Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giáo án môn tự nhiên xã hội lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.66 KB, 50 trang )

Bài 1: Cơ quan vận động
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
- Năng vận động sẽ giúp cho cơ, xương phát triển tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ cơ quan vận động.
III. Các hoạt động dạy học:
1. n đònh tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của hs.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm một số cử động.
* Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực
hiện một số động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2m 3m 4/SGK và làm một số động
tác như bạn nhỏ.
Gọi vài nhóm lên thực hiện.
Bước 2:
Cả lớp đứng tại chỗ, cùng làm các động tác.
GV hỏi: Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã
cử động?
* Kết luận: Để thực hiện những động tác trên thì đầu, mình, chân, tay
phải cử động.
Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động
* Mục tiêu:
- Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
- HS nêu được vai trò của xương và cơ.
* Cách tiến hành:


Bước 1:
- GV hướng dẫn cho hs thực hành.
- GV hỏi: Dưới lớp da của cơ thể có gì?
Bước 2:
- Cho hs thực hành cử động.
- KL: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động
được.
Bước 3:
- HS quan sát hình 5, 6/SGK và trả lời câu hỏi ”Chỉ và nói tên cơ quan
vận động của cơ thể”
Hoạt động 3: Trò chơi “Vật tay”
* Mục tiêu: HS hiểu được rằng hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho
cơ quan vận động phát triển tốt.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi (như SGK).
Bước 2: GV yêu cầu 2 hs lên chơi mẫu.
Bước 3:
GV tổ chức cho cả lớp chơi theo nhóm 3 người, trong đó 2 bạn chơi và 1
bạn làm trọng tài.
Trò chơi liên tục từ 2-3 “keo”. Trọng tài nói tên các bạn chiến thắng.
* Kết luận: Trò chơi cho chúng ta thấy ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận
động của bạn đó khỏe. Muốn cơ quan vận động khỏe ta cần chăm chỉ tập
TD và ham thich vận động.
4. Hoạt động cuối:
- Bộ phận nào của cơ thể cử động?
- Dưới lớp da của cơ thể có gì?
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài 2: Bộ xương
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:

- Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể.
- Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế, không mang xách vật
nặng để cột sống không cong vẹo.
II. Đồ dùng dạy học:
Trang vẽ bộ xương và các phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương.
III. Các hoạt động dạy học:
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu tên các bộ phận của cơ thể cử động?
- Dưới lớp da của cơ thể có gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương.
* Mục tiêu: Nhận biết và nói được tên 1 số xương của cơ thể.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương, chỉ và nói tên một số xương,
khớp xương.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV treo tranh vẽ bộ xương.
- 2 HS lên bảng: 1 hs vừa chỉ vào tranh vẽ vừa nói tên xương, khớp
xương; 1 hs gắn các phiếu rời ghi tên xương hoặc khớp xương tương ứng.
- HS thảo luận câu hỏi SGK.
* Kết luận: SGK/20
Hoạt động2: Thảo luận về cách giữ gìn, bảo vệ bộ xương.
* Mục tiêu: Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không
mang xách vật nặng để cột sống bò cong, vẹo.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động theo cặp
- HS quan sát hình 2, 3 trong SGK/7. Đọc và trả lời câu hỏi dưới mỗi hình
với bạn.

Bước 2: Hoạt động cả lớp
GV và HS cùng thảo luận câu hỏi:
- Tại sao hằng ngày ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế?
- Tại sao chúng em không nên mang, xách vật năng?
- Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?
* Kết luận:
- Chúng ta đang ở tuổi lớn, xương còn mềm. Nếu ngồi học không ngay
ngắn, ngồi học ở bàn ghế không phù hợp với khổ người, nếu phải mang
vật nặng hoặc mang, xách không đúng cách… sẽ dẫn đến cong vẹo cột
sống.
- Muốn xương phát triển tốt chung ta cần có thói quen ngồi học ngay
ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai.
4. Họat động cuối: Củng cố dặn dò.
- Hãy nêu nguyên nhân bò cong vẹo cột sống?
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài 3: Hệ cơ
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Chỉ và nói được tên 1 số cơ của cơ thể.
- Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể
có thể cử động được.
- Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hệ cơ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu nguyên nhân bò cong vẹo cột sống?
- Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?
3. Bài mới:

Hoạt động1: Quan sát hệ cơ
* Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: “Chỉ và nói tên
một số hệ cơ của cơ thể”.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV treo hình hệ cơ lên bảng, gọi hs xung phong chỉ và nói tên các cơ.
* Kết luận: Trong cơ thể của chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ
toàn bộ cơ thể làm cho mọi người có 1 khuôn mặt và hình dáng nhất đònh.
Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện mọi cử động như: chạy,
nhảy, ăn, uống……
Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay
* Mục tiêu: Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của
cơ thể cử động được.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân và theo cặp
- GV yêu cầu từng hs quan sát hình 2 SGK/9. Làm động tác giống hình
vẽ.
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số nhóm xung phong trình diễn trước lớp.
* Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài
hơn, mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ, các bộ phận của cơ thể có
thể cử động được.
Hoạt động 3: Thảo luận làm gì để cơ được săn chắc
* Mục tiêu: Biết được vận động và tập luyện thể dục thường xuyên sẽ
giúp cho cơ được săn chắc.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi: Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc?

- Một số hs phát biểu ý kiến.
* Kết luận: Nên ăn, uống đầy đủ, tập thể dục, rèn luyện thân thể hàng
ngày để cơ được săn chắc.
4. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò.
- Ta nên làm gì để cơ được săn chắc?
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài 4: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt
I. Mục tiêu:
Sau bài học hs có thể:
- Nêu được những việc làm để xương và cơ phát triển tốt.
- Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
- Biết nâng 1 vật đúng cách.
- HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to các hình bài 4.
III. Hoạt động dạy học:
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt>
* Mục tiêu:
- Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, nói về nội dung hình 1, 2, 3, 4, 5
SGK/10, 11.
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- GV gọi đại diện 1 số cặp trình bày.
- GV cho HS thảo luận câu hỏi: “Nên và không nên làm gì để xương và

cơ phát triển tốt?”
- Sau đó GV yêu cầu HS liên hệ với các công việc các em có thể làm ở
nhà giúp đỡ gia đình.
Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhấc 1 vật”
* Mục tiêu:
- Biết được cách nhấc 1 vật sao cho hợp lý không bò đau lưng và không bò
cong vẹo cột sống.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV làm mẫu cách nhấc 1 vật như hình 6/SGK
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
- Gọi 1 vài HS lên nhấc mẫu.
- Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm xếp thành 1 hàng dọc và GV phổ
biến luật chơi/SGK.
- HS chơi – GV nhận xét, khen ngợi em nào nhấc vật đúng tư thế.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
- Hãy cho biết nhấc 1 vật thế nào là đúng?
IV. Rút kinh nghiệm tiết day:
Bài 5: Cơ quan tiêu hóa
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể
- Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ.
- Chỉ và nói tên 1 số tuyến tiêu hóa và dòch tiêu hóa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa và các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hóa
và tuyến tiêu hóa.
III. Hoạt động dạy học:
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống

tiêu hóa.
* Mục tiêu: Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát hình 1/SGK. Sau đó thảo luận câu hỏi:
“Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu?”
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV treo hình vẽ ống tiêu hóa. Gọi 2 hs lên bảng, phát cho mỗi em 3 tờ
phiếu rồi viết tên các cơ quan của ống tiêu hóa và yêu cầu các em gắn
vào hình. GV cho 2 HS cùng thi đua xem ai gắn nhanh và đúng.
* Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non, và
biến thành chất bổ dưỡng. Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào
máu đi nuôi cơ thể, các chất cặn bã được đưa xuống ruột già và thải ra
ngoài.
Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ.
* Mục tiêu: Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hóa.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV giảng (Như SGK)
Bước 2:
- GV yêu cầu cả lớp quan sát hình 2/ SGK và chỉ đâu là tuyến nước bọt.
- HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi.
* Kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non,
ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.
Hoạt động 3: Trò chơi: “Ghép chữ vào hình”
* Mục tiêu: Nhận biết và nhớ vò trí các cơ quan tiêu hóa.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gômg hình vẽ, các phiếu ghi tên
các cơ quan tiêu hóa.
Bước 2: Yêu cầu hs gắn chữ vào bên cạnh cơ quan tiêu hóa.
Bước 3: Các nhóm làm bài tập

- Các nhóm dán sản phẩm lên bảng. GV khen nhóm nào làm nhanh.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
- Nêu đường đi của thức ăn?
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài 6: Tiêu hóa thức ăn
I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non,
ruột già.
- Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ se giúp cho thức ăn tiêu hóa dược dễ dàng.
- Hiểu được rằng chạy nhạy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa.
- HS có ý thức ăn chậm, nhai kỹ, không nô đùa chạy nhảy sau khi an no,
không nhòn đi đại tiện.
II. Hoạt động dạy học:
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các cơ quan tiêu hóa?
- Nêu đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hóa thức
ăn ở khoang miệng và dạ dày.
* Mục tiêu:
- HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Thực hành theo cặp
- GV phát cho hs 1 miếng bánh mì. Yêu cầu hs nhai kỹ, sau đó mô tả sự
biến đổi của thức ăn ở khoang miệng và nói cảm giác của em về vò thức
ăn.
- HS thực hành theo cặp và trả lời câu hỏi SGK
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số nhóm phát biểu ý kiến

* Kết luận: Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước
bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. 1 phần thức ăn
được biến thành chất bổ dưỡng.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non
và ruột già.
* Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu hs đọc thông tin và 2 bạn hỏi và trả lời theo câu hỏi gợi ý
SGK
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi 1 số hs trả lời câu hỏi
* Kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ
dưỡng. Chúnh thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã
được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đua ra ngoài. Chúng ta
cần đi đại tiện hằng ngày.
Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống
* Mục tiêu:
- Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng.
- Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa.
* Cách tiến hành: GV hỏi:
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kỹ?
- Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?
- HS trả lời (đáp án SGK)
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò
- GV nhắc HS áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hàng
ngày
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài 7: n uống đầy đủ
I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể:

- Hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh
- Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kỹ?
- Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày
* Mục tiêu:
- HS kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường được ăn uống
hàng ngày
- HS hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ
* Cách tiến hành:
Bùc 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3, 4/SGK và trả lời câu hỏi
- HS thảo luận nhóm (gợi ý SGK)
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm báo cáo
- HS giải thích các tranh, ảnh các thức ăn, đồ uống đã sưu tầm
- GV chốt lại ý chính (SGK)
* Kết luận: n uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn đủ cả số
lượng và đủ cả về chất lượng
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ
* Mục tiêu: Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống
đầy đủ
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV gợi ý cho HS cả lớp nhớ lại bài “Tiêu hóa thức ăn” với câu hỏi SGK

Bước 2: HS thảo luận nhóm câu hỏi trên
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày
Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ
* Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và
có lợi cho sức khỏe
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi (SGK)
Bước 2: HS chơi như đã hướng dẫn
Bước 3: Từng hs tham gia chơi sẽ giải thích trước lớp những thức ăn, đồ
uống mà mình đã lựa chọn cho từng bữa
- Cả lớp cùng GV nhận xét
4. Hoạt động cuối: Củng cố- dăn dò
- GV dặn hs ăn đủ, uống đủ và ăn thêm hoa quả
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài 8: n uống sãch sẽ
I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể
- Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ
- n uống sạch sẽ đề phòng được những bệnh nhất là bệnh đường ruột
II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Tại sao cần ăn, uống đầy đủ?
- Hãy nêu tên các thức ăn trong 1 bữa ăn?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK và thảo luận: “Phải làm gì để ăn
sạch?”
* Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch
* Cách tiến hành:
Bước 1: Động não

- GV hỏi: Ai có thể nói được để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần phải làm
những việc gì?
- Yêu cầu hs nêu và ghi nhanh các ý kiến lên bảng
- GV chốt lại
Bước 2: Làm việc với SGK theo nhóm
- Cho hs quan sát hình vẽ SGK/12 và tập đặt câu hỏi (gợi ý SGK)
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả
- GV cho cả lớp thảo luận: “Để ăn sạch bạn phải làm gì?”
* Kết luận: Để ăn sạch chúng ta phải:
- Rửa sạch tay trước khi ăn
- Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn
- Thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi, gián, chuột… bò hay đậu vào.
- Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ
Hoạt động 2: Làm việc với SGK và thảo luận: “Phải làm gì để
uống sạch?”
* Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để uống sạch
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo (lớp) nhóm
- Từng nhóm trao đổi và nêu ra những đồ uống mà mình thường uống
trong ngày hoặc ưa thích
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số nhóm phát biểu ý kiến
Bước 3: Làm việc với SGK
- Cả lớp quan sát hình 6, 7, 8 SGK/19. Nhận xét bạn nào uống hợp vệ
sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh và giải thích vì sao
- HS phát biểu ý kiến
Hoạt động 3: Thảo luận về lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ
* Mục tiêu: HS giải thích được tại sao cần ăn uống sạch sẽ
* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu hs thảo luận: ‘Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?”
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số nhóm phát biểu ý kiến
* Kết luận: n uống sạch sẽ giúp cho chúng ta đề phòng được những
bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán
4. Hoạt động cuối: Củng cố - dặn dò
- Để ăn sạch chúng ta cần làm gì?
- Tại sao chúng ta cần phải ăn sạch, uống sạch?
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài 9: Đề phòng bệnh giun
I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể hiểu được:
- Giun đũa thường sống ở ruột người và 1 số nơi trong cơ thể. Giun gây ra
nhiều tác hại đối với sức khỏe.
- Người ta thường bò nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.
- Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh: ăn sạch, uống
sạch, ở sạch.
II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ SGK/20, 21
III. Hoạt động dạy học:
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao chúng ta cần phải ăn sach, uống sạch?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun
* Mục tiêu:
- Nhận ra triệu chứng của người bò nhiễm giun.
- HS biết nơi giun thường sống trong cơ thể người.
- Nêu được tác hại của bệnh giun.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi: Các em đã bao giờ bò đau bụng ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn,

chóng mặt chưa?
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
+ Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể?
+ Nêu tác hại do giun gây ra?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm giun
* Mục tiêu: HS phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm
nhập vào cơ thể
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- Yêu cầu hs quan sát hình 1 SGK/20 và thảo luận câu hỏi
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV treo tranh h1/SGK, mời đại diện 1, 2 nhóm lên chỉ và nói đường đi
của trứng giun vào cơ thể theo đường mũi tên
- GV nêu ý chính (SGK)
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp: làm thế nào để đề phòng bệnh
giun?
* Mục tiêu:
- Kể ra các biện pháp phòng tránh giun
- Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiện, thường xuyên đi guốc,
dép, ăn chín, uống nước đã đun sôi, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung
quanh
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu hs suy nghó những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập
vào cơ thể.
- HS phát biểu ý kiến
- GV tóm tắt ý chính SGK
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò
- Nên 6 tháng tẩy giun 1 lần theo chỉ dẫn của cán bộ y tế.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Bài 10: n tập: Con người và sức khỏe
I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể
- Nhớ lại và khắc sâu 1 số kiến thức về ăn uống đã được học để hình
thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
- Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa
- Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vẽ SGK
- Hình vẽ các cơ quan tiêu hóa phóng to
III. Hoạt động dạy học:
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác hại do giun gây ra
- Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và
khớp xương”
* Mục tiêu: Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động theo nhóm
- GV cho hs ra sân, các nhóm thực hiện sáng tạo 1 số các vận động và nói
vơi nhau xem khi làm động tác đó chỉ vùng cơ nào, xương nào và khớp
xương nào cử động
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Lần lượt các nhóm cử 1 đại diện trình bày
Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi hùng biện”
Bước 1:
- GV chuẩn bò sẵn 1 số thăm ghi câu hỏi
- Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm
Bước 2:

- Cử hs lên trình vày và cử 1 hs làm ban giám khảo
- GV làm trọng tài: Nhóm nào có nhiều lần khen
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò
- HS về chơi lại các trò chơi trên
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài 11: Gia đình
I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể
- Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình
- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức của mình
- Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình
II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ SGK/24, 25
III. Hoạt động dạy học:
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chúng ta cần ăn, uống, vận động như thế nào để khỏe mạnh, chóng lớn?
3. Bài mới:
Họat động 1: Làm việc với sgk theo nhóm nhỏ
* Mục tiêu:
- Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và làm việc làm của từng
người
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- GV hướng dẫn hs quan sát hình 1-5/SGK và tập đặt câu hỏi
- HS làm việc trong nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
* Kết luận:
- Gia đình Mai gồm: ông, bà, bố, mẹ và em trai của Mai
- Các bức tranh cho thấy mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia
làm việc nhà tùy theo sức và khả năng của từng người

- Mọi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn
nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình
Hoạt động 2: Nói về công việc thường ngày của những người trong
gia đình
* Mục tiêu: Chia sẽ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của
từng người trong gia đình mình
* Cách tiến hành:
Bước 1: Yêu cầu từng em nhớ lại về người thân và việc làm của từng
người
Bước 2: Tro dooir trong nhóm nhỏ
- Từng hs kể với các bạn về công việc ở nhà mình và ai thường làm công
việc đó
Bước 3: Trao đổi cả lớp
- GV gọi 1 số em chia sẻ với cả lớp
- Tiếp theo gv yêu cầu hs nói về những lúc nghỉ ngơi trong gia đình (gợi ý
SGK)
* Kết luận: Mỗi người đều có 1 gia đình
- Tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người
trong gia đình
- Mỗi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn
nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình góp phần xây dựng gia đình vui
vẻ, hạnh phúc
- Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình nên có kế hoạch như:
+ Họp mặt vui vẻ
+ Thăm hỏi người thân
+ Du lòch dã ngoại
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò
- Vào những ngày nghỉ, ngày lễ em thường được bố mẹ đưa đi chơi những
đâu?
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Bài 12: Đồ dùng trong gia đình
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs có thể:
+ Kể tên và nêu công dụng của 1 số đồ dùng thông thường trong nhà.
+ Biết phân loại các đd theo vật liệu làm ra chúng.
+ Biết cách sd và bảo quản 1 số đd trong gđ
+ Có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp.
II. Đd dạy học:
+ Hình vẽ trong sgk/ 26, 27.
+ 1 số đồ chơi: bộ ấm chén, nồi, chảo, bàn ghế
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài trước:
Vào những lúc nhàn rỗi, em và các thành viên trong gia đình thường có những hoạt
động giải trí nào?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: làm việc với sgk theo cặp
∗ Mục tiêu: • Kể tên và nêu công dụng của 1 số đd thông thường trong nhà.
• Biết phân loại các đd theo vật liệu làm ra chúng.
∗ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
Gv yêu cầu hs quan sát h.1, 2, 3/ sgk và tlch: “ Kể tên những đd có trong từng hình.
Chúng được dùng để làm gì? “
Bước 2: Làm việc cả lớp
Gọi 1 số hs trình bày.
Bước 3: Làm việc theo nhóm
Gv phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập “ Những đd trong gđ “ và yêu cầu nhóm
trưởng điều khiển ( sgv ).
Bước 4: Điện diện nhóm trình bày.
∗ Kết luận: • Mỗi gđ đều có đd thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.

• Tùy vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đd của mỗi gđ cũng có sự khác biệt.
Hoạt động 2: Thảo luận về: bảo quản, giữ gìn 1 số đồ dùng trong nhà.
∗ Mục tiêu: • Biết cách sd và bảo quản 1 số đd trong gđ.
• Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp.
∗ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
• Gv yêu cầu hs quan sát h. 4, 5 6/ sgk tr.27 và nói xem các bạn trong từng hình đang
làm gì? Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
• Tùy theo gv hướng dẫn hs nói với các bạn xem ở nhà mình thường sd những đd nào
và nêu cách bảo quản.
Bước 2: Làm việc cả lớp
1 số nhóm trình bày.
∗ Kết luận: Muốn đd bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên,
đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đd dễ vỡ khi sd cần chú ý nhẹ
nhàng, cẩn thận.
4. Hoạt động cuối: Củng cố _ dặn dò
Khi sd những đd bằng điện chúng ta phải chú ý điều gì?
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Bài 13: Giữ sạch môi trường
xung quanh nhà ở
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs có thể:
+ Kể tên những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vs và chuồng gia súc.
+ Nêu ích lợi của việc giữ vs mtxq nhà ơ’.
HS có ý thức:
+ Thực hiện giữ gìn vs sân, vườn, khu vs
+ Nói với các thành viên trong gđ cùng thực hiện giữ vs mtxq nhà ở.
II. Đd dạy học:
+ Hình vẽ trong sgk/ 28, 29.
+ Phiếu bài tập.

III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài trước:
• Muốn sd các đd bằng gỗ ( sứ, thủy tinh ) bền đẹp ta cần lưu ý điều gì?
• Đối với bàn ghế, giường tủ trong nhà chúng ta phải giữ gìn ntn?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc với sgk theo cặp
∗ Mục tiêu: • Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vs và chuồng gia
súc.
• Hiểu được ích lợi của việc giữ vs mtxq sạch sẽ.
∗ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
Gv yêu cầu hs quan sát h.1, 2, 3, 4, 5/ sgk 28, 29 và tlch/ sgv.
Bước 2: Làm việc cả lớp
1 số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
∗ Kết luận: Để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh được bệnh tật mỗi người trong gđ
cần góp sức mình để giữ sạch mtxq nhà ở sạch sẽ. Mt xq nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng,
khô ráo sẽ không có chỗ cho sâu bọ, ruồi, muỗi, gián, chuột cvà các mầm bệnh sinh
sống, ẩn nấp và không khí cũng được trong sạch, tránh được khí độc và mùi hôi thối
do phân, rác gây ra.

Hoạt động 2: Đóng vai.
∗ Mục tiêu: • Hs có ý thức thực hiện giữ gìn vs sân, vườn, khu vs
• Nói với các thành viên trong gđ cùng thực hiện giữ vs mtxq nhà ở.
∗ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp.
• Gv yêu cầu hs liên hệ đến việc giữ vs mtxq nhà ở của mình, câu hỏi gợi ý/ sgv.
• Dựa vào thực tế đòa phương gv sẽ KL về thực trạng vs mt nơi các em sinh sống.
Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ
• Gv yêu cầu các nhóm tự nggó ra tình huống để tập cách nói với mọi người trong gia

đình về những gì đã học trong bài học.
• Các nhóm bàn nhau đưa ra tình huống khác.
Bước 3: Đóng vai.
Hs lên đóng vai, các hs khác theo dõi
4. Hoạt động cuối: Củng cố _ dặn dò
Gv nhắc nhở hs tự giác không vứt rác bừa bãi.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Bài 14: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs có thể:
+ Nhận biết 1 số thứ sd trong gđ có thể gây ngộ độc.
+ Phát hiệb được 1 số lý do khiến chúng ta có thể bò ngộ độc qua đường ăn, uống.
+ Ý thức được nhữngviệc bản thân và người lớn trong gđ có thể làm để phòng tránh
ngộ độc cho mình và cho mọi người.
+ Biết cách ứng khi bản thân hay người nhà bò ngộ độc.
II. Đd dạy học:
+ Hình vẽ trong sgk/ 30, 31.
+ 1 vài vỏ hộp thuốc tây.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài trước:
Hãy nêu ích lợi của việc giữ sạch mtxq nhà ở
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Nhữ thú có thể gây ngộ độc.
∗ Mục tiêu: • Biết được 1 số thứ sd trong gđ có thể gây ngộ độc.
• Phát hiện được 1 số lí do khiến chúng ta có thể bò ngộ độc qua đường ăn, uống.
∗ Cách tiến hành:
Bước 1: Động não
• Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn, uống.
• ( Phát hiện 1 số lí do khiến chúng ta có thể bò ngộ độc qua đường ăn, uống.)

• Mỗi hs nêu 1 thứ_ gv ghi bảng.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
• Gv hỏi: Trongf hững thứ các em kể trên thì thứ nào thưi72ng được cất giữ trong
nhà.
• Gv giao nhiệm vụ các nhóm quan sát h. 1, 2, 3/ sgk và tìm lí do khiến cho chúng
ta có thể bò ngộ độc. ( gợi ý/ sgv )
Bước 3: Làm việc cả lớp
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
∗ Kết luận: ( sgv/ 51 ).

Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Cần làm gì để phòng tránh ngộ
độc.
∗ Mục tiêu: Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gđ có thể làm để
phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
∗ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Gv yêu cầu quan sát tiếp h. 4, 5, 6/ sgk và tlch: Chỉ và nói mọi người đang làm gì.
Nêu td của việc làm đó.
Bước 2: Làm việc cả lớp
• Đại diện các nhóm trình bày.
• Tùy theo, gv yêu cầu 1 số hs nói trước lớp vế những thứ có thể gây ngộ độc và
chúng hiện được cất giữ ở đâu trong nhà
∗ Kết luận: ( sgv/ 52 ).
Hoạt động 3: Đóng vai
∗ Mục tiêu: Biết cách ứng xử khi bản thân hay người khác bò ngộ độc.
∗ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Gv nêu nhiệm vụ: các nhóm sẽ đưa ra TH để tập ứng xử khi bản thân hay người
khác bò ngộ độc
Bước 2: Làm việc cả lớp

Hs lên đóng vai, các hs khác theo dõi.
∗ Kết luận: Khi bò ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo
hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hay người nhà bò ngộ độc thứ gì.
4. Hoạt động cuối: Củng cố _ dặn dò
Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần làm gì?
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Bài 15: Trường học.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs có thể:
+ Tên trường, đòa chỉ của trường mình.
+ Mô tả 1 cách đơn giản cảnh quan của trường.
+ Cơ sở vật chất của nhà trường và 1 số hoạt động diễn ra trên trường.
+ Tự hào và yêu quý trường học của mình.
II. Đd dạy học:
+ Hình vẽ trong sgk/ 32, 33.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài trước:
Hãy nêu lí do vì sao 1 số có thể bò ngộ độc do ăn uống?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát trường học.
∗ Mục tiêu: • Biết quan sát và mô tả 1 cách đơn giản cảnh quan của trường mình.
∗ Cách tiến hành:
Bước 1: Gv tổ chức cho hs đi tham quan trường học để khai thác các nd/ sgv.
Bước 2: ( Trong lớp )
• Gv tổ chức cho hs quan sát sân trường và tổng kết.
Bước 3: Gv yêu cầu hs nói với nhau theo cặp về cảnh quan của trường mình.
Gv gọi 1, 2 hs nói trước lớp về cảnh quan của trường mình.
∗ Kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: phòng làm việc của
BGH, phòng hội đồng, phòng thư viện và các phòng học.

Hoạt động 2: Làm việc với sgk.
∗ Mục tiêu: Biết 1 số hành động thừơng diễn ra ở lớp học, thư viện phòng y tế.
∗ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Gv yêu cầu quan sát h. 3→ 6/ sgk tr. 33 và tlch/ sgv.
Bước 2: Làm việc cả lớp

×