Ngày: tháng năm
Tuần 1:
Học tập – sinh hoạt đúng giờ
Tiết 1
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập- sinh hoạt
đúng giờ.
2. Hs biết cùng cha mẹ lập TGB hợp lí cho bản thân và thực hành đúng
TGB.
3. Hs có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập – sinh hoạt đúng giờ.
II. Tài liệu và phương tiện:
• Dụng cụ phục vụ sắm vai cho HĐ2
• Phiếu giao việc cho HĐ 1,2
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của hs
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu: Hs có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
* Cách tiến hành:
• Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong
1 TH: việc làm nào đúng, việc làm nào sai ? Tại sao đúng ( sai ) < tình
huống/ sgv>
• Hs thảo luận nhóm
• Đại diện các nhóm trình bày.
* Kết luận: sgv/ 19
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: Hs biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống
cụ thể.
* Cách tiến hành:
• Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù
hợp và chuẩn bò đóng vai < tình huống/ sgv >
• Hs thảo luận nhóm và chuẩn bò đóng vai.
• Từng nhóm lên đóng vai.
* Kết luận: Mỗi trường hợp có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết
lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy.
* Mục tiêu: Giúp hs biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện
để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
* Cách tiến hành:
• Gv giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm / sgv.
• Hs thảo luận nhóm.
• Đại diện các nhóm trình bày.
* Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi,
làm việc nhà và nghỉ ngơi.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
Các em cùng cha mẹ xây dựng TGB và thực hiện theo TGB.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày: tháng năm
Tuần 2:
Học tập – sinh hoạt đúng giờ
Tiết 2
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập- sinh hoạt
đúng giờ.
2. Hs biết cùng cha mẹ lập TGB hợp lí cho bản thân và thực hành đúng
TGB.
3. Hs có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập – sinh hoạt đúng giờ.
II. Tài liệu và phương tiện:
• Phiếu 3 màu cho HĐ 1
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của hs
Vì sao cần sắp xếp thời gianh hợp lí ?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Thảo luận lớp
* Mục tiêu: Tạo cơ hội cho hs được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về lợi
ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ .
* Cách tiến hành:
• Gv phát bìa màu cho hs và nói quyết đònh chọn màu/ sgv
• Gv đọc từng ý kiến. Sau mỗi ý kiến, hs chọn và giơ 1 trong 3 màu để
biểu thò thái độ của mình Gv kết luận.
* Kết luận: Học tập và sinh họat đúng giờ có lợi sức khỏe và việc
học tập của bản thân em.
Hoạt động 2: Hành động cần làm.
* Mục tiêu: Giúp hs tự nhận biết thêm về lợi ích của học tập và sinh hoạt
đúng giờ, cách thức để thực hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ.
* Cách tiến hành:
• Gv chia hs thành 4 nhóm.
• Hs từng nhóm tự so sánh để loại trừ kết quả ghi giống nhau.
• Từng nhóm trình bày trước lớp.
* Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết
quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy, học tập – sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần
thiết.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Giúp hs sắp xếp lại TGB cho hợp lí và tự theo dõi việc thực
hiện theo TGB.
* Cách tiến hành:
• Gv chia hs thành nhóm đôi và giao nhiệm vụ/ sgv.
• Các nhóm hs làm việc.
• 1 số hs trình bày TGB trước lớp.
* Kết luận: Cần học tập – sinh họat đúng giờ để đảm bảo sức khỏe. Học
hành mau tiến bộ.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
Nhắc nhở hs thực hiện đúng TGB.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày: tháng năm
Tuần 3:
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
Tiết 1
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và
được mọi người yêu q. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
2. Hs biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sữa lỗi.
3. Hs biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận và sửa lỗi.
II. Tài liệu và phương tiện:
• Phiếu thảo luận nhóm của HĐ 1
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của hs
• Vì sao cần học tập, sinh hoạt đúng giờ ?
• Đọc TGB của mình
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Phân tích truyện: Cái bình hoa
* Mục tiêu: Giúp hs xác đònh ý nghóa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa
chọn hành vi nhận và sửa lỗi.
* Cách tiến hành:
• Gv chia nhóm hs, yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng
phần kết câu chuyện.
• Gv kể chuyện: Cái bình Gv hỏi _ Hs trả lời < câu hỏi/ sgv>
• Hs thảo luận Đại diện các nhóm hs trình bày.
* Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các
em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận và sửa lỗi. Biết nhận
và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu q.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình .
* Mục tiêu: Giúp hs biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình.
* Cách tiến hành:
• Gv quy đònh cách bày tỏ ý kiến và thái độ của mình/ sgv.
• Gv lần lượt đọc từng ý kiến/ sgv.
• Hs bày tỏ ý kiến và giải thích lí do Gv kết luận.
* Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi
người quý mến.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
Hs chuẩn bò kể lại 1 trường hợp em đã nhận và sửa lỗi hay người khác
đã nhận và sửa lỗi.
Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày: tháng năm
Tuần 4:
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
Tiết 2
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và
được mọi người yêu q. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
2. Hs biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sữa lỗi.
3. Hs biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận và sửa lỗi.
II. Tài liệu và phương tiện:
• Dụng cụ phục vụ TC đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của hs
• Vì sao cần biết nhận lỗi và sửa lỗi ?
• Đọc TGB của mình
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.
* Mục tiêu: Giúp hs lựa chọn và thục hành nhận và sửa lỗi.
* Cách tiến hành:
• Gv chia nhóm hs và phát phiếu giao việc ( Tình huống/ sgv )
• Các nhóm chuẩn bò đóng vai 1 TH.
• Các nhóm lên trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm.
* Kết luận: khi có lỗi, biết nhận và sử lỗi là dũng cảm, đáng khen.
Hoạt động 2: Thảo luận .
* Mục tiêu: Giúp hs biết bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác
hiểu đúng mình là việc làm cấn thiết, làquyền của từng cá nhân.
* Cách tiến hành:
• Gv chia nhóm hs và phát phiếu giao việc / sgv.
• Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm trình bày.
* Kết luận:
• Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bò người khác hiểu nhầm.
• Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhằm cho bạn.
• Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là
bạn tốt.
Hoạt động 3: Tự liên hệ .
* Mục tiêu: Giúp hs đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh
nghiệm bản thân
* Cách tiến hành:
• Gv mời 1 số hs lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
• HS lên trình bày Gv khen .
* Kết luận: Ai cũng có khi mắc lỗi, điều quan trọng là phải biết nhận lỗi
và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
Hs chuẩn bò kể lại 1 trường hợp em đã nhận và sửa lỗi hay người khác
đã nhận và sửa lỗi.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày: tháng năm
Tuần 5:
Gọn gàng – ngăn nắp
Tiết 1
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu : + Ích lợi của việc gọn gàng, ngăn nắp.
+ Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng,
ngăn nắp.
2. Hs biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3. Hs biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II. Tài liệu và phương tiện:
• Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 2.
• Dụng cụ diễn kòch HĐ 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của hs
• Em hãy kể 1 vài trường hợp mắc lỗi và sử lỗi.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Hoạt cảnh: Đồ dùng để ở đâu?
* Mục tiêu: Giúp hs nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng- ngăn nắp.
* Cách tiến hành:
• Gv chia nhóm hs và giao kòch bản để các nhóm chuẩn bò.
• 1 số hs trình bày Hs thảo luận sau khi xem hoạt cảnh < câu hỏi/
sgv>
* Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm mất
nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó, các em nên
rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh.
* Mục tiêu: Giúp hs biết phân biệt gọn gàng ngắn nắp và chưa gọn gàng,
ngăn nắp.
* Cách tiến hành:
• Gv chia nhóm hs và giao nhiệm vụ cho các nhóm/ sgv.
• Hs làm việc theo nhóm. < nội dung mỗi tranh/ sgv >.
• Đại diện 1 số nhóm trình bày.
* Kết luận:
• Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1.3 là gọn gàng, ngăn
nắp.
• Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2.4 là chưa gọn gàng,
ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi qui đònh.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu: Giúp hs biết đề nghò, biết bày tỏ ý kiến của mình với người
khác.
* Cách tiến hành:
• Gv nêu tình huống/ sgv Hs thảo luận.
• 1 số hs lên trình bày ý kiến _ Hs khác bổ sung.
• Gv kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người trong gia đình
để đồ dùng đúng nơi quy đònh.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
Hãy nêu lợi ích của việc sống gọn gàng- ngăn nắp?
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày: tháng năm
Tuần 6:
Gọn gàng – ngăn nắp
Tiết 2
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu : + Ích lợi của việc gọn gàng, ngăn nắp.
+ Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng,
ngăn nắp.
2. Hs biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3. Hs biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II. Tài liệu và phương tiện:
• Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 2.
• Dụng cụ diễn kòch HĐ 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của hs
• Em hãy nêu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống.
* Mục tiêu: Giúp hs biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn
gàng, ngăn nắp.
* Cách tiến hành:
• Gv chia nhóm hs và giao nhiệm vụ các nhóm/ sgv.
• Hs làm việc theo nhóm.
• Gọi 3 nóm đại diện cho 3 TH lên đóng vai các nhóm khác nhận
xét.
• Gv kết luận/ sgv.
* Kết luận: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp ( chỗ
học, chỗ chơi ), nơi ở của mình.
Hoạt động 2: Tự liên hệ.
* Mục tiêu: Gv kiểm tra việc hs thực hành giu64 gọn gàng, ngăn nắp chỗ
học, chỗ chơi.
* Cách tiến hành:
• Gv yêu cầu hs giơ tay theo 3 mức độ a,b,c/ sgv.
• Gv ghi lên bảng số liệu vừa thu được.
• Gv yêu cầu hs so sánh số liệu giữa các nhóm .
• Gv đánh giá tình hình giữ gọn gàng, ngăn nắp của hs ở nhà và ở
trường.
* Kết luận:
• Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi cần
sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp
luôn được mọi người yêu mến.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
Hs chuẩn bò bài: “ Chăm làm việc nhà “.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày: tháng năm
Tuần 7:
Chăm làm việc nhà
Tiết 1
I. Mục tiêu:
1. Học biết : + Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp
với.
+ Chăm làm việc nhà là thực hiện tình thương yêu của em đối
với ông bà, cha mẹ.
2. Hs tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
3. Hs có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. Tài liệu và phương tiện:
• Các thẻ bìa màu xanh, đỏ, trắng.
• Các tấm thẻ nhỏ để chơi TC “ Nếu thì “.
• Đồ dùng chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của hs
• Vì sao cần sống gọn gàng, ngăn nắp?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “ Khi mẹ vắng nhà “.
* Mục tiêu: Hs biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà; Hs biết chăm làm
việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà, cha mẹ.
* Cách tiến hành:
• Gv đọc diễn cảm bài thơ: Khi mẹ vắng nhà của TĐK.
• Hs đọc lại lần 2 Hs thảo luận lớp < câu hỏi/ sgv>.
• Gv kết luận: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia
sẻ nỗi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho
mẹ. Chăm làm việc nhà là 1 đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
Hoạt động 2: Bạn đang làm gì? .
* Mục tiêu: Hs biết được 1 số việc nhà phù hợp với khả năng của em.
* Cách tiến hành:
• Gv chia nhóm , phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh và yêu cầu các nhóm
nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm.
• Hs thảo luận nhóm Các nhóm trình bày.
• Gv tóm tắt lại/ sgv.
* Kết luận:
• Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng
Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai?
* Mục tiêu: Hs có nhận thức, thái độ đúng đối cới công việc gia đình
* Cách tiến hành:
• Gv lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu hs giơ thẻ màu theo quy ước < ý
kiến/ sgv >.
• Sau mỗi ý kiến, hs giơ thẻ.
• Gv kết luận: sgv/ 36.
* Kết luận: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và
bộn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thươnmg đối với ông bà, cha mẹ.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
Hs chuẩn bò bài tiết sau.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày: tháng năm
Tuần 8:
Chăm làm việc nhà
Tiết 2
I. Mục tiêu:
1. Học biết : + Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp
với.
+ Chăm làm việc nhà là thực hiện tình thương yêu của em đối
với ông bà, cha mẹ.
2. Hs tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
3. Hs có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. Tài liệu và phương tiện:
• Các thẻ bìa màu xanh, đỏ, trắng.
• Các tấm thẻ nhỏ để chơi TC “ Nếu thì “.
• Đồ dùng chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của hs
• Em hãy kể 1 số việc nàh phù hợp với khả năng của em?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tự liên hệ.
* Mục tiêu: Giúp hs tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của
bản thân.
* Cách tiến hành:
• Gv nêu câu hỏi/ sgv.
• Hs thảo luận nhóm đôi.
• 1 số hs trình bày trước lớp.
* Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ
nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
Hoạt động 2: Đóng vai .
* Mục tiêu: Hs biết cách ứng xử đúng trong các TH cụ thể.
* Cách tiến hành:
• Gv chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ các nhóm chuẩn bò 1
TH.
• Các nhóm thảo luận đóng vai.
• Thảo luận lớp < câu hỏi/ sgv>.
* Kết luận:
+ TH 1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi.
+ TH 2: Cần từ chối và giải thích rõ các em còn quá nhỏ chưa thể làm
được những việc như vậy
Hoạt động 3: Trò chơi “ Nếu thì “.
* Mục tiêu: Hs biết cần phải làm gì trong các TH để thể hiện trách nhiệm
của mình với công việc gia đình.
* Cách tiến hành:
• Gv chia hs thành 2 nhóm “ Chăm” và “ Ngoan”
• Gv phát phiếu cho 2 nhóm, nd/ sgv.
• Các nhóm chơi, luật chơi/ sgv.
• Gv đánh giá, tổng kết TC.
* Kết luận: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và
bộn phận của trẻ em.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
Hs chuẩn bò bài : Chăm chỉ học tập.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày: tháng năm
Tuần 9:
Chăm chỉ học tập
Tiết 1
I. Mục tiêu:
1. Học hiểu : + Như thế nào là chăm chỉ học tập.
+ Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì.
2. Hs thực hiện được giờ giấc học bài và làm bài đầy đủ, đảm bảo tham gia
tự học ở trường, ở nhà.
3. Hs có thái độ tự giác học tập.
II. Tài liệu và phương tiện:
• Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ 2.
• Đồ dùng cho TC sắm vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của hs
• Vì sao cần chăm làm việc nhà?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: Hs hiểu được 1 biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập.
* Cách tiến hành:
• Gv nêu tình huống, yêu cầu hs thảo luận theo cặp về cách ứng xử sau
đó thể hiện qua TC sắm vai < TH/ sgv >.
• Từng cặp hs thảo luận 1 vài cặp biểu diễn, cả lớp nhận xét .
* Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn
thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
* Mục tiêu: Giúp hs biết được 1 số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ
học tập.
* Cách tiến hành:
• Gv yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung trong phiếu thảo luận <
nội dung phiếu/ sgv >.
• Các nhóm độc lập thảo luận.
• Các nhóm trình bày kết quả, bổ sung ý kiến.
* Kết luận:
a) Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập: a,b, d đ.
b) Chăm chỉ học tập có ích lợi ? < sgv/ 40 >.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
* Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập.
* Cách tiến hành:
• Gv yêu cầu hs tự liên hệ về việc học tập của mình < câu hỏi/ sgv >.
• Hs trao đổi theo cặp 1 số hs tự liên hệ trước lớp.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
Chăm chỉ học tập có ích lợi gì?
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày: tháng năm
Tuần 10:
Chăm chỉ học tập
Tiết 2
I. Mục tiêu:
1. Học hiểu : + Như thế nào là chăm chỉ học tập.
+ Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì.
2. Hs thực hiện được giờ giấc học bài và làm bài đầy đủ, đảm bảo tham gia
tự học ở trường, ở nhà.
3. Hs có thái độ tự giác học tập.
II. Tài liệu và phương tiện:
• Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ 2.
• Đồ dùng cho TC sắm vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của hs
• Hãy nêu ích lợi của chăm chỉ học tập?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Đóng vai.
* Mục tiêu: Giúp hs có kinh nghiệm ứng xử trong các tònh huống của cuộc
sống.
* Cách tiến hành:
• Gv yêu cầu các nhóm thảo luận để sắm vai trong TH/ sgv.
• Từng nhóm hs thảo luận .
• 1 số nhóm hs diễn vai theo cách ứng xử của mình. Cả lớp nhận xét.
* Kết luận: Hs cần phải đi học đều và đúng giờ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
* Mục tiêu: Giúp hs bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các
chuẩn mực đạo đức.
* Cách tiến hành:
• Gv yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay
không tán thành với các ý kiến trong phiếu thảo luận < nội dung phiếu/ sgv
>.
• Từng nhóm thảo luận Hs trình bày kết quả .
* Kết luận: sgv/41.
Hoạt động 3: phân tích tiểu phẩm.
* Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích.
* Cách tiến hành:
• Gv mời lớp xem tiểu phẩm do 1 số hs biểu diễn < nd tiểu phẩm/ sgv
>.
• Hs hướng dẫn hs phân tích tiểu phẩm < câu hỏi/ sgv >.
* Kết luận: Giờ ra chơi dành cho hs vui chơi, bớt căng thẳng trong học
tập. Vì vậy, không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần
khuyên bạn nên “ giờ nào việc nấy “.
⇒ kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh, đồng
thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được
học tập của mình.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
Hs chuẩn bò bài: Quan tâm, giúp đỡ bạn.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày: tháng năm
Tuần 11:
Quan tâm, giúp đỡ bạn
Tiết 1
I. Mục tiêu:
1. Học biết : + Quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn,
sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
+ Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
+ Quyền không bò phân biệt đối xử của trẻ em.
II. Tài liệu và phương tiện:
• Bài hát: Tìm bạn thân.
• Bộ tranh nhỏ gồm 7 chiếc và 1 tranh khổ lớn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của hs
• Hãy nêu ích lợi của chăm chỉ học tập?
3. Bài mới.
Khởi động: Cả lớp hát bài: Tìm bạn thân
Hoạt động 1: Kể chuyện: Trong giờ ra chơi của Hương Xuân.
* Mục tiêu: Giúp hs hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ
bạn.
* Cách tiến hành:
• Gv kể chuyện: Trong giờ ra chơi.
• Từng nhóm hs thảo luận theo các câu hỏi/ sgv .
• Đại diện các nhóm trình bày.
* Kết luận: Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu
hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng?
* Mục tiêu: Giúp hs biết được 1 số biểu hiện vủa việc quan tâm giúp đỡ
bạn bè.
* Cách tiến hành:
• Gv giao cho hs làm việc theo nhóm < nội dung phiếu/ sgv >.
• Đại diện các nhóm hs trình bày.
* Kết luận: Luôn vui vẻ, chan hòa với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp
khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?.
* Mục tiêu: Giúp hs biết được lí do vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn.
* Cách tiến hành:
• Gv cho hs làm việc trên phiếu học tập. < mẫu phiếu/ sgv >.
• Gv mời hs bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao.
* Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi hs. Khi
quân tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn
càng thêm thắm thiết.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày: tháng năm
Tuần 12:
Quan tâm, giúp đỡ bạn
Tiết 2
I. Mục tiêu:
1. Học biết : + Quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn,
sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
+ Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
+ Quyền không bò phân biệt đối xử của trẻ em.
II. Tài liệu và phương tiện:
• Bài hát: Tìm bạn thân.
• Bộ tranh nhỏ gồm 7 chiếc và 1 tranh khổ lớn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của hs
• Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?.
* Mục tiêu: Giúp hs biết cách ứng xử trong 1 TH cụ thể có liên quan đến
việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
* Cách tiến hành:
• Gv cho hs quan sát tranh. < nd tranh/ sgv >.
• Hs đoán các cách ứng xử của bạn Nam .
• Gv chốt lại 3 cách ứng xử chính/ sgv.
• Hs thảo luận nhóm về 3 cách ứng xử theo câu hỏi/ sgv.
• Các nhóm thể hiện qua đóng vai, các nhóm khác nhận xét.
* Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi
phạm nội quy của nhà trường.
Hoạt động 2: Tự liên hệ.
* Mục tiêu: Đònh hướng cho hs biết quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống
hằng ngày.
* Cách tiến hành:
• Gv nêu yêu cầu/ sgv.
• Gv mời 1 số hs trả lời, các hs khác nhận xét: Đồng ý hay không đồng
ý? Vì sao?
• Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn gặp khó khăn.
• Gv mời đại diện 1 số tổ trình bày.
* Kết luận: Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn
cảnh khó khăn.
Hoạt động 3: Trò chơi hái hoa dân chủ.
* Mục tiêu: Giúp hs củng cố các KT, KN đã học.
* Cách tiến hành:
Hs hái hoa và trả lời các câu hỏi. < câu hỏi gợi ý/ sgv >.
* Kết luận: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử
với các bạn nghèo, bạn khuyết tật Đó chính là thực hiện quyền không bò
phân biệt đối xử của trẻ em.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
Hs chuẩn bò bài: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày: tháng năm
Tuần 13:
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Tiết 1
I. Mục tiêu:
1. Học biết : + 1 số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
+ Lí do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch, đẹp
2. Hs biết làm 1 số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
3. Hs có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch
đẹp.
II. Tài liệu và phương tiện:
• Phiếu giao việc của HĐ 3.
• Bộ tranh nhỏ gồm 5 tờ.
• Tiểu phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của hs
• Em sẽ làm gì khi tổ em có bạn bò ốm?
• Em sẽ làm gì khi em có 1 cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen.
* Mục tiêu: Giúp hs biết được 1 việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch
đẹp.
* Cách tiến hành:
• Gv mời 1 số hs lên đóng tiểu phẩm < kòch bản/ sgv >.
• Từng nhóm hs thảo luận theo câu hỏi/ sgv .
* Kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy đònh là góp phần giữ gìn trường
lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ .
* Mục tiêu: Giúp hs bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không
đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.