Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

giáo án bồi dưỡng thao giảng thi giáo viên giỏi tham khảo tiết 25 đột biến số lượng nhiễm sắc thể (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.24 KB, 17 trang )



Đột biến cấu trúc NST là gì? Cho biết các dạng
đột biến cấu trúc NST?
Câu 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2
Những nguyên nhân nào gây ra biến đổi cấu trúc
NST?

Tiết 22- Bài 21: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄN SẮC THỂ
I. Hiện tượng dò bội thể.
Nhiễm sắc thể tương đồng?
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội?
Bộ nhiễm sắc thể đơn bội?
NST tồn tại thành từng cặp tương đồng
giống nhau về hình thái, kích thước (một có
nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ).
Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng(2n)
Bộ NST chứa một NST của mỗi cặp
tương đồng(n)

Tiết 22- Bài 21: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄN SẮC THỂ
I. Hiện tượng dò bội thể.
? Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST
thấy ở những dạng nào?
? Vậy thế nào là hiện tượng dò bội ?
Các dạng: 2n + 1 và 2n – 1.
Hiện tượng là đột biến thêm hoặc
mất 1 NST ở một cặp NST nào đó.


Tiết 22- Bài 21: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄN SẮC THỂ
I. Hiện tượng dò bội thể.
- Hiện tượng thể dò bội: là đột biến thêm hoặc
mất 1 NST ở một cặp NST nào đó.
- Các dạng: 2n + 1 và 2n – 1.
* Có thể có 1 số cặp NST thêm hoặc mất 1 NST 
tạo ra các dạng khác: 2n –2, 2n +2, 2n +1, 2n –1.

Tiết 22- Bài 21: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄN SẮC THỂ
I. Hiện tượng dò bội thể.
II
VI
I
III
IV
V
VII VIII IX
X XI XII XIII
Hình 23.1: Qu cây cà độc ả
dược
I: Quả của cây lưỡng bội
bình thường có 2n= 24NST
II-XIII: Quả của 12 kiểu
cây dò bội khác nhau
có(2n+1)NST
Hãy quan sát H 23.1 thực hiện
lệnh  trang 67.
Quả của 12 kiểu cây dò bội (2n+1)
khác nhau về kích thước, hình dạng
và khác nhau với quả của cây lưỡng

bội bình thường như thế nào?
+ Thể 3 nhiễm (2n +1) ,còn thể lưỡng
bội có bộ NST 2n .
Kích thước : to hơn (VI), nhỏ hơn ( V,XI).
Hình dạng : tròn hoặc bầu dục.
Gai dài hơn: IX.
Thể 3 nhiễm khác thể lưỡng bội
như thế nào ?

Tiết 22- Bài 21: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄN SẮC THỂ
I. Hiện tượng dò bội thể.
II. Sự phát sinh thể dò bội.
Hãy quan sát H 23.1 thực hiện lệnh  trang 67.
Giao tử
Hợp tử
Tế bào sinh
giao tử
(mẹ hoặc bố)
(bố hoặc mẹ)
Cơ chế phát sinh các thể dò bội có (2n +1) và (2n-1)NST

* Cơ chế phát sinh thể dị bội:
1 2
 Qs H 1,2  Sự phân
ly của cặp NST trong
quá trình giảm phân ở
cả 2 trường hợp trên có
gì khác nhau ?
Ở H 1, mỗi NST trong cặp
tương đồng phân ly về một

giao tử  qua thụ tinh, hợp
tử lại có 2 NST của cặp
bộ NST 2n
Ở H 2, ở một bên bố hay mẹ
có hiện tượng cả 2 NST của
cặp về 1 giao tử, G kia không
có NST nào  thụ tinh: tạo ra
hợp tử có 3 NST(2n+1) và hợp
tử chỉ có 1 NST(2n-1)

+ Bình thường: mỗi giao tử có 1 NST.
+ Bò rối loạn: 1 giao tử có 2 NST. 1 giao
tử không có NST nào.
Tiết 22- Bài 21: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄN SẮC THỂ
I. Hiện tượng dò bội thể.
II. Sự phát sinh thể dò bội.
Sự phân li cặp NST hình thành giao tử trong:
- Trường hợp bình thường?
- Trường hợp bò rối loạn phân bào?
Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh  hợp
tử có số lượng NST như thế nào?
Hợp tử có 3 NST(2n +1) hoặc có 1 NST
(2n – 1) của cặp tương đồng.
Trình bày cơ chế phát sinh các thể dò bội?

Tiết 22- Bài 21: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄN SẮC THỂ
I. Hiện tượng dò bội thể.
II. Sự phát sinh thể dò bội.
- Cơ chế phát sinh thể dò bội: Trong giảm phân
có 1 cặp NST tương đồng không phân li  tạo

thành 1 giao tử mang 2 NSTvà 1 giao tử không
mang NST nào.
+ Ở người tăng thêm 1 NST ở cặp NST 21 gây
ra bệnh Đao.
+ Trong thụ tinh xuất hiện hợp tử XO gây ra
bệnh Tơcnơ .
+ Có 3 NST giới tính XXY bệnh claiphentơ.
Nêu hậu quả hiện tượng dò bội thể?

Tiết 22- Bài 21: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄN SẮC THỂ
I. Hiện tượng dò bội thể.
II. Sự phát sinh thể dò bội.
- Cơ chế phát sinh thể dò bội: Trong giảm phân
có 1 cặp NST tương đồng không phân li  tạo
thành 1 giao tử mang 2 NST và 1 giao tử không
mang NST nào.
- Hậu quả: Gây biến đổi hình thái (hình dạng,
kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh
NST.

Tiết 22- Bài 21: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄN SẮC THỂ
I. Hiện tượng dò bội thể.
- Hiện tượng thể dò
bội: là đột biến thêm
hoặc mất 1 NST ở một
cặp NST nào đó.
- Các dạng: 2n + 1 và
2n – 1.
II. Sự phát sinh thể dò bội.
có một cặp NST tương

đồng không phân li 
tạo thành 1 giao tử
mang 2 NST và 1 giao
tử không mang NST
nào.
- Cơ chế phát sinh thể dò
bội: Trong giảm phân
- Hậu quả: Gây biến
đổi hình thái (hình
dạng, kích thước, màu
sắc) ở thực vật hoặc
gây bệnh NST.

Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST
thường thấy ở những dạng nào?
a. Thể tam nhiễm.
b. Thể một nhiễm.
c. Thể không nhiễm.
d. Cả a, b và c.
Câu 1

Thể dò bội là:
a. Tế bào xôma có 2n NST.
b. Giao tử có (n –1) hay (n + 1) NST.
c. Hợp tử có 3n NST.
d. Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hay
một số cặp NST bò thay đổi về số lượng.
Câu 2

 Trả lời câu hỏi sau:

3. Hoạt động nào của NST dẫn đến sự hình thành thể dị bội
(2n + 1) NST và (2n – 1) NST ?
 ……………………………………………………………
Sự không phân ly của 1 cặp NST vào kỳ sau của quá trình
giảm phân


* Học bài theo nội dung.

* Chuẩn bò cho bài mới cho tiết sau:
- Nghiên cứu qua bài 24 “đột biến số lượng
nhiễm sắc thể” ( tiếp theo).
- Tìm hiểu hiện tượng đa bội thể và sự hình thành
đa bội thể. So sánh đa bội thể khác dò bội thể như
thế nào?
- Đọc các thông tin  và các lệnh  SGK.
DẶN DÒ

DẶN DÒ
Kẻ phiếu học tập:


Đối tượng
quan sát
Đặc điểm
Mức bội thể
Kích thước cơ
quan
1. Tế bào cây rêu
2. Cây cà độc dược

3. ……………………………….
4. ……………………………….

×