Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Giáo án trọn bộ môn sinh học lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.01 KB, 72 trang )

Giáo án Sinh học 10 cơ bản

Phần I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Tiết 1- Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
Ngày soạn: 22/8/2010
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nêu được các cấp tổ chức của thế giới sống và giải thích được nguyên tắc thứ
bậc trong thế giới sống, đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
3. Giáo dục cho học sinh về cơ sở khoa học về các cấp độ tổ chức sống trong sinh giới.
II. Chuẩn bị:
Hình vẽ các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + trực quan, hoạt động nhóm.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Đặc điểm chung các cấp tổ chức sống.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. æn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung
Hoạt động 1: Các cấp tổ chức sống:
(?) Vật hữu sinh khác vật vô sinh ở những điểm
nào ?
HS: SV có những biểu hiện sống như: chuyển hóa
vật chất và năng lượng, sinh trưởng, phát triển, sinh
sản, cảm ứng
? Hãy quan sát hình vẽ sgk và kể tên các cấp độ tổ
chức của thế giới sống?
Trong các cấp độ đó cấp độ tổ chức nào có thể tồn


tại độc lập ngoài môi trường? (cấp độ tổ chức chính
– cơ bản).
HS: quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi.
GV: nhận xét và bổ sung. Lưu ý HS:
- (?) tại sao nói TB là cấp độ tổ chức nhỏ nhất của
thế giới sống? (học thuyết TB cho thấy mọi cơ thể
sống đều được cấu tạo từ 1 hay nhiều TB, TB chỉ
được sinh ra từ TB có trước bằng cách phân chia TB.
Mọi hoạt động sống đều diễn ra ở cấp TB).
- Đối với SV đơn bào thì nghiên cứu sự sống ở cấp
TB cũng chính là nghiên cứu sự sống ở cấp cơ thể.
- Đối với SV đa bào thì ngoài việc tìm hiểu ở cấp độ
tổ chức TB và dưới TB còn phải tìm hiểu cả các cấp
độ tổ chức trung gian của cấp cơ thể (mô, cơ quan,
hệ cơ quan)
Hoạt động 2: Đặc điểm các cấp tổ chức sống:
(?) nhắc lại các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới
I. Các cấp tổ chức của thế giới sống:
- Thế giới sống được tổ chức theo thứ bậc
chặt chẽ từ thấp đến cao: Nguyên tử ->
Phân tử -> Đại phân tử -> Bào quan ->TB
-> Mô -> Cơ quan-> Hệ cơ quan -> Cơ thể
-> Quần thể - Loài -> Quần xã -> Hệ sinh
thái – Sinh quyển.
- Các cấp tổ chức cơ bản của tổ chức sống
bao gồm: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần
xã và hệ sinh thái.
- Tế bào là cấp độ tổ chức nhỏ nhất của
thế giới sống, là đơn vị cơ bản cấu tạo nên

mọi cơ thể sinh vật. Mọi hoạt động sống
đều diễn ra ở tế bào.
II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức
sống:

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
1
Giáo án Sinh học 10 cơ bản

sống ?
(?) Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên
mọi cơ thể sinh vật ?
(?) Nguyên tắc thứ bậc là gì ?
- GV: tổ chức sống cấp cao hơn không chỉ có đặc
điểm của tổ chức sống cấp thấp hơn mà còn có
những đặc điểm nổi trội mà cấp thấp hơn không có
được. VD: …
(?) Thế nào là đặc điểm nổi trội ? Cho ví dụ ?
HS: …(đặc điểm nổi trội này không chỉ có ở thế giới
sống mà còn có cả ở thế giới không sống).
? Đặc điểm nổi trội nào chỉ có ở TG sống ? HS:…
(?) Hệ thống mở là gì ? Cho VD? Gợi ý: Sinh vật và
môi trường có mối quan hệ như thế nào ?
(ĐV lấy thức ăn và nước uống từ MT, thải các chất
cặn bã vào MT).
- Liên hệ: SV và MT có mối quan hệ với nhau ntn?
HS: + MT bị biến đổi (thiếu thức ăn, nước uống…)
-> SV bị giảm sức sống dẫn đến tử vong.
+ SV phát triển làm tăng số lượng -> phá hủy MT.
GV: Do đó sự biến đổi của MT dù trực tiếp hay gián

tiếp đều ảnh hưởng nên hệ thống, và cũng chính sự
hoạt động của hệ thống lại ảnh hưởng đến MT
* Làm thế nào để SV có thể sinh trưởng, phát triển
tốt nhất trong môi trường ? (trong chăn nuôi hay
trồng trọt tạo đk thuận lợi về thức ăn, nơi ở để Sv
phát triển)
- GV đưa VD: Khi cảm lanh cơ thể có phản ứng run,
ho, hắt hơi…=> Đó là khả năng tự điều chỉnh của cơ
thể để thích nghi với môi trường. ? Khả năng tự điều
chỉnh là gì?
- Nếu các cấp tổ chức sống không điều chỉnh được
cân bằng nội môi thì điều gì sẽ xảy ra? (cơ thể bị
bệnh, có thể tử vong) Vậy lam thế nào để tránh được
điều này ? (chế độ dd hợp lí và các đk sống phù hợp)
VN: giải thích tại sao ăn uống không hợp lí sẽ bị
bệnh ?
(?) Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thê hệ này
sang thế hệ khác?
(?) Vì sao SV có thể thích nghi với môi trường sống
luôn luôn thay đổi? ( cây xương rồng khi sống trên
sa mạc có nhiều gai dài và nhọn?)
HS: thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét và bổ sung
1.Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
- Nguyên tắc thứ bậc: là tổ chức sống cấp
dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ
chức sống cấp trên.
- Đặc điểm nổi trội là đặc điểm của một
cấp tổ chức nào đó được hình thành do sự
tương tác của các bộ phận cấu tạo nên

chúng. Đặc diểm này không thể có được ở
cấp tổ chức nhỏ hơn.
- Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế
giới sống là: chuyển hóa vật chất và NL,
sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng,
khả năng tự điều chỉnh, khả năng tiến hoá
thích nghi với môi trường.
2.Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
- Hệ thống mở: SV ở mọi cấp độ tổ chức
đều không ngừng trao đổi chất và năng
lượng với môi trường. Sinh vật không chỉ
chịu sự tác động của môi trường mà còn
góp phần làm biến đổi môi trường.
- Khả năng tự điều chỉnh của hệ thống
sống nhằm đảm bảo duy trì và điều hoà
cân bằng động trong hệ thống để tồn tại và
phát triển.
3.Thế giới sống liên tục tiến hóa:
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền
thông tin trên ADN từ thế hệ này sang thế
hệ khác.
- Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn
gốc.
- Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị di
truyền được tự nhiên chọn lọc nên thích
nghi với môi trường và tạo nên một thế
giới sống đa dạng và phong phú -> Sinh
vật không ngừng tiến hoá.

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh

2
Giáo án Sinh học 10 cơ bản

4.Củng cố: theo các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Vật chất sống trong tế bào được xắp xếp theo trình tự nào ?
A. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ – siêu phân tử - bào quan.
B. Phân tử hữu cơ - phân tử vô cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan.
C. Phân tử vô cơ - phân tử hữu cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. x
D. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ - siêu phân tử - bào quan.
Câu 2: Thế giới sống được sắp xếp theo các cấp tổ chức chính như thế nào ?
A. Tế bào - cơ thể - quần xã - quần thể - hệ sinh thái - sinh quyển.
B. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. x
C. Tế bào - bào quan - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển.
D. Tế bào - cơ thể - quần thể - loài - hệ sinh thái - sinh quyển.
Câu 3: Đặc điểm của thế giới sống ?
A. Không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
B. Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.
C. Là hệ thống duy nhất trên hành tinh.
D. Cả a và b. x
? Nêu các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống/
GV: khái quát cách học và nghiên cứu sinh học hiệu quả:
+ Cần xem xét cac sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ với các bộ phận của cả hệ thống chứ không
nên nghiên cứu, xem xét 1 cách tách rời.
+ Xem xét các hệ thống sống như những hệ mở, tự điều chỉnh, luôn luôn TĐC và NL với MT, chịu sự
tác động của MT và ngược lại có thể phát triển làm thay đổi MT. Nếu các ĐK MT biến động vượt quá
khả năng tự điều chỉnh của cơ thể -> phát sinh bệnh tật, có thể dẫn tới tử vong.
+ Trong học tập và nghiên cứu sinh học phải chú ý đến chiều hướng tiến hóa, đến đặc điểm cấu trúc
phù hợp với chức năng, đến đặc điểm thích nghi của SV với MT.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.

- Đọc trước bài 2.
VI. Rút kinh nghiệm:

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
3
Giáo án Sinh học 10 cơ bản

Ngày soạn:28/8/2010
Ngày dạy:
Tiết 2: Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nêu được khái niệm giới và trình bày được hệ thống phân loại 5 giới, nêu được
đặc điểm chính của mỗi giới .
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích so sánh và khái quát kiến thức.
3. Giáo dục: cho HS về ý nghĩa của sự phân chia giới sinh vật.
II. Chuẩn bị
Sơ đồ sách giáo khoa, phiếu học tập theo ND phần V.
III. Phương pháp dạy học:
Nêu vấn đề và giải quết vấn đề + hoạt động nhóm.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Hệ thống phân loại 5 giới và đặc điểm của các giới sinh vật.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Thế giới sống được tổ chức như thế nào ? Nêu các cấp độ tổ chức cơ bản ?
(?) Trình bày đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống? Cho VD minh họa.
3. Bài mới:
MĐ:? Kể tên các SV mà em biết?
-> Thế giới sinh vật vô cùng đa dạng và phong phú. Để tiện cho nghiên cứu và sử dụng chúng trong
đời sống và sản xuất, người ta phải phân loại thế giới sinh vật. Giới SV là gì? Các SV được chia thành

mấy giới? Đặc điểm của các giới SV là gì? -> bài 2…
Hoạt động của thầy - trò Nội dung
Hoạt động 1: Khái niệm về giới sinh vật:
- “giới”: tiếng anh là kingdom, tên khoa học là
regnum.
VD: giới TV gồm 4 ngành: Rêu, Quyết, Hạt trần,
Hạt kín, có chung cac đặc điểm:
+ Cấu tạo cơ thẻ đa bào, nhân thực, thành TB có
xenlulôzơ.
+ Sống cố định, khả năng cảm ứng chậm.
+ Có khả năng quang hợp…
? Giới SV là gì? Ngoài giới em còn biết đơn vị
phân loại nào khác?
HS….
*MR: Đặt tên loài theo nguyên tắc tên kép (theo
tiếng la tinh): tên thư 1 là tên chi (viết hoa), tên thứ
2 là tên loài (viết thường)và viết nghiêng.
VD; Loài người: Homo sapiens
(?) Sinh giới được chia thành mấy giới? là những
giới nào ?
HS….
GV khái quát lịch sử hệ thống phân loại 5 giới:
+ TK XVIII Line chia TG SV thành 2 giới TV và
ĐV dựa vào cấu tạo thành TB, kiểu dinh dưỡng,
khả năng di chuyển.
+ TK XX: chia SV thành 4 giới: VK, nấm, TV,
ĐV.
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
I.Giới và hệ thống phân loại 5 giới:
Khái niệm giới:

- Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại
lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung
những đặc điểm nhất định.
- Thế giới sinh vật được phân loại thành các
đơn vị phân loại từ thấp đến cao như sau: loài
->chi (giống) -> họ -> bộ -> lớp -> ngành ->
giới
- Hệ thống phân loại 5 giới (Whitaker và
Magulis – 1969)
- Giới khởi sinh.
- Giới nguyên sinh.
- Giới nấm.
- Giới thực vật.
- Giới động vật.

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
4
Giáo án Sinh học 10 cơ bản

+ 1969, Whitaker và Magulis đề xuất hệ thống
phân loại 5 giới và được công nhận rộng rãi trong
1 thời gian dài:….dựa trên 3 tiêu chí:
- Loại TB nhân sơ hay nhân thực
- Mức độ tổ chức cơ thể (đặc điểm cấu tạo)
- Kiểu dinh dưỡng
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chính các giới:
(?) Giới khởi sinh có đặc điểm gì ?
Có những kiểu dinh dưỡng nào ?
HS:
(?) Giới nguyên sinh gồm có những sinh vật nào ?

Đặc điểm của giới này là gì ?
HS:
(?) Giới nấm có đặc điểm gì ? có những đại diện
nào ?
HS:

(?) Đặc điểm nổi bật của giới thực vật là gì ?
HS: Có khả năng quang hợp.
(?) Giới động vật có gì khác biệt so với giới thực
vật?
(?) ĐV, TV có vai trò như thế nào đối với sinh giới
?
HS: tìm hiểu thông tin trong sgk + thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét và bổ sung hoàn thiện kiến thức.
II.Đặc điểm chính của mỗi giới:
1. Giới khởi sinh(Monera):
a.Đặc điểm: SV nhân sơ, kích thước nhỏ 1-5
micrômet. Sống hoại sinh, kí sinh một số có
khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
b.Đại diện: vi khuẩn, VSV cổ(Sống ở 0
0
C-
100
0
C, độ muối 25%).
2. Giới nguyên sinh:
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đơn bào
hoặc đa bào, có loài có diệp lục. Sống dị
dưỡng (hoại sinh), hoặc tự dưỡng.

b.Đại diện: tảo, nấm nhầy, ĐV nguyên sinh
(Trùng đế giày, trùng biến hình).
3. Giới nấm(Fungi):
a.Đặc điểm: Có nhân thật, cơ thể đơn bào
hoặc đa bào. Cấu trúc dạng sợi, thành tế bào
chứa kitin, không có lục lạp, lông, roi. Sống dị
dưỡng kí sinh, cộng sinh, hoại sinh.
b. Đại diện: nấm men, nấm sợi, địa y.
4. Giới thực vật(Plantae):
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào,
sống cố định, có khả năng cảm ứng chậm. Có
khả năng quang hợp.
b. Đại diện: rêu, quyết trần, hạt trần, hạt kín.
5. Giới động vật(Animalia)
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, có
khả năng di chuyển, khả năng phản ứng
nhanh. Sống dị dưỡng.
b. Đại diện: ruột khoang, giun dẹp, giun tròn,
giun đốt, thân mềm, chân khớp, ĐV có xương
sống.
4. Củng cố: Đánh dấu x vào ô trống cho đặc điểm chính của mỗi giới.
Giới Sinh vật
Nhân

Nhân
thực
Đơn bào Đa bào Tự
dưỡng
dị dưỡng
Khởi sinh Vi khuẩn + + + +

Tảo + + + +
Nguyên Nấm nhày + + +
sinh ĐVNS + + + +
Nấm Nấm men + + +
Nấm sợi + + +
Thực vật
Rêu,Quyết
Hạt trần Hạt kín
+ + +
Động vật ĐV có dây sống + + +
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. Làm bài tập 1,3 ở sgk.
- Đọc trước bài mới sgk, đọc phần em có biết sgk về hệ thống 3 lãnh giới.
VI. Rút kinh nghiệm:

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
5
Giáo án Sinh học 10 cơ bản

PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Ngày soạn:4/9/2010
Ngày dạy:
Tiết 3 - Bài3 +4: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC, CÁCBOHIĐRAT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. Nêu được vai trò của nguyên
tố đa lượng và vi lượng.
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hoá của
nước. Vai trò của nước đối với TB.
- Liệt kê được tên và nêu chức năng các loại đường đơn, đường đôi và đường đa có

trong các cơ thể sinh vật.
-Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
2. Kĩ năng: - Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
- Tư duy phân tích so sánh tổng hợp.
3. Thái độ: cho HS ý nghĩa của các nguyên tố hoá học trong tế bào và vai trò của nước.
II. Chuẩn bị:
- Tranh cấu trúc của phân tử nước ở trạng thái lỏng và trạng thái hơi, cấu trúc các phân tử
cacbohidrat. Cách sắp xếp phân tử glucôzơ trong thành tế bào thực vật.
- Tranh ảnh về các loại thực phẩm, hoa quả có nhiều đường.
- Đường Glucôzơ, Fructôzơ, Saccarôzơ, sữa bột không đường và tinh bột sắn dây.
- Bảng tỉ lệ % về khối lượng của các nguyên tố cấu tạo nên cơ thể người và vỏ Trái đất:
Tỉ lệ %
Nguyên tố O C H N Ca P K S Na Cl Mg
Cơ thể người 65 18.5 9.5 3.3 1.5 1.0 0.4 0.3 0.2 0.2 0.1
Vỏ Trái đất 46.6 0.05 0.01
4
*vết 3.6 0.07 2.6 0.03 2.8 0.0
1
2.1
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.
IV. Trọng tâm bài giảng:
- Các nguyên tố chính cấu tạo nên tến bào. Cấu trúc hoá học và vai trò của nước.
- Cấu trúc và chức năng của các loại đường.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm của các giới sinh vật ? Đại diện của các giới khởi sinh, nguyên sinh và
giới nấm ?
(?) So sánh đặc điểm của giới thực vật và giới động vật ?

3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
- GV giới hiệu về nguyên tố hóa học? Kể tên các
nguyên tố hóa học mà em biết?
-> thông báo, giải thích về nguyên tố hóa học của TB
- Đưa bảng tỉ lệ % các nguyên tố hóa học cấu tạo nên
cơ thể người và vỏ Trái Đất.
? Giải thích tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là những
nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào?
(?) Vì sao Cacbon là nguyên tố hoá học đặc biệt quan
trọng (khi quy hoạch đô thị người ta thường dành 1
I.Các nguyên tố hoá học:
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế
giới sống và không sống.
- Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 96%
khối lượng cơ thể sống.
- C là nguyên tố hoá học đặc biệt quan
trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
6
Giáo án Sinh học 10 cơ bản

khoảng đất thích hợp để trồng cây xanh và hồ nước)?
HS: + Nguyên tử nguyên tố C có 4 e tự do -> 4 lk
cộng hóa trị với các nguyên tử C hoặc với 4 nguyên tử
của nguyên tố khác.
+ C,H,O,N -> các đại phân tử cấu trúc nên TB.
Các nguyên tố này có kích thước nhỏ, vỏ điện tử dễ

kết hợp với nhau tạo nên nhiều loại đại phân tử, nhiều
loại cấu trúc và hệ thống khác nhau, nhưng có thể
phân li trong những điều kiện nhất định -> cơ thể sống
có tính ổn định và mềm dẻo thích nghi được với
những thay đổi của môi trường.
- GV bổ sung KT: Sự sống không phải được hình
thành bằng cách tổ hợp ngẫu nhiên của các nguyên tố
với tỉ lệ giống nhau như trong tự nhiên mà trong đk
nguyên thủy của Trái đất, các nguyên tố C,H,O,N với
tính chất lí hóa đặc biệt đã tương tác với nhau ->
những hchc đầu tiên rơi xuống biển (nhiều chất tan
trong nước) và ở đó sự sống bắt đầu hình thành và tiến
hóa dần dần.
-Các nguyên tố hoá học trong cơ thể chiếm tỉ lệ khác
nhau nên các nhà khoa học chia thành 2 nhóm đa
lượng và vi lượng.
(?) Thế nào là nguyên tố đa lượng ?
HS;
(?) Vai trò của các nguyên tố đa lượng ?
HS:
(?) Những nguyên tố nào là nguyên tố vi lượng ? Vai
trò của các nguyên tố vi lượng là gì ?
HS: là những nguyên tố có lượng chứa ít…
VD: Thiếu muối iốt -> bướu cổ ở người.
Thiếu Cu -> cây vàng lá, thiếu Mo -> cây chết.
-> Tùy từng loài, từng giai đoạn phát triển mà nhu cầu
về các nguyên tố hóa học là khác nhau:
VD: lạc cần nhiều lân (P), vôi (Ca), cây lấy thân, lá
cần nhiều đạm (N)…=> phải bón phân hợp lí, đối với
người, ĐV cần phải ăn uống đủ chất.

Hoạt động 2
(?) Quan sát hình 3.1, Nước có cấu trúc như thế nào ?
HS: Nghiên cứu thông tin sgk -> trả lời.
(?) Cấu trúc của nước giúp cho nước có đặc tính gì ?
HS:
(?) Hậu quả gì có thể xảy ra khi ta đưa các tế bào
sống vào ngăn đá của tủ lạnh ?
Nước đá các liên kết hiđrô luôn bền vững khả năng tái
tạo không có.
* Tại sao con tôm sống được dưới lớp băng, con gọng
vó đi được trên mặt nước? (băng đã tạo lớp cách điện
giữa lớp không khí lạnh ở trên và lớp nước ở dưới, các
các đại phân tử hữu cơ.
- Các nguyên tố hoá học nhất định tương
tác với nhau theo quy luật lí hoá, hình
thành nên sự sống và dẫn tới đặc tính sinh
học nổi trội chỉ có ở thế giới sống.
1. Các nguyên tố đa lượng: C, H, O, N, S,
K, P…
- Là các nguyên tố có lượng chứa lớn
trong khối lượng khô của TB.
- Vai trò: tham gia cấu tạo nên các đại
phân tử hữu cơ như prôtein, lipit, axit
nuclêic là chất hóa học chính cấu tạo nên
tế bào.
2. Nguyên tố vi lượng( Fe, Cu, Mo, Bo,
I…)
- Là những nguyên tố có lượng chứa rất
nhỏ trong khối lượng khô của tế bào.
- Vai trò: Tham gia vào các quá trình sống

cơ bản của tế bào, cấu trúc các enzim hay
vitamin.
* lưu ý: Vai trò của 1 nguyên tố hóa học
đối với TB và cơ thể không hoàn toàn phụ
thuộc vào nó là nguyên tố đa lượng hay vi
lượng. Có nhiều nguyên tố chỉ cần với
lượng nhỏ nhưng thiếu nó 1 số chức năng
sinh lí bị suy giảm nghiêm trọng.
II. Nước và vai trò của nước trong tế
bào:
1. Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước:
a. Cấu trúc:
- 1 nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên
tử hiđrô bằng liên kết cộng hoá trị.
- Phân tử nước có hai đầu tích điện trái
dấu do cặp e chung trong liên kết bị kéo
lệch về phía ôxi.
b. Đặc tính:
- Phân tử nước có tính phân cực.
- Phân tử nước này hút phân tử nước kia.

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
7
Giáo án Sinh học 10 cơ bản

lien kết hidro đã tạo nên mạng lưới và sức căng bề mặt
nước)
(?) Nếu trong vài ngày cơ thể không được uống nước
thế như thế nào ?
HS:

-> Vậy nước có vai trò như thế nào đối với tế bào và
cơ thể ?
* Liên hệ: Con người khi bị sốt cao lâu ngày hay bị
tiêu chảy cơ thể bị mất nước phải bù lại lượng nước đã
mất bằng cách uống ozezon theo chỉ dẫn.
? Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong
vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có
nước hay không?
Hoạt động 3 :
? Thế nào là HCHC? (hc chứa C và H). Trong TB có
những loại đại phân tử hữu cơ nào? Tại sao người ta
lại gọi là đại phân tử?
4 loại: cacbohidrat (C,H,O)
Lipit (C,H, O, 1 số có P)
Protein (C,H,O,N, 1 số có S)
Axit nucleic (C,H,O,N,P)
=> Đều là đa phân tử có cấu trúc đa phân (trừ lipit)
? Em hãy kể tên các loại đường mà em biết trong các
cơ thể sống? (nếu có đk cho HS nếm thử các loại
đường gluco, đường kính, tinh bột sắn dây, sữa bột
không đường, sữa đặc có đường, quan sát tranh các
loại hoa quả chín; mít, xoài, cam…-> NX độ ngọt,
phân loại đường)
?Thế nào là đường đơn, đường đôi, đường đa?
Tranh cấu trúc hoá học của đường, liên kết glicozit
+ Các phân tử đường glucôzơ liên kết với nhau
bằng liên kết glucôzit tạo xenlulôzơ.
- Đường đôi là gì? Kể tên các loại?
Tại sao có người không uống được sữa? (không có
enzim phân giải lactozo thành đường đơn nên cơ thể

không hấp thụ được)
- Các loại đường đa mà em biết? Chức năng của mỗi
loại?
*MR: Tại sao càng nhai cơm kĩ ta càng thấy có vị
ngọt? Tại sao người tiêu hóa được tinh bột nhưng
không tiêu hóa được xenlulozo? Mà Tại sao ta vẫn
phải ăn rau xanh hang ngày?
Cacbohyđrat giữ các chức năng gì trong tế bào?
- Tại sao khi bị đói lả (hạ đường huyết) người ta
thường cho uống nước đường thay vì cho ăn các loại
thức ăn khác?, khi bị ốm mệt ngươi ta thường tiếp
đường gluco mà không là loại khác?
- Phân tử nước hút các phân tử phân cực
khác.
2. Vai trò của nước đối với tế bào:
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào.
- Là dung môi hoà tan nhiều chất cần
thiết.
- Là môi trường của các phản ứng sinh
hóa.
- Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật
chất để duy trì sự sống.
III. CÁCBOHIDRAT (Đường)
1)Cấu trúc hoá học:
a.Đường đơn:(monosaccarit)
- Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử
C.
- Đường 5C (Ribôzơ,đeôxyribôzơ), đường
6C (Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ).
b.Đường đôi: (Disaccarit)

-Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với
nhau bằng liên kết glucôzit.
-Mantôzơ(đường mạch nha) gồm 2 phân
tử Glucôzơ, Saccarôzơ(đường mía) gồm 1
ptử Glucôzơ và 1 ptử Fructôzơ, Lactôzơ
(đường sữa) gồm 1 ptử glucôzơ và 1 ptử
galactôzơ.
c. Đường đa: (polisaccarit)
- Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết
với nhau bằng liên kết glucôzit.
- Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin…
2)Chức năng của Cacbohyđrat:
- Đường đơn là ngồn cung cấp năng lượng
cho tế bào.
- Đường đôi và đường đa là nguồn dự trữ
và tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ
phận của cơ thể….
4. Củng cố: theo các câu hỏi cuối bài
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài 4,5.

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
8
Giáo án Sinh học 10 cơ bản

VI. Rút kinh nghiệm:

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
9

Giáo án Sinh học 10 cơ bản

Ngày soạn:11/9/2010
Ngày dạy:
TIẾT 4 - BÀI 4+5: LIPIT VÀ PROTÊIN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được tên các loại lipit có trong cơ thể sinh vật. Nêu được chức năng của từng
loại lipit trong cơ thể sinh vật.
- Phân biệt được các bậc cấu trúc của prôtein và chức năng của các loại prôtein. Các
yếu tố ảnh hương đến chức năng của protein và giải thích được ảnh hưởng của các yếu tố này.
2. Kĩ năng: HS so sánh được vai trò của từng loại lipit trong cơ thể sinh vật.
3. Giáo dục cho HS cơ sở khoa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sinh vật, ý nghĩa các quá trình
biến đổi cấu trúc của prôtein trong tế bào.
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh cấu trúc các loại lipit, các bậc cấu trúc của protein.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + trực quan + Hoạt động nhóm
IV. Trọng tâm bài giảng:
Các loại lipit và protein, chức năng của chúng.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước. Nước có vai trò như thế nào đối với tế bào ?
(?) Nêu cấu trúc và chức năng của các loại cacbohidrat?
3. Bài mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung
Hoạt động 1
(?) Nhắc lại vai trò của các loại đường
đối với TB và cơ thể ?
HS: …

- GV nêu hoặc là thí nghiệm:
+Hòa 1 thìa đường vào 1 cốc nước lọc.
+ Hòa 1 thìa mỡ hoặc dầu TV vào 1 cốc
nước lọc.
? Nhận xét hiện tượng và giải thích tại
sao?
- Tương tự giải thích tại sao khi luộc gà
có 1 lớp váng mỡ nổi trên mặt nước, khi
bị dầu mỡ bắn lên quần áo người ta
thường tẩy bằng xăng (benzen)
(?) Lipit có đặc điểm gì khác với
cabohiđrat ?
HS nghiên cứu sgk
(?) GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu
học tập theo nội dung sau:…
GV gọi HS nhận xét bổ sung
? Giải thích tại sao về mùa hè người ta
thường bôi kem (sáp) chống nẻ? (Td
I. Lipit:
1. Đặc điểm chung:
- Không tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ.
- Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Thành phần hoá học đa dạng.
2. Cấu tạo và chức năng của lipit:
Cấu tạo Chức năng
Mỡ
Gồm 1 phân tử glixêrôl
liên kết với 3 axit
béo(16 -18ngtử C).
- Axit béo no: có trong

mỡ ĐV.
- Axit béo không no: có
trong TV, 1 số loài cá.
Dự trữ năng
lượng cho tế bào
(dự trữ dài hạn).
Phôtpholipi
t
Gồm 1 phân tử glixêrôl
liên kết với 2 axit béo và
1 nhóm phôtphat.
Tạo nên các loại
màng tế bào.
Stêrôit
Chứa các nguyên tử kết
vòng.
Cấu tạo nên màng
sinh chất và 1 số
hoocmôn.
Sắc tố -
Vitamin
Vitamin là phân tử hữu
cơ nhỏ.
Sắc tố Carôtenoit
Tham gia vào mọi
hoạt động sống
của cơ thể

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
10

Giáo án Sinh học 10 cơ bản

chống thoát hơi nước và giữ cho da
mềm)
? Tại sao về mùa đông những ĐV như
gấu lại có lớp mỡ rất dày? (Mỡ là chất
dự trữ NL ở ĐV, tích ở dưới da). Vậy
dầu TV tích trữ ở đâu? Tại sao? (ở hạt,
hạt có nhiều dầu giúp hạt nhẹ, dễ phát
tán – trừ lạc vì lạc phát tán nhờ ĐV).
*VN: giải thích tại sao người già không
nên ăn nhiều mỡ ĐV? Theo em có nên
ăn toàn đường bột thay cho lipit không?
Tại sao
Prôtein là đại phân tử hữu cơ có vai
trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống,
prôtein chiếm khoảng 50% khối lượng
khô trong các loại tế bào.
Hoạt động 2
(?) Tại sao các loại thịt bò, gà, lợn lại
khác nhau ? (protein bò khác protein gà,
lợn do số lượng thành phần và trình tự
sx các aa…)
GV treo sơ đồ cấu tạo 1 aa và HS quan
sát nhận xét.
(?) Prôtein có đặc điểm gì ?
HS quan sát sơ đồ các bậc cấu trúc của
protein -> Thảo luận và trả lời theo nội
dung phiếu học tập
Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác

nhận xét, bổ sung
GV nhận xét và đưa ra nội dung kiến
thức đúng.
Lưu ý: cấu trúc bậc 1 được giữ vững bởi
lk peptit, bậc 2 là là lk hidro, cấu trúc
bậc 3 là các cầu nối đisulfua (-S-S-)
hoặc các lk yếu hidro), bậc 4 có thêm lk
vandecvan
(?) Yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc
không gian của prôtein ?
(?) Thế nào là hiện tượng biến tính?
Nguyên nhân gây nên hiện tượng này ?
HS:
HS Quan sát, thảo luận -> trả lời.
VD: đun trứng, đun gạch cua -> bị đông
đặc lại do protein của trứng, của cua bị
biến tính do tác động của nhiệt độ cao.
* Liên hệ: Tại sao một số sinh vật sống
ở suối nước nóng 100
0
C mà prôtein
không bị biến tính ?
II. PROTEIN
1.Cấu trúc của prôtein:
a. Đặc điểm chung:
- Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất theo
nguyên tắc đa phân.
- Đơn phân của prôtein là axit amin(có khoảng 20 loại axit
amin, giống nhau ở nhóm amin, nhóm cacboxyl, chỉ khác
nhau ở gốc R).

- Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật
tự sắp xếp các axit amin.
Cấu trúc Đặc điểm
Bậc 1
Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết
peptit (giữa nhóm –COOH của aa này với
nhóm – NH2 của aa bên cạnh) tạo nên chuỗi
pôlipeptit có dạng mạch thẳng.
Bậc 2
Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hoặc gấp nếp
nhiều liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit gần
nhau.
Bậc 3
Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên câu
trúc không gian 3 chiều. Cấu trúc bậc 3 phụ
thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch
pôlipêptit.
Bậc 4
Prôtein có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit khác
nhau phối hợp với nhau tạo phức hợp lớn
hơn.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein:
- Yếu tố môi trường: Nhiệt độ cao, độ pH… làm phá huỷ cấu
trúc không gian 3 chiều của prôtin, làm cho prôtein mất chức
năng.
- Hiện tượng biến tính: là hiện tượng prôtein bị biến đổi cấu
trúc không gian.
KL: Có 20 loại aa -> vô số loại protein khác nhau ở SL, TP,
TTSX các nu và khác nhau ở cấu trúc không gian của chúng.
- Protein vừa đa dạng, vừa đặc thù.


GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
11
Giáo án Sinh học 10 cơ bản

(Prôtein có cấu trúc đặc biệt chịu nhiệt
độ cao).
Hoạt động 3
(?) Prôtein có những chức năng gì? Cho
ví dụ ?
HS:
(?) Tại sao chúng ta lại cần ăn prôtein từ
các nguồn thực phẩm khác nhau ?
HS: Ăn đủ các loại protein khác nhau sẽ
cung cấp đủ các axit amin thay thế (…)
và không thay thế (triptôphan, mêtiônin,
valin, thrêônin, phenyl alanin, lơxin,
izôlơxin, lizin). -> cơ thể phát triển cân
đối, toàn diện.
II. Chức năng của prôtein:
- Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
VD: Côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết da.
- Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin.
VD: Prôtein trong sữa, trong các hạt cây…
- Prôtein vận chuyển: VD Hb.
- Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật.
VD: kháng thể.
- Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông tin.
- Prôtein xúc tác: VD các loại enzim.
- Prôtein điều hòa: VD phần lớn các hoocmon có bản chất

protein.
4. Củng cố:
Câu 1: Bốn đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào của cơ thể là:
A. Cacbohiđrat, lipit, prôtein, axit nuclêic. x
B. Cacbohiđrat, pôlisaccarit, axit amin, prôtein.
C. Lipit, axit amin, prôtein, axit amin.
D. Lipit, axit amin, prôtein, axit nuclêic.
Câu 2: Trong các chất hữu cơ sau: Đường đơn, đường đôi, đường đa, tinh bột, cacbohiđrat. Hợp
chất hữu cơ nào là chung cho các hợp chất hữu cơ còn lại ?
A. Đường đôi. C. Đường đa.
B. Tinh bột. D. Cacbohiđrat. x
Câu 3: Loại lipit nào có vai trò chính dự trữ năng lượng ?
A. Dầu, mỡ. C. Phôtpholipit, dầu, mỡ. x
B. Stêrôit, phôtpholipit. D. Stêrôit, dầu, mỡ.
Câu 4: Vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem (sáp) chống nứt da vì:
A. Sáp giúp da thoát hơi nước nhanh.
B. Sáp chống thoát hơi nước qua da. x
C. Sáp giúp dự trữ năng lượng.
D. Sáp bổ sung nhiều vitamin cho da.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài dựa vào nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài 6.
VI. Rút kinh nghiệm:

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
12
Giáo án Sinh học 10 cơ bản

Ngày soạn:18/9/2010
Ngày dạy:

Tiết 5 - Bài 6: AXIT NUCLÊIC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được thành phần hoá học của 1 nucleotit, cấu trúc và chức năng của ADN
và ARN.
2. Kĩ năng: So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
3. Giáo dục: Cho HS ý nghĩa về cơ sở di truyền của các tế bào và sự di truyền của cơ thể sinh
vật, thấy được sự thống nhất giữa cấu trúc và chức năng.
II. Chuẩn bị: Mô hình cấu trúc không gian của ADN. Tranh phóng to cấu trúc của 1 nu, phân
tử ADN và ARN.
III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan.
IV. Trọng tâm bài giảng: Cấu trúc và chức năng của ADN và ARN
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm và cấu trúc bậc của prôtein ?
(?) Prôtein có những chức năng gì ? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Axit nuclêic có 2 loại:
Axit Đêôxiribônuclêic(ADN)
Axit ribônulêic (ARN)
GV giới thiệu mô hình cấu trúc hoá học
của ADN và ARN
HS quan sát và so sánh cấu trúc của ADN
và ARN ?
(?) Đặc điểm nào sau đây chung cho cả
ADN và ARN ?
A. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn
phân là các nuclêôtit.

B. Đều được cấu tạo từ các chuỗi
pôlynuclêôtit.
C. Đều chứa các liên kết hiđrô.
D. Đều là những chuỗi xoắn kép.
(?) Đơn phân của ADN và ARN giống
nhau ở thành phần nào ?
A. Axit phôtphoric
B. Đường, bazơ nitơ.
C. Bazơ nitơ, Axit phôtphoric.
D. Bazơ nitơ.
HS thảo luận và trả lời.
(?) Trong các đáp án trên đơn phân
của ADN và ARN khác nhau điểm
nào ?
HS: Đường và bazơ nitơ.
(?) Vì sao chỉ có 4 loại nuclêôtit mà tạo ra
vô số các ADN khác nhau.
HS: Do số lượng, thành phần và trật tự
I. Axit đêôxiribônuclêic(ADN) và Axit ribônuclêic(ARN)
1. Cấu trúc hoá học của ADN và ARN:
ADN ARN
- ADN được cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân, gồm
nhiều đơn phân là nuclêôtit.
- Cấu tạo của một nuclêôtit:
-> Đường pentôzơ(C
5
H
10
O

4
)
-> Nhóm phôtphat(H3PO
4
)
-> Một trong 4 loại bazơ
nitơ(A, T, G, X)
- Các nuclêôtit liên kết với
nhau theo một chiều xác định
(3’-5’) tạo thành chuỗi
pôlinuclêôtit.
- 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết
với nhau bằng các liên kết
hiđrô:
+ A - T bằng 2 liên kết hiđrô.
+ G - X bằng 3 liên kết hiđrô.
- Trên mỗi mạch có các liên
kết hoá trị giữa đường và axit
phôphoric.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân. Đơn phân là các
ribônuclêôtit
- Cấu tạo của một
ribônuclêôtit:
-> Đường ribôzơ (C
5
H
10
O
5

)
-> Nhóm phôtphat(H
3
PO
4
)
-> Một trong 4 loại bazơ
nitơ(A, U, G, X)
- Các nuclêôtit liên kết với
nhau theo một chiều xác định
(3’-5’) tạo thành chuỗi
pôlyribônuclêôtit.
- Chuỗi pôlyribônuclêôtit có
các liên kết hoá trị giữa đường
và axit phôtphoric.

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
13
Giáo án Sinh học 10 cơ bản

sắp xếp của các nu.
(?) Trong phân tử ADN 2 mạch
pôlinuclêôtit liên kết với nhau theo
nguyên tắc:
A. Bán bảo toàn.
B. Khuôn mẫu.
C. Bảo toàn.
D. Bổ sung.
Hoạt động 2: So sánh cấu trúc của
ADN và ARN

GV hướng dẫn cho HS quan sát mô hình
cấu trúc không gian của ADN.
(?) Qua mô hình trên hãy mô tả cấu trúc
không gian của ADN?
HS:
1A
0
= 10
-2
nm = 10
-4

m
µ
= 10
-7
mm
(?) ADN được cấu tạo từ 2 mạch đơn
theo nguyên tắc bổ sung. Nếu chỉ tính
riêng cấu tạo này thì chức năng tương
ứng của ADN là gì ?
HS: Làm khuôn mẫu để tổng hợp ARN.
(?) TTDT trong ADN được truyền qua
các thế hệ tế bào bằng cách nào ?
HS: Nhờ cơ chế sao mã và giải mã.
Hoạt động 3: So sánh cấu trúc và chức
năng các loại ARN
Hãy thảo luận cấu trúc và chức năng của
từng loại ARN ?.
HS thảo luận nhóm và đưa ra kết quả

thảo luận của nhóm.
(?) Phân tử ARN nào không có liên kết
hiđrô ?
A. tARN, rARN.
B. rARN, mARN.
C. mARN.
D. rARN
2. Cấu trúc không gian của ADN và ARN:
ADN ARN
- ADN có 2 chuỗi pôlinuclêôtit
xoắn kép song song quanh trục,
tạo nên xoắn kép đều và giống 1
cái cầu thang xoắn.
- Mỗi bậc thang là một cặp bazơ,
tay thang là phân tử đường và
axit phôtphoric.
- Khoảng cách giữa 2 cặp bazơ là
3,4 A
0
.
- Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp
nuclêôtit,
- Đường kính vòng xoắn là 20A
0
Gồm một mạch
pôlyribônuclêôtit.
gồm có 3 loại
ribônuclêôtit (mARN,
tARN, rARN)
3. Chức năng của ADN:

- Mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.
- Làm khuôn để tổng hợp ARN.
ADN ARN Prôtein Tính trạng
Tự sao
II. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
Loại ARN Cấu trúc Chức năng
ARN thông
tin(mARN)
Dạng mạch thẳng
gồm một chuỗi
pôlyribônuclêôtit.
Truyền thông tin
di truyền từ
ADN đến
ribôxôm.
ARN vận
chuyển(tARN)
Có cấu trúc với 3
thuỳ, 1 thuỳ mang
bộ 3 đối mã, 1 đầu
đối diện là vị trí
gắn kết a.a -> giúp
liên kết với mARN
và ribôxôm.
Vận chuyển a.a
đến ribôxôm để
tổng hợp
prôtein.
ARN
ribôxôm(rARN)

Chỉ có một mạch,
nhiều vùng các nu
liên kết bổ sung
với nhau tạo nên
các vùng xoắn cục
bộ.
Cùng prôtein tạo
nên ribôxôm.
Là nơi tổng hợp
prôtein.
4. Củng cố:
Câu 1: Đơn phân của axit nuclêic là:
A. Nuclêôtit. x C. Axit phôtphoric.
B. Phôtphođieste D. đường C
5
H
10
O
5
.
Câu 2: Trong phân tử ADN có các loại nuclêôtit nào ?
A. A, T, G, U. C. A, G, U, X.
B. A, T, G, X. x D. G, T, X, U.
Câu 3: AND vừa đa dạng vừa đặc thù là do:
A. AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
14
Giáo án Sinh học 10 cơ bản


B. AND có bậc cấu trúc không gian khác nhau.
C. Số lượng các nuclêôtit khác nhau.
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nuclêôtit khác nhau. x
Câu 4: ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit. Nếu chỉ tính riêng
cấu tạo này thì chức năng tương ứng của ADN là:
A. Mang thông tin di truyền. x
B. Bảo quản thông tin di truyền.
C. Truyền đạt thông tin di truyền.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
5. Hướng dẫn HS về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Ôn tập lại kiến thức về ADN, protein, các đại phân tử cấu trúc nên tế bào.
VI. Rút kinh nghiệm:


GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
15
Giáo án Sinh học 10 cơ bản

Ngày soạn:25/9/2010
Ngày dạy:
Tiết 6 – BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS củng cố được kiến thức về cấu trúc và chức năng của ADN.
2.Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức lý thuyết để giải bài tập đơn giản về ADN.
3.Giáo dục: cho HS ý nghĩa về cơ sở di truyền của các tế bào và sự di truyển của cơ thể sinh vật.
II.Chuẩn bị: Mô hình cấu trúc không gian của ADN.
III.Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan.
IV.Trọng tâm bài giảng: Kỹ năng giải bài tập về cấu trúc ADN.
V.Tổ chức các hoạt động dạy và học:

1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc hóa học, cấu trúc không gian của ADN ?
3. Bài mới:
1. Những số liệu cần nhớ:
- Chiều cao của mỗi vòng xoắn là 3,4A
0
, mỗi vòng xoắn có 10 cặp nuclêôtit, kích thước mỗi
nuclêôtit trên trục phân tử ADN = 3,4 A
0
.
- Khối lượng TB của mỗi nuclêôtit = 300 đvC.
- Ađênin liên kết với Timin = 2 liên kết hiđrô.
- Guanin liên kết với Xitôzin = 3 liên kết hiđrô.
⇒ LKH
2
= 2A + 3G = 2T + 3X.
- Khối lượng TB của mỗi aa là 110 ĐVC.
- Chiều dài TB của mỗi aa = 3 A
0
.
- Khoảng cách giữa các ribôxôm trên phân tử
m
ARN từ 50 A
0
đến 100 A
0
.
2. Bảng đổi đơn vị cơ bản:
1 cm = 10

8
A
0
⇒ 1A
0
= 10
-8
cm.
1mm = 10
7
A
0
⇒ 1A
0
= 10
-7
mm.
1 µm = 10
4
A
0
⇒ 1A
0
= 10
-4
µm.
1mm = 10
3
µm ⇒ 1 µm = 10
-3

mm.
3. Các kí hiệu thường dùng:
- Chiều dài của ADN: L; Của gen: L
gen
.
- Khối lượng phân tử ADN: M; Của gen: M
g
; Của Pr: M
P
.
- Số lượng nuclêôtit của phân tử ADN: N; Của gen: N
g
.
- Số lượng ribô nuclêôtit của
m
ARN: N
m
.
- Số lượng aa trong một phân tử Pr cấu trúc một mạch: N
aa
.
Giải một số bài tập
Hoạt động của thầy - trò Nội dung
Hoạt động 1:
Mối quan hệ giữa chiều dài của ADN
và khối lượng của ADN?
- HS: Phân tích đề bài
- HS tiến hành giải bài tập dựa trên
mối quan hệ giữa chiều dài và khối
lượng của ADN.

Hoạt động 2:
Bài toán 1
Một phân tử ADN có 2 x 10
6
nuclêôtit. hãy xác
định chiều dài và khối lượng của phân tử ADN đó.
Giải
- Số nuclêôtit của phân tử ADN là:
N = 2 x 10
6
: 2 = 10
6
nuclêôtit
- Mỗi nu có khối lượng TB là 300 đvC, vậy khối
lượng của phân tử ADN là:
M = 300 x 2 x 10
6
= 6 x 10
8
nuclêôtit
Bài toán 2
Một phân tử ADN dài 3,4 x 10
6
A
0
, số lượng nu loại

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
16
Giáo án Sinh học 10 cơ bản


Mối quan hệ giữa chiều dài và số nu
của ADN?
- HS phân tích đề.
- HS tiến hành giải bài tập dựa trên
Mối quan hệ giữa chiều dài và số nu
của ADN.
Hoạt động 3:
Mối quan hệ giữa khối lượng và số nu
của phân tử ADN?
- HS phân tích đề.
- HS tiến hành giải bài tập dựa trên
Mối quan hệ giữa khối lượng và số nu
của phân tử ADN.
Hoạt động 4:
Mối quan hệ giữa số nu từng loại với
tổng số nu của ADN?
- HS tiến hành phân tích đề.
- HS tiến hành giải bài tập dựa trên
mối quan hệ giữa số nu từng loại với
tổng số nu của ADN.
A trong phân tử bằng 1/5 số nu của cả phân tử. Hãy xác
định số lượng từng loại nu của phân tử ADN.
Giải
- Số lượng nu của phân tử ADN:
N = 3,4 x 10
6
: 3,4 x 2 = 2 x 10
6
nu

- Số nu loại A trong phân tử ADN:
A = 2 x 10
6
: 5 = 4 x 10
6
nu
- áp dụng công thức (1) ta tính được:

55
6
106104
2
102
xx
x
X
=−=
Theo nguyên tắc bổ sung ta suy ra số lượng nu các
loại trong phân tử ADN:
A = T = 4 x 10
5
nu G = X = 6 x 10
5
nu
Bài toán 3
Khối lượng của một phân tử ADN bằng 6 x 10
8
ĐVC. Trong phân tử ADN này số lượng nu loại T ít hơn
loại nu khác là 2 x 10
5

nu. Hãy xác định số lượng từng loại
nu trong phân tử ADN đó.
Giải
- Tổng số nuclêôtit của cả phân tử ADN là:
N = 6 x 10
8
: 300 = 2 x 10
6
nuclêôtit
- Loại nu khác là nu không bổ sung với nu loại T,
lấy X làm đại diện ta có: X - T = 2 x 10
5
nu
Kết hợp với công thức (1) ta được hệ phương trình:





=−
=+
nucleotitxTX
nucleotitTX
5
102
10
- Gải hệ phương trình ta được: T = 4 x 10
5
nuclêôtit
X = 6 x 10

5
nuclêôtit
- Theo nguyên tắc bổ sung ta có số nuclêôtit từng loại của
phân tử ADN là:
A = T = 4 x 10
5
nuclêôtit G = X = 6 x 10
5
nuclêôtit
Bài toán 4
Trong một phân tử ADN, tích số giữa A với T bằng 16 x
10
10
nu và tổng số giữa G và X bằng 12 x 10
5
nu. Hãy xác
định tổng số nu của phân tử ADN nói trên.
Giải
- Theo nguyên tắc bổ sung thì A = T, do đó:
A x T = A
2
= 16 x 10
10
nuclêôtit.
⇒ A = 4 x 10
5
nuclêôtit
- Theo nguyên tắc bổ sung, G = X do đó:
G + X ⇒ 2X = 12 x 10
5

nuclêôtit
áp dụng công thức (1) ta có:
N = 2X + 2A = 12 x 10
5
+ 8 x 10
5
= 2 x 10
6
nuclêôtit
4. Củng cố:
- ADN gồm mấy loại nu? mỗi loại nu có khối lượng bằng bao nhiêu?
- Mỗi nu chiếm một khoảng chiều dài bằng bao nhiêu trên trục phân tử, từ đó nêu cách tính
chiều dài ADN dựa trên số lượng nu?
- Cách xác định số liên kết H của ADN?
5. Dặn dò: Nhắc các em học sinh về nhà đọc trước bài mới.
VI. Rút kinh nghiệm:

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
17
Giáo án Sinh học 10 cơ bản

Chương II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Ngày soạn:2/10/2010
Ngày dạy:
Tiết 7 – Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- HS nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. Giải thích đượcTB nhân sơ với
kích thước nhỏ sẽ đem lại lợi ích gì.
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.

2. Kĩ năng: phân tích và so sánh đặc điểm cơ bản của tế bào nhân sơ, kĩ năng quan sát, giải thích.
3. Thái độ: HS biết được ý nghĩa của sự biến đổi cấu tạo ở cơ thể phù hợp với chức năng và điều
kiện môi trường.
II. Chuẩn bị: Các hình vẽ sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan.
IV. Trọng tâm bài giảng: Đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân sơ.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc phù hợp với chức năng của ADN ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Mọi sinh vật đều sinh ra từ TB. Thế giới sống được
cấu tạo từ 2 loại TB (TB nhân sơ và TB nhân thực)
Hoạt động 1
- Quan sát tranh TB nhân sơ và TB nhân thực, giới
thiệu cấu tạo chung của TB bao gồm 3 thành phần:
Màng sinh chất, TB chất, nhân hoặc vùng nhân.
(?) Tế bào nhân sơ có đặc điểm gì về cấu tạo và kích
thước?
(?) Kích thước nhỏ bé đem lại lợi thế gì cho TB
nhân sơ ?
Gợi ý: Cùng 1 kg khoai tây thì loại củ to gọt được
nhiều vỏ hơn hay củ nhỏ?
-> dẫn dắt vào vấn đề: TB nhân sơ có S/V lớn hơn
S/V của TB nhân thực (cùng V).
* S>V áp dụng cho cả cấp độ cá thể, quần thể…VD:
người…
VD2: TB VK cứ khoảng 30 phút phân chia 1 lần. TB

người nuôi cấy trong PTN sau 24h mới phân chia.
* MR: Sự sinh trưởng và sinh sản nhanh của VK là
có lợi hay có hại đối với con người. VD?
HS: - Đa số VK có hại, như các VK gây bệnh ở
người, chúng xâm nhập cơ thể mà sinh trưởng, sinh
sản nhanh sẽ đẩy nhanh sự phát triển của bệnh -> có
thể gây nên hậu quả nghiêm trọng.
- Có lợi: ứng dụng trong KTDT để chuyển gen sản
xuất hoocmon insulin ở người vào VK E.coli ->
insulin được sx trên quy mô công nghiệp, hạ giá
thành chữa bệnh đái tháo đường ở người, hoặc ƯD
sx thức ăn chăn nuôi, các loại vacxin, thuốc trừ sâu
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng,
không có các bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước rất nhỏ, thường 1-5µm (1/10
kích thước tế bào nhân thực).
- Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:
+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với
môi trường diễn ra nhanh.
+ Sự khuếch tán các chất từ nơi nà đến nơi
khác trong TB nhanh hơn => Tế bào sinh
trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số
lượng tế bào tăng nhanh so với các TB có
cùng hình dạng nhưng kích thước lớn hơn.

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
18
Giáo án Sinh học 10 cơ bản


sinh học…
(?) Quan sát hình 7.2 SGK, kể tên các thành phần
cấu tạo của TB nhân sơ ?
HS:
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào nhân sơ
(?) Thành tế bào có cấu tạo như thế nào và có vai
trò gì ?
HS:
Gợi ý: Nếu loại bỏ thành TB của tất cả các VK có
hình dạng khác nhau, sau đó cho các TB trần này
vào trong dd có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất
tan có trong TB thì tất cả các TB trần đều có dạng
hình cầu. Thí nghiệm này rút ra vai trò gì của thành
TB?
- Cung cấp 1 số thông tin và giải thích về phương
pháp nhuộm màu Gram, 1 số tính chất có liên quan
đến hoạt động và cách diệt VK.
(?) Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải dùng loại
thuốc kháng sinh khác nhau ?
HS: để ngăn cản quá trình tổng hợp thành TB VK,
hạn chế sự nhân lên của TB VK mà không làm hoặc
ít làm tổn thương đến TB người.
- Giới thiệu về cấu trúc, chức năng của MSC của TB
nhân sơ và các loại TB khác.
(?) Quan sát hình 7.2, các thông tin SGK, Lông và
roi có bản chất, chức năng gì đối với VK? HS:…
- Quan sát hình 7.2, trả lời các câu hỏi sau:
+ Tế bào chất của TB nhân sơ có đặc điểm gì ?
+ TBC gồm những thành phần nào? Đặc điểm của

các thành phần đó?
=> GV chính xác hóa KT
(?) Tại sao gọi là vùng nhân ? Vùng nhân có đặc
điểm gì?
? Vùng nhân có vai trò gì đối với TB VK? (dù có
cấu tạo đơn giản, chưa có màng bao bọc nhưng tại
vùng nhân có phân tử AND dạng vòng và plasmid,
đó chính là vật chất DT quan trọng từ đó được sao
chép qua nhiều thế hệ
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và
roi:
a. Thành tế bào:
- Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế
bào là peptiđôglican (Cấu tạo từ các chuỗi
cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn
pôlipêptit ngắn).
- Vai trò: quy định hình dạng của tế bào.
Vi khuẩn được chia làm 2 loại:
+ VK Gram dương: có màu tím, thành dày.
+ VK Gram âm: có màu đỏ, thành mỏng.
-> Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu
diệt các loại vi khuẩn gây bệnh.
b. Màng sinh chất:
- Cấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp và prôtein.
- Có chức năng trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
c. Lông và roi:
- Roi(Tiên mao) cấu tạo từ prôtein có tính
kháng nguyên giúp vi khuẩn di chuyển.
Lông (nhung mao): giúp vi khuẩn bám chặt

trên mặt tế bào người (VK gây bệnh).
2. Tế bào chất: gồm
- Bào tương (dạng keo bán lỏng) không có hệ
thống nội màng, các bào quan không có màng
bọc. 1 số VK có hạt dự trữ.
- Ribôxôm (cấu tạo từ prôtein và rARN)
không có màng, kích thước nhỏ, là nơi tổng
hợp prôtein.
3. Vùng nhân:
- Không có màng bao bọc.
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.
Một số vi khuẩn có ADN dạng vòng nhỏ khác
là plasmit và không quan trọng.
4. Củng cố:
- Đọc kết luận trang 34.
- TB nhân sơ có cấu tạo ntn? Kích thước nhỏ bé vào cấu tạo đơn giản đem lại lợi thế gì cho TB
nhân sơ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời các câu hỏi SGK, vẽ sơ đồ cấu trúc điển hình của 1 VK. Ôn tập Kiểm tra 1 tiết
VI. Rút kinh nghiệm:

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
19
Giáo án Sinh học 10 cơ bản

Ngày soạn: 9/10/2010
Ngày dạy:
Tiết 8 –KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu:
- Củng cố, kiểm tra, đánh giá kiến thức đã học từ bài 1-7.

- Rèn luyện các kĩ năng trình bày và kĩ năng làm bài kiểm tra.
- Thu nhận những thông tin ngược, kết hợp với phân hóa các nhóm HS theo nhận thức sinh học để từ
đó có những phương pháp dạy – học phù hợp với từng nhóm đối tượng HS.
II. Chuẩn bị:
- GV: Đề kiểm tra, đáp án và biểu điểm.
- HS: Ôn tập kiến thức đã học từ bài 1 -7.
III. Phương tiện dạy học: đề kiểm tra thống nhất của nhóm chuyên môn.
IV. Trọng tâm: Các giới SV, Cấu trúc và chức năng các đại phân tử cấu trúc nên TB.
V. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm + tự luận
VI. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Phát đề kiểm tra
4. HS làm bài
5. Thu bài
6. Nhắc nhở về nhà: chuẩn bị bài 8
VII. Rút kinh nghiệm:

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
20
Giáo án Sinh học 10 cơ bản

Tiết 9 – Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC
Ngày soạn: 17. 10. 2010
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, nêu được đặc điểm cấu trúc và
chức năng của tế bào nhân thực. Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, riboxom,
lưới nội chất, bộ máy Gôngi, ti thể.
2. Kĩ năng: HS so sánh, phân tích được đặc điểm cấu tạo tạo và chức năng giữa tế bào nhân thực

và tế bào nhân sơ.
3. Thái độ: HS biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của tế bào nhân
thực.
II. Phương tiện dạy học: Các hình vẽ sgk
III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan
IV. Trọng tâm bài giảng:
Cấu trúc và chức năng của lưới nội chất, nhân và bộ máy Gôngi.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ? Cấu tạo và chức năng của thành tế bào ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 2: Đặc điểm của tế bào
nhân thực:
GV: Tế bào nhân thực là loại tế bào có
nhân chính thứcvà vật chất di truyền
được bao bọc bởi màng nhân…
(?) Hãy quan sát hình vẽ sgk và so sánh
đặc điểm tế bào nhân thực và tế bào
nhân sơ.
Hoạt động 2: Cấu trúc và chức năng
của nhân và ribôxôm:
HS nghiên cứu sgk.
(?) Nhân tế bào có cẩutúc như thế nào ?
HS:
(?) Dựa vào cấu trúc nhân có chức năng
gì ?
GV nêu thí nghiệm sgk-> Con ếch con

được tạo ra có đặc điểm của loài nào ?
GV: Qua thí nghiệm này có thể chứng
minh được điều gì ?
HS: Con ếch có đặc điểm của loài B ->
chứng minh được chức năng của nhân tế
bào.
GV: Hãy quan sat về cấu trúc của
ribôxôm -> gồm có những thành phần
nào ?
Hoạt động 3
(?) Hãy quan sát và so sánh cấu trúc và
chức năng của lưới nội chất hạt và lưới
nội chất trơn ?
I. Đặc điêm chung của tế bào nhân thực:
- Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp.
- Có nhân và màng nhân bao bọc.
- Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang riêng
biệt.
- Các bào quan đều có màng bao bọc.
II. Nhân tế bào
a. Cấu trúc:
- Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5micrômet.
- Phía ngoài là màng bao bọc(màng kép giống màng sinh
chất) dày 6 - 9 micrômet. Trên màng có các lỗ nhân.
- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc(ADN liên kết
với prôtein) và nhân con.
b. Chức năng:
- Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.
- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự điểu
khiển sinh tổng hợp prôtein.

II. Ribôxôm
a. Cấu trúc:
- Ribôxôm không có màng bao bọc.
- Gồm 1 số loại rARN và prôtein. Số lượng nhiều.
b. Chức năng: Chuyên tổng hợp prôtein của tế bào.
III. Lưới nội chất
Lưới nội chất hạt Lưới nội chất trơn
Cấu
trúc
Là hệ thống xoang dẹp
nối với màng nhân ở 1
đầu và lưới nội chất
Là hệ thống xoang
hình ống, nối tiếp
lưới nội chất hạt. Bề

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
21
Giáo án Sinh học 10 cơ bản

HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến
chung của nhóm.
Hoạt động 4
(?) Hãy quan sát hình vẽ và cho biết Bộ
máy Gôngi có cấu tạo như thế nào ?
HS
(?) Dựa vào cấu trúc hãy cho biết Gôngi
có chức năng gì ?
HS:
Hoạt động 5

GV cho HS quan sát tranh vẽ
(?) Hãy mô tả cấu trúc của ti thể ?HS:
(?) Diện tích bề mặt của 2 lớp màng ti
thể có đặc điểm gì khác nhau ?
HS: Màng trong có diện tích lớn hơn vì
có enzim liên quan đến các phản ứng
sinh hoá của tế bào.
GV: TB gan ở người có khoảng 2500 ti
thể, Tê bào cơ ngực của các loài chim
bay cao bay xa có khoảng 2800 ti thể.
(?) Tại sao ở các cơ quan này lại có số
lượng ti thể nhiều ? Ti thể có chức năng
gì ?
hạt ở đầu kia. Trên mặt
ngoài của xoang có
đính nhiều hạt
ribôxôm.
mặt có nhiều enzim
không có hạt ribôxôm
bám ở bề mặt.
Chức
năng
- Tổng hợp prôtein tiết
ra khỏi tế bào cũng
như các prôtein cấu tạo
nên màng TB, prôtein
dự trữ, prôtein kháng
thể.
- Hình thành các túi
mang để vận chuyển

prôtein mới được tổng
hợp.
- Tổng hợp lipit,
chuyển hoá đường,
phân huỷ chất độc đối
với cơ thể.
- Điều hoà trao đổi
chất, co duỗi cơ.
IV. Bộ máy Gôngi:
1. Cấu trúc: Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau
nhưng tách biệt nhau.
2. Chức năng:
- Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào.
- Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới.
- Thu nhận một số chất mới được tổng hợp(prôtein, lipit.
Gluxit…) Lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi đóng gói
và chuyển đến các nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra ngoài
tế bào.
- ở TBTV: bộ máy Gôngi là nơi tổng hợp các phân tử
pôlisâccrit cấu trúc nên thành tế bào.
V. Ti thể:
1. Câu trúc:
Ti thể có 2 lớp màng bao bọc:
- Màng ngoài trơn không gấp khúc.
- Màng tronggấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất
nền, trên đó có các enzim hô hấp.
- Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm.
2. Chức năng:
Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng ATP.
4. Củng cố:

Câu 1: Sinh vật nào sau đây có tế bào nhân thực ?
A. Thực vật, động vật, nấm. x C. Thực vật, vi khuẩn.
B. Động vật, nấm, vi khuẩn. D. Nấm, vi khuẩn.
Câu 2: Màng nhân của tế bào nhân chuẩn gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày:
A. 6 - 9nm. x B. 9 - 50nm. C. 50 - 80nm. D. 80 - 100nm
Câu 3: Lỗ nhân trên màng nhân của tế bào nhân chuẩn được cấu tạo và che kín bởi:
A. Các enzim. B. Prôtein. x C. Nhiễm sắc thể. D. Chất tế bào.
Câu 4: Thành phần hoá học chủ yếu của ribôxôm là gì ?
A. rARN và prôtein. x C. mARN và prôtein.
B. tARN và prôtein. D. Prôtein.
5. Hướng dẫn HS về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
VI. Rút kinh nghiệm:

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
22
Giáo án Sinh học 10 cơ bản

Tiết 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC(tt)
Ngày soạn:24/10/2010
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được cấu trúc và chức năng của lục lạp, các bào quan khác, khung xương
tế bào, màng sinh chất và thành tế bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được các đặc điểm khác biệt của các bào quan về cấu tạo và chức năng.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong tế bào.
II. Phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sgk
III. Phương pháp dạy học:

Vấn đáp + Trực quan
IV. Trọng tâm bài giảng:
Cấu tạo và chức năng của khung xương tế bào, màng sinh chất và thành tế bào.
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp và ti thể ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm và các bào quan khác ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung
Hoạt động 1
(?) Tại sao lá cây lại có màu xanh ? Liên
quan đến chức năng gì ?
HS: Vì có chứa chất diệp lục.
(?) Lục lạp có cấu trúc như thế nào ?
HS: quan sat hình vẽ và thông tin sgk ->
trả lời.
(?) Lục lạp có chức năng gì ?
Làm thế để biết lục lạp có chức năng
quang hợp?
HS:
Hoạt động2
(?) Không bào có cấu trúc như thế nào ?
HS:
(?) So sánh không bào ở TBTV và
TBĐV ?
HS: quan sát hình vẽ và so sánh.
(?) Không bào có chức năng gì ?
HS:
(?) Lizôxôm có cấu trúc và chức năng gì ?

HS: TB bạch cầu có chức năng thực bào.
Bài 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật):
1. Cấu trúc:
- Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc.
- Phía trong: +Chất nền không màu có chứa AND và
ribôxôm.
+ Hệ túi dẹt gọi là tilacoit -> Màng tilacôit có chứa chất
diệp lục và enzim quang hợp. Các tilacôit xếp chồng lên
nhau tạo thành cấu trúc gọi là Grana. Các Grana nối với
nhau bằng hệ thống màng.
2. Chức năng:
- Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời
thành năng lượng hoá học
- Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực
vật.
VII. Một số bào quan khác:
1. Không bào:
- Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. Trong
là dịch bào chứa chất hữa cơ và ion khoáng tạo nên áp
suất thẩm thấu.
- Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài.
+ Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải.
+ Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn
trùng(TBTV).
+ ở ĐV nguyên sinh có khong bào tiêu hoá và không
bào co bóp phát triển.
2. Lizôxôm:
- Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, cso 1 lớp màng bao bọc,
chứa enzim thuỷ phân.

- Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn thương

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
23
Giáo án Sinh học 10 cơ bản

Hoạt động 3
GV: Khung xương tế bào là cấu trúc chỉ có
ở tế bào nhân thực.
(?) Hãy quan sát hình vẽ và cho biết
khung xương tế bào có cấu trúc như thê
nào ?
HS: gồm hệ thống vi ống, vi sợi…
(?) Dựa vào cấu trúc thì khung xương tế
bào có chức năng gì ?
Nếu tế bào không có khung xương thì sẽ
như thế nào ?
Hoạt động 4
(?) Quan sát hình vẽ sgk và cho biết màng
sinh chất cấu tạo gồm những thành phần
nào ?
HS: thảo luận nhóm
Hs: Prôtein có thể dịch chuyển trong phạm
vi 2 lớp lipit. Prôtein xuyên màng tạo kênh
dẫn một số chất vào, ra khỏi tế bào.
(?) Dựa vào cấu trúc hãy cho biết màng
sinh chất có chức năng gì ?
HS:
(?) Tại sao khi ghép mô cơ thể có thể nhận
biết tế bào lạ và đào thải?

Hoạt động 5
(?) Hãy phân biệt thành tế bào thực vật và
tế bào động vật ?
HS
(?) Chất nền nằm ở vị trí nào ? Chất nền có
cấu trúc và chứ năng gì ?
HS
không có khả năng phục hồi, bào quan già. Góp phần
tiêu hoá nội bào.
VIII. Khung xương tế bào:
1. Cấu trúc: gồm prôtein, hệ thống vi ống, vi sợi và sợi
trung gian.
- Vi ống là những ống hình trụ dài.
- Vi sợi là sợi dì mảnh.
2. Chức năng:
- Là giá đỡ cơ học cho tế bào.
- Tạo hình dạng của tế bào.
- Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di chuyển.
IX. Màng sinh chất (Màng tế bào)
1. Cấu trúc:
- Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, dày khoảng
9nm gồm phôtpholipit và prôtein
- Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước và nhau, 2 đầu
ưa nước quay ra ngoài. Phân tử phôpholipit của 2 lớp
màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên dễ dàng di
chuyển.
- Prôtein gồm prôtein xuyên màng và prôtein bán thấm.
- Các phân tử colesterôn xen kẽ trong lớp phôtpholipit.
- Các lipôprôtein và glicôprôtein làm nhiệm vụ như giác
quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại

tế bào.
2. Chức năng:
- TĐC với môi trường có tính chọn lọc nên màng có tính
bán thấm.
- Thu nhận thông tin lí hoá học từ bên ngoài(nhờ các thụ
thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời.
- Nhờ glicôprôtein để tế bào nhận biết tế bào lạ.
X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất:
1. Thành tế bào:
Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế
bào.
- TBTV: Xenlulôzơ.
- TB nấm: Kitin.
- TB vi khuẩn: peptiđoglican.
2. Chất nền ngoại bào:
- Cấu trúc: gồm glicôprôtein, chất vô cơ và chất hữu cơ.
- Chức năng: Ghép các tế bào liên kết với nhau tạo nên
các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin.
4. Củng cố:
(?) Màng sinh chất được cấu tạo bởi:
a. Các phân tử prôtein. c . Các phân tử prôtein và lipit.
b. Các phân tử prôtein, lipit và gluxit d. Các phân tử lipit và axit nuclêic.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
VI. Rút kinh nghiệm:

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
24
Giáo án Sinh học 10 cơ bản


Tiết 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Ngày soạn:31/10/2010
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS sinh nắm được và trình bày đựơc các kiểu vận chuyển các chất qua màng tế bào và
hiện tượng nhập bào và xuất bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được kiểu vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động, hiện tượng nhập
bào và xuất bào.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của cơ chế vận chuyển các chất qua màng tế bào.
II. phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động.
V. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ?
(?) Khung xương tế bào và các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất có cấu trúc và chức năng gì ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung
Hoạt động 1
GV: TB thường xuyên trao đổi chất với
môi trường, các chất vào ra TB phải qua
màng sinh chất …
GV trình bày thí nghiệm về sự vận
chuyển thụ động của các chất qua màng tế
bào da ếch.

HS: quan sát hiện tượng và nhận xét
(?) Thế nào là hiện tượng khuếch tán?
HS:
(?) Các chất được vận chuyển qua màng
bằng cách nào ?
HS: nghiên cứu thông tin sgk, thảo luận
và trả lời.
(?) Tốc độ khuếch tán của các chất phụ
thuộc vào yếu tố nào ?
HS:
Các tế bào trong cơ thể có nhiệt độ tương
đương nhau nên không chịu tác động của
nhiệt độ.
GV: Trong thực tế có một số chất (urê)
trong nước tiểu cao gấp 10 lần trong máu
nhưng vẫn không vận chuyển từ thận vào
máu, mag có sự vận chuyển ngược lại.
Bài 11. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG
SINH CHẤT
I. Vận chuyển thụ động:
1. Khái niệm: Vận chuyển thụ động là vận chuyển các
chất qua màng sinh chất mà không cần tiêu tốn năng
lượng.
Nguyên lí vận chuyển thụ động là sự khuếch tán của các
chất từ nơi có nồng độ cao dến nơi có nồng độ thấp.
a. Thẩm thấu: Nước từ nơi có nồng độ thấp
đến nơi có nồng độ cao.
b. Thẩm tách: các chất hoà tan từ nơi có
nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
2. Các liểu vận chuyển qua màng:

- Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép gồm các
chất không phân cực và các chất cóc kích thước nhỏ như
CO
2
, O
2

- Khuếch tán qua kênh prôtein xuyên màng gồm các chất
phân cực có lích thước lớn(Gluxit).
- Khuếch tán qua kênh prôtein đặc hiệu theo cơ chế thẩm
thấu(các phân tử nước).
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán qua
màng:
- Nhiệt độ môi trường:
- Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài màng.
* Một số laọi môi trường:
- Ưu trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào cao hơn trong
tế bào.
- Đẳng trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào và trong tế
bào bằng nhau.

GV: Nguyễn Thị Thủy – Tổ Hóa – Sinh
25

×