

HS: tự giải theo hớng dẫn của GV.

GV: gọi HS nhận xét.
HS: nhận xét.
GV: nhận xét, cho điểm.
GV: đa VD
5
. Bài tập 5 (trang 23)
GV: gợi ý cách giải.
HS: tự giải theo hớng dẫn của GV.
lai F
1
và F
2
.
* Có thể xác định nhanh: Nếu bài
cho các cặp gen quy định cặp
tính trạng di truyền độc lập "
căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính
trạng để tính tỉ lệ kiểu hình:
(3:1)(3:1) = 9: 3: 3:1
(3:1)(1:1) = 3: 3:1:1
(3:1)(1:2:1) = 6: 3:3:2:1:1 (1 cặp
trội hoàn toàn, 1 cặp trội không
hoàn toàn)
VD
4
: Gen A- quy định hoa kép
Gen aa quy định hoa đơn
Gen BB quy định hoa đỏ

Gen Bb quy định hoa hồng.
Gen bb quy định hoa trắng.
P thuần chủng hoa kép trắng x
đơn đỏ thì tỉ lệ kiểu hình ở F
2
nh
thế nào?
Giải: Theo bài ra tỉ lệ kiểu hình ở
F
2
:
(3 kép: 1 đơn)(1 đỏ: 2 hồng: 1
trắng) .
= 3 kép đỏ: 6 kép hồng: 3 kép
trắng: 1 đơn đỏ: 2 đơn hồng: 1
đơn trắng.
Dạng 2: Biết số lợng hay tỉ lệ
kiểu hình ở F. Xác định kiểu gen
của P.
Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu
hình ở đời con " xác định kiểu
gen P hoặc xét sự phân li của
từng cặp tính trạng, tổ hợp lại ta
đợc kiểu gen của P.
F
2
: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) " F
1
dị
hợp về 2 cặp gen " P thuần

chủng 2 cặp gen.
F
1
:3:3:1:1=(3:1)(1:1)" P:
AaBbxAabb
F
1
:1:1:1:1=(1:1)(1:1)" P:
AaBbxaabb hoặc P: Aabb x aaBb
Bài tập 5 (trang 23)
F
2
: 901 cây quả đỏ, tròn: 299 quả
đỏ, bầu dục: 301 quả vàng tròn:


Giỏo Viờn : on Kim Tựng Nm hc : 2013-2014
18
Trng THCS Sn Mu - Giỏo ỏn sinh hc 9

GV: gọi HS nhận xét.
HS: nhận xét.
GV: nhận xét, cho điểm.
4.4. Củng cố:
GV: yêu cầu HS nhắc lại cách giải bài tập
lai 1 cặp tính trạng, lai 2 cặp tính trạng.
4. 5.Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Làm các bài tập VD
1,
6,7.

- Hoàn thiện các bài tập trong SGK trang
22, 23.
- Đọc trớc bài 8.
4ph
5ph
103 quả vàng, bầu dục " Tỉ lệ
kiểu hình ở F
2
là:
9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng,
tròn: 1 vàng, bầu dục
= (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu
dục).
" P thuần chủng về 2 cặp gen
" Kiểu gen P:
AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB
(vàng, tròn)
Đáp án d.
5. Rút kinh nghiệm:





Giỏo Viờn : on Kim Tựng Nm hc : 2013-2014
19
Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9

Tuần 5 Ngày soạn : 08/9/2013
Tiết 9 Ngày dạy : 11/9/2013

Chương II:NHIỄM SẮC THỂ
Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ
A.Mục tiêu :
1/Kiến thức:
- HS nêu được đặc tính của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng.
2/Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hợp tác nhóm.
3/Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.Tạo hứng thú học tập cho HS
B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, tìm tòi
C. Chuẩn bị :
1/GV:-Tranh phóng to hình 8 ( 1 – 5 ) SGKtr 24- 25.
2/HS: Nghiên cứu kĩ bài như đã dặn
D. Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p)
II/ Kiểm tra bài cũ: (không)
III/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p)
2/Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:Tính đặc trưng của nhiễm sắc thể.
(12p)
- GV giới thiệu cho HS quan sát hình 8.1-
>yêu cầu HS trình bày
? Thế nào là cặp nhiễm sắt thể tương đồng ?
? Phân biệt bộ nhiễm sắc thể đơn bội và bộ
nhiễm sắc thể lưỡng bội ?
- Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ

sung. Yêu cầu nêu được :
+Cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm 2
NST giống nhau về hình dạng , kích thước.
+Bộ NST lưỡng bội : 2n
+Bộ NSTđơn bội : n
-GV nhận xét bổ sung.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2->yêu
cầu HS phát biểu:
? Ruồi giấm có mấy bộ nhiễm sắc thể ?
? Mô tả hình dạng bộ nhiễm sắc thể ?
I/Tính đặc trưng của nhiễm sắc thể.
- Cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm 2
NST giống nhau về hình dạng , kích
thước.
-Bộ NST lưỡng bội : 2n
-Bộ NSTđơn bội : n
* Kết luận:
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội ( 2n ) là bộ
nhiễm sắc thể chứa cặp nhiễm sắt thể
tương đồng.
- Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) là bộ NST
chứa một NST của một cặp tương đồng
-Tế bào của mỗi loài sinh vật có 1 bộ
NST đặc trưng về hình dạng và số lượng


Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
20
Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9


?Nêu tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài
sinh vật ?
- Đại diện HS đứng lên phát biểu, HS khác
nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét bổ sung.
-GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức.
HĐ2:Cấu trúc của nhiễm sắc thể.(12p)
GV thông báo cho HS : ở kì giữa nhiễm sắc
thể có hình dạng đặc trưng và cấu trúc hiển
vi của nhiễm sắc thể được mô tả ở kì này.
- GV yêu cầu HS:
? Mô tả hình dạng, cấu trúc của nhiễm sắc
thể ?
? Hoàn thành bài tập mục ( tr 25 )
-HS quan sát hình 8.(3 – 5 ),suy nghĩ trả lời.
->Gọi một vài em trả lời. Lớp nhận xét, bổ
sung.
(Nhận biét được 2 crômatit, vị rí tâm động)
GV nhận xét, chuẩn xác lại.
-Gọi một vài HS tổng hợp lại kiến thức.
HĐ3:Chức năng của nhiễm sắc thể.(11p)
-GV phân tích thông tin sgk tr 26.
-HS ghi nhớ thông tin
-GV yêu cầu HS trình bày lại.
-Gọi 2-3 HS trình bày. Lớp nhận xét, bổ
sung.
GV chốt lại.
II/Cấu trúc của nhiễm sắc thể.
* Kết luận:
- Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể

được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
+ Hình dạng: hình hạt, hình que hoặc chữ V.
+Dài: 0,5 – 50 m
+ Đường kính: 0,2 – 2 m.
+ Cấu trúc: ở kì giữa nhiễm sắc thể gồm 2
crômatit gắn với nhau ở tâm động.
+ Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và
Prôtêin loại histôn.
III/ Chức năng của nhiễm sắc thể.
* Kết luận:
- Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen trên
đó mỗi gen ở một vị trí xác định.
- Nhiễm sắc thể có đặc tính tự nhân đôi
Các tính trạng di truyền được sao
chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
IV.Củng cố: (5p)
- Nêu vai trò của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng ?
V. Dặn dò: (3p)
-Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk tr19.
-Xem kĩ bài tiếp theo.
VI. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tuần 5 Ngày soạn : 10/9/2013


Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
21
Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9


Tiết 10 Ngày dạy : 13/9/2013
Bài 9: NGUYÊN PHÂN
A.Mục tiêu :
1/Kiến thức:
-HS trình bày được sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kỳ tế bào.
-Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST và nêu được chức năng của NST
-Trình bày được ý nghĩa thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tb mẹ và tb
con) và sự vận động của NST qua các kì của nguyên phân.
-Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2/Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hợp tác nhóm.
3/Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.Tạo hứng thú học tập cho các em.
B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, tìm tòi
C.Chuẩn bị :
1/-Tranh phóng to hình 9 (1-3 ).
-Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2.
2/Nghiên cứu kĩ bài như đã dặn ở tiết 8
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p)
II/Kiểm tra bài cũ: (5-7P)
Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kỳ nào của quá trình phân
chia tế bào ? Mô tả cấu trúc đó?
III/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) Cơ thể lớn lên nhờ quá trình phân bào. Vòng đời của mỗi tế bào có khả
năng phân chia bao gồm kì trung gian và thời gian phân bào nguyên nhiễm hay gọi tắt là
nguyên phân.vậy nguyên phân là gì? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em rõ.
2/Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

HĐ1:Tìm hiểu biến đổi hình thái nhiễm
sắc thể trong chu kì tế bào.(11p)
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
sgk/27, quan sát hình 9.1 trả lời câu
hỏi:
? Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn nào?
-HS nghiên cứu thông tin , quan sát hình
9.1.Th/luận nhóm nhỏ thống nhất câu trả
lời
-GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét bổ sung. GV lưu ý HS về thời
gian và sự nhân đôi NST ở kì trung gian .
I/Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong
chu kì tế bào.
HS hoàn thành bảng 9.1 sgk
* Kết luận:
Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: Tế bào lớn lên và có nhân
đôi nhiễm sắc thể.
+Nguyên phân: Có sự phân chia nhiễm sắc
thể và chất tế bào tạo ra hai tế bào mới.
-Quá trình nguyên phân gồm 4 kì:
* Kì đầu
*Kì giữa
*Kì sau


Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
22

Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9

- GV cho HS quan sát hình 9.2 thảo luận:
? Nêu sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể ?
? Hoàn thành bảng 9.1 ( tr 27 ). (GV treo bảng
phụ và quy ước cách ghi)
Các nhóm quan sát kĩ hình thảo luận, thống
nhất ý kiến. Ghi mức độ đóng duỗi xoắn vào
bảng 9.1
-GV gọi một đại diện nhóm lên làm trên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 GV chốt lại kiến thức.
HĐ2:Tìm hiểu những diễn biến cơ bản
của nhiễm sắc thể trong quá trình
nguyên phân. (13p)
-GV yêu cầu HS quan sát hình 9.2 và 9.3 và
trả lời câu hỏi :
? Nhiễm sắc thể ở kì trung gian ?
? Cuối kì trung gian nhiễm sắc thể có đặc
điểm gì ?
-Cho HS thảo luận nhóm nhỏ ->Gọi đại
diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét bổ sung.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin tr
28, quan sát hình ở bảng 9.2 Thảo
luận điền vào bảng 9.2.
- HS nghiên cứu thảo luận thống nhất trong
nhóm, ghi diễn biến cơ bản của nhiễm sắc
thể ở các kì.

->Gọi đại diện 2-4 nhóm lên hoàn thành.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt kiến thức qua từng kì.
*Kì cuối
II/Những diễn biến cơ bản của
nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên
phân.
-HS hoàn thành bảng theo đáp án (dưới)
Các kì Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể
Kì đầu
- Nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn và co ngắn
nên có hình thái rõ rệt.
- Các nhiễm sắt thể kép dính vào các sợi tơ của
thoi phân bào tâm động.
Kì giữa
- Các nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại.
- Các nhiễm sắt thể kép xếp thành một hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động
thành hai nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực
của tế bào.


Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
23
Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9

Kì cuối
- Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng

sợi mảnh .
GV nhấn mạnh :
+Ở kì sau có sự phân chia tế bào
chất và các bào quan.
+Kì cuối có sự hình thành màng
khác nhau giữa tế bào động vật và tế
bào thực vật. GV yêu cầu HS tổng
hợp kết quả của quá trình phân bào ?
-Gọi 1-2 em phát biểu.
HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa của
nguyên phân.(6p)
-GV cho HS thảo luận:
?Do đâu mà số lượng nhiễm sắc thể
của nhiễm sắc thể của tế bào con
giống tế bào mẹ ?
?Trong nguyên phân số lượng tế bào
tăng mà bộ nhiễm sắc thể không đổi,
điều đó có ý nghĩa gì ?
- HS thảo luận nhóm nhỏ thống nhất
câu trả lời.
-Gọi vài đại diện trình bày.Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn xác lại.
-Cho HS tự rút ra kết luận.
*Kết quả:
Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ
nhiễm sắc thể giống nhau và giống tế bào mẹ.
III/Ý nghĩa của nguyên phân.
* Kết luận:
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và

sự lớn lên của cơ thể.
- Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc
thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
IV.Củng cố: (5p)
-Cho HS làm nhanh bài tập sau:
Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:
a. Kì trung gian.
b. kì đầu.
c. Kì sau.
d. Kì giữa.
e. Kì cuối.
-Gọi 1-2 HS đọc phần kết luận sgk.
V. Dặn dò: (3p)
-Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 2, 3,4,5/30 sgk
-Xem kĩ bài tiếp theo.
-Chú ý xem kĩ các hình vẽ trong bài.
VI. Rút kinh nghiệm:


Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
24
Trường THCS Sơn Màu - Giáo án sinh học 9

Tuần 6 Ngày soạn : 15/9/2013
Tiết 11 Ngày dạy : 18/9/2013
Bài 10: GIẢM PHÂN
A. Mục tiêu :
1/ Kiến thức:-HS trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số
lượng (ở tb mẹ và tb con) và sự vận động của NST qua các kì của giảm phân.

- Nêu được ý nghĩa của giảm phân.
- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
2/Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy lí luận, kĩ năng
hợp tác nhóm.
3/Thái độ:- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, so sánh, vấn đáp
C.Chuẩn bị : Tranh phóng to hình 10 SGK tr31
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p)
II/Kiểm tra bài cũ:(5-7P) Nêu diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
III/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) GV dẫn dắt để đi vào bài mới.
2/Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của
NST trong giảm phân lần I.(14p)
- GV yêu cầu HS quan sát kì trung gian ở
hình 10 Trả lời câu hỏi:
+Giảm phân gồm mấy lần phân bào . Mỗi
lần phân bào gồm những kì nào?
+ Kì trung gian NST có hình thái ntn?
- GV yêu cầu HS phát biểu -> GV nhận xét
bổ sung :NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung
gian trước lần phân bào I.
-GV hướng dẫn HS quan sát tiếp hình vẻ
phần giảm phân lần I.
-GV gợi ý: chú ý mức độ đóng, mở xoắn của
NST kép, cặp NST tương đồng, sự di chuyển,

trao đổi chéo,
-Cho HS hoạt động nhóm nhỏ.
->Gọi đại diện một số nhóm trả lời. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Tiếp tục cho HS so sánh sự khác nhau giữa
các kì của phân bào lần I
I/.Những diễn biến cơ bản của NST
trong giảm phân I.
Kì trung gian:
Giảm phân gồm 2 lần phân bào , mỗi lần
phân bào gồm 4 kì .
- NST ở dạng sợi mảnh.
- Cuối kì NST nhân đôi thành NST kép
dính nhau ở tâm động.


Giáo Viên : Đoàn Kim Tùng Năm học : 2013-2014
25

×